Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

DA thi online 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 45 trang )

Câu 1 ( ID:55238 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

 Theo dõi

Trong một hệ sinh thái dưới nước, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?

A

Động vật ăn thực vật đáy

B

Động vật ăn thịt.

C

Thực vật thủy sinh.

D

Động vật ăn thực vật nổi.
Bình luận

Câu 2 ( ID:55239 )

Báo lỗi câu hỏi


Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

 Theo dõi

Cho biết các thành phần
(1) Sinh vật sản xuất.

(2) Sinh vật tiêu thụ.

(3) Sinh vật

phân giải.
(4) Các chất hữu cơ, các chất vô cơ.

(5) Các yếu tố thuộc khí hậu.

Một hệ sinh thái điển hình được cấu tạo bởi:

A

(1), (2), (3).

B

(1), (2), (3), (4), (5).

C

(1), (4), (5).


D

(1), (2), (4).
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Hệ sinh thái là tập hợp của quần xã sinh vật với môi trường vô sinh, trong đó các
sinh vật tương tác vơi nhau và tương tác với môi trường → chu trình sinh địa hóa
và sự biến đổi năng lượng.
Một hệ sinh thái điển hình gồm: sinh vật sản xuất + sinh vật tiêu thụ + sinh vật
phân giải + môi trường (chất vô cơ, hữu cơ, điều kiện khí hậu)

Câu 3 ( ID:55240 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

 Theo dõi

Hệ sinh thái là

A

tập hợp của quần xã sinh vật với môi trường hữu sinh của nó, trong đó, các
sinh vật tương tác với môi trường để tạo nên các chu trình sinh địa hoá và

sự biến đổi năng lượng.

B

tập hợp của quần xã sinh vật với môi trường vô sinh của nó, trong đó, các
sinh vật tương tác với nhau và với môi trường để tạo nên các chu trình sinh
địa hoá và sự biến đổi năng lượng.

C

tập hợp của các quần thể sinh vật với môi trường vô sinh của nó, trong đó,
các sinh vật tương tác với nhau và với môi trường để tạo nên các chu trình
sinh địa hoá và sự biến đổi năng lượng.

D

tập hợp của các quần thể sinh vật với môi trường vô sinh của nó, trong đó,
các quần thể sinh vật tương tác với nhau và với môi trường để tạo nên các
chu trình sinh địa hoá và sự biến đổi năng lượng.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần
xã) VD: Hệ sinh thái ao hồ, đồng ruộng, rừng...
– Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các
sinh vật luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần

vô sinh của sinh cảnh.
Hệ sinh thái gồm: thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh

Câu 4 ( ID:55241 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ý có nội dung không đúng khi nói về hệ sinh thái là

A

hệ sinh thái là tập hợp các quần thể sinh vật sống một khu vực địa lí nhất
định.

B

hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã.

C

kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng có thể nhỏ nhưng có thể rất lớn.

D

hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần
xã) VD: Hệ sinh thái ao hồ, đồng ruộng, rừng...
– Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các
sinh vật luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần
vô sinh của sinh cảnh.


A. Sai. hệ sinh thái là tập hợp các quần xã sinh vật chứ không phải quần thể sinh
vật.

Câu 5 ( ID:55242 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một hệ sinh thái điển hình, có các thành phần cấu trúc là

A

thành phần hữu sinh và sinh vật tiêu thụ.

B


sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.

C

thành phần vô sinh và sinh vật sản xuất.

D

thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Thành phần của hệ sinh thái gồm có:
- Thành phần vô sinh (sinh cảnh):
+ Các yếu tố khí hậu
+ Các yếu tố thổ nhưỡng
+ Nước và xác sinh vật trong môi trường
- Thành phần hữu sinh (quần xã sinh vật):Thực vật, động vật và vi sinh vật Gồm 3
nhóm
+ Sinh vật sản xuất: Là những sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời
để tổng hợp nên các chất hữu cơ. Gồm thực vật là chủ yếu và một số vi sinh vật.
+ Sinh vật tiêu thụ: Gồm các loại động vật


+ Sinh vật phân giải: Là những sinh vật phân giải xác chết và chất thải của sinh
vật thành các chất vô cơ. Gồm chủ yếu là các loại vi khuẩn, nấm, một số loài động

vật không xương sống (như giun đất, sâu bọ, ….)

Câu 6 ( ID:55248 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Dựa theo nguồn gốc hình thành hệ sinh thái được chia thành 2 nhóm lớn là

A

các hệ sinh thái dưới nước và các hệ sinh thái trên cạn.

B

hệ sinh thái ao hồ và hệ sinh thái ngoài khơi.

C

các hệ sinh thái tự nhiên và các hệ sinh thái nhân tạo.

D

các hệ sinh thái rừng nhiệt đời và các hệ sinh thái hoang mạc.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Dựa theo nguồn gốc hình thành hệ sinh thái chia thành 2 nhóm lớn là hệ sinh thái
tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
+ Hệ sinh thái tự nhiên: hệ sinh thái trên cạn hoặc hệ sinh thái dưới nước
+ Hệ sinh thái nhân tạo: rừng trồng, ao hồ, ...

Câu 7 ( ID:55249 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh vì

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


A

có đầy đủ các thành phần như các yếu tố vô sinh và các yếu tố hữu sinh.
Các yếu tố vô sinh cấu tạo nên các yếu tố hữu sinh.

B

các yếu tố trong hệ sinh thái có mối quan hệ gắn bó với nhau, sự hoạt động
của yếu tố này cần có yếu tố kia và ngược lại.

C


thực hiện đầy đủ các chức năng sống như trao đổi năng lượng và vật chất
giữa hệ với môi trường thông qua 2 quá trình tổng hợp và phân giải.

D

có đầy đủ các thành phần như các yếu tố vô sinh và các yếu tố hữu sinh.
Các yếu tố hữu sinh khi phân giải tạo ra các yếu tố vô sinh.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần
xã) VD: Hệ sinh thái ao hồ, đồng ruộng, rừng...
Hệ sinh thái là hệ thồng sinh học hoàn chỉnh như một cơ thể thực hiện đầy đủ các
chức năng sống: troa đổi năng lượng và vật chất giữa hệ và môi trường thông qua
quá trình tổng hợp và phân giải.

Câu 8 ( ID:55250 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong hệ sinh thái, yếu tố có chức năng, tự tạo nên nguồn thức ăn để tự nuôi mình và
nuôi các loài sinh vật dị dường là


A

sinh vật tiêu thụ.

B

chất hữu cơ.


C

sinh vật sản xuất.

D

sinh vật phân giải.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong hệ sinh thái thành phần hữu cơ gồm có: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ,
sinh vật phân giải
Sinh vật sản xuất: Là những sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để
tổng hợp nên các chất hữu cơ. Gồm thực vật là chủ yếu và một số vi sinh vật.
Sinh vật sản xuất tự tạo nguồn thức ăn nuôi mình và nuôi các loài dị dưỡng

Câu 9 ( ID:55251 )


Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

 Theo dõi

Trong hệ sinh thái, quần xã sinh vật bao gồm

A

sinh vật tiêu thụ ; sinh vật sản xuất ; sinh vật phân giải.

B

chất vô cơ ; sinh vật sản xuất ; sinh vật tiêu thụ.

C

chất hữu cơ ; sinh vật tiêu thụ ; sinh vật phân giải.

D

các yếu tố khí hậu ; sinh vật sản xuất ; sinh vật tiêu thụ.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Thành phần của hệ sinh thái gồm có:


- Thành phần vô sinh (sinh cảnh):khí hậu, thổ nhưỡng, nước...
- Thành phần hữu sinh (quần xã sinh vật):Thực vật, động vật và vi sinh vật Gồm 3
nhóm: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.

Câu 10 ( ID:55252 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

 Theo dõi

Dựa vào nguồn gốc hình thành, người ta chia hệ sinh thái thành hai nhóm lớn là

A

hệ sinh thái ao hồ và hệ sinh thái biển.

B

hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.

C

hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.

D


hệ sinh thái nước ngọt và hệ sinh thái nước mặn.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Dựa theo nguồn gốc hình thành hệ sinh thái chia thành 2 nhóm lớn là hệ sinh thái
tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
+ Hệ sinh thái tự nhiên: hệ sinh thái trên cạn hoặc hệ sinh thái dưới nước
+ Hệ sinh thái nhân tạo: rừng trồng, ao hồ, ...

Câu 11 ( ID:55258 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Hệ sinh thái trên cạn được đặc trưng bởi

A

các yếu tố khí hậu.

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


B


các quần thể động vật.

C

các quần thể thực vật.

D

các quần thể sinh vật phân giải.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Hệ sinh thái tự nhiên gồm có: hệ sinh thái trên cạn; hệ sinh thái dưới nước
Hệ sinh thái trên cạn chủ yếu gồm: rừng mưa nhiệt đới, sa mạc, savan, thảo
nguyên...Hệ sinh thái trên cạn đặc trưng bởi các quần thể thực vật...

Câu 12 ( ID:55259 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

 Theo dõi

Thành phần cơ bản của một hệ sinh thái bao gồm:
I. Các chất vô cơ, các chất hữu cơ


II. Điều kiện khí hậu

III. Sinh vật sản xuất

IV. Sinh vật phân giải

V. Sinh vật tiêu thụ
Trả lời

A

I, II, III, V

B

I, III, IV, V

C

I, II, III, IV, V

D

II, III, IV, V.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết


Thành phần của hệ sinh thái gồm có:
- Thành phần vô sinh (sinh cảnh):khí hậu, thổ nhưỡng, nước...
- Thành phần hữu sinh (quần xã sinh vật):Thực vật, động vật và vi sinh vật Gồm 3
nhóm: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
Thành phần cơ bản gồm có: I- các chất vô cơ, hữu cơ; II - điều kiện khí hậu; IIIsinh vật sản xuất; IV- sinh vật phân giải; V - sinh vật tiêu thụ

Câu 13 ( ID:55260 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về nhóm sinh vật nào?

A

Giới nấm

B

Giới vi khuẩn

C

Giới động vật

D


Giới thực vật
Bình luận

Câu 14 ( ID:55261 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Trong một hệ sinh thái sẽ không thể hiện được đặc điểm nào sau đây?

A

Thường cân bằng và ổn định.

B

Trao đổi vật chất và năng lượng

C

Là một hệ kín không cần điều chỉnh

 Theo dõi


D

Các thành phần trong đó có khả năng tương tác với nhau

Bình luận

Câu 15 ( ID:55262 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống vì:

A

Nó có cấu trúc của một hệ thống sống

B

Nó luôn tồn tại bền vững

C

Nó có chu trình sinh học hoàn chỉnh

D

Nó bao gồm các cơ thể sống tạo thành
Bình luận

Câu 16 ( ID:55277 )


Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: Năng lượng mặt trời là nguồn sơ cấp, số loài hạn
chế và thường xuyên được bổ sung vật chất?

A

Hệ sinh thái biển

B

Hệ sinh thái nông nghiệp

C

Dòng sông đoạn hạ lưu

D

Rừng mưa nhiệt đới
Bình luận

Câu 17 ( ID:55278 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được ký hiệu A,B,C,D và E.
Sinh khối mỗi bậc là A=400kg/ha, B= 500kg/ha, C =4000kg/ha, D = 60kg/ha, E = 4
kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp đến cao theo thứ tự
sau:
Hệ sinh thái 1: A→B→C→E
Hệ sinh thái 2: A→B→D→E
Hệ sinh thái 3: E→D→B→C
Hệ sinh thái 4: C→A→D→E
Trong các hệ sinh thái trên, hệ sinh thái nào có thể là một hệ sinh thái bền vững?

A

Hệ sinh thái 3

B

hệ sinh thái 4

C

Hệ sinh thái 2

D


Hệ sinh thái 1
Bình luận

Câu 18 ( ID:55279 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?

A

Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc
dinh dưỡng cao nhất.

B

Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.

C

Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.


D

Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất

lớn.
Bình luận

Câu 19 ( ID:55280 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A

Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các
nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước.

B

Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh
vật tự dưỡng.

C

Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở
đầu bằng sinh vật sản xuất.

D


Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có
thể bị biến đổi dưới tác động của con người.
Bình luận

Câu 20 ( ID:55281 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ
kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá
khác nhau này là

A

tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.

B

tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.

C

hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.


D


tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn.
Bình luận

Câu 21 ( ID:55282 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được

A

tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.

B

tích tụ ở sinh vật phân giải.

C

giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt.

D

trở lại môi trường ở dạng ban đầu.
Bình luận


Câu 22 ( ID:55283 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong một hệ sinh thái là

A

sinh vật phân huỷ

B

động vật ăn thịt

C

sinh vật sản xuất

D

động vật ăn thực vật
Bình luận

Câu 23 ( ID:55284 )


Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Trong một hệ sinh thái,

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


A

sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình.

B

sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.

C

năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.

D

năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh
vật tiêu thụ nó.
Bình luận

Câu 24 ( ID:55285 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

A

Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự
nhiên.

B

Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ
sung năng lượng cho chúng.

C

Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự
điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

D

Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép
kín.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Trong các đáp án trên:


- A đúng vì Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người
thường bổ sung năng lượng cho chúng là đặc điểm của hệ sinh thái nhân tạo, còn
hệ sinh thái tự nhiên không có đặc điểm nào.
- B sai vì không có tổ chức sống nào là hệ khép kín, tất cả các tổ chức từ cá thể,
quần thể, quần xã, hệ sinh thái đều có khả năng trao đổi chất với môi trường sống.
- C sai vì hệ sinh thái tự nhiên có số loài nhiều hơn → khả năng tự điều chỉnh cao
hơn so với hệ sinh thái nhân tạo.
- D sai vì hệ sinh thái tự nhiên có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân
tạo.

Câu 25 ( ID:55286 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

A

Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các
vi khuẩn.


B

Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ
chất vô cơ.

C

Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các
chất vô cơ.

D

Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải
các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Bình luận

Câu 26 ( ID:55287 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi
trường vô sinh vào quần xã sinh vật?

A


Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

B

Sinh vật phân giải.

C

Sinh vật sản xuất.

D

Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Bình luận

Câu 27 ( ID:55288 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Sử dụng chuỗi thức ăn sau : Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1
(1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102
calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là

A

0,42%.


B

0,92%.

C

45,5%.

D

0,57%.
Bình luận

Câu 28 ( ID:55289 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Phát biểu nào sau đây về các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái là đúng?

 Theo dõi


A

Thành phần hữu sinh của quần xã bao gồm các sinh vật và xác chết của các
sinh vật.


B

Sinh vật tiêu thụ làm chậm sự tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái.

C

Sinh vật tiêu thụ bao gồm các loài động vật và một số loại nấm.

D

Sinh vật sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật và vi sinh vật có khả năng
quang hợp.
Bình luận

Câu 29 ( ID:55290 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của
quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác
vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì:

A

giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.


B

giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.

C

thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.

D

thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít
thức ăn.
Bình luận

Câu 30 ( ID:54944 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Nhận định nào dưới đây chưa đúng?

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


A

hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và phục vụ cho mục đích của con
người


B

hệ sinh thái là sự thống nhất của quần xã sinh vật với môi trường mà nó tồn
tại

C

dòng năng lượng trong hệ sinh thái giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.

D

hệ sinh thái là một cấu trúc hoàn chỉnh của tự nhiên, là một hệ thống kín và
tự điều chỉnh.
Bình luận

Câu 31 ( ID:55292 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nồng độ CO2 trong bầu khí quyển tăng lên là một trong những nguyên nhân gây ra

A

sự rối loạn chu trình nitơ, ảnh hưởng tới quá trình tổng hợp đạm bằng con
đường sinh học trên Trái Đất.


B

hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ bề mặt Trái Đất tăng lên, dẫn đến hiện
tượng lũ lụt.

C

hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ bề mặt Trái Đất giảm đi, dẫn đến hiện
tượng hạn hán.

D

sự rối loạn chu trình tuần hoàn nước, làm suy giảm nghiêm trọng nguồn
nước sạch trên Trái Đất.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Nồng độ CO2 tăng lên là một trong những nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính:
Hiệu ứng nhà kính là hiệu ứng làm cho không khí của Trái đất nóng lên do bức xạ
sóng ngắn của Mặt trời có thể xuyên qua tầng khí quyển chiếu xuống mặt đất; mặt
đất hấp thu nóng lên lại bức xạ sóng dài vào khí quyển để CO2 hấp thu làm cho
không khí nóng lên.
Ngoài CO2 còn metan, ozôn, các halogen và hơi nước cũng có tác dụng quan
trọng gây hiệu ứng nhà kính.
Hiệu ứng nhà kính → trái đất nóng lên → băng tan có thể dẫn tới hiện tượng lũ
lụt.


Câu 32 ( ID:55293 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng

A

NO2, NH3.

B

NO3ˉ, NH4+.

C

NH3, N2.

D

NO2, N2.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Thực vật hấp thụ nito dưới dạng muối amoni (NH4+) hoặc nitrat (NO3).
Các muối amôni (NH4+) và nitrat (NO3–) được hình thành trong tự nhiên bằng con
đường vật lí, hóa học và sinh học.


Trong đó lượng muối nitơ được tổng hợp bằng con đường sinh học là lớn hơn cả
(VK cố định đạm sống có thể sống cộng sinh hoặc sống tự do trong đất có khả
năng cố định nitơ tự do – N2 từ không khí)

Câu 33 ( ID:55294 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một chu trình sinh địa hoá gồm các phần nào trong các phần sau đây ?

A

Tổng hợp các chất, phân giải và lắng đọng một phần đặc biệt là các chất khó
tiêu trong đất và trong nước.

B

Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng
đọng một phần vật chất trong đất, nước.


C

Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu
cơ có ở trong đất, nước.

D

Tổng hợp các chất, phân giải các chất sau đó được lắng đọng hoàn toàn
trong đất và nước.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

– Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên: các chất từ
môi trường ngoài vào cơ thể, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật truyền
trở lại môi trường.
– Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật
chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.


Câu 34 ( ID:55295 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

 Theo dõi


Cacbon đi vào chu trình cácbon dưới dạng

A

cácbon điôxít (CO2) thông qua quang hợp.

B

ôxít cácbon (CO) thông qua quang hợp.

C

ôxít cácbon (CO) thông qua quá trình hô hấp.

D

cácbon điôxít (CO2) thông qua quá trình hô hấp.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon dioxit (CO2) thông qua quang hợp ở
thực vật. Thực vật là sinh vật quang dưỡng có khả năng lấy CO2 + H2O ngoài
không khí để tạo thành chất hữu cơ → sau đó qua chu trình thì C được trở lại môi
trường thông qua các con đường:
- Hô hấp
- Đốt cháy nguyên liệu

- phân giải của sinh vật.

Câu 35 ( ID:55296 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết

A

mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã.

B

dòng năng lượng trong quần xã.

 Theo dõi


C

sự phụ thuộc về thức ăn của động vật vào thực vật.

D

sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng và của quần xã.
Bình luận


Câu 36 ( ID:55297 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

 Theo dõi

Trong chu trình cacbon, cacbon đi vào chu trình dưới dạng

A

cacbonđiôxit (CO2) từ không khí.

B

prôtêin trong các loại trứng, sữa.

C

cacbohiđrat trong các loại ngũ cốc.

D

vitamin trong các loại hoa quả.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


– Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điôxit (CO2).
– Thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua quá trình quang hợp,
Cacbon trao đổi trong quần xã qua chuỗi và lưới thức ăn
– Khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho
môi trường. Cacbon trở lại môi trường vô cơ qua các con đường: hô hấp, phân
giải, đốt cháy.

Câu 37 ( ID:55298 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Nguồn cacbon là CO2 từ khí quyển đi vào chu trình cacbon thông qua hoạt động


A

hô hấp ở thực vật.

B

hô hấp và quan hợp ở thực vật.

C

hô hấp ở động vật.


D

quang hợp ở thực vật.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

– Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điôxit (CO2).
– Thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua quá trình quang hợp,
Cacbon trao đổi trong quần xã qua chuỗi và lưới thức ăn
– Khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho
môi trường. Cacbon trở lại môi trường vô cơ qua các con đường.
Nguồn CO2 từ khí quyển đi vào chu trình cacbon thông qua hoạt động quang hợp
ở thực vật.

Câu 38 ( ID:55299 )

Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Ý có nội dung sai khi nói về chu trình cacbon là

A

trong bầu khí quyển, CO2 khá ổn định hàng triệu năm nay.


B

CO2 tham gia vào chu trình cacbon qua quá trình hô hấp.

C

CO2 tham gia vào chu trình cacbon qua quá trình quang hợp.

 Theo dõi


D

CO2 được tạo ra qua quá trình hô hấp, sản xuất , giao thông vận tải.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

– Thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua quá trình quang hợp,
Cacbon trao đổi trong quần xã qua chuỗi và lưới thức ăn
– Khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho
môi trường. Cacbon trở lại môi trường vô cơ qua các con đường.
B. Sai.Phần lớn cacbon rời khỏi sinh quyển thông qua hô hấp. Khi có mặt ôxy, hô
hấp hiếu khí diễn ra và giải phóng CO2 vào không khí hay nước bao quanh. Khi
không có ôxy, hô hấp kị khí xảy ra và giải phóng mêtan vào môi trường xung
quanh, và cuối cùng là thoát vào khí quyển hay thủy quyển.

Câu 39 ( ID:55300 )


Câu trắc nghiệm (0.17 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong chu trình cacbon, sau khi cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 qua quá trình
quang hợp, thì cacbon lại được trở lại thành CO2 ở cơ thể sinh vật nhờ quá trình

A

hô hấp tế bào.

B

hô hấp tế bào và cháy.

C

cháy.

D

quang hợp.
Lời giải chi tiết

Bình luận



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×