Câu 1 ( ID:55182 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Sinh quyển là
A
tập hợp tất cả các sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải sống trên Trái Đất và
các nhân tố vô sinh có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
B
tập hợp tất cả các sinh vật sản xuất sống trên Trái Đất và các nhân tố vô sinh
trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
C
tập hợp tất cả các cơ thể sinh vật sống trên Trái Đất, giữa chúng có mối
quan hệ với nhau một cách chặt chẽ.
D
tập hợp sinh vật và các nhân tố môi trường vô sinh trên Trái Đất hoạt động
như một hệ sinh thái lớn nhất.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
– Sinh quyển là lớp vật chất bao quanh Trái đất có diễn ra hoạt động sống của
sinh giới.
– Sinh quyển gồm toàn bộ SV sống trong các lớp đất, nước và không khí của Trái
đất. Sinh quyển dày khoảng 20 km, bao gồm: địa quyển, khí quyển và thủy quyển.
Câu 2 ( ID:55183 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Dựa vào các đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh vật, sinh quyển được chia thành các khu
sinh học chủ yếu là
A
khu sinh học trên cạn, khu sinh học nước đứng và khu sinh học nước chảy.
B
khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước đứng và khu sinh học nước
chảy.
C
khu sinh học trên cạn, khu sinh học nước ngọt và khu sinh học nước mặn.
D
khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước đứng và khu sinh học nước
chảy.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Sinh quyển được chia thành nhiều khu sinh học (biôm) khác nhau, mỗi khu có
những đặc điểm về địa lí, khí hậu và thành phần sinh vật khác nhau, bao gồm các
khu sinh học trên cạn, khu sinh học nước ngọt và khu sinh học biển
Khu sinh học trên cạn: đồng rêu, rừng lá kem, rừng lá rộng, rừng nhiệt đới...
Khu sinh học dưới nước: vực nước ngọt (sông, hồ) và vực nước mặn...
Câu 3 ( ID:55184 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Khu sinh học nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất trong sinh quyển.
A
Biôm trên cạn
B
Biôm thềm lục địa
C
Khu sinh học nước ngọt
Theo dõi
D
Khu sinh học nước mặn
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Trong các khu sinh học (biom) thì khu sinh học nước mặn chiếm diện tích lớn
nhất, vì:
- Khu sinh học nước mặn: Gồm đầm phá, vịnh nông ven bờ, biển và đại dương,
bao phủ 71% bề mặt hành tinh
+ Là nơi sống của nhiều động thực vật thuỷ sinh trong đó có trên 20 nghìn loài cá
+ Biển và đại dương được chia làm nhiều vùng với nhưng điều kiện môi trường
và nhiều nguồn lợi sinh vật khác nhau.
- Còn Khu sinh học nước ngọt :Gồm các sông suối, hồ đầm, chiếm 2% diện tích
bề mặt trái đất.
Câu 4 ( ID:55185 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Trên Trái đất nước mưa phân bố không đều, khu sinh học có lượng mưa ít nhất là
A
đồng rêu bắc cực.
B
đồng cỏ ôn đới.
C
thảo nguyên nhiệt đới.
D
rừng mưa nhiệt đới.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
– Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng thông phương Bắc, rừng rộng,
rừng nhiệt đới...
Trên Trái Đất lượng mưa phân bố không đều, khu sinh học có lượng mưa ít nhất
là: đồng rêu bắc cực: Đồng rêu đới lạnh nằm trên các vùng có băng đóng vĩnh
viễn trên mặt đất. Ngày mùa hạ rất dài . Mùa đông, đêm kéo dài hàng tháng. Do
đó thực vật chỉ là rêu và địa y. Lượng mưa rât thấp, dưới dạng tuyết rơi.
Câu 5 ( ID:55186 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hệ sinh thái tự nhiên có đặc điểm
A
được hình thành với tốc độ rất nhanh do nhiều nhân tố tác động.
B
được hình thành bằng các quy luật tự nhiên, rất đa dạng.
C
có kích thước bé và có thể cực bé do các tiểu khí hậu tạo ra.
D
được hình thàng bằng các quy luật sinh học, kém đa dạng.
Bình luận
Câu 6 ( ID:55192 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, sa van đồng cỏ, thảo nguyên là các hệ
sinh thái
A
rừng trồng.
B
trên cạn.
C
nhân tạo.
D
cỏ biển.
Bình luận
Câu 7 ( ID:55193 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Yếu tố đóng vai trò chủ yếu trong quá trình hình thành hệ sinh thái trên cạn là
A
các chất vô cơ.
B
các yếu tố khí hậu.
C
các chất hữu cơ.
D
sinh vật phân giải.
Bình luận
Câu 8 ( ID:55194 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Sự phát triển mạnh mẽ của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải làm
cho lượng khí CO2 thải vào không khí tăng cao, cộng với chặt phá rừng đã làm cho nông
độ CO2 trong không khí tăng lên. Đó chính là nguyên nhân của
A
thiên tai và hạn hán.
B
hiện tượng băng ở hai cực tan.
C
bão lốc và lũ lụt.
D
hiệu ứng nhà kính.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Nồng độ CO2, metan, halogen tăng lên là một trong những nguyên nhân gây hiệu
ứng nhà kính:
Hiệu ứng nhà kính là hiệu ứng làm cho không khí của Trái đất nóng lên do bức xạ
sóng ngắn của Mặt trời có thể xuyên qua tầng khí quyển chiếu xuống mặt đất; mặt
đất hấp thu nóng lên lại bức xạ sóng dài vào khí quyển để CO2 hấp thu làm cho
không khí nóng lên.
Câu 9 ( ID:55195 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
(1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
(3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới.
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo
lần lượt là:
A
(4), (3), (1), (2).
B
(4), (1), (2), (3).
C
(4), (2), (1), (3).
D
(3), (1), (2), (4).
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt có các
khu sinh học là:
(4) Đồng rêu hàn đới
(2) Rừng lá kim phương Bắc (Taiga)
(1) Rừng rụng lá ôn đới
(3) Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 10 ( ID:55196 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A
Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
B
Rừng rụng lá ôn đới.
C
Rừng mưa nhiệt đới.
D
Đồng rêu hàn đới.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Độ da dạng cao: số lượng các cá thể trong loài nhiều và số lượng các loài trong hệ
sinh thái nhiều:
Trong các hệ sinh thái trên thì rừng mưa nhiệt đới có điều kiện khí hậu phù hợp
nên có độ đa dạng cao nhất về các loài động, thực vật...
Câu 11 ( ID:55202 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là
A
khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế.
B
khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế.
C
kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng
mưa nhiều.
D
nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông.
Bình luận
Câu 12 ( ID:55203 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Theo dõi
Trong nghề nuôi cá để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước
thì điều nào dưới đây là cần làm hơn cả?
A
Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
B
Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
C
Nuôi nhiều loài cá với mật độ càng cao càng tốt.
D
Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Trong nghề nuôi cá để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt
nước thì cần nuôi nhiều loài cá để tận dụng mọi nguồn thức ăn ở các mặt nước.
VD: nuôi kết hợp cá mè, cá trắm, cá chép, lươn,... vì thức ăn của những loài này ở
các tầng nước khác nhau → có thể tận dụng nguồn thức ăn.
Câu 13 ( ID:55204 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Theo dõi
Cho 4 loài có giới hạn trên, điểm cực thuận và giới hạn dưới về nhiệt độ lần lượt là:
Loài 1 =150C, 330C, 410C; Loài 2 = 80C, 200C, 380C; Loài 3 = 290C, 360C, 500C; Loài 4
= 20C, 140C, 220C
Giới hạn nhiệt độ rộng nhất thuộc về:
A
Loài 4.
B
Loài 1
C
Loài 3
D
Loài 2
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Loài 1 có khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 15 - 41 độ
Loài 2 có khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 8 - 38 độ.
Loài 3 có khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 29 - 50 độ.
Loài 4 có khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ: 2 - 22 độ.
Trong đó loài 2 có biên độ dao dộng nhiệt từ điểm giới hạn trên - giới hạn dưới là
30 độ (cao nhất) → loài 2 là loài rộng nhiệt nhất (giới hạn về nhiệt độ rộng nhất)
Câu 14 ( ID:55205 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển.
Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp
phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất
tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là
quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.
A
Vật ăn thịt – con mồi.
B
Kí sinh.
C
Cộng sinh.
D
Hợp tác.
Bình luận
Câu 15 ( ID:55206 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Đặc điểm nổi bật của động, thực vật ở các đảo đại dương là :
A
Hay tồn tại những loài đặc hữu.
B
Giống với hệ động, thực vật của lục địa gần nhất.
C
Có toàn các loài du nhập từ nơi khác đến.
D
Có hệ động, thực vật đa dạng, phong phú hơn ở đảo lục địa.
Bình luận
Câu 16 ( ID:55212 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A
Lúa → rắn → chuột → diều hâu.
B
Lúa → chuột→ diều hâu → rắn.
C
Lúa → diều hâu → chuột → rắn.
D
Lúa → chuột → rắn → diều hâu.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Â. Sai. Rắn không ăn lúa,
B. Sai. Rắn không ăn diều hâu.
D. Sai. Diều hâu không ăn lúa
Chuỗi thức ăn đúng là: lúa → chuột → diều hâu → rắn.
Câu 17 ( ID:55213 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là
quan hệ
A
dinh dưỡng.
B
sinh sản.
C
cạnh tranh.
D
hợp tác.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Mối quan hệ quan trọng đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật
là quan hệ về dinh dưỡng. Các loài trong mối quan hệ dinh dưỡng tạo thành chuỗi
thức ăn và lưới thức ăn → đảm bảo cấu trúc của quần xã; nếu thành phần các loài
thay đổi thì chuỗi thức ăn và lưới thức ăn cũng thay đổi
Câu 18 ( ID:55214 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cơ sở khoa học của việc bón phân lân cung cấp cho đồng ruộng hàng năm dựa trên
A
Chu trình phôtpho.
B
Chu trình nitơ.
C
Chu trình nước.
D
Chu trình cacbon.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Phân lân là phân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat. Phân lân rất
cần cho thực vật ở thời kì sinh trưởng. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá
bằng hàm lượng P2O5.
Chu trình PP là chu trình lắng đọng; các chất say khi đi vào chu trình thường thất
thoát và lắng đọng dưới đại dương vì thế lượng P quay lại chu trình rất ít → nên
phải sản xuất phân lân để cung cấp cho đồng ruộng.
Câu 19 ( ID:55215 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Yếu tố nào sau đây không phải là tác nhân gây ô nhiễm môi trường:
A
Công nghiệp quốc phòng và các hoạt động chiến tranh.
B
Hoạt động núi lửa.
C
Hậu quả của nền nông nghiệp sinh thái.
D
Các khí thải do hoạt động của nền công nghiệp.
Bình luận
Câu 20 ( ID:55216 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong chỗi thức ăn:
A
Được sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần.
B
Chỉ được sử dụng 1 lần rồi bị thất thoát.
C
Được sử dụng tối thiểu 2 lần.
D
Được sử dụng quay vòng liên tục.
Bình luận
Câu 21 ( ID:55222 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Sản lượng mà sinh vật dị dưỡng tạo ra được gọi là sản lượng
A
hữu cơ của tảo.
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
B
hữu cơ của cây xanh.
C
sinh vật sơ cấp.
D
sinh vật thứ cấp.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Sản lượng sinh vật sơ cấp được các sinh vật sản xuất (cây xanh, tảo) tạo nên trong
quang hợp.
Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là
động vật; bậc dinh dưỡng càng cao - tổng năng lượng của chúng là nhỏ nhất.
Sản lượng sinh vật dị dưỡng tạo ra gọi là sản lượng sinh vật thứ cấp.
Câu 22 ( ID:55223 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều
A
từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
B
từ các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất tới môi trường.
C
từ môi trường qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất.
D
từ sinh vật sản xuất tới môi trường tới các bậc dinh dưỡng.
Bình luận
Câu 23 ( ID:55224 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Rừng mưa nhiệt đới thường phân bố ở:
A
vùng ôn đới Bắc Bán Cầu
B
vùng Bắc Cực
C
vùng cận nhiệt đới
D
vùng nhiệt đới xích đạo
Bình luận
Câu 24 ( ID:55225 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Một hệ thực nghiệm có đầy đủ các nhân tố môi trường vô sinh, nhưng người ta chỉ cấy
vào đó tảo lục và vi sinh vật phân hủy. Hệ đó được gọi là
A
hệ sinh thái
B
quần xã sinh vật
C
quần thể sinh vật
D
một tổ hợp sinh vật khác loài
Bình luận
Câu 25 ( ID:55226 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Chu trình cácbon trong sinh quyển là :
A
quá trình phân giải mùn bã hữu cơ trong đất.
B
quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái.
Theo dõi
C
quá trình tái sinh toàn bộ vật chất hữu cơ trong hệ sinh thái.
D
quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
– Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điôxit (CO2).
– Thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua quá trình quang hợp,
Cacbon trao đổi trong quần xã qua chuỗi và lưới thức ăn
– Khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho
môi trường. Cacbon trở lại môi trường vô cơ qua các con đường: hô hấp, phân
giải của vi sinh vật; đốt cháy.
Một lượng nhỏ Cacbon lắng đọng tạo trầm tích; vì thế chu trình Cacbon là quá
trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái.
Câu 26 ( ID:55233 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hoạt động nào sau đây làm tăng thêm nguy cơ ô nhiễm môi trường?
A
Xây dựng thêm các công viên cây xanh và các nhà máy xử lí, tái chế rác
thải.
B
Sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng vào sản xuất nông, lâm
nghiệp.
C
Bảo tồn đa dạng sinh học, khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
D
Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí thải cho các nhà máy sản xuất công nghiệp.
Bình luận
Câu 27 ( ID:55234 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Để cải tạo đất nghèo đạm, người ta thường trồng các cây họ đậu vì
A
khi trồng các cây họ đậu tạo môi trường mát mẻ để cho các vi khuẩn tự do
trong đất cố định nitơ (N2) hoạt động.
B
các cây họ đậu phần thân của chúng có một lượng chất dinh dưỡng lớn
trong đó có nitơ (N2).
C
một số loại vi khuẩn sống ở nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định nitơ
(N2) từ không khí.
D
khi trồng các cây họ đậu tạo làm cho nhiệt độ môi trường hạ xuống phù hợp
cho các vi khuẩn tự do hoạt động.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Thực vật hấp thụ nito dưới dạng muối như muối amon, muối nitrat.
→ Người ta thường trồng các cây họ đậu vì trong nốt sần ở rễ cây họ đâụ có 1 số
loài vi khuẩn sống cộng sinh (Rhizobium).
Các loài vi khuẩn sống cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu có khả năng cố định
N2 từ không khí.
Bổ sung thông tin:Đối với nông nghiệp thì cây họ đậu vẫn có giá trị nhất, chúng
có thể cố định được khoảng 80-300 kg N/ha. Ví dụ như cây linh lăng có thể cố
định được 300kg N/ha, đậu cô ve 80-120 kg/ha
Câu 28 ( ID:55235 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Tài nguyên không tái sinh gồm có
A
không khí sạch, nước sạch, đất.
B
năng lượng mặt trời, gió, sóng, thuỷ triều.
C
nhiên liệu hoá thạch, kim loại, phi kim.
D
đa dạng sinh học.
Bình luận
Câu 29 ( ID:55236 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Tài nguyên tái sinh gồm có
A
năng lượng sóng, năng lượng thuỷ triều.
B
không khí sạch, nước sạch, đất, đa dạng sinh học.
C
nhiên liệu hoá thạch, kim loại, phi kim.
D
năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
Bình luận
Câu 30 ( ID:55237 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Một trong các biện pháp nhằm bảo vệ môi trường là
A
tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu nhằm bảo vệ mùa màng, giúp cho thực
vật làm trong lành không khí.
B
sử dụng các biện pháp hoá - sinh hiện đại nhằm sử dụng hiệu quả và tiết
kiệm nguồn tài nguyên.
C
không được khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tránh
mất cân bằng các hệ sinh thái.
D
tăng cường sử dụng các tác nhân gây đột biến để tạo ra nhiều giống quý,
nâng cao năng suất nông nghiệp.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Một trong các biện pháp nhằm bảo vệ môi trường là sử dụng các biện pháp hoá sinh hiện đại nhằm sử dụng hiệu quả và tiết kiệm nguồn tài nguyên.
Câu 31 ( ID:55243 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Con người đã có cố gắng quan trọng trong việc “cải tạo” khí hậu là
A
tăng cường trồng rừng.
B
khử mặn nước biển.
C
sử dụng than củi trong sinh hoạt.
D
sử dụng thuốc trừ sâu hoá học.
Bình luận
Câu 32 ( ID:55245 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan đến hoạt
động của hiện tượng El - Nino là kiểu biến động
A
theo chu kì mùa.
B
theo chu kì tuần trăng.
C
theo chu kì nhiều năm.
D
không theo chu kì.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Chu kì nhiều năm: Sự dao động số lượng một cách “tuần hoàn”
→ Sự biến động của quần thể cá cơm ở vùng biển Peru liên quan đến hoạt động
của hiện tượng El-Nino là theo chu kì nhiều năm (chu kỳ dao động số lượng 1112 năm) , vì số lượng cá thể tăng đến cực đại sau đó lại giảm đi.
BỔ SUNG KIẾN THỨC:
- Còn hiện tượng biến động số lượng cá thể theo chu kì mùa:thường gặp trong
thiên thiên, nhất là những loài có thời gian sinh trưởng bị giới hạn, chẳng hạn
những loài có chu kỳ sống ngắn, hoặc ở những loài phân bố trong không gian theo
mùa (động vật có tập tính di cư). Vì vậy, nhiều loài như muỗi, ruồi, chim,… mùa
này thì nhiều còn mùa khác lại ít, thậm chí chẳng còn con nào. Ở đa số các loài
côn trùng, động thực vật có tuổi thọ thấp (loại 1 năm)… số lượng quần thể không
chỉ dao động theo mùa mà còn theo năm liên quan tới những biến đổi về khí hậu
thời tiết cũng như các yếu tố khác của môi trường xảy ra trong suốt thời gian dài.
- Hiện tượng biến động số lượng cá thể theo chu kì tuần trăng: thường gặp ở các
loài động vật có tập tính đi kiếm ăn vào thời kỳ không có trăng và tăng các hoạt
động sinh sản (giáp xác, cá…), một số loài khác lại mẫn cảm với sự chiếu sáng
của pha trăng tròn, tích cực tham gia vào các hoạt động sinh sản (thỏ lớn ở rừng
Malaixia, cá voi không răng…)
- Hiện tượng biến động số lượng cá thể không theo chu kì: gây ra bởi những
nguyên nhân ngẫu nhiên như cháy rừng, bão tố, lũ lụt, dịch bệnh...
Câu 33 ( ID:55244 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Để đảm bảo cân bằng sinh học trong tự nhiên, tăng năng suất, chống ô nhiễm môi
trường, trong sản xuất nông nghiệp câng phải đẩy mạnh việc phòng trừ sâu bệnh bằng
cách sử dụng
A
các loại thuốc hoá học có độ độc thấp.
B
biện pháp đấu tranh sinh học và phòng trừ tổng hợp.
C
các loại tia phóng xạ gây đột biến sinh vật gây bệnh.
D
các loại thuốc hoá học phòng trừ đặc hiệu.
Bình luận
Câu 34 ( ID:55246 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Cho các hoạt động của con người sau đây:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Theo dõi
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động
A
(3) và (4).
B
(1) và (2).
C
(1) và (3).
D
(2) và (3).
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Giải pháp phát triển bền vững là các hoạt động:
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.
Câu 35 ( ID:55247 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Cho các ví dụ:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A
(2) và (3).
B
(1) và (2).
C
(3) và (4).
D
(1) và (4).
Bình luận
Câu 36 ( ID:55253 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A
Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều.
B
Đất, nước và sinh vật.
C
Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
D
Địa nhiệt và khoáng sản.
Bình luận
Câu 37 ( ID:55254 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ
sinh thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Phương án đúng là:
A
(1), (3), (4), (5).
B
(2), (3), (4), (6).
C
(2), (4), (5), (6).
D
(1), (2), (3), (4).
Bình luận
Câu 38 ( ID:55255 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hệ sinh thái có sản lượng sinh vật sơ cấp cao nhất là
A
hoang mạc.
B
đồng rêu xứ lạnh.
C
rừng lá kim phương bắc.
D
rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Sản lượng sinh vật sơ cấp: Là sản lượng do sinh vật sản xuất tạo ra từ quá trình
quang hợp
→ Sản lượng sinh vật sơ cấp cao nhất thuốc về hệ sinh thái có năng suất quang
hợp cao nhất, khi hệ sinh thái đó đa dạng thực vật nhất
→ rừng ẩm thường xanh nhiệt đới
Câu 39 ( ID:55256 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Thông thường trong tháp sinh thái, các bậc phía đáy tháp lớn hơn các bậc phía trên. Có
trường hợp tháp bị lộn ngược, đáy nhỏ hơn đỉnh. Điều nào sau đây không đúng về các
điều kiện dẫn tới tháp lộn ngược?
A
Trong tháp sinh khối, vật sản xuất có sinh khối rất thấp, vật tiêu thụ lại có
sinh khối rất lớn.
B
Trong tháp sinh khối, sinh vật tiêu thụ bậc 1 có một loài đông đúc chiếm ưu
thế.
C
Trong tháp năng lượng, sinh vật sản xuất có năng lượng không đủ để nuôi
sinh vật tiêu thụ.
D
Trong tháp số lượng, vật chủ có số lượng ít, vật kí sinh có số lượng đông
gấp nhiều lần.
Bình luận
Câu 40 ( ID:55257 )
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hệ sinh thái là một hệ động lực mở và tự điều chỉnh vì
A
hệ sinh thái là tập hợp quần xã sinh vật với môi trường vô sinh.
B
hệ tồn tại dựa vào nguồn năng lượng và vật chất từ môi trường.
C
hệ tồn tại dựa vào nguồn năng lượng và vật chất do con người cung cấp.
D
trong hệ sinh thái các sinh vật tương tác với nhau và với môi trường.
Lời giải chi tiết
Bình luận