Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Nội dung: LUYỆN TẬP CÔNG THỨC GIẢI NHANH
VỀ QUY LUẬT PHÂN LI
Dạng bài: phép lai giữa các cơ thể tứ bội
Câu 1 [ID:111128]: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết,
phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
B. 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
C. 35 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
D. 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
Câu 2 [ID:111129]: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả
vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường
và không có đột biến xảy ra. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con
không có sự phân tính về kiểu hình?
A. AAaa x Aaaa.
B. Aaaa x AAAa
C. AAaa x AAaa
D. Aaaa x Aaaa
Câu 3 [ID:111132]: Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định
hạt màu trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu
hình hạt màu trắng là
A. AAaa x AAaa.
B. AAAa x aaaa.
C. Aaaa x Aaaa.
D. AAaa x Aaaa.
Câu 4 [ID:111136]: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội
hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao
tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11
quả màu đỏ: 1 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa x Aa và AAaa x aaaa.
B. AAaa x Aa và AAaa x AAaa.
C. AAaa x aa và AAaa x Aaaa.
D. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.
Câu 5 [ID:111138]: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen?
A. Aaaa × Aaaa.
B. AAaa × AAAa.
C. AAaa × AAaa.
D. Aaaa ×AAaa.
Câu 6 [ID:111140]: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội.
Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính
theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA: 4AAAa: 6AAaa: 4Aaaa: 1aaaa.
B. 1AAAA: 8AAAa: 18AAaa: 8Aaaa: 1aaaa.
C. 1AAAA: 8AAAa: 18Aaaa: 8AAaa: 1aaaa.
D. 1AAAA: 8AAaa: 18AAAa: 8Aaaa: 1aaaa.
Câu 7 [ID:111141]: một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1.
Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả
vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:
A. 5 AAA: 1AAa: 5 Aaa: 1 aaa
B. 5 AAA: 1 AAa: 1 Aaa: 5 aaa
C. 1 AAA: 5 AAa: 1Aaa: 5 aaa
D. 1 AAA: 5 AAa: 5 Aaa: 1 aaa
Câu 8 [ID:111142]: Ở một loài thực vật, khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội
có kiểu gen Aaaa; các cây này giảm phân đều cho giao tử 2n. Số kiểu tổ hợp tạo ra từ phép lai trên là
A. 36.
B. 16.
C. 6
D. 12
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Trang 1
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
Câu 9 [ID:111144]: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử
2n có khả năng thụ tinh. Cho các phép lai nào sau đây:
I. AAAa × AAAa. II. Aaaa × Aaaa. III. AAaa × AAAa. IV. AAaa × Aaaa.
Có bao nhiêu phép lai cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 10 [ID:111145]: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử
2n có khả năng thụ tinh. Cho các phép lai nào sau đây:
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
Có bao nhiêu phép lai cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:5:5:1?
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Dạng: Bài toán xác suất
Câu 11[ID:111147]: Một loài thực vật, gen B qui định thân cao, trội hoàn toàn so với alen b qui định
thân thấp. Cho cây thân cao mang kiểu gen dị hợp tử tự thụ phấn (P). Chọn ngẫu nhiên 5 cây F1, xác xuất
để trong đó có 3 cây mang kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 7,8125%.
B. 3,125%.
C. 32,92%.
D. 31,25%..
Câu 12 [ID:111148]: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu
được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu
được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem
trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
A. 3/16.
B. 1/36.
C. 1/9.
D. 1/12.
Câu 13[ID:111150]: Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các
cây F1 tự thụ phấn người ta thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ: 1 trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên
3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để cả 3 cây này đều cho đời con toàn cây có hoa đỏ là bao
nhiêu?
A. 0,2960.
B. 0,0370.
C. 0,6525.
D. 0,0750.
Câu 14[ID:111151]: Ở một loài đậu, tính trạng hạt vàng do gen A quy định là trội hoàn toàn so với tính
trạng hạt xanh do gen a quy định. Cho đậu hạt vàng thuần chủng giao phấn với đậu hạt xanh, thu được F1.
Cho các cơ thể F1 thụ phấn với nhau thu được F2. Lấy ngẫu nhiên hai cây hạt vàng ở F2 giao phấn với
nhau. Xác định tỷ lệ xuất hiện hạt xanh ở đời F3.
A. 1/4.
B. 1/2.
C. 1/9.
D. 1/16.
Câu 15[ID:111152]: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây
thân cao dị hợp tự thụ phấn thu được F 1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây
F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là
1
8
1
32
A.
.
B.
.
C.
.
D. .
81
3
81
81
Câu 16 [ID:111154]: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây
Aa tự thụ phấn được F1. Trong số các cây F1, lấy ngẫu nhiên 4 cây thân cao, xác suất để trong số 4 cây chỉ
có 3 cây thuần chủng.
1
8
4
4
A.
.
B. .
C. .
D.
.
9
81
9
81
Câu 17 [ID:111156]: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp và không
có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được đời F1 có hai loại kiểu hình là cây
thân cao và cây thân thấp. Cho cây thân cao ở đời F 1 tự thụ phấn thu được F2 có hai loại kiểu hình là
cây thân cao và cây thân thấp. Lấy 2 cây thân cao ở đời F 2, theo lí thuyết, xác suất để cả hai cây này
đều thuần chủng là
1
1
4
2
A. .
B. .
C. .
D. .
9
3
9
9
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Trang 2
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
Câu 18 [ID:111169]: Ở một loài động vật, gen A nằm trên NST thường quy định nhiều nạc trội hoàn toàn
so với a quy định ít nạc. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 10 con đực nhiều nạc và 30 con cái ít
nạc. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 con nhiều nạc: 1 con ít
nạc. Các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể
nhiều nạc ở F2, xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng s là kết quả gần bằng giá trị nào sau đây?
A. 18%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 25%.
Câu 19 [ID:111241]: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thu
được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu
nhiên 2 cây F3, xác suất thu được 2 cây thân cao là bao nhiêu?
A. 5/8.
B. 3/4.
C. 1/9.
D. 25/64.
Câu 20 [ID:111243]: Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho các cây thân cao có kiểu
gen khác nhau tự thụ phấn, thu được F1 có 93,75% cây cao, 6,25% cây thấp. Lấy 2 cây thân cao F 1, xác
suất để được 2 cây thuần chủng là
1
169
9
9
A. .
B.
.
C.
.
D.
.
9
225
25
16
Câu 21[ID:111249]: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu
được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2
cây được lấy chỉ có 1 cây thuần chủng là
A. 3/7.
B. 24/49.
C. 6/7.
D. 12/49.
Câu 22 [ID:111250]: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ở phép lai
P: Aa aa được F1. Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt đ lấy xác suất có ít nhất 1
hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90%?
A. 4.
B. 5.
C. 8.
D. 9.
Câu 23 [ID:111251]: Ở đậu Hà lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt
xanh. Cây dị hợp Aa tự thụ phấn được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Người ta thấy rằng ở trên các
cây F1, có những cây chỉ cho toàn hạt màu vàng, có những cây chỉ cho toàn hạt màu xanh, có những cây
vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh. Theo lí thuyết, trong số các cây hạt vàng F1 số cây khi tự thụ
phấn cho đời con có cả cây có hạt màu xanh và cây có hạt màu vàng chiếm tỉ lệ
A. 1/4
B. 2/3
C. 3/4.
D. 1/2
Câu 24 [ID:111252]: Đậu Hà lan là loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn được Menđen sử dụng trong
nghiên cứu di truyền. Ở loài đậu này, tính trạng màu hạt do một cặp gen quy định, trong đó A quy định
hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Lấy hạt phấn của cây hạt vàng thuần chủng thụ phấn
cho cây hạt xanh được F1, sau đó F1 sinh sản ra F2, F2 sinh sản ra F3, F3 sinh sản ra F4. Theo lí thuyết, ở
các cây F3, loại cây vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh chiếm tỉ lệ
A. 100%.
B. 12,5%.
C. 25%.
D. 0%.
Câu 25 [ID:111253]: Cho biết, đậu Hà lan là loài thực vật tự thụ phấn rất nghiêm ngặt (không giao
phấn), alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Người ta gieo hạt đậu Hà lan
màu vàng, đến khi thu hoạch lại có 4% hạt màu xanh. Cho rằng không do đột biến xảy ra. Tính theo lí
thuyết, trong những hạt đem gieo có bao nhiêu % không thuần chủng?
A. 1 %
B. 16 %
C. 4 %
D. 3 %.
Câu 26 [ID:111254]: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu
được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2
cây được lấy chỉ có 1 cây thuần chủng là
A. 3/7.
B. 24/49.
C. 6/7.
D. 12/49.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Trang 3
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
Dạng: gen có nhiều alen
Câu 27[ID:111255]: Ở người, nhóm máu A, B, O do 3 alen IO, IA, IB do 3 qui định.
Nhóm máu A được qui định bởi IA IA, IA IO,
Nhóm máu B được qui định bởi IA IB, IB IO
Nhóm máu AB được qui định bởi IA IB,
Nhóm máu O được qui định bởi IO IO
Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con có đủ 4 nhóm máu:
A. IA IA × IA IO
B. IA IB × IB IO
C. IB IB × IB IO
D. IA IO × IB IO
Câu 28[ID:111256]: Ở người, alen D quy định mắt nâu, d quy định mắt đen, alen E quy định tóc quăn,
alen e quy định tóc thẳng, Nhóm máu A, B, O do 3 alen IA, IB, IO. Con của cặp bố mẹ nào sau đây không
có kiểu hình mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu O:
A. DdEe IA IO × Ddee IOIO B. DdEe IOIO × ddEe IBIO.
C. ddee IA IB × DdEe IOIO. D. DdEe IA IO × DdEe IBIO.
Câu 29[ID:111257]: Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw
quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn
so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho
biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều
loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông
xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.
(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen
phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
(5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Dạng: Sức sống không bằng nhau
Câu 30[ID:111258]: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm
trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy s cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con
là
A. l cá chép không vảy: 2 cá chép có vảy.
B. 3 cá chép không vảy: l cá chép có vảy.
C. 100% cá chép không vảy.
D. 2 cá chép không vảy: l cá chép có vảy.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu các em xem tại website: Hoc24h.vn
SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
D
16
A
2
B
17
C
3
B
18
A
4
D
19
D
5
C
20
C
6
B
21
D
7
D
22
A
8
C
23
B
9
C
24
C
10
D
25
B
11
D
26
D
12
C
27
D
13
B
28
C
14
C
29
A
15
C
30
D
Các em nên bám sát theo khoá học trên Hoc24h.vn để có được đầy đủ tài liệu ôn tập và
kiến thức.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!
Trang 4