Câu 1
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong quần xã, sự hợp tác chặt chẽ giữa 2 hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia đều
có lợi là đặc điểm của mối quan hệ
A
cộng sinh.
B
kí sinh.
C
hội sinh.
D
hợp tác.
Câu 2
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Đặc điểm, hai loài trong quần xã hợp tác với nhau trong đó một loài có lợi còn loài kia
không có lợi cũng chẳng có hại là đặc điểm của hình thức quan hệ
A
cạnh tranh.
B
kí sinh.
C
hội sinh.
D
hợp tác.
Câu 3
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong một quần xã, mối quan hệ giữa chim, sáo và trâu rừng; chim mỏ đỏ và linh dương
là hình thức quan hệ
A
hợp tác.
B
hội sinh.
C
kí sinh.
D
cộng sinh.
Câu 4
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong quần xã, có các mối quan hệ hỗ trợ là
A
quan hệ hợp tác, quan hệ kí sinh, quan hệ cộng sinh.
B
quan hệ kí sinh, quan hệ hội sinh, quan hệ cộng sinh.
C
quan hệ hợp tác, quan hệ hội sinh, quan hệ cộng sinh.
D
quan hệ hợp tác, quan hệ hội sinh, quan hệ cạnh tranh.
Câu 5
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong quần xã, một loài sinh vật đã vô tình gây hại cho các loài khác trong khi bản thân
loài đó không bị ảnh hưởng gì là đặc điểm của mối quan hệ
A
ức chế - cảm nhiễm.
B
cạnh tranh.
C
sinh vật này ăn sinh vật khác.
D
kí sinh.
Câu 6
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Bò ăn cỏ, hổ ăn thịt thỏ đó là các ví dụ về kiểu quan hệ trong quần xã là
A
kí sinh.
B
cạnh tranh.
C
cộng sinh.
D
quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 7
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong quần xã thường có các mối quan hệ đối kháng là
A
cộng sinh, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác.
B
cạnh tranh, cộng sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác.
C
cạnh tranh, hội sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật
khác.
D
Câu 8
cạnh tranh, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong quần xã, mối quan hệ giữa các loài mà chỉ có một loài có lợi là
A
hội sinh, ức chế - cảm nhiễm, kí sinh.
B
hội sinh, sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm.
C
hợp tác, sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh.
D
hội sinh, sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh.
Câu 9
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong quần xã, mối quan hệ giữa các loài mà không có loài nào có lợi là
A
sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh.
B
hợp tác, ức chế - cảm nhiễm.
C
hội sinh, sinh vật này ăn sinh vật khác.
D
ức chế - cảm nhiễm, canh tranh.
Câu 10
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong mối quan hệ hợp tác giữa các loài, dấu + thể hiện loài có lợi, dấu – thể hiện loài bị
hại, còn 0 thể hiện loài không được lợi cũng không bị hại. Mối quan hệ giữa nhạn bể và
cò khi chúng làm tổ chung được biểu diễn là
A
0/+.
B
+/ +.
C
-/-
D
+/-
Câu 11
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Cây tỏi tiết ra chất gây ức chế sự phát triển của một số vi sinh vật ở cùng môi trường
sống là ví dụ về mối quan hệ
A
ức chế - cảm nhiễm.
B
hội sinh.
C
cạnh tranh.
D
kí sinh.
Câu 12
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong mối quan hệ tương tác giữa các loài, dấu + thể hiện loài có lợi, dấu – thể hiện loài
bị hại, còn 0 thể hiện loài không được lợi cũng không bị hại. Mối quan hệ giữa mối và
trùng roi sống trong ruột mối được biểu diễn là
A
0/+.
B
+/ +.
C
-/-
D
+/-
Câu 13
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Dây tơ hồng trên cây bụi thấp thể hiện mối quan hệ
A
Ức chế cảm nhiễm.
B
Kí sinh .
C
Hội sinh .
D
Cộng sinh.
Câu 14
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trường hợp nào thể hiện mối quan hệ cùng loài?
A
Tự tỉa thưa ở thực vật.
B
Ức chế cảm nhiễm.
C
Kí sinh- vật chủ.
D
Vật ăn thịt- con mồi.
Câu 15
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong quần xã, quan hệ cạnh tranh giữa các loài thường xảy ra khi
A
hai loài có chung thời gian hoạt động.
B
hai loài có chung nguồn sống.
C
hai loài có chung nơi ở.
D
hai loài có chung một kẻ thù.
Câu 16
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Mùa hè, một số vùng biển có hiện tượng “thủy triều đỏ” do tảo nở hoa, gây chết hàng
loạt các động vật biển. Đó là biểu hiện của mối quan hệ nào sau đây?
A
Ức chế cảm nhiễm.
B
Cộng sinh.
C
Cạnh tranh.
D
Kí sinh.
Câu 17
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong thực tế đời sống, người ta thường dùng loài sinh vật này để tiêu diệt loài sinh vật
khác. Biện pháp này gọi là sử dụng thiên địch. Ưu điểm nào sau đây không thuộc về biện
pháp này?
A
Có tác dụng lâu dài.
B
Không gây ra hiện tượng nhờn thuốc.
C
Hiệu quả rất nhanh, không phụ thuộc thời tiết khí hậu.
D
Không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 18
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Ví dụ nào sau đây nói về quan hệ hợp tác?
A
Cá ép tìm cá lớn và ép chặt thân vào cá lớn để dễ di chuyển đi xa.
B
Vi sinh vật sống trong dạ dày của động vật nhai lại.
C
Sáo thường đậu trên lưng trâu, bắt chấy bắt rận để ăn.
D
Phong lan bám trên các cây thân gỗ.
Câu 19
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Mối quan hệ nào sau đây thuộc mối quan hệ cộng sinh?
A
Vi khuẩn Rhizobium sống trong rễ cây họ đậu.
B
Giun sống trong cơ quan tiêu hóa của động vật.
C
Nhạn bể và cò làm tổ tập đoàn.
D
Câu 20
Dây tơ hồng bám trên thân cây khác.
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong quan hệ hỗ trợ
A
một loài trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài khác.
B
các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại.
C
loài được lợi sẽ thắng thế và phát triển, loài bị hại sẽ bị suy thoái.
D
cả hai loài ít nhiều đều bị hại.
Câu 21
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài khác quan hệ này
gọi là quan hệ
A
ký sinh.
B
ức chế cảm nhiễm.
C
cạnh tranh.
D
cộng sinh.
Câu 22
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong những mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào sẽ có tháp sinh thái (số lượng) bị đảo
ngược?
A
Cạnh tranh khác loài.
B
Con mồi - vật dữ.
C
Vật chủ – kí sinh.
D
Thực vật – động vật ăn thực vật .
Câu 23
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Lan sống trên cành cây khác là quan hệ:
A
Kí sinh.
B
Hội sinh.
C
Cộng sinh.
D
Hợp tác.
Câu 24
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Điểm giống nhau cơ bản giữa quan hệ cộng sinh và quan hệ hợp tác là
A
quan hệ cộng sinh và quan hệ hợp tác đều không phải là quan hệ nhất thiết
phải có đối với mỗi loài.
B
hai loài cộng sinh hay hợp tác với nhau thì chỉ có một loài có lợi.
C
có ít nhất một loài không có lợi gì.
D
hai hay nhiều loài tham gia cộng sinh hay hợp tác đều có lợi.
Câu 25
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Các cá thể khác loài không có kiểu cạnh tranh nào dưới đây?
A
Cạnh tranh giao phối.
B
Cạnh tranh giành thức ăn.
C
cạnh tranh giành nơi ở.
D
cạnh tranh nơi kiếm ăn.
Câu 26
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài khác. Đây là bản
chất của mối quan hệ
A
sinh vật này ăn sinh vật khác.
B
kí sinh.
C
cạnh tranh.
D
ức chế-cảm nhiễm.
Câu 27
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong quần xã đồng ruộng, cỏ và lúa có quan hệ
A
ức chế-cảm nhiễm.
B
đối kháng.
C
hỗ trợ.
D
cạnh tranh.
Câu 28
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Cho các mối quan hệ sau:
1. Vi khuẩn lam trong nốt sần cây họ đậu.
2. Hải quỳ và cua.
3 Cây phong lan trên các cây gỗ.
4. Dây tơ hồng trên cây cúc tần.
5. Tỏi tiết chất kìm hãm 1 số loài xung quanh nó. 6. Lúa và cỏ dại tranh giành ánh sáng.
7.Trùng roi trong ruột mối.
Thuộc quan hệ đối kháng gồm có
A
5, 6, 7.
B
2, 4, 6.7.
C
4, 5, 6.
D
1, 3, 6.
Câu 29
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Hình thức sống chung giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng
không có hại gì thuộc mối quan hệ
A
kí sinh.
B
cộng sinh.
C
hợp tác.
D
hội sinh.
Câu 30
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Điều khẳng định nào sau đây về mối quan hệ giữa con mồi và vật ăn thịt là đúng ?
A
Con mồi có kích thước lớn nhưng số lượng ít, còn con vật ăn thịt thường có
kích thước nhỏ nhưng số lượng đông.
B
Con mồi có kích thước lớn nhưng số lượng đông, còn con vật ăn thịt thường
có kích thước nhỏ nhưng số lượng ít.
C
Con mồi có kích thước nhỏ nhưng số lượng đông, còn con vật ăn thịt
thường có kích thước lớn nhưng số lượng ít.
D
Con mồi có kích thước nhỏ nhưng số lượng ít, còn con vật ăn thịt thường có
kích thước lớn nhưng số lượng đông.
Câu 31
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Mối quan hệ giữa hai loài mà một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại
gì gọi là
A
quan hệ hội sinh.
B
quan hệ cộng sinh.
C
quan hệ hợp tác.
D
quan hệ kí sinh.
Câu 32
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong quần xã sinh vật, sự phân li ổ sinh thái xảy ra khi
A
các loài gần nhau về nguồn gốc cùng sử dụng một nguồn thức ăn.
B
các loài gần nhau về nguồn gốc sử dụng nguồn thức ăn khác nhau.
C
có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn.
D
các loài khác xa nhau về nguồn gốc cùng sử dụng một nguồn thức ăn.
Câu 33
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Ví dụ nào sau đây nói về quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
A
Khuẩn lam tiết các chất độc, gây hại cho các loài động vật sống xung
quanh.
B
Các loài cỏ dại cạnh tranh với lúa về dinh dưỡng.
C
Các cây ưa sáng trong rừng cạnh tranh nhau về ánh sáng.
D
Hai loài trùng cỏ cùng ăn vi sinh vật cạnh tranh thức ăn.
Câu 34
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Khi xây dựng tháp sinh thái về số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng thì tháp có đáy
hẹp đỉnh rộng thể hiện mối quan hệ giữa hai loài
A
vật chủ - vật ký sinh.
B
động vật ăn thực vật - động vật ăn thịt.
C
động vật ăn thịt bậc 1 - động vật ăn thịt bậc 2.
D
thực vật - động vật ăn thực vật.
Câu 35
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong các quan hệ giữa các loài trong quần xã được xem là những động lực quan trọng
của quá trình tiến hoá là
A
cạnh tranh.
B
cộng sinh.
C
hội sinh.
D
hợp tác.
Câu 36
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn là
A
tháp năng lượng.
B
tháp số lượng.
C
tháp tuổi.
D
tháp sinh khối.
Câu 37
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Loài nào trong số các loài sau đây không phải là sinh vật sản xuất?
A
Lúa.
B
Ngô.
C
Tảo lam.
D
Chuột.
Câu 38
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong quần xã, nhóm loài trong quá trình hoạt động tạo ra nhiều sinh khối nhất là
A
sinh vật tự dưỡng.
B
sinh vật dị dưỡng.
C
động vật ăn thịt bậc dinh dưỡng cấp 2.
D
động vật ăn cỏ.
Câu 39
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Ý có nội dung không đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn là
A
cấu trúc của chuỗi thức ăn càng phức tạp khi đi từ khơi đại dương vào
bờ.
B
cấu trúc của chuỗi thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ
thấp.
C
cấu trúc của chuỗi thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ
thấp.
D
quần xã trưởng thành có lưới thức ăn phức tạp hơn so với quần xã trẻ hay bị
suy thoái.
Câu 40
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Trong quần xã, một loài hoặc một vài loài nào đó có vai trò kiểm soát và khống chế sự
phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã được gọi là
A
loài ưu thế.
B
loài thứ yếu.
C
loài đặc trưng.
D
loài chủ chốt.
Câu 41
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Có hai loại chuỗi thức ăn cơ bản là chuỗi thức ăn khởi đầu bằng
A
sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi đầu bằng mùn bã sinh vật.
B
sinh vật sản xuất và chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật phân giải.
C
sinh vật tiêu thụ và chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật phân giải.
D
sinh vật sản xuất và chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tiêu thụ.
Câu 42
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Khống chế sinh học là
A
hiện tượng số lượng cá thể của một loài tăng quá cao đã gây ra hiện tượng
ức chế sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của làm cho số lượng cá thể
của loài đó bị quá thấp do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc
đối kháng giữa các loài trong quần xã.
B
hiện tượng số lượng cá thể của mỗi loài bị khống chế ở một mức nhất định,
không tăng cao quá hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ
hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
C
hiện tượng số lượng cá thể của môi loài không bị khống chế ở một mức nhất
định, không tăng cao quá hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan
hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã
D
hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định,
không tăng cao quá hoặc giảm thấp quá do tác động của mối quan hệ giữa
quần thể và môi trường đã gây ra sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
Câu 43
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Ý có nội dung không đúng về nguyên tắc xây dựng ba loại tháp sinh thái là
A
tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc
dinh dưỡng.
B
tháp khối lượng được xây dựng dựa trên khối lượng tổng của tất cả các cá
thể sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C
tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích luỹ trên
một đơn vị diện tích hay thế tích, trong một thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D
tháp khối lượng được xây dựng dựa trên khối lượng trung bình của tất cả
các cá thể sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh
dưỡng.
Câu 44
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Năng suất sơ cấp của thực vật bậc cao phụ thuộc vào:
A
Cường độ ánh sáng thích hợp, đất nghèo kiệt, cường độ thoát hơi nước.
B
Cường độ chiếu sáng thích hợp, đất tốt, độ bão hòa của không khí.
C
Cường độ chiếu sáng không thích hợp, đất tốt.
D
Cường độ ánh sáng thích hợp, đất tốt, cường độ thoát hơi nước thấp.
Câu 45
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng. Đây là phương pháp bảo vệ
thực vật dựa vào
A
cạnh tranh cùng loài.
B
hỗ trợ cùng loài.
C
ức chế - cảm nhiễm.
D
khống chế sinh học.
Câu 46
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Cho chuỗi thức ăn sau đây:
Cỏ → Sâu → Ngóe sọc → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Đại bàng.
Chuột đồng là
A
sinh vật sản xuất.
B
sinh vật ăn thịt bậc 2.
C
sinh vật ăn thực vật.
D
sinh vật ăn thịt bậc 1.
Câu 47
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Cho chuỗi thức ăn sau: Tảo → giáp xác chân chèo → cá trích → cá thu → cá mập. Có
bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Chuỗi thức ăn trên bao gồm 1 nhóm sinh vật sản xuất và 4 nhóm sinh vật tiêu thụ.
(2) Tảo là nhóm sinh vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn này.
(3) Tảo là nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất trong chuỗi thức ăn này.
(4) Cá mập là nhóm sinh vật có sinh khối nhỏ nhất trong chuỗi thức ăn này.
(5) Tháp số lượng của chuỗi thức ăn này là dạng tháp chuẩn.
A
2.
B
3.
C
4.
D
1.
Câu 48
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật ăn thịt bậc 1.
(2) Các loài động vật ăn thực vật thường được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.
(3) Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng năng lượng lớn hơn tổng năng lượng của tất cả
các bậc dinh dưỡng còn lại.
(4) Các loài sinh vật được xếp vào một bậc dinh dưỡng phải sử dụng cùng một loại thức
ăn.
(5) Bậc dinh dưỡng cấp 1 chỉ bao gồm các loài sinh vật tự dưỡng.
(6) Bậc dinh dưỡng càng cao thì hiệu suất chuyển hóa năng lượng càng nhỏ.
A
3.
B
5.
C
4.
D
2.
Câu 49
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu cùng tồn tại mà ít khi xảy ra sự cạnh tranh. Có
bao nhiêu khả năng dưới đây có thể là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng
tồn tại?
(1) Các loài chim này cùng ăn một loài sâu nhưng hoạt động ở những thời điểm khác
nhau trong ngày.
(2) Các loài chim này ăn những loài sâu khác nhau.
(3) Các loài chim này ăn cùng một loại sâu nhưng có nơi ở khác nhau.
(4) Các loài chim này cùng ăn một loại sâu nhưng hoạt động ở một vị trí khác nhau trong
rừng.
(5) Các loài chim này có xu hướng chia sẻ thức ăn cho nhau để cùng nhau tồn tại.
A
3.
B
4.
C
1.
D
2.
Câu 50
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về bậc dinh dưỡng là đúng?
(1) Các loài có mức năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(2) Một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(3) Các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(4) Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
A
1.
B
3.
C
2.
D
4.