Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH
HỌC
CHUYÊN ĐỀ: SINH THÁI HỌC
Nội dung: HỆ SINH THÁI VÀ CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA
Câu 1 [ID: 55238]: Trong một hệ sinh thái dưới nước, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
A. Thực vật thủy sinh.
B. Động vật ăn thực vật nổi.
C. Động vật ăn thực vật đáy.
D. Động vật ăn thịt.
Câu 2 [ID: 55239]: Cho biết các thành phần
(1) Sinh vật sản xuất.
(2) Sinh vật tiêu thụ.
(3) Sinh vật phân giải.
(4) Các chất hữu cơ, các chất vô cơ. (5) Các yếu tố thuộc khí hậu.
Một hệ sinh thái điển hình được cấu tạo bởi:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (4), (5).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3), (4), (5).
Câu 3 [ID: 55240]: Hệ sinh thái là
A. tập hợp của các quần thể sinh vật với môi trường vô sinh của nó, trong đó, các sinh vật tương tác
với nhau và với môi trường để tạo nên các chu trình sinh địa hoá và sự biến đổi năng lượng.
B. tập hợp của các quần thể sinh vật với môi trường vô sinh của nó, trong đó, các quần thể sinh vật
tương tác với nhau và với môi trường để tạo nên các chu trình sinh địa hoá và sự biến đổi năng lượng.
C. tập hợp của quần xã sinh vật với môi trường vô sinh của nó, trong đó, các sinh vật tương tác với
nhau và với môi trường để tạo nên các chu trình sinh địa hoá và sự biến đổi năng lượng.
D. tập hợp của quần xã sinh vật với môi trường hữu sinh của nó, trong đó, các sinh vật tương tác với
môi trường để tạo nên các chu trình sinh địa hoá và sự biến đổi năng lượng.
Câu 4 [ID: 55241]: Ý có nội dung không đúng khi nói về hệ sinh thái là
A. hệ sinh thái là tập hợp các quần thể sinh vật sống một khu vực địa lí nhất định.
B. hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
C. hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã.
D. kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng có thể nhỏ nhưng có thể rất lớn.
Câu 5 [ID: 55242]: Một hệ sinh thái điển hình, có các thành phần cấu trúc là
A. sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.
B. thành phần vô sinh và sinh vật sản xuất.
C. thành phần hữu sinh và sinh vật tiêu thụ.
D. thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh.
Câu 6 [ID: 55248]: Dựa theo nguồn gốc hình thành hệ sinh thái được chia thành 2 nhóm lớn là
A. các hệ sinh thái dưới nước và các hệ sinh thái trên cạn.
B. các hệ sinh thái rừng nhiệt đời và các hệ sinh thái hoang mạc.
C. hệ sinh thái ao hồ và hệ sinh thái ngoài khơi.
D. các hệ sinh thái tự nhiên và các hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 7 [ID: 55249]: Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh vì
A. có đầy đủ các thành phần như các yếu tố vô sinh và các yếu tố hữu sinh. Các yếu tố vô sinh cấu
tạo nên các yếu tố hữu sinh.
B. thực hiện đầy đủ các chức năng sống như trao đổi năng lượng và vật chất giữa hệ với môi trường
thông qua 2 quá trình tổng hợp và phân giải.
C. có đầy đủ các thành phần như các yếu tố vô sinh và các yếu tố hữu sinh. Các yếu tố hữu sinh khi
phân giải tạo ra các yếu tố vô sinh.
D. các yếu tố trong hệ sinh thái có mối quan hệ gắn bó với nhau, sự hoạt động của yếu tố này cần có
yếu tố kia và ngược lại.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao
Trang 1
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
Câu 8 [ID: 55250]: Trong hệ sinh thái, yếu tố có chức năng, tự tạo nên nguồn thức ăn để tự nuôi mình
và nuôi các loài sinh vật dị dường là
A. sinh vật tiêu thụ.
B. chất hữu cơ.
C. sinh vật sản xuất.
D. sinh vật phân giải.
Câu 9 [ID: 55251]: Trong hệ sinh thái, quần xã sinh vật bao gồm
A. chất hữu cơ ; sinh vật tiêu thụ ; sinh vật phân giải.
B. chất vô cơ ; sinh vật sản xuất ; sinh vật tiêu thụ.
C. các yếu tố khí hậu ; sinh vật sản xuất ; sinh vật tiêu thụ.
D. sinh vật tiêu thụ ; sinh vật sản xuất ; sinh vật phân giải.
Câu 10 [ID: 55252]: Dựa vào nguồn gốc hình thành, người ta chia hệ sinh thái thành hai nhóm lớn là
A. hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.
B. hệ sinh thái nước ngọt và hệ sinh thái nước mặn.
C. hệ sinh thái ao hồ và hệ sinh thái biển.
D. hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 11 [ID: 55258]: Hệ sinh thái trên cạn được đặc trưng bởi
A. các quần thể động vật.
B. các quần thể thực vật.
C. các yếu tố khí hậu.
D. các quần thể sinh vật phân giải.
Câu 12 [ID: 55259]: Thành phần cơ bản của một hệ sinh thái bao gồm:
I. Các chất vô cơ, các chất hữu cơ
II. Điều kiện khí hậu
III. Sinh vật sản xuất
IV. Sinh vật phân giải
V. Sinh vật tiêu thụ
Trả lời
A. I, III, IV, V
B. I, II, III, V
C. I, II, III, IV, V
D. II, III, IV, V.
Câu 13 [ID: 55260]: Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về nhóm sinh vật nào?
A. Giới thực vật B. Giới vi khuẩn.
C. Giới động vật
D. Giới nấm
Câu 14 [ID: 55261]: Trong một hệ sinh thái sẽ không thể hiện được đặc điểm nào sau đây?
A. Trao đổi vật chất và năng lượng
B. Là một hệ kín không cần điều chỉnh
C. Các thành phần trong đó có khả năng tương tác với nhau
D. Thường cân bằng và ổn định.
Câu 15 [ID: 55262]: Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống vì:
A. Nó có chu trình sinh học hoàn chỉnh
B. Nó bao gồm các cơ thể sống tạo thành
C. Nó có cấu trúc của một hệ thống sống
D. Nó luôn tồn tại bền vững
Câu 16 [ID: 55277]: Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: Năng lượng mặt trời là nguồn sơ cấp, số
loài hạn chế và thường xuyên được bổ sung vật chất?
A. Hệ sinh thái nông nghiệp
B. Hệ sinh thái biển
C. Dòng sông đoạn hạ lưu
D. Rừng mưa nhiệt đới
Câu 17 [ID: 55278]: Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được ký hiệu A,B,C,D
và E. Sinh khối mỗi bậc là A=400kg/ha, B= 500kg/ha, C =4000kg/ha, D = 60kg/ha, E = 4 kg/ha. Các
bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp đến cao theo thứ tự sau:
Hệ sinh thái 1: A→B→C→E
Hệ sinh thái 2: A→B→D→E
Hệ sinh thái 3: E→D→B→C
Hệ sinh thái 4: C→A→D→E
Trong các hệ sinh thái trên, hệ sinh thái nào có thể là một hệ sinh thái bền vững?
A. Hệ sinh thái 1
B. Hệ sinh thái 2
C. Hệ sinh thái 3
D. hệ sinh thái 4
Câu 18 [ID: 55279]: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao
Trang 2
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
C. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 19 [ID: 55280]: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.
B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên
cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước.
C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới
tác động của con người.
D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản
xuất.
Câu 20 [ID: 55281]: Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi
loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác
nhau này là
A. tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn.
B. hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.
C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
D. tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
Câu 21 [ID: 55282]: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều
được
A. tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
B. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt.
C. trở lại môi trường ở dạng ban đầu.
D. tích tụ ở sinh vật phân giải.
Câu 22 [ID: 55283]: Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong một hệ sinh thái là
A. sinh vật phân huỷ.
B. động vật ăn thực vật.
C. sinh vật sản xuất
D. động vật ăn thịt.
Câu 23 [ID: 55284]: Trong một hệ sinh thái,
A. năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.
B. sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.
C. sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình.
D. năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.
Câu 24 [ID: 55285]: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở
chỗ:
A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho
chúng.
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so
với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 25 [ID: 55286]: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ
thành các chất vô cơ.
C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
Câu 26 [ID: 55287]: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ
môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
B. Sinh vật phân giải.
C. Sinh vật sản xuất.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao
Trang 3
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
Câu 27 [ID: 55288]: Sử dụng chuỗi thức ăn sau : Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ
bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo).
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là
A. 0,57%.
B. 0,42%.
C. 45,5%.
D. 0,92%.
Câu 28 [ID: 55289]: Phát biểu nào sau đây về các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái là đúng?
A. Thành phần hữu sinh của quần xã bao gồm các sinh vật và xác chết của các sinh vật.
B. Sinh vật sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật và vi sinh vật có khả năng quang hợp
C. Sinh vật tiêu thụ bao gồm các loài động vật và một số loại nấm.
D. Sinh vật tiêu thụ làm chậm sự tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái.
Câu 29 [ID: 55290]: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối
của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không
thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì:
A. giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.
B. giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
C. thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
D. thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.
Câu 30 [ID: 54944]: Nhận định nào dưới đây chưa đúng?
A. hệ sinh thái là sự thống nhất của quần xã sinh vật với môi trường mà nó tồn tại
B. dòng năng lượng trong hệ sinh thái giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.
C. hệ sinh thái là một cấu trúc hoàn chỉnh của tự nhiên, là một hệ thống kín và tự điều chỉnh.
D. hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và phục vụ cho mục đích của con người
Câu 31 [ID: 55292]: Nồng độ CO2 trong bầu khí quyển tăng lên là một trong những nguyên nhân gây
ra
A. hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ bề mặt Trái Đất tăng lên, dẫn đến hiện tượng lũ lụt.
B. hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ bề mặt Trái Đất giảm đi, dẫn đến hiện tượng hạn hán.
C. sự rối loạn chu trình tuần hoàn nước, làm suy giảm nghiêm trọng nguồn nước sạch trên Trái Đất.
D. sự rối loạn chu trình nitơ, ảnh hưởng tới quá trình tổng hợp đạm bằng con đường sinh học trên
Trái Đất.
Câu 32 [ID: 55293]: Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng
A. NO2, N2.
B. NO3ˉ, NH4+.
C. NH3, N2. D. NO2, NH3..
Câu 33 [ID: 55294]: Một chu trình sinh địa hoá gồm các phần nào trong các phần sau đây ?
A. Tổng hợp các chất, phân giải và lắng đọng một phần đặc biệt là các chất khó tiêu trong đất và
trong nước.
B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ có ở trong đất,
nước.
C. Tổng hợp các chất, phân giải các chất sau đó được lắng đọng hoàn toàn trong đất và nước.
D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất
trong đất, nước.
Câu 34 [ID: 55295]: Cacbon đi vào chu trình cácbon dưới dạng
A. cácbon điôxít (CO2) thông qua quang hợp.
B. ôxít cácbon (CO) thông qua quang hợp.
C. cácbon điôxít (CO2) thông qua quá trình hô hấp.
D. ôxít cácbon (CO) thông qua quá trình hô hấp.
Câu 35 [ID: 55296]: Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết
A. sự phụ thuộc về thức ăn của động vật vào thực vật.
B. sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng và của quần xã.
C. dòng năng lượng trong quần xã.
D. mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã.
Câu 36 [ID: 55297]: Trong chu trình cacbon, cacbon đi vào chu trình dưới dạng
A. cacbohiđrat trong các loại ngũ cốc.
B. cacbonđiôxit (CO2) từ không khí.
C. vitamin trong các loại hoa quả. D. prôtêin trong các loại trứng, sữa.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao
Trang 4
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
Câu 37 [ID: 55298]: Nguồn cacbon là CO2 từ khí quyển đi vào chu trình cacbon thông qua hoạt động
A. hô hấp ở thực vật.
B. quang hợp ở thực vật.
C. hô hấp ở động vật.
D. hô hấp và quan hợp ở thực vật.
Câu 38 [ID: 55299]: Ý có nội dung sai khi nói về chu trình cacbon là
A. CO2 tham gia vào chu trình cacbon qua quá trình quang hợp.
B. CO2 tham gia vào chu trình cacbon qua quá trình hô hấp.
C. CO2 được tạo ra qua quá trình hô hấp, sản xuất , giao thông vận tải.
D. trong bầu khí quyển, CO2 khá ổn định hàng triệu năm nay.
Câu 39 [ID: 55300]: Trong chu trình cacbon, sau khi cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 qua quá
trình quang hợp, thì cacbon lại được trở lại thành CO2 ở cơ thể sinh vật nhờ quá trình
A. quang hợp.
B. cháy.
C. hô hấp tế bào và cháy.
D. hô hấp tế bào.
Câu 40 [ID: 55301]: Ý có nội dung sai khi nói về chu trình nước là
A. nước không chỉ điều hoà khí hậu cho toàn cầu mà còn cung cấp nước cho sự phát triển của sinh
giới.
B. trên lục địa nước phân bố không đều, nhiều vùng rộng lớn, nhiều tháng nhiều năm không đủ nước
và ngược lại.
C. Trên Trái Đất nước luôn duy trì một trạng thái tồn tại của mình (rắn hoặc lỏng hoặc khí) làm cho
không khí được điều hoà.
D. nước mưa trở lại khí quyển dưới dạng hơi nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và
bốc hơi nước trên mặt đất.
Câu 41 [ID: 55302]: Nitơ từ xác sinh vật trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động
A. phân giải chất hữu cơ của vi khuẩn, nấm . . .
B. thông qua quá trình hô hấp ở động vật.
C. thông qua quá trình hô hấp ở sinh vật.
D. thông qua quá trình quang hợp ở thực vật.
Câu 42 [ID: 55303]: Để cải tạo đất nghèo đạm, người ta thường trồng những cây nào đầu tiên trong số
các cây trồng sau đây?
A. Cây họ đậu.
B. Cây khoai lang.
C. Cây dứa.
D. Cây chuối.
Câu 43 [ID: 55304]: Chất nào sau đây đại diện cho chu trình các chất lắng đọng?
A. Nước.
B. Cácbon.
C. Nitơ.
D. Phốtpho.
Câu 44 [ID: 55305]: Chu trình cacbon trong sinh quyển
A. liên quan tới các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái.
B. gắn liền với toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái.
C. là quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái.
D. là quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái.
Câu 45 [ID: 55306]: Hệ sinh thái tự nhiên có cấu trúc ổn định và hoàn chỉnh vì:
A. Luôn giữ vững cân bằng
B. Có nhiều chuỗi và lưới thức ăn
C. Có cấu trúc lớn nhất
D. Có chu trình tuần hoàn vật chất
Câu 46 [ID: 55307]: Chu trình sinh địa hóa của một hệ sinh thái có liên quan đến yếu tố vô cơ cũng
như hữu cơ của hệ sinh thái đó, trong các chu trình đó đặc điểm nào sau đây hoàn toàn không được
nhắc tới?
A. Sự chuyển hóa các chất từ hữu cơ thành vô cơ và ngược lại
B. Con đường vật chất từ ngoài vào cơ thể
C. Con đường vật chất từ cơ thể ra môi trường
D. Chu trình năng lượng trong hệ sinh thái.
Câu 47 [ID: 55308]: Trong chu trình cacbon trong một hệ sinh thái, nguyên tố cacbon đã đi từ ngoài
vào cơ thể sinh vật bằng phương thức nào?
A. Quang hóa
B. Phân giải
C. Đồng hóa D. Dị hóa
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao
Trang 5
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
Câu 48 [ID: 55309]: “ Lúa Chiêm lấp ló đầu bờ - Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”. Ý nghĩa của câu
ca dao có liên quan đến một phần chu trình vật chất nào sau đây?
A. Chu trình oxy
B. Chu trình ni tơ
C. Chu trình nước
D. Chu trình phospho
Câu 49 [ID: 55310]: Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi
trường không khí dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các
nhóm sau đây?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
B. Động vật đa bào.
C. Vi khuẩn cố định nitơ.
D. Cây họ đậu.
Câu 50 [ID: 55311]: Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật
thông qua hoạt động của nhóm
A. sinh vật sản xuất.
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. sinh vật phân giải.
D. sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 51 [ID: 55312]: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói
về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?
I. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
II. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ
thành các chất vô cơ.
III. Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
IV. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
V. Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương sống
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 52 [ID: 55313]: Trong hệ sinh thái dưới nước, sản lượng sinh vật sơ cấp của thực vật nổi
cao hơn thực vật sống ở lớp dưới đáy sâư chủ yếu là do
A. thực vật nổi tiếp nhận nhiều oxi và không khí hơn.
B. thực vật ở dưới đáy bị các loài cá và các loài động vật lớn sử dụng nhiều hơn.
C. thực vật nổi tiếp nhận được nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời hon.
D. thực vật nổi ít bị các loài khác sử dụng làm thức ăn hơn.
Câu 53 [ID: 55314]: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
I. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
IV. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừmg.
V. Trùng roi sống trong ruột mối.
Trong mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 54 [ID: 55315]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái là
không đúng?
I. Sinh vật phân giải bao gồm các loài sinh vật sống hoại sinh như nấm và các loài vi khuẩn hóa tự
dưỡng.
II. Sinh vật sản xuất chỉ bao gồm những loài sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô
cơ.
III. Sinh vật tiêu thụ gồm chủ yếu là các loài động vật ăn động vật, động vật ăn thực vật.
IV. Thành phần vô sinh của hệ sinh thái chỉ bao gồm các chất vô cơ và các yếu tố khí hậu.
V. Thành phần hữu sinh của hệ sinh tháỉ chỉ bao gồm các loài sinh vật.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 55 [ID: 55316]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái nông nghiệp là đúng?
I. Hệ sinh thái nông nghiệp thường có khả năng tự điều chỉnh thấp và lưới thức ăn kém đa dạng.
II. Để duy trì tính ổn định của hệ sinh thái nông nghiệp, con người cần bón thêm phân, tưới nước và
diệt cỏ dại.
III. Hệ sinh thái nông nghiệp là một hệ sinh thái mở và có năng suất sinh học cao.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao
Trang 6
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
IV. Hệ sinh thái nông nghiệp tồn tại hoàn toàn dựa vào sự cung cấp vật chất và năng lượng từ con
người.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
Câu 56 [ID: 55317]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là điểm khác nhau của hệ sinh
thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên:
I. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
II. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
III. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung vật chất và năng
lượng cho chúng, còn hệ sinh thái tự nhiên thì không cần bổ sung.
IV. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so vói hệ sinh thái tự nhiên do có sự can
thiệp của con người.
V. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái
tự nhiên.
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 57 [ID: 55318]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng đối vói sự trao đổi vật chất trong hệ sinh
thái?
I. Trong hệ sinh thái, mỗi loài sinh vật chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn.
II. Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật ăn mùn bã thì không có sự tham gia của sinh vật sản
xuất.
III. Chuỗi thức ăn trên cạn thường có số bậc dinh dưỡng nhiều hơn so vói chuỗi thức ăn dưới nước.
IV. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là bậc dinh dưỡng có tồng năng lượng lớn nhất trong hệ sinh thái.
V. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất luôn đứng cuối cùng trong chuỗi thức ăn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 58 [ID: 55319]: Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái:
I. Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.
II. Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
III. Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.
IV.Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.
V. Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.
VI. Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng
phía trước.
VII. Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức
tạp hơn quần xã được hình thành trước.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 59 [ID: 55320]: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó
sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp
xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân vì
A. thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
B. thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.
C. giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.
D. giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hon con mồi.
Câu 60 [ID: 55321]: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói
về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?
I. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
II. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ
thành các chất vô cơ.
III. Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
IV. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
V. Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương sống
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao
Trang 7
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
ĐÁP ÁN ĐÚNG :
Lưu ý: Để xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu các em xem tại khóa
SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA, MÔN SINH HỌC; Tại website: />Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
A
D
C
A
D
D
B
C
D
D
B
C
A
B
A
A
D
B
D
C
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Đáp án
B
C
A
A
C
C
B
D
C
C
A
B
D
A
C
B
B
B
C
C
Câu
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
Đáp án
A
A
D
A
D
D
C
B
A
A
C
A
B
A
C
B
B
A
A
C
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao
Trang 8