Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

DA thi online 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (932.98 KB, 37 trang )

Câu 1 ( ID:50080 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Phương pháp nào sau đây không tạo ra được giống mới?

A

Lai khác dòng thu được con lai F1, Sử dụng con lai F1 để nuôi lấy
thịt

B

Chọn dòng tế bào xôma biến dị

C

Lai xa kết hợp với đa bội hóa

D

Dung hợp tế bào trần tạo ra tế bào lai, nuôi cấy phát triển thành cơ thể mới
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết



Lai khác dòng thu được con lai F1, sử dụng con lai F1 để nuôi lấy thịt → dùng
làm thành phẩm luôn không làm giống

Câu 2 ( ID:50081 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ý nào sau đây không phải là 1 trong các bước nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển
nhân ?

A

Tách tế bào tuyến vú cừu cho nhân, tách trứng và loại bỏ nhân của trứng
của cừu cho trứng .

B

Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân, rồi nuôi
cấy cho trứng phát triển thành phôi .


C

Nuôi cấy phôi trong môi trường nhân tạo để nó phát triển thành cừu Đôly.


D

Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai, sau đó đẻ ra cừu con
Đôly.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nhân bản vô tính gồm các bước:
+ Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân và nuôi trong phòng thí nghiệm
+ Tách TB trứng của cừu khác → loại bỏ nhân
+ Chuyển nhân của tb tuyến vú vào tb trứng đã bỏ nhân
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để mang thai.
D. Chuyển phôi vào tử cung chứ không nuôi cấy trong môi trường nhân tạo

Câu 3 ( ID:50082 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật:
I. Cấy truyền phôi.
II. Dung hợp tế bào trần.
III. Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân.
IV. nuôi cấy hạt phấn.
V. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
VI. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.
Phương án đúng là:


A

1,2,3,4.

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


B

2,3,5,6.

C

2,4,5,6.

D

1,2,5,6.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Những ứng dụng công nghệ tế bào trong chọn giống ở thực vật bao gồm
+ Nuôi cấy hạt phấn
+ Nuôi cấy mô tế bào

+ Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xoma có biến dị
+ lai tế bào xoma hay dung hợp tế bào trần.

Câu 4 ( ID:50083 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở Việt Nam, giống dâu tằm có năng suất lá cao được tạo ra theo quy trình:

A

Dung hợp tế bào trần của 2 giống lưỡng bội khác nhau.

B

Dùng consixin gây đột biến dạng lưỡng bội.

C

Dùng consixin gây đột biến giao tử được giao tử 2n, cho giao tử này kết hợp
với giao tử bình thường n tạo được giống 3n.

D

Tạo giống tứ bội 4n bằng việc gây đột biến nhờ consixin, sau đó cho lai nó
với dạng lưỡng bội để tạo ra dạng tam bội.



Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Dâu tằm đa bội có năng suất lá cao.
Tạo giống 4n bằng việc dùng consixine gây đa bội dâu tằm lưỡng bội
Tạo giống đa bội 3n: cây 4n cho giao tử 2n; lai với cây 2n cho giao tử n → hợp tử
3n

Câu 5 ( ID:50084 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

 Theo dõi

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể
thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi
động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau
cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:

A

đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen đồng nhất.


B

các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

C

đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.

D

đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen thuần chủng.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Các mẩu mô của tế bào thực vật → tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.
Phôi động vật → chia cắt thành nhiều phôi sau đó cấy vào tử cung các con vật
khác có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm


Hai phương pháp này đều tạo ra cá thể con có kiểu gen giống nhau vì cùng từ một
cơ quan sinh dưỡng hoặc phôi bào.

Câu 6 ( ID:50085 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)


 Theo dõi

Biến dị nào sau đây là biến dị di truyền:

A

Biến dị tổ hợp, đột biến gen.

B

Đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.

C

Thường biến, đột biến gen.

D

Biến dị tổ hợp, đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Biến dị phát sinh từ 3 nguồn chính: trao đổi chéo trong giảm phân, sự tổ hợp giữa
hai giao tử đơn bội (qua sinh sản hữu tính) và sự đột biến.
Quá trình trao đổi chéo trong giảm phân và tổ hợp giao tử qua thụ tinh không dẫn
đến sự tạo thành alen mới mà là sự tái tổ hợp các alen đã có: Đó là nguồn biến dị

tổ hợp (tái tổ hợp vật chất di truyền của bố mẹ qua SSHT → Di truyền được)
Sự đột biến như đột biến điểm là nguồn tạo các alen hoàn toàn mới → tổ hợp mới
của các alen qua giảm phân và thụ tinh → cung cấp biến dị di truyền.
Sự đột biến NST, đặc biệt là đột biến cấu trúc NST gây nên biến đổi cấu trúc NST
→ tái tổ hợp vật chất di truyền mới qua giảm phân và thụ tinh → Biến dị di
truyền.


Còn thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trước các điều
kiện môi trường khác nhau → Không liên quan đến biến đổi kiểu gen nên không
di truyền được.

Câu 7 ( ID:50086 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đặc điểm nổi bật của phương pháp dung hợp 2 tế bào trần so với lai xa:

A

tạo được dòng thuần nhanh nhất

B

tạo được giống mới mang những đặc điểm mới không có ở bố mẹ


C

tránh được hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa

D

tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài bố mẹ
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

- Dung hợp tế bào trần: Là sự hợp nhất các tế bào soma không có thành tế bào của
các cá thể hoặc các loài khác nhau, sau đó tái sinh các cây lai từ các TB đã dung
hợp → Tạo cây lai hữu thụ
Còn lai xa: Là lai giữa các cá thể thuộc các loài khác nhau hoặc thuộc các chi, họ
khác nhau. → Thường tạo con lai bất thụ, vì thế lai xa thường kèm theo đa bội
hoá.

Câu 8 ( ID:50087 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Ý nào sau đây không phải là cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?

 Theo dõi



A

Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen của sinh vật.

B

Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen cho nó sản xuất nhiều sản phẩm
hơn hoặc biểu hiện khác thường.

C

Lấy gen từ cơ thể sinh vật ra rồi cho lai với gen của cơ thể khác sau đó cấy
trở lại vào cơ thể ban đầu.

D

Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Bình luận

Câu 9 ( ID:50088 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

 Theo dõi

Trong chọn giống, việc tạo nguồn biến dị bằng phương pháp lai hữu tính khác với
phương pháp gây đột biến nhân tạo là:


A

áp dụng được cả ở đối tượng vật nuôi và cây trồng nhưng kết quả thu được
rất hạn chế.

B

chỉ tạo được nguồn biến dị tổ hợp chứ không tạo ra nguồn đột biến.

C

cho kết quả nhanh hơn phương pháp gây đột biến.

D

chỉ áp dụng có kết quả trên đối tượng vật nuôi mà không có kết quả trên cây
trồng.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

- Phương pháp lai hữu tính: Tổ hợp vật chất di truyền của cá thể bố và mẹ qua
giảm phân và thụ tinh → Tạo nguồn biến dị tổ hợp


Phương pháp lai hữu tính áp dụng trên các đối tượng vật nuôi và cây trồng → Tạo
nguồn biến dị di truyền phong phú → Thu được kết quả lớn.

- Phương pháp gây đột biến: Xử lí đối tượng nghiên cứu bằng các tác nhân đột
biến với liều lượng xử lí thích hợp → Sau đó chọn lọc và nhân các thể đột biến
thành dòng thuần chủng → Tạo ra nguồn đột biến để chọn lọc.

Câu 10 ( ID:50089 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

 Theo dõi

Cho:
1: Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi
2: Lấy trứng ra khỏi cơ thể rồi cho thụ tinh nhân tạo
3: Nuôi tế bào xô ma của hai loài trong ống nghiệm
4: Cấy phôi vào tử cung vật nuôi khác để thai phát triển và đẻ
Trình tự đúng các giai đoạn trong quá trình tạo động vật chuyển gen là:

A

3,2,1,4

B

2,1,3,4

C

2,3,4


D

2,1,4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trình tự đúng các giai đoạn trong quá trình tạo động vật chuyển gen - ứng dụng
trong công nghệ gen đó là:
Có thể đưa gen vào hợp tử bằng các vi tiêm hoặc cấy nhân đã có gen cải biến.


+ Lấy trứng ra khỏi cơ thể rồi cho thụ tinh thân tạo
+ Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi
+ Cấy phôi vào tử cung vật nuôi khác để thai phát triển và đẻ.

Câu 11 ( ID:50090 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

 Theo dõi

Trong phương pháp lai cải tiến giống vật nuôi ở nước ta người ta thường sử dụng…

A


lai giữa các giống đực, cái tốt nhất của địa phương.

B

lai giữa giống cái tốt nhất nhập nội với giống đực tốt nhất địa phương.

C

lai giữa giống đực tốt nhất nhập nội với giống cái tốt nhất địa
phương.

D

lai giữa các giống đực, cái tốt nhất ở các địa phương khác nhau.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong quá trình cải tiến giống, nhập những giống ngoại người ta thường sử dụng
Lai giữa giống đực tốt nhất nhập nổi với giống cái tốt nhất ở địa phương.
Nhập giống đực, có thể lai với nhiều giống cái nên năng suất cao và tao nhiều
thành phẩm
Giống cái nhập do phải mang thai và sinh con trong thời gian dài nên người ta
không nhập và số lượng con sinh ra ít hơn.

Câu 12 ( ID:50091 )


Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả
năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
Trình tự đúng của các thao tác trên là:

A

(1) → (4) → (3) → (2)

B

(2) → (1) → (3) → (4)

C

(1) → (2) → (3) → (4)

D

(2) → (4) → (3) → (1)

Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Chuyển gen tạo chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin từ đó có thể sản
xuất công nghiệp hormone insulin có vai trò quan trọng trong việc chữa trị bệnh
tiểu đường.
+ Tách plasmid từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
+ Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
+ Chuyển ADN tái tổ hợp mang gne mã hóa insulin của người vào tế bào vi
khuẩn
+ Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin


Câu 13 ( ID:50092 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Giải thích nào dưới đây là đúng về nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ưu thế lai:

A

Do con lai không chứa gen lặn.


B

Do con lai chứa toàn gen trội.

C

Do kiểu gen dị hợp có kiểu hình vượt trội hơn so với các kiểu gen đồng hợp
tử.

D

Do gen trội và gen lặn tác động với nhau theo kiểu cộng gộp.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả
năng sinh trưởng, phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.
Để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai, các nhà khoa học đã đưa ra khá nhiều
giả thuyết khác nhau, trong đó 1 giả thuyết được nhiều nhà khoa học thừa nhận
nhất là giả thuyết siêu trội:
Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội
nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.

Câu 14 ( ID:50093 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Bước nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?

A

xử lí mâu vật bằng tác nhân gây đột biến.


B

tạo dòng thuần chủng của thể đột biến .

C

chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

D

lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Các bước trong tạo giống bằng PP gây đột biến đó là:
+ Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến, các tác nhân hóa học, vật lý

+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
+ Tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
Bước không có trong quy trình tạo giống bằng PP gây đột biến đó là: lai thể đột
biến với dạng mẫu ban đầu

Câu 15 ( ID:50094 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Để tạo được dòng thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào?

A

nuôi cấy hạt phấn

B

dung hợp tế bào trần

C

nuôi cấy tế bào

D

tạo giống bằng chọn tế bào soma có biến dị

Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Để tạo dòng thuần nhanh nhất người ta dùng PP nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn
chưa thụ tinh sau đó gây đa bội hóa.
Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội sẽ thu được cơ thể có bộ gen đồng hợp tử về
tất cả các cặp gen thu được dòng thuần nhanh nhất.

Câu 16 ( ID:50095 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong kĩ thuật cấy gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng

A

có cấu tạo cơ thể đơn giản.

B

thích nghi cao với môi trường.


C

dễ phát sinh biến dị.

D

có tốc độ sinh sản nhanh.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tế bào nhận phổ biến là E.coli vì E.coli sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn (cứ
20p phân chia một lần) nên thường được dùng làm tế bào nhận các gen mã hóa
các hormone để sản xuất các chế phẩm sinh học.
VD: Chuyển gen tổng hợp insulin của người vào VK E.coli.

Câu 17 ( ID:50096 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


A


Do F1 có tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ phân ly.

B

Do F1 thể hiện ưu thế lai có ích cho sản xuất.

C

Do F1 tập trung được các tính trạng có lợi cho bố mẹ.

D

Do F1 có khả năng sống thấp hơn so với các cá thể ở thế hệ P.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Không dùng F1 làm giống vì F1 biểu hiện ưu thế lai cao nhất và ưu thế lai sẽ giảm
dần qua các thế hệ.
F1 các cặp gen dị hợp, tính di truyền không ổn định.
Vì thế chỉ dùng F1 vào mục đích kinh tế.

Câu 18 ( ID:50097 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Nguyên nhân Cừu có khả năng sản xuất ra sữa có prôtêin huyết thanh người là:

A

Cừu ăn thức ăn chứa prôtêin huyết thanh người.

B

Gây đột biến gen ở Cừu tạo gen mới giống gen tổng hợp prôtêin huyết
thanh người.

C

Cừu đựợc chuyển gen tổng hợp prôtêin huyết thanh người.

D

Cừu ăn thức ăn của người.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Cừu có khả năng sản xuất sữa có protein huyết thanh người do áp dụng công nghệ
gen người ta đã chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh người vào trong cừu.

Sữa cừu có thể chế biến thành các loại thuốc chữa bệnh ở người.

Câu 19 ( ID:50098 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

 Theo dõi

Phương pháp chọn giống dùng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật là:

A

công nghệ gen.

B

lai tế bào.

C

lai khác dòng.

D

gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân lí, hóa.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Vi sinh vật là những sinh vật vô cùng nhỏ bé, vật chất di truyền thường là ADN
dạng vòng, tốc độ sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn
Trong chọn giống vi sinh vật người ta thường gây đột biến nhân tạo sau đó chọn
lọc → PP này nhanh và có hiệu quả cao vì đột biến sẽ biểu hiện ngay ở vi sinh
vật.

Câu 20 ( ID:50099 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Trong chọn giống cây trồng , người ta có thể tiến hành lai xa giữa loài cây hoang dại và
loài cây trồng để :

A

Giúp thế hệ lai tạo ra có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

B

Góp phần giải quyết và hạn chế được tính khó lai khi lai xa.

C


Đưa gen quy định khả năng chống chịu cao với môi trường của loài hoang
dại vào cây lai.

D

Tổ hợp được các gen quy định năng suất cao của 2 loài vào thế hệ lai.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Những cây hoang dại thường có các tính trạng chống chịu tốt với môi trường: khả
năng chịu mặn, chịu hạn...
Người ta tiến hành lai xa giữa loài cây hoang dại và cây trồng nhằm mục đích
chọn lọc được những đặc tính tốt của cả hai loài.
Cây trồng có những tính trạng về năng suất, chất lượng cao hơn loài hoang dại.
Loài hoang dại có khả năng chống chịu cao với môi trường

Câu 21 ( ID:50100 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong số các cây trồng dưới đây nên gây đa bội thể cho loài nào để có hiệu quả kinh tế
cao?


A

Cây dâu tằm

B

Cây lúa


C

Cây đậu Hà lan

D

Cây ngô
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Những cây đa bội thường có các cơ quan sinh dưỡng to hơn, khả năng chống chịu
sâu bệnh, khả năng sinh trưởng và phát triển tốt hơn...
Những cây đa bội thường là cây thu hoạch rễ, thân, lá không phải là những cây
thu hoạch hạt vì đa bội (nhất là đa bội lẻ) thường bị rối loạn trong quá trình giảm
phân, giảm phân không bình thường khó hình thành hạt.
Trong số các cây: dâu tằm, lúa, ngô, đậu hà lan thì cây dâu tằm thu hoạch lá sẽ có
hiệu quả kinh tế lớn nhất.


Câu 22 ( ID:50101 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Câu nào sau đây không đúng?

A

Hệ số di truyền thấp khi tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.

B

Hệ số di truyền thấp khi tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của kiểu gen.

C

Hệ số di truyền biểu thị ảnh hưởng của kiểu gen và của môi trường lên tính
trạng.

D

Hệ số di truyền cao khi tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
Lời giải chi tiết

Bình luận



Lời giải chi tiết

Hệ số di truyền biểu thị ảnh hưởng của kiểu gen và của môi trường lên tính trạng.
Tính trạng số lượng là tính trạng có mức phản ứng rộng, phụ thuộc nhiều vào môi
trường,có hệ số di truyền thấp
Tính trạng chất lượng là tính trạng có mức phản ứng hẹp, ít chịu ảnh hưởng của di
truyền, có hệ số di truyền cao- ít chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 23 ( ID:50102 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Người ta có thể tạo ra giống cà chua để vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà
không bị hỏng. Đây là thành tựu của :

A

lai hữu tính.

B

công nghệ tế bào.

C


gây đột biến nhân tạo.

D

công nghệ gen.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tạo giống cà chua để vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng,
đây là thành tựu của công nghệ gen
Tạo giống cà chua bất hoạt gen sản sinh ra etilen bị bất hoạt

Câu 24 ( ID:50103 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen ?

A

Cừu Đôli được tạo ra bằng nhân bản vô tính


B

E.coli có AND tái tổ hợp chứa gen Insulin người

C

Chuột bạch có gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống

D

Cây bông có gen diệt sâu lấy ở vi khuẩn
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Sinh vật chuyển gen là các cá thể được bổ sung vào bộ gen của mình những gen
đã được tái tổ hợp hoặc những gen đã được sửa chữa.
A. Sai vì Cừu Doli là sinh vật tạo ra do nhân bản vô tính.

Câu 25 ( ID:50104 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Chọn ra những phương pháp thường để tạo thể song nhị bội :
I. Nuôi cấy hạt phấn đơn bội rồi đa bội hoá
II. Lai 2 loài khác nhau rồi đa bội hoá cơ thể lai
III. Nuôi cấy mô sinh dưỡng kết hợp với tứ bội hoá

IV. Dung hợp tế bào trần

A

2,3

B

1,3

C

1,2

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


D

2,4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Song nhị bội hay là đa bội khác nguồn từ hai loài khác nhau.
Để tạo song nhị bội:

+ Lai hai loài khác nhau 2A × 2B → AB sau đó đa bội hóa → AABB.
+ Dung hợp tế bào trần của hai loài 2A + 2B → AABB.

Câu 26 ( ID:50105 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tính trạng số lượng thường

A

có mức phản ứng hẹp.

B

do nhiều gen quy định.

C

ít chịu ảnh hưởng của môi trường.

D

có hệ số di truyền cao.
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

Tính trạng số lượng là tính trạng có mức phản ứng rộng, phụ thuộc nhiều vào môi
trường,có hệ số di truyền thấp
VD: năng suất


Tính trạng chất lượng là tính trạng có mức phản ứng hẹp, ít chịu ảnh hưởng của di
truyền, có hệ số di truyền cao.
VD:tỷ lệ bơ trong sữa bò,...

Câu 27 ( ID:50106 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

 Theo dõi

Điều nào sau đây không phải là vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận
huyết:

A

Tạo dòng thuần có các cặp gen đồng hợp.

B


Củng cố đặc tính mong muốn.

C

Tạo ra thế hệ lai có nhiều đặc điểm tốt hơn bố mẹ.

D

Phát hiện gen xấu để loại bỏ chúng ra khỏi quần thể.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tự thụ phấn và giao phối cận huyết sẽ làm giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen
đồng hợp tử.
Kiểu gen đồng hợp tăng tạo dòng thuần, củng cố được các đặc tính có lợi.
Đồng hợp lặn sẽ biểu hiện các tính trạng lặn → có thể loại bỏ được tính trạng đó
ra khỏi quần thể.
D. Sai. Theo như giả thuyết siêu trội thì càng nhiều kiểu gen đồng hợp thì ưu thế
lai của đời con càng thấp và có nhiều tính trạng xấu.


Câu 28 ( ID:50107 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)


 Theo dõi

Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ
(loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một
số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc
thể tạo thành các thể song nhị bội.
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng vói các thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của cả hai loài cải ban đầu.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm
4 nhiễm sắc thể tương đồng.
(3) Có khả năng sinh sản hữu tinh.
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
(5) Tế bào sinh dưỡng có 18 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

A

2.

B

1.

C

3.

D

4.
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

(1) Mang vật chất di truyền của cả hai loài cải ban đầu: đúng.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi
nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng: sai, tế bào của thể song nhị bội này gồm
18 cặp NST, mỗi cặp NST đều gồm 2 chiếc tương đồng.


(3) Có khả năng sinh sản hữu tinh: đúng, do các NST đều ở trạng thái tương đồng
nên đều có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen: đúng.
(5) Tế bào sinh dưỡng có 18 cặp nhiễm sắc thể tương đồng: đúng.
Vậy các ý đúng là (1), (3), (4), (5).

Câu 29 ( ID:50108 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính
trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen
nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng,
chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân
thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Tế bào này nếu có thể phát

triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là

A

đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.

B

cái,lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

C

đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

D

đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng chiều
cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm
trong ti thể qui định.


Nhân của con đực có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc ⇒ Tế bào lai C là con
đực, lông vàng, chân cao.

Tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng
thuốc ⇒ tế bào lai C không kháng thuốc.
Vậy kiểu hình của tế bào C là con đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

Câu 30 ( ID:50109 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho các đặc điểm sau:
(1) Đều có thể sinh sản hữu tính bình thường.
(2) Đều là thể song nhị bội.
(3) Đều là dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.
(4) Đều được xem là loài mới.
(5) Đều luôn có số lượng NST tăng gấp đôi so với bộ NST của 2 loài gốc ban đầu.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu đặc điểm giống nhau ở con lai được tạo ra bằng phương
pháp lai xa kết hợp với lưỡng bội hoá và phương pháp lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 loài
thực vật lưỡng bội khác nhau?

A

5.

B

3.


C

4.

D

2.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Đặc điểm giống nhau ở con lai được tạo ra bằng phương pháp lai xa kết hợp với
lưỡng bội hoá và phương pháp lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 loài thực vật lưỡng
bội khác nhau là:
(1) Đều có thể sinh sản hữu tính bình thường.
(2) Đều là thể song nhị bội.
Vậy có 2 ý đúng là (1) và (2).

Câu 31 ( ID:50110 )

Câu trắc nghiệm (0.24 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đến cách mà con

người có thể làm biến đổi gen của một sinh vật bằng ứng dụng công nghệ gen?
(1) Đưa thêm một gen lạ (thường là một gen loài khác) vào hệ gen, sinh này gọi là sinh
vật chuyển gen.
(2) Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen, để gen này sản xuất nhiều một cách khác
thường.
(3) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen, bằng cách mày một gen
không mong muốn nào đó của sinh vật được loại bỏ hoặc làm cho bất hoạt.
(4) Sử dụng các tác nhân gây đột biến phù hợp để tạo ra các gen đột biến, các gen đột
biến này sẽ tạo các sản phẩm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của con người

A

4.

B

2.

C

3.

D

1.
Lời giải chi tiết

Bình luận



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×