Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Thi online 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.15 KB, 26 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Trong một hệ sinh thái dưới nước, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?

A

Động vật ăn thịt.

B

Thực vật thủy sinh.

C

Động vật ăn thực vật đáy

D

Động vật ăn thực vật nổi.

Câu 2

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Cho biết các thành phần
(1) Sinh vật sản xuất.

(2) Sinh vật tiêu thụ.


phân giải.
(4) Các chất hữu cơ, các chất vô cơ.

(5) Các yếu tố thuộc khí hậu.

Một hệ sinh thái điển hình được cấu tạo bởi:

A

(1), (4), (5).

B

(1), (2), (3), (4), (5).

C

(1), (2), (3).

D

(1), (2), (4).

Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Hệ sinh thái là

(3) Sinh vật



A

tập hợp của các quần thể sinh vật với môi trường vô sinh của nó, trong đó,
các quần thể sinh vật tương tác với nhau và với môi trường để tạo nên các
chu trình sinh địa hoá và sự biến đổi năng lượng.

B

tập hợp của quần xã sinh vật với môi trường hữu sinh của nó, trong đó, các
sinh vật tương tác với môi trường để tạo nên các chu trình sinh địa hoá và
sự biến đổi năng lượng.

C

tập hợp của các quần thể sinh vật với môi trường vô sinh của nó, trong đó,
các sinh vật tương tác với nhau và với môi trường để tạo nên các chu trình
sinh địa hoá và sự biến đổi năng lượng.

D

tập hợp của quần xã sinh vật với môi trường vô sinh của nó, trong đó, các
sinh vật tương tác với nhau và với môi trường để tạo nên các chu trình sinh
địa hoá và sự biến đổi năng lượng.

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)


Ý có nội dung không đúng khi nói về hệ sinh thái là

A

hệ sinh thái là tập hợp các quần thể sinh vật sống một khu vực địa lí nhất
định.

B

hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

C

hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã.

D

kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng có thể nhỏ nhưng có thể rất lớn.

Câu 5

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Một hệ sinh thái điển hình, có các thành phần cấu trúc là


A

thành phần vô sinh và sinh vật sản xuất.


B

thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh.

C

thành phần hữu sinh và sinh vật tiêu thụ.

D

sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.

Câu 6

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Dựa theo nguồn gốc hình thành hệ sinh thái được chia thành 2 nhóm lớn là

A

hệ sinh thái ao hồ và hệ sinh thái ngoài khơi.

B

các hệ sinh thái tự nhiên và các hệ sinh thái nhân tạo.

C

các hệ sinh thái rừng nhiệt đời và các hệ sinh thái hoang mạc.


D

các hệ sinh thái dưới nước và các hệ sinh thái trên cạn.

Câu 7

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh vì

A

các yếu tố trong hệ sinh thái có mối quan hệ gắn bó với nhau, sự hoạt động
của yếu tố này cần có yếu tố kia và ngược lại.

B

có đầy đủ các thành phần như các yếu tố vô sinh và các yếu tố hữu sinh.
Các yếu tố hữu sinh khi phân giải tạo ra các yếu tố vô sinh.

C

có đầy đủ các thành phần như các yếu tố vô sinh và các yếu tố hữu sinh.
Các yếu tố vô sinh cấu tạo nên các yếu tố hữu sinh.


D

thực hiện đầy đủ các chức năng sống như trao đổi năng lượng và vật chất
giữa hệ với môi trường thông qua 2 quá trình tổng hợp và phân giải.


Câu 8

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Trong hệ sinh thái, yếu tố có chức năng, tự tạo nên nguồn thức ăn để tự nuôi mình và
nuôi các loài sinh vật dị dường là

A

chất hữu cơ.

B

sinh vật sản xuất.

C

sinh vật tiêu thụ.

D

sinh vật phân giải.

Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Trong hệ sinh thái, quần xã sinh vật bao gồm


A

chất hữu cơ ; sinh vật tiêu thụ ; sinh vật phân giải.

B

các yếu tố khí hậu ; sinh vật sản xuất ; sinh vật tiêu thụ.

C

chất vô cơ ; sinh vật sản xuất ; sinh vật tiêu thụ.

D

sinh vật tiêu thụ ; sinh vật sản xuất ; sinh vật phân giải.

Câu 10

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Dựa vào nguồn gốc hình thành, người ta chia hệ sinh thái thành hai nhóm lớn là

A

hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.

B

hệ sinh thái nước ngọt và hệ sinh thái nước mặn.



C

hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.

D

hệ sinh thái ao hồ và hệ sinh thái biển.

Câu 11

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Hệ sinh thái trên cạn được đặc trưng bởi

A

các quần thể thực vật.

B

các quần thể sinh vật phân giải.

C

các quần thể động vật.

D

các yếu tố khí hậu.


Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Thành phần cơ bản của một hệ sinh thái bao gồm:
I. Các chất vô cơ, các chất hữu cơ

II. Điều kiện khí hậu

III. Sinh vật sản xuất

IV. Sinh vật phân giải

V. Sinh vật tiêu thụ
Trả lời

A

II, III, IV, V.

B

I, III, IV, V

C

I, II, III, V

D


I, II, III, IV, V

Câu 13

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)


Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về nhóm sinh vật nào?

A

Giới thực vật

B

Giới nấm

C

Giới động vật

D

Giới vi khuẩn

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)


Trong một hệ sinh thái sẽ không thể hiện được đặc điểm nào sau đây?

A

Là một hệ kín không cần điều chỉnh

B

Các thành phần trong đó có khả năng tương tác với nhau

C

Thường cân bằng và ổn định.

D

Trao đổi vật chất và năng lượng

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống vì:

A

Nó có cấu trúc của một hệ thống sống

B


Nó có chu trình sinh học hoàn chỉnh

C

Nó bao gồm các cơ thể sống tạo thành

D

Nó luôn tồn tại bền vững

Câu 16

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)


Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: Năng lượng mặt trời là nguồn sơ cấp, số loài hạn
chế và thường xuyên được bổ sung vật chất?

A

Dòng sông đoạn hạ lưu

B

Hệ sinh thái nông nghiệp

C

Rừng mưa nhiệt đới


D

Hệ sinh thái biển

Câu 17

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được ký hiệu A,B,C,D và E.
Sinh khối mỗi bậc là A=400kg/ha, B= 500kg/ha, C =4000kg/ha, D = 60kg/ha, E = 4
kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp đến cao theo thứ tự
sau:
Hệ sinh thái 1: A→B→C→E
Hệ sinh thái 2: A→B→D→E
Hệ sinh thái 3: E→D→B→C
Hệ sinh thái 4: C→A→D→E
Trong các hệ sinh thái trên, hệ sinh thái nào có thể là một hệ sinh thái bền vững?

A

hệ sinh thái 4

B

Hệ sinh thái 3

C

Hệ sinh thái 1


D

Hệ sinh thái 2

Câu 18

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)


Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?

A

Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc
dinh dưỡng cao nhất.

B

Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.

C

Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.

D

Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất
lớn.

Câu 19


Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A

Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở
đầu bằng sinh vật sản xuất.

B

Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các
nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước.

C

Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh
vật tự dưỡng.

D

Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có
thể bị biến đổi dưới tác động của con người.

Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ

kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá
khác nhau này là


A

tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn.

B

tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.

C

hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.

D

tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.

Câu 21

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được

A

tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.


B

giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt.

C

tích tụ ở sinh vật phân giải.

D

trở lại môi trường ở dạng ban đầu.

Câu 22

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong một hệ sinh thái là

A

sinh vật sản xuất

B

sinh vật phân huỷ

C

động vật ăn thực vật


D

động vật ăn thịt

Câu 23

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Trong một hệ sinh thái,


A

năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh
vật tiêu thụ nó.

B

sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình.

C

sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.

D

năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.

Câu 24


Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

A

Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự
điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

B

Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự
nhiên.

C

Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép
kín.

D

Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ
sung năng lượng cho chúng.

Câu 25

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?


A

Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các
vi khuẩn.


B

Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ
chất vô cơ.

C

Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải
các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

D

Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các
chất vô cơ.

Câu 26

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi
trường vô sinh vào quần xã sinh vật?

A


Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

B

Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

C

Sinh vật phân giải.

D

Sinh vật sản xuất.

Câu 27

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Sử dụng chuỗi thức ăn sau : Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1
(1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102
calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là

A

45,5%.

B

0,57%.


C

0,92%.


D
Câu 28

0,42%.
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Phát biểu nào sau đây về các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái là đúng?

A

Sinh vật sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật và vi sinh vật có khả năng
quang hợp.

B

Sinh vật tiêu thụ bao gồm các loài động vật và một số loại nấm.

C

Sinh vật tiêu thụ làm chậm sự tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái.

D

Thành phần hữu sinh của quần xã bao gồm các sinh vật và xác chết của các
sinh vật.


Câu 29

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của
quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác
vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì:

A

thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.

B

giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.

C

giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.

D

thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít
thức ăn.

Câu 30

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)


Nhận định nào dưới đây chưa đúng?


A

hệ sinh thái là một cấu trúc hoàn chỉnh của tự nhiên, là một hệ thống kín và
tự điều chỉnh.

B

hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và phục vụ cho mục đích của con
người

C

dòng năng lượng trong hệ sinh thái giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.

D

hệ sinh thái là sự thống nhất của quần xã sinh vật với môi trường mà nó tồn
tại

Câu 31

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Nồng độ CO2 trong bầu khí quyển tăng lên là một trong những nguyên nhân gây ra

A


sự rối loạn chu trình tuần hoàn nước, làm suy giảm nghiêm trọng nguồn
nước sạch trên Trái Đất.

B

hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ bề mặt Trái Đất giảm đi, dẫn đến hiện
tượng hạn hán.

C

hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ bề mặt Trái Đất tăng lên, dẫn đến hiện
tượng lũ lụt.

D

sự rối loạn chu trình nitơ, ảnh hưởng tới quá trình tổng hợp đạm bằng con
đường sinh học trên Trái Đất.

Câu 32

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng

A

NO2, NH3.


B


NO2, N2.

C

NH3, N2.

D

NO3ˉ, NH4+.

Câu 33

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Một chu trình sinh địa hoá gồm các phần nào trong các phần sau đây ?

A

Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu
cơ có ở trong đất, nước.

B

Tổng hợp các chất, phân giải và lắng đọng một phần đặc biệt là các chất khó
tiêu trong đất và trong nước.

C

Tổng hợp các chất, phân giải các chất sau đó được lắng đọng hoàn toàn

trong đất và nước.

D

Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng
đọng một phần vật chất trong đất, nước.

Câu 34

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Cacbon đi vào chu trình cácbon dưới dạng

A

ôxít cácbon (CO) thông qua quá trình hô hấp.

B

cácbon điôxít (CO2) thông qua quá trình hô hấp.

C

ôxít cácbon (CO) thông qua quang hợp.

D

cácbon điôxít (CO2) thông qua quang hợp.



Câu 35

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết

A

sự phụ thuộc về thức ăn của động vật vào thực vật.

B

dòng năng lượng trong quần xã.

C

sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng và của quần xã.

D

mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã.

Câu 36

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Trong chu trình cacbon, cacbon đi vào chu trình dưới dạng

A


cacbonđiôxit (CO2) từ không khí.

B

prôtêin trong các loại trứng, sữa.

C

cacbohiđrat trong các loại ngũ cốc.

D

vitamin trong các loại hoa quả.

Câu 37

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Nguồn cacbon là CO2 từ khí quyển đi vào chu trình cacbon thông qua hoạt động

A

hô hấp ở thực vật.

B

hô hấp và quan hợp ở thực vật.

C


quang hợp ở thực vật.


D
Câu 38

hô hấp ở động vật.
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Ý có nội dung sai khi nói về chu trình cacbon là

A

CO2 được tạo ra qua quá trình hô hấp, sản xuất , giao thông vận tải.

B

CO2 tham gia vào chu trình cacbon qua quá trình quang hợp.

C

trong bầu khí quyển, CO2 khá ổn định hàng triệu năm nay.

D

CO2 tham gia vào chu trình cacbon qua quá trình hô hấp.

Câu 39

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)


Trong chu trình cacbon, sau khi cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 qua quá trình
quang hợp, thì cacbon lại được trở lại thành CO2 ở cơ thể sinh vật nhờ quá trình

A

cháy.

B

quang hợp.

C

hô hấp tế bào và cháy.

D

hô hấp tế bào.

Câu 40

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Ý có nội dung sai khi nói về chu trình nước là

A

nước không chỉ điều hoà khí hậu cho toàn cầu mà còn cung cấp nước cho sự
phát triển của sinh giới.



B

nước mưa trở lại khí quyển dưới dạng hơi nước thông qua hoạt động thoát
hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất.

C

Trên Trái Đất nước luôn duy trì một trạng thái tồn tại của mình (rắn hoặc
lỏng hoặc khí) làm cho không khí được điều hoà.

D

trên lục địa nước phân bố không đều, nhiều vùng rộng lớn, nhiều tháng
nhiều năm không đủ nước và ngược lại.

Câu 41

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Nitơ từ xác sinh vật trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động

A

phân giải chất hữu cơ của vi khuẩn, nấm . . .

B

thông qua quá trình quang hợp ở thực vật.


C

thông qua quá trình hô hấp ở sinh vật.

D

thông qua quá trình hô hấp ở động vật.

Câu 42

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Để cải tạo đất nghèo đạm, người ta thường trồng những cây nào đầu tiên trong số các cây
trồng sau đây?

A

Cây chuối.

B

Cây dứa.

C

Cây khoai lang.

D


Cây họ đậu.


Câu 43

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Chất nào sau đây đại diện cho chu trình các chất lắng đọng?

A

Nitơ.

B

Nước.

C

Phốtpho.

D

Cácbon.

Câu 44

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Chu trình cacbon trong sinh quyển


A

là quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái.

B

liên quan tới các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái.

C

gắn liền với toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái.

D

là quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái.

Câu 45

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Hệ sinh thái tự nhiên có cấu trúc ổn định và hoàn chỉnh vì:

A

Luôn giữ vững cân bằng

B

Có nhiều chuỗi và lưới thức ăn


C

Có chu trình tuần hoàn vật chất


D
Câu 46

Có cấu trúc lớn nhất
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Chu trình sinh địa hóa của một hệ sinh thái có liên quan đến yếu tố vô cơ cũng như hữu
cơ của hệ sinh thái đó, trong các chu trình đó đặc điểm nào sau đây hoàn toàn không
được nhắc tới?

A

Con đường vật chất từ cơ thể ra môi trường

B

Sự chuyển hóa các chất từ hữu cơ thành vô cơ và ngược lại

C

Con đường vật chất từ ngoài vào cơ thể

D


Chu trình năng lượng trong hệ sinh thái

Câu 47

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Trong chu trình cacbon trong một hệ sinh thái, nguyên tố cacbon đã đi từ ngoài vào cơ
thể sinh vật bằng phương thức nào?

A

Quang hóa

B

Dị hóa

C

Phân giải

D

Đồng hóa

Câu 48

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

“ Lúa Chiêm lấp ló đầu bờ - Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”. Ý nghĩa của câu ca dao

có liên quan đến một phần chu trình vật chất nào sau đây?


A

Chu trình nitơ

B

Chu trình phospho

C

Chu trình oxy

D

Chu trình nước

Câu 49

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường
không khí dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong
các nhóm sau đây?

A

Vi khuẩn phản nitrat hóa.


B

Vi khuẩn cố định nitơ.

C

Động vật đa bào.

D

Cây họ đậu.

Câu 50

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông
qua hoạt động của nhóm

A

sinh vật phân giải.

B

sinh vật tiêu thụ bậc 1.

C


sinh vật sản xuất.


D
Câu 51

sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành phần
hữu sinh của hệ sinh thái?
(1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô
cơ.
(2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các
chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(3) Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các
chất vô cơ.
(4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi
khuẩn.
(5) Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương
sống

A

4.

B

1.


C

3.

D

2.

Câu 52

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Trong hệ sinh thái dưới nước, sản lượng sinh vật sơ cấp của thực vật nổi cao hơn thực
vật sống ở lớp dưới đáy sâư chủ yếu là do

A

thực vật nổi tiếp nhận nhiều oxi và không khí hơn.

B

thực vật nổi tiếp nhận được nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời hon.

C

thực vật ở dưới đáy bị các loài cá và các loài động vật lớn sử dụng nhiều
hơn.


D

Câu 53

thực vật nổi ít bị các loài khác sử dụng làm thức ăn hơn.
Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá
tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừmg.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
Trong mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?

A

1.

B

4.

C

2.

D

3.


Câu 54

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây về các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái là không
đúng?
(1) Sinh vật phân giải bao gồm các loài sinh vật sống hoại sinh như nấm và các loài vi
khuẩn hóa tự dưỡng.
(2) Sinh vật sản xuất chỉ bao gồm những loài sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu
cơ từ chất vô cơ.
(3) Sinh vật tiêu thụ gồm chủ yếu là các loài động vật ăn động vật, động vật ăn thực vật.
(4) Thành phần vô sinh của hệ sinh thái chỉ bao gồm các chất vô cơ và các yếu tố khí
hậu.


A

4.

B

1.

C

2.

D

3.


Câu 55

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái nông nghiệp là đúng?
(1) Hệ sinh thái nông nghiệp thường có khả năng tự điều chỉnh thấp và lưới thức ăn kém
đa dạng.
(2) Để duy trì tính ổn định của hệ sinh thái nông nghiệp, con người cần bón thêm phân,
tưới nước và diệt cỏ dại.
(3) Hệ sinh thái nông nghiệp là một hệ sinh thái mở và có năng suất sinh học cao.
(4) Hệ sinh thái nông nghiệp tồn tại hoàn toàn dựa vào sự cung cấp vật chất và năng
lượng từ con người.

A

3.

B

0.

C

1.

D

2.


Câu 56

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân
tạo so với hệ sinh thái tự nhiên:
(1) Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
(2) Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
(3) Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung vật
chất và năng lượng cho chúng, còn hệ sinh thái tự nhiên thì không cần bổ sung.


(4) Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so vói hệ sinh thái tự nhiên
do có sự can thiệp của con người.
(5) Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so
với hệ sinh thái tự nhiên.

A

3.

B

5.

C

2.

D


4.

Câu 57

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng đối vói sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái?
(1) Trong hệ sinh thái, mỗi loài sinh vật chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn.
(2) Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật ăn mùn bã thì không có sự tham gia của
sinh vật sản xuất.
(3) Chuỗi thức ăn trên cạn thường có số bậc dinh dưỡng nhiều hơn so vói chuỗi thức ăn
dưới nước.
(4) Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là bậc dinh dưỡng có tồng năng lượng lớn nhất trong hệ
sinh thái.
(5) Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất luôn đứng cuối cùng trong chuỗi thức ăn.

A

2.

B

3.

C

4.

D


1.

Câu 58

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái:


(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.
(2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện
sống.
(3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.
(4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.
(5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.
(6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc
dinh dưỡng phía trước.
(7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn
phức tạp hơn quần xã được hình thành trước.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A

2.

B

4.


C

3.

D

5.

Câu 59

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của
quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác
vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân vì

A

thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít
thức ăn.

B

giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hon con mồi.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×