Câu 1
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước:
A
gây đột biến → chọn lọc giống →tạo dòng thuần.
B
gây đột biến → tạo dòng thuần → chọn lọc giống.
C
chọn lọc giống → gây đột biến → tạo dòng thuần.
D
tạo dòng thuần → gây đột biến → chọn lọc giống.
Câu 2
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Một tế bào trứng của 1 loại đơn tính giao phối được thụ tinh trong ống nghiệm, khi hợp
tử nguyên phân đến giai đoạn 8 phôi bào người ta tách các phôi bào và cho phát triển
riêng rẽ .Nếu lấy trứng trong cơ thể cái của loài đó đem đa bội hoái nhân tạo để tạo thành
cơ thể lưỡng bội , giới tính của các cơ thể đa bộ hoá này sẽ giống nhau hay khác nhau?
A
Luôn luôn khác nhau do tính chất của thể đa bội
B
Luôn luôn giống nhau do được lưỡng bội hoá từ 1 trứng đơn bộ chỉ c 1 NST
giới tính
C
Khác nhau nếu cơ thế cái của loài là giới dị giao tử , giống nhau nếu cơ thể
cái của loài là giới đồng giao tử
D
Giống nhau nếu cơ thể cái của loài là giới dị giao tử, khác nhau nếu cơ thể
cái của loài là giới đồng giao tử
Câu 3
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai F1 trong trường hợp lai khác dòng là do
A
F1 không bị di truyền gen xấu từ bố mẹ.
B
cơ thể F1 các gen ở trạng thái đồng hợp nên tính trạng biểu hiện đồng nhất.
C
F1 đều là những dòng thuần về các gen trội có lợi.
D
F1 hầu hết các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử.
Câu 4
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Trong kỹ thuật cấy gen, người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này
sang tế bào khác là vì :
A
Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen
trong tế bào nhận.
B
Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể
nhân lên và phân ly đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia.
C
Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra được sản phẩm trong tế
bào nhận.
D
Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào
nhận.
Câu 5
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Hiện tượng bất thụ đực xảy ra ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng tạo
được phấn hoa hoặc phấn hoa không có khả năng thụ tinh. Gen qui định sự bất thụ đực
nằm trong tế bào chất. Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng?
A
Cây ngô bất thụ đực nếu được thụ tinh bởi phấn hoa bình thường thì toàn bộ
thế hệ con sẽ không có khả năng tạo ra hạt phấn hữu thụ.
B
Cây ngô bất thụ đực không tạo được hạt phấn hữu thụ nên không có ý nghĩa
trong công tác chọn giống cây trồng.
C
Cây ngô bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt
lai mà không tốn công hủy bỏ nhụy của cây làm bố.
D
Cây ngô bất thụ đực chỉ có thể sinh sản vô tính mà không thể sinh sản hữu
tính do không tạo được hạt phấn hữu thụ.
Câu 6
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Ưu thế nổi bật nhất của công nghệ gen là
A
khả năng tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất
khác nhau mà lai hữu tính không thể thực hiện được.
B
khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong
bậc thang phân loại mà lai hữu tính không thể thực hiện được.
C
khả năng tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể
khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật
và thực vật.
D
khả năng tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài đứng xa nhau trong
bậc thang phân loại mà lai hữu tính không thể thực hiện được.
Câu 7
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Quá trình tự phụ phấn ở các cây giao phấn và giao phối cận huyết liên tục qua nhiều thế
hệ sẽ dẫn đến thoái hoá giống.Nguyên nhân là do sự tự thụ phấn và giao phối cận huyết
đã làm cho
A
tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần,tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần và
xuất hiện các đồng hợp gen lặn có hại
B
tỷ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần,tỷ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần và xuất
hiện các gen lặn có hại
C
quần thể giống xuất hiện các đột biến gen lặn có hại
D
tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần,tỷ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần và xuất
hiện các gen lặn có hại
Câu 8
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Những phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang nguồn gen của hai
loài sinh vật?
I. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp.
II. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng của hai loài.
III. Chọn giống bằng công nghệ gen.
IV. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa.
V. Phương pháp gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc.
Đáp án đúng:
A
3, 5
B
2, 4
C
2, 3
D
Câu 9
1, 4
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Thành tựu hiện nay do công nghệ ADN tái tổ hợp đem lại là:
A
Tạo ra các vi khuẩn chuyển gen, nhờ đó sản xuất với công suất lớn các sản
phẩm sinh học quan trọng nhờ vi khuẩn
B
Tạo nguồn nguyên liệu đa dạng và phong phú cho quá trình chọn lọc
C
Hạn chế tác động của các tác nhân gây đột biến
D
Tăng cường hiện tượng biến dị tổ hợp
Câu 10
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen
aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau:
I. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.
II. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
III. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
IV. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần. Quy
trình tạo giống theo thứ tự :
A
1, 3, 2, 4.
B
2, 3, 4, 1.
C
1, 3, 4, 2.
D
1, 2, 3, 4.
Câu 11
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây
có đặc tính nào sau đây:
A
Có tốc độ sinh sản chậm, thích nghi với điều kiện sinh thái.
B
Năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái.
C
Có khả năng phát tán mạnh, thích nghi với điều kiện sinh thái, chống chịu
tốt, năng suất cao, sạch bệnh.
D
Kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, sạch không
nhiễm virút.
Câu 12
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Điểm giống nhau trong kĩ thuật chuyễn gen với plasmit và với vi rut làm thể truyền là
A
Đòi hỏi trang thiết bị nuôi cấy như nhau.
B
Protein tạo thành có tác dụng tương tự nhau.
C
Các giai đoạn và các loại enzim tương tự.
D
Thể nhận đều là vi khuẩn E. coli.
Câu 13
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Phương pháp tạo ra thể lưỡng bội đồng hợp về tất cả các cặp gen:
A
Gây đột biến nhân tạo.
B
Cho tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
C
Lưỡng bội hoá thể đơn bội.
D
Cho giao phối gần.
Câu 14
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen Aabb thành 10 phôi và nuôi cấy
phát triển thành 10 cá thể. Nếu chỉ xét về các gen trong nhân thì cả 10 cá thể này
A
có thể giống hoặc khác nhau về giới tính.
B
có khả năng giao phối với nhau để sinh con.
C
đều có mức phản ứng giống nhau.
D
có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
Câu 15
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh
Petunia.
(4) Tạo giống nho cho quả to, không có hạt.
(5) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.
(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(7) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.
Những thành tựu có ứng dụng công nghệ tế bào là
A
1,3,5,7.
B
2,4,6.
C
3,4,5,7.
D
1,2,4,5.
Câu 16
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Sản phẩm nào sau đây không phải là của công nghệ gen:
A
Insulin của người từ E.coli.
B
Sữa cừu chứa protein của người.
C
Insulin từ huyết thanh của ngựa.
D
Tơ nhện từ sữa dê.
Câu 17
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Phát biểu nào sau đây về ưu thế lai là đúng?
A
Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế
lai.
B
Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai không
đồng nhất về kiểu hình.
C
Lai hai dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lý luôn cho ưu thế
lai cao.
D
Câu 18
Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao.
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển ghép gen là: 1. Tách chiết được thể truyền
và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. 2. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. 3. Xử lý bằng
một loại enzim cắt giới hạn. 4. Sử dụng enzim nối ligaza gắn lại thành ADN tái tổ hợp 5.
Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. Phương án đúng là:
A
1 → 3 → 2 → 4 → 5.
B
1→ 2 → 3 → 4 → 5.
C
1 → 3 → 5 → 2 →4.
D
1 → 3 → 4 → 2 → 5.
Câu 19
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Cho các khâu sau:
I. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp.
II. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
III. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
IV. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.
V. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp.
VI. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc.
Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là
A
1,2,3,4,5,6.
B
2,4,1,5,3,6.
C
2,4,1,3,6,5.
D
2,4,1,3,5,6.
Câu 20
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Các nhóm xạ khuẩn thường có khả năng sản xuất chất kháng sinh nhờ có gen tổng hợp
kháng sinh , nhưng người ta vẫn chuyển gen đó sang chủng vi khuẩn khác là do:
A
xạ khuẩn có thể gây bệnh nguy hiểm
B
xạ khuẩn không có khả năng tự dưỡng
C
xạ khuẩn sinh sản chậm
D
xạ khuẩn khó tìm thấy
Câu 21
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho
năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào
sau đây là đúng?
A
Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất được gọi là mức phản
ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
B
Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống
lúa X bị thay đổi theo.
C
Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy
định.
D
Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất do
môi trường sống ở các vùng có sự sai khác nhau.
Câu 22
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen:
I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit
II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào
III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào đoạn ADN của plasmit
Tổ hợp trả lời đúng là:
A
I, III, IV, II.
B
II, I, III, IV.
C
I, II, III, IV.
D
II,I, IV, III.
Câu 23
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Ở cà chua, gen A quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Trong
quần thế chỉ có các cây thuần chủng lưỡng bội. Hãy chọn cách tạo ra cây quả đỏ tam bội
thuần chủng từ những cây lưỡng bội là
A
Tứ bội hoá cây quả đỏ lưỡng bội rồi cho lai với cây quả đỏ lưỡng bội sẽ đc
F1 quả đỏ tam bội
B
Cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng đc F1 tòan quả đỏ, sau đó đa bội hoá
cây F1
C
Tứ bội hoá các cây quả vàng để rồi cho giao phối với cây quả đỏ sẽ được F1
tam bội qủa đỏ
D
Tứ bội hoá các cây quả đỏ lưỡng bội rồi cho lai với cây quả vàng sẽ được
F1 tam bội quả đỏ
Câu 24
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Nuôi cấy phôi có vai trò trong chăn nuôi và trong sinh đẻ ở người là:
A
Giúp hiệu quả thụ thai cao.
B
Gây đa thai nhân tạo, giải quyết được một số vấn đề trong tăng sinh ở động
vật.
C
Giải quyết được vấn đề vô sinh ở người.
D
Giúp sinh được số lượng nhều trong thời gian ngắn.
Câu 25
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Có hai giống lúa, một giống có gen qui định khả năng kháng bệnh X và một giống có
gen qui định kháng bệnh Y. Bằng cách nào dưới đây, người ta có thể tạo ra giống mới có
hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau? Biết rằng, gen qui định kháng
bệnh X và gen qui định kháng bệnh Y nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
A
Dung hợp tế bào trần của hai giống trên, nhờ hoán vị gen ở cây lai mà hai
gen trên được đưa về cùng một NST.
B
Lai hai giống cây với nhau rồi lợi dụng hiện tượng hoán vị gen ở cây lai mà
hai gen trên được đưa về cùng một NST.
C
Sử dụng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng bệnh X vào giống có gen
kháng bệnh Y hoặc ngược lại.
D
Lai hai giống cây với nhau rồi sau đó xử lí con lai bằng tác nhân đột biến
nhằm tạo ra các đột biến chuyển đoạn NST chứa cả hai gen có lợi vào cùng
một NST.
Câu 26
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Bước nào sau đây không thể áp dụng để tạo giống bằng nhân bản vô tính:
A
Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
B
Chuyển nhân tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.
C
Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân, tách tế bào trứng của cừu
khác.
D
Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành phôi
riêng biệt.
Câu 27
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Đặc điểm chính của vật nuôi, cây trồng là:
A
Có khả năng chống chịu không bằng sinh vật hoang dại
B
Thích nghi với môi trường sống
C
Phát sinh nhiều biến dị để cung cấp cho con người
D
đa dạng và thích nghi với nhu cầu nhất định của con người
Câu 28
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Xung điện có tác dụng gì trong kĩ thuật chuyển gen
A
chiết xuất ADN plasmit và ADN thể cho.
B
làm giãn màng sinh chất của tế bào, giúp ADN tái tổ hợp xâm nhập tế bào.
C
cắt ADN thể cho tại những vị trí xác định.
D
cắt ADN plasmit tại những vị trí xác định.
Câu 29
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Thế nào là hình thức sinh sản sinh dưỡng nhân tạo?
A
Là hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người tạo ra.
B
Là hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra nhằm nhân
giống cây trồng.
C
Là hình thức sinh sản sinh dưỡng xảy ra trong tự nhiên mà con người quan
sát được.
D
Câu 30
Là hình thức sinh sản bằng giâm, chiết, ghép, nhân giống vô tính.
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Cho các thành tựu sau:
(1) Chủng Penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu.
(2) Cây lai Pomato.
(3) Giống táo má hồng cho năng suất cao gấp đôi.
(4) Con F1 (Ỉ × Đại Bạch): 10 tháng tuổi nặng 100 kg, tỷ lệ nạc trên 40%.
(5) Cừu Đôli.
(6) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản suất hoocmôn somatostatin.
(7) Giống bò mà sữa có thể sản xuất prôtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu
ở người.
(8) Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn
rồi xử lý cônxisin.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra có sử dụng công nghệ tế bào?
A
6.
B
4.
C
5.
D
3.
Câu 31
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu nói đúng về ưu thế lai?
(1) Trong việc tạo ưu thế lai người ta không sử dụng phương pháp lai thuận nghịch vì để
tiến hành lai thuận nghịch cần rất nhiều thời gian và trang thiết bị hiện đại.
(2) Ưu thế lai biểu hiện con lai có năng suất cao, phẩm chất tốt.
(3) Con lai có ưu thế lai cao được sử dụng làm giống.
(4) Sinh trưởng nhanh, phát triển tốt, sức sống cao.
(5) Để tạo ra ưu thế lai, người ta thường sử dụng phép lai khác dòng.
A
2.
B
5.
C
1.
D
3.
Câu 32
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Có 3 loài thực vật. Loài A có 2n = 24, loài B có 2n = 36, loài C có 2n = 46. Muốn tạo ra
một giống thực vật mới mang hệ gen của 3 loài trên, ta thực hiện bằng các phương pháp:
(1) Sử dụng công nghệ lai tế bào và không cần dùng đến consixin, chỉ cần nuôi cấy trong
môi trường thích hợp với các hoocmon sinh trưởng.
(2) Sử dụng phương pháp lai hữu tính, qua 2 lần sử dụng cosixin gây đa bội hóa thì tạo ra
cây lai thỏa yêu cầu.
(3) Sử dụng phương pháp lai hữu tính, qua 3 lần sử dụng cosixin gây đa bội hóa thì tạo ra
cây lai thỏa yêu cầu.
(4) Sử dụng kỹ thuật chuyển gen, chuyển vào tế bào của một loài toàn bộ NST của 2 loài
còn lại.
Số phương pháp có thể thực hiện là:
A
4.
B
3.
C
2.
D
1.
Câu 33
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
(3) Tạo ra giống lúa DR2 từ giống CR203 bằng phương pháp chọn dòng tế bào xoma có
biến dị.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Có bao nhiêu thành tựu có sử dụng công nghệ nuôi cấy mô invitro:
A
2.
B
4.
C
0.
D
3.
Câu 34
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ đối với cây giao phấn.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần khác nhau tạo ra Fl.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
(5) Tứ bội hóa cơ thể lưỡng bội được tạo ra từ hai dòng bố mẹ thuần chủng khác nhau
của cùng một loài.
Có bao nhiêu phương pháp ở trên dùng để tạo ra các dòng thuần ở thực vật?
A
4.
B
3.
C
1.
D
2.
Câu 35
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người;
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng luõng bội bình
thuòng;
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá
cảnh Petunia;
(4) Tạo ra giống dua hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao;
(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người;
(6) Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.
Các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen là:
A
(1) (3) (4) 5).
B
(1), (3), (6).
C
(1), (3), (5), (6).
D
Câu 36
(1), (3), (5).
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Có bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần
chủng khác nhau chỉ sau một thế hệ?
(1) nuôi cấy hạt phấn.
(2) lai kết hợp với gây đa bội hóa.
(3) nuôi cấy mô tế bào thực vật.
(4) tách phôi thành nhiều phần và cho phát triển thành các cá thể.
(5) dung hợp hai tế bào sinh dưỡng cùng loài.
(6) dung hợp hai tế bào sinh dưỡng khác loài.
A
4.
B
3.
C
2.
D
1.
Câu 37
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Các cá thể động vật đuợc tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có các đặc điểm là:
(1) Có kiểu gen đồng nhất.
(2) Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ.
(2) Không thể giao phối với nhau.
(4) Có kiểu gen thuần chủng.
Phuơng án đúng là:
A
2, 4.
B
2,3, 4.
C
1, 2, 3.
D
1,3, 4
Câu 38
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Cho biết các bước của một quy trình như sau:
(1) Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
(2) Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tinh trạng ở những cây trồng này.
(3) Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
(4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Đê xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng,
người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:
A
1 → 3 → 2 → 4.
B
3 → 1 → 2 → 4.
C
1→ 2 → 3 → 4.
D
3 → 2 → 1 → 4.
Câu 39
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc có thể tạo ra được bao nhiêu thành tựu trong
các thành tựu sau đây?
(1) Dâu tằm có lá to và sinh khối cao hơn hẳn dạng bình thường.
(2) Chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.
(3) Chủng nấm penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
(4) Các chủng vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm khang nguyên.
(5) Giống gạo vàng có khả năng tổng hợp beta-caroten.
(6) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.
A
3.
B
4.
C
2.
D
5.
Câu 40
Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)
Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo
giống bằng công nghệ tế bào:
Tổ hợp ghép đúng là:
A
1d, 2a, 3b, 4c, 5e.
B
ld, 2d, 3b, 4e, 5a.
C
ld, 2b, 3a, 4c, 5e.
D
le, 2a, 3b, 4c, 5a.