Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Thi online 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.75 KB, 21 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Diễn thế sinh thái là

A

quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự
biến đổi của môi trường.

B

quá trình biến đổi đột của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với
sự biến đổi của môi trường.

C

quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng
với sự biến đổi của môi trường.

D

quá trình biến đổi đột của quần xã qua các giai đoạn khác nhau, mà nguyên
nhân là do sự biến đổi của môi trường.

Câu 2

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương


đối ổn định được gọi là diễn thế

A

sinh thái.

B

nguyên sinh.

C

phân huỷ.

D

thứ sinh.

Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Diễn thế thứ sinh là


A

diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần
xã tương đối ổn định.


B

diễn thế xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống, nhưng
nay đã bị huỷ diệt hoàn toàn.

C

diễn thế xảy ra ở môi trường mới có một quần xã sinh vật, sau đó quần xã
đã phát triển nhanh chóng.

D

diễn thế xảy ra ở môi trường đã có một loài sinh vật đã từng sống, nhưng
nay đã tuyệt chủng hoàn toàn.

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Điểm không đúng khi nói về diễn thế là

A

diễn thế sinh thái có hai dạng là diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.

B

diễn thế thường là một quá trình có định hướng, có thể dự báo được.

C


diễn thế thường là một quá trình không định hướng, không thể dự báo được.

D

nguyên nhân gây ra diễn thế có thế có nguyên nhân bên ngoài và nguyên
nhân bên trong.

Câu 5

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế là

A

do sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một loài

B

do mỗi sinh vật sau khi sinh ra đều lớn lên, sinh sản và chết


C

do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã

D

do các loài đều sinh sản nhiều làm mật độ tăng quá cao


Câu 6

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Ứng dụng của việc nghiên cứu diễn thế là:

A

Nắm được qui luật phát triển của quần xã.

B

Xây dựng được kế hoạch dài hạn cho nông lâm ngư nghiệp.

C

phán đoán được quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng.

D

Biết được quần xã trước và quần xã sẽ thay thế nó.

Câu 7

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Sơ đồ sau đây nói về quá trình diễn thế tại quần xã rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn:
Rừng lim nguyên sinh → Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng → Rừng cây gỗ nhỏ và cây bụi
→ Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → Trảng cỏ. Đây là ví dụ về:


A

cả diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh

B

diễn thế nguyên sinh

C

diễn thế thứ sinh

D

diễn thế phân hủy

Câu 8

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Trong quá trình diễn thế sinh thái, nhóm loài đóng vai trò quan trọng nhất là


A

thực vật

B


loài ưu thế

C

động vật

D

loài đặc trưng

Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Ý có nội dung không phải là xu thế biến đổi chính trong quá trình diễn thế để thiết lập
trạng thái cân bằng là

A

sinh khối (hay khối lượng tức thời) và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ
cấp tinh giảm.

B

hô hấp của quần xã tăng, tỉ lệ giữa sản xuất và phân giải vật chất trong quần
xã tiến dần đến 1.

C

lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở

nên quan trọng.

D

tính đa dạng về loài tăng, nhưng số lượng cá thể của mỗi loài lại giảm và
quan hệ sinh học giữa các loài trở lên căng thẳng.

Câu 10

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Những nguyên nhân bên ngoài ảnh hưởng như thế nào đến sự diễn thế sinh thái của quần
xã sinh vật?

A

Làm cho quần xã huỷ diệt hoàn toàn sau đó khôi phục lại hoặc làm cho
quần xã trẻ lại.


B

Quần xã bị huỷ hoại không có khả năng khôi phục lại được.

C

Không ảnh hưởng đến thành phần loài của quần xã có thành phần loài đa
dạng ở mức cao.

D


Chỉ làm cho quần xã trẻ lại và thành phần loài trong quần xã nhiều hơn so
với lúc chưa tác động.

Câu 11

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế thứ sinh?

A

Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã từng có một quần xã
sinh vật từng sống.

B

Trong diễn thế thứ sinh quần xã tiên phong có vai trò quan trọng nhất.

C

Diễn thế thứ sinh thường dẫn tới quần xã ổn định tương đối.

D

Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Nhóm sinh vật đầu tiên đến sống ở môi trường và mở đầu cho diễn thế nguyên sinh.
Nhóm sinh vật đó được gọi tên là

A

quần xã nguyên sinh.

B

quần xã tiên phong.

C

quần thể gốc.

D

quần thể mở đầu.


Câu 13

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Diễn thế sinh thái là

A

quá trình tăng dần thành phần loài trong một quần xã nhất định theo thời

gian tồn tại của quần xã.

B

quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã qua các giai đoạn tương ứng với
sự biến đổi của môi trường.

C

quá trình mất dần thành phần loài trong một quần xã nhất định theo thời
gian tồn tại của quần xã.

D

quá trình cân bằng thành phần loài trong một quần xã nhất định theo thời
gian tồn tại của quần xã.

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Một bát cơm nguội để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu
xanh xuất hiện trên mặt. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các
chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau hai tuần nấm có màu vàng nâu bao trùm
lên toàn bộ bề mặt cơm. Diễn biến đó là

A

Sự phân huỷ.


B

Sự cộng sinh giữa các loài.

C

Sự ức chế cảm nhiễm.

D

Quá trình diễn thế.

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng ong kí sinh diệt loài bọ dừa; rệp xám để
hạn chế số lượng cây xương rồng bà. Đây là những ví dụ về

A

quan hệ hỗ trợ trong quần xã

B

hiện tượng khống chế sinh học

C


cân bằng sinh học trong quần xã

D

trạng thái cân bằng quần thể

Câu 16

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Đặc điểm nào dưới đây đúng với diễn thế sinh thái nguyên sinh:

A

khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật sinh sống.

B

khởi đầu trên một khu rừng có các cây gỗ bị chặt trắng.

C

khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

D

giai đoạn cuối thường hình thành nên quần xã bị suy thoái.

Câu 17


Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Động lực chính dẫn đến quá trình diễn thế sinh thái là

A

môt trường biến đổi mạnh

B

sự cạnh tranh khác loài trong quần xã sinh vật

C

các hiện tượng bất thường như bão, lụt, cháy rừng...

D

môt trường thay đổi có chu kì


Câu 18

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Kết quả của diễn thế sinh thái là

A

tăng số lượng cá thể trong quần xã.


B

làm thay đổi cấu trúc quần xã.

C

thiết lập mối cân bằng mới trong quần xã.

D

giảm số lượng quần thể trong quần xã.

Câu 19

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự

A

biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã.

B

thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật.

C

thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật.


D

thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.

Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

A

Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn.

B

Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.

C

Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng
với điều kiện ngoại cảnh.


D

Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh
mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.


Câu 21

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn
nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:

A

(1), (2), (3), (4).

B

(1), (3), (4), (2).

C

(1), (2), (4), (3).

D

(1), (4), (3), (2).

Câu 22


Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.

(2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế.

(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi.

(4) Rừng lim nguyên sinh.

(5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu
Lũng, tỉnh Lạng Sơn là

A

(2) → (3) → (1) → (5) → (4).


B

(5) → (3) → (1) → (2) → (4).

C

(4) → (5) → (1) → (3) → (2).

D


(4) → (1) → (3) → (2) → (5).

Câu 23

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát
triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực.

(2) Quần xã cây gỗ lá rộng.

(3) Quần xã cây thân

thảo.
(4) Quần xã cây bụi.

(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.

Trình tự đúng của các giai đoạn là

A

(1) → (2) → (3) → (4) → (5).

B

(5) → (2) → (3) → (4) → (1).

C


(5) → (3) → (4) → (2) → (1).

D

(5) → (3) → (2) → (4) → (1).

Câu 24

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

A

Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất
định.

B

Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến
đổi điều kiện ngoại cảnh.


C

Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn
nhau.

D


Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã
sinh vật nào.

Câu 25

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Điều nào sau đây có thể coi là nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái?

A

Độ ẩm đất và không khí, lượng mùn, khoáng thay đổi.

B

Mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa.

C

Các hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

D

Sự thay đổi địa hình.

Câu 26

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Trong diễn thế sinh thái, vai trò quan trọng hàng đầu thường thuộc về nhóm loài nào?

A

Sinh vật phân hủy

B

Sinh vật sản xuất

C

Sinh vật tiên phong

D

Sinh vật ưu thế

Câu 27

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Một khu rừng rậm bị người chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây nhỏ và cây bụi chiếm
ưu thế, động vật hiếm dần là:


A

Diễn thế nguyên sinh


B

Diễn thế hủy diệt

C

Diễn thế thứ sinh

D

Biến đổi tiếp diễn

Câu 28

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Trong diễn thế sinh thái nói chung, quần xã đỉnh cực là sẽ có những đặc điểm như thế
nào?

A

Quần xã phát triển ổn định

B

Quần xã suy thoái

C

Quần xã trung gian


D

Quần xã tiên phong

Câu 29

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Có thể hiểu diễn thế sinh thái là:

A

Thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.

B

Thay đổi hệ động thực vật trong một ổ sinh thái.

C

Quá trình thu hẹp khu phân bố của các loài.

D

Sự biến động số lượng cá thể trong quần thể.

Câu 30

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)



Việc nghiên cứu diễn thế sinh thái đối với ngành nông nghiệp có ý nghĩa như thế nào?

A

Nắm được quy luật phát triển của quần xã.

B

Phán đoán đước quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng

C

Biết được quần xã trước và quần xã sẽ thay thế nó.

D

Xây dựng kế hoạch dài hạn cho nông, lâm, ngư nghiệp.

Câu 31

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của chuỗi thức ăn,
dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do
I. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường
II. một phần do sinh vật không sử dụng được, rơi rụng
III. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết
IV. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.

Đáp án đúng là

A

2,3,4.

B

1,3,4.

C

1,2,3.

D

1,2,4.

Câu 32

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể diễn ra khi:


A

Điều kiện sống phân bố không đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể.


B

Điều kiện sống phân bố đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể.

C

Điều kiện sống phân bố đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.

D

Điều kiện sống phân bố không đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các
cá thể trong quần thể.

Câu 33

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Trường hợp nào sau đây thể hiện nhịp sinh học :

A

Chim xù lông khi trời rét.

B

Chim di cư về phương Nam tránh rét vào mùa đông hằng năm.

C


Cây trinh nữ cụp lá khi có va chạm.

D

Khi nhìn thấy thức ăn thì chó tiết nước bọt.

Câu 34

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?

A

Chuột luôn có nhịp tim nhanh hơn voi.

B

Vào giai đoạn sinh sản, sức chống chịu của động vật thường giảm.

C

Sinh vật luôn sinh trưởng phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận.


D

Một số động vật ngủ đông khi nhiệt độ môi trường giảm xuống dưới nhiệt
độ tới hạn.


Câu 35

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Nguyên nhân chủ yếu của cạnh tranh cùng loài là:

A

Do mật độ cá thể của quần thể quá cao.

B

Do cùng đối phó với những kẻ thù giống nhau.

C

Do điều kiện sống thay đổi.

D

Do các cá thể có cùng nhu cầu sống.

Câu 36

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ

A


hội sinh.

B

ký sinh.

C

cộng sinh.

D

cạnh tranh.

Câu 37

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Phát biểu nào sau đây là đúng về nhịp sinh học?

A

Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay
đổi có tính chu kỳ của môi trường.


B

Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay

đổi không liên tục của môi trường.

C

Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi.

D

Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột
của môi trường.

Câu 38

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa

A

giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

B

tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

C

tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.

D


giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
sống.

Câu 39

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi

A

điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao.

B

điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các
cá thể trong quần thể.

C

điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp
với nhau (bầy đàn).


D

điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các
cá thể trong quần thể.


Câu 40

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm

A

cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.

B

cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.

C

cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.

D

cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.

Câu 41

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Đặc điểm nào dưới đây là cơ bản nhất đối với quần thể?

A


Các cá thể trong quần thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác
định.

B

Quần thể có khả năng sinh sản, tạo thành những thế hệ mới.

C

Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài.

D

Các cá thể trong quần thể cùng tồn tại ở một thời điểm nhất định.

Câu 42

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Sự phân bố của một loài sinh vật thay đổi:

A

Theo mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.

B

Do hoạt động của con người nhưng không phải do các quá trình tự nhiên.



C

Theo cấu trúc tuổi của quần thể.

D

Theo nhu cầu về nguồn sống của các cá thể trong quần thể.Do hoạt động
của con người nhưng không phải do các quá trình tự nhiên.

Câu 43

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?

A

Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.

B

Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.

C

Quan hệ giữa các loài trong quần xã.

D

Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.


Câu 44

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều, giữa các cá thể trong quần thể không có
sự cạnh tranh gay gắt. Đây là kiểu phân bố nào của quần thể?

A

Phân bố ngẫu nhiên.

B

Phân bố đồng đều.

C

Phân bố theo nhóm.

D

Phân bố đồng đều hoặc ngẫu nhiên.

Câu 45

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh


A

sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.


B

mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.

C

kiểu phân bố cá thể của quần thể và tỉ lệ giới tính.

D

cấu trúc tuổi của quần thể và kiểu phân bố của quần thể.

Câu 46

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu
hướng nào sau đây không đúng?

A

Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.

B


Tính đa dạng về loài tăng.

C

Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.

D

Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.

Câu 47

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Trong diễn thế sinh thái, phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A

Các hiện tượng bất thường như bão lụt, ô nhiễm... làm cho quần xã trẻ lại
hoặc bị hủy hoại hoàn toàn, buộc quần xã phải khôi phục lại từ đầu.

B

Những quần xã xuất hiện càng muộn trong quá trình diễn thế nguyên sinh
thì thời gian tồn tại càng dài.

C

Trong điều kiện môi trường tương đối ồn định, khi loài ưu thế hoạt động
mạnh sẽ giúp duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.



D

Sự biến đổi của môi trường là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới
là động lực chính cho quá trình diễn thế.

Câu 48

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Khi nói về sự tác động qua lại giữa quần xã và môi trường sống trong quá trình diễn thế
sinh thái, kết luận nào dưới đây là đúng?

A

Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế, các điều kiện tự
nhiên của môi trường không bị thay đổi.

B

Sự biến đổi của điều kiện môi trường không phải là nguyên nhân gây ra
diễn thế sinh thái của quần xã

C

Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi
về các điều kiện tự nhiên của môi trường

D


Trong tất cả các quá trình diễn thế, nguyên nhân gây ra đều được bắt đầu từ
những thay đổi của ngoại cảnh dẫn tới gây ra biến đổi quần xã.

Câu 49

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Cho các thông tin về quá trình diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn, chưa từng có quần xã sinh vật nào tồn tại.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của
môi trường.
(3) Kết quả cuối cùng là hình thành nên quần xã đỉnh
cực.
(4) Nguyên nhân gây ra diễn thế là do tác động khai thác tài nguyên của con người.
(5) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do sự cạnh
tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Từ các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung mà cả diễn thế nguyên
sinh và diễn thế thứ sinh đều có?

A

2.


B

4.

C


5.

D

3.

Câu 50

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Khi nói về diễn thế trong quần xã, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu ý đúng?
(1) Trong quần xã, loài có hoạt động mạnh tác động vào môi trường làm thay đổi môi
trường và bị môi trường tác động ngược trở lại dẫn đến diệt vong. Đây là hiện tượng tự
đào huyệt chôn mình
(2) Trong quá trình diễn thế, loài ưu thế có hoạt động mạnh mẽ sẽ làm thay đổi điều kiện
sống theo hướng thuận lợi cho loài nên ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã.
(3) Hoạt động xây các đập thủy điện tại thượng nguồn sông Mekong góp phần cải tạo
thiên nhiên và làm cho quần xã sinh vật ngày càng phong phú.
(4) Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta biết quy luật phát triển của quần xã sinh
vật, từ đó có thể xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác triệt để nguồn tài
nguyên thiên nhiên và khắc phục biến đổi bất lợi của môi trường.
(5) Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

A

3

B


1

C

2

D

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×