Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Thi online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.45 KB, 16 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n=24, một thể đột biến có một chiếc trong cặp
nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đảo
một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 4 bị lặp một đoạn; có một chiếc
trong cặp nhiễm sắc thể số 6 bị chuyển một đoạn trên cùng NST này. Khi thể đột biến
này giảm phân hình thành giao tử, giả sử rằng các cặp nhiễm sắc thể phân li bình
thường và không có trao đổi chéo xảy ra. Theo lý thuyết, trong số các giao tử mang
đột biến, tổng loại giao tử mang ít nhất 3 NST bị đột biến chiếm tỉ lệ:

A

1/3.

B

15/16.

C

5/16.

D

4/15.

Câu 2

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)



Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?

A

Lặp đoạn

B

Mất đoạn

C

Đảo đoạn

D

Chuyển đoạn nhỏ

Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là


A

lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.


B

thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.

C

chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và chuyển đoạn.

D

thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là

A

đột biến đảo đoạn.

B

đột biến lặp đoạn.

C

đột biến chuyển đoạn.


D

đột biến mất đoạn.

Câu 5

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2
nhiễm sắc thể là

A

đột biến mất đoạn.

B

đột biến đảo đoạn.

C

đột biến chuyển đoạn.

D

đột biến lặp đoạn.

Câu 6

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Nguyên nhân gây nên đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do


A

do sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
của loài.

B

nhiễm sắc thể đứt gãy hoặc rối loạn trong tự nhân đôi, trao đổi chéo của
nhiễm sắc thể.

C

rối loạn trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân,
giảm phân và thụ tinh.

D

rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN hoặc phân tử ADN bị đứt
gãy.

Câu 7

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Dạng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể thường gây nên hậu quả là


A

thường không ảnh hưởng đến sức sống.

B

thường làm giảm khả năng sinh sản.

C

thường làm thay đổi cường độ biểu hiện của tính trạng.

D

thường gây chết đối với thể đột biến.

Câu 8

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Đột biến nhiễm sắc thể có các dạng cơ bản là

A

đột biến hình thái, đột biến số lượng và đột biến lệch bội nhiễm sắc thể.

B

đột biến cấu trúc, đột biến số lượng và đột biến hình thái nhiễm sắc thể.


C

đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

D

đột biến cấu trúc, đột biến lệch bội và đột biến đa bội nhiễm sắc thể


Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi về

A

cấu trúc nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi thành phần và trật tự
sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể.

B

mặt số lượng nhiễm sắc thể, làm thay đổi thành phần và số lượng các gen
trên nhiễm sắc thể.

C

mặt hình thái, số lượng và cấu trúc của nhiễm sắc thể, làm hỏng các gen
có trên nhiễm sắc thể.


D

cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến sự sắp xếp lại các gen và làm thay đổi
hình dạng của nhiễm sắc thể.

Câu 10

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen là ABCDE*FGH( dấu* biểu hiện
cho tâm động). Đột biến tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCF*EDGH thuộc loại

A

lặp đoạn.

B

chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.

C

đảo đoạn ngoài tâm động.

D

đảo đoạn mang tâm động

Câu 11


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có thể dẫn đến làm thay đổi gen
giữa các nhóm gen liên kết:

A

lặp đoạn.


B

mất đoạn.

C

chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể.

D

đảo đoạn.

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một đột biến xảy ra trên nhiễm sắc thể làm tâm động chuyển sang vị trí khác thường
nhưng kích thước nhiễm sắc thể không thay đổi. Đột biến thuộc loại

A


Đảo đoạn không mang tâm động.

B

Đảo đoạn mang tâm động

C

Lặp đoạn.

D

mất đoạn.

Câu 13

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể để loại xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể


A

đột biến chuyển đoạn.

B

đột biến lặp đoạn.


C

đột biến đảo đoạn.

D

đột biến mất đoạn.

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Dạng đột biến được dùng để loại bỏ các gen xấu ra khỏi quần thể là

A

Đột biến thể đa bội lẻ.


B

Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêotit khác.

C

Đột biến mất đoạn NST.

D

Đột biến thể đa bội chẵn.


Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Dạng đột biến làm cho NST có dạng tâm cân thành dạng có tâm động nằm ở đầu mút
NST, nhưng kích thước của NST không thay đổi so với bình thường. Đây là kết quả
của dạng đột biến

A

Đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên một NST.

B

Mất đoạn NST.

C

Chuyển đoạn không tương hỗ.

D

Lặp đoạn NST có mang tâm động.

Câu 16

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên

NST bất thường này chỉ có thể là

A

Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST.

B

Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST.

C

Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST

D

Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST

Câu 17

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Đột biến nào sau đây có vai trò tham gia vào cơ chế cách ly giữa các nòi trong loài,
góp phần hình thành nên loài mới?

A

Đảo đoạn NST.


B

Đột biến mất đoạn NST.

C

Đột biến lặp đoạn NST.

D

Đột biến chuyển đoạn NST.

Câu 18

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Loại đột biến không làm thay đổi hàm lượng vật chất di truyền trên NST là:

A

Lặp đoạn

B

Chuyển đoạn không tương hỗ.

C

Mất đoạn


D

Đảo đoạn

Câu 19

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể làm biến đổi kiểu
hình từ

A

mắt trắng thành mắt đỏ.

B

mắt đỏ thành mắt trắng.

C

mắt dẹt thành mắt lồi

D

mắt lồi thành mắt dẹt.

Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)



Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ
thể là

A

chuyển đoạn nhỏ NST.

B

lặp đoạn NST.

C

mất một đoạn lớn NST.

D

đảo đoạn NST.

Câu 21

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình
thường. Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong
số các dạng đột biến sau?

A


Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

B

Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

C

Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

D

Mất đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 22

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

A

Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại vào
vị trí cũ.

B

Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của
cặp tương đồng khác.



C

Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và
trao đổi đoạn cho nhau.

D

Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những
đoạn không tương đồng.

Câu 23

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép
tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào
sau đây?

A

Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

B

Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.

C


Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể

D

Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 24

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí
nghiệm, người ta thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng
bình thường. Dạng đột biến nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi
trên?

A

Mất đoạn

B

Lặp đoạn.

C

Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể

D

Đảo đoạn.


Câu 25

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là

A

chuyển đoạn lớn và đảo đoạn

B

lặp đoạn và mất đoạn lớn.

C

mất đoạn lớn.

D

đảo đoạn.

Câu 26

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng hàm lượng ADN trong nhiễm
sắc thể là


A

chuyển đoạn và lặp đoạn.

B

lặp đoạn và mất đoạn.

C

chuyển đoạn và mất đoạn.

D

đảo đoạn và lặp đoạn.

Câu 27

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD*EFGH → ABGFE*DCH.

(2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH

A

(1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.


B

(1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.

C

(1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một
nhiễm sắc thể.

D

(1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.


Câu 28

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã
bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến
này

A

thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.

B

thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.


C

thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.

D

thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.

Câu 29

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A

Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

B

Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

C

Mất đoạn nhiễm sắc thể.

D

thay thế một cặp nucleotit.


Câu 30

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc hai cặp tương
đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao
đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang NST đột biến trong tổng số
giao tử là

A

1/2

B

1/4


C

1/16

D

1/8

Câu 31

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Điều nào dưới đây không đúng khi giải thích về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A

Làm biến đổi hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể.

B

Làm sắp xếp lại các nhóm gen giữa các nhiễm sắc thể.

C

Làm biến đổi số lượng ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể.

D

Làm sắp xếp lại các nhóm gen trên các nhiễm sắc thể.

Câu 32

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm tăng số lượng gen trên một nhiễm
sắc thể là

A

lặp đoạn và chuyển đạn không tương hỗ.

B


mất đoạn và lặp đoạn.

C

lặp đoạn và chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.

D

lặp đoạn và đảo đoạn.

Câu 33

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Đột biến lặp đoạn được phát sinh do

A

rối loạn phân li nhễm sắc thể trong phân bào.

B

đứt gãy nhiễm sắc thể.


C

rối loạn nhân đôi của phân tử ADN.


D

tiếp hợp, trao đổi chéo không cân giữa các crômatit của cặp NST tương
đồng.

Câu 34

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Đột biến làm cho một đoạn của NST hoặc cả NST này sáp nhập vào NST khác gọi là
đột biến

A

chuyển đoạn tương hỗ.

B

đảo đoạn.

C

chuyển đoạn không tương hỗ.

D

lặp đoạn.

Câu 35


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Dạng đột biến nào sau đây gây ra sự sắp xếp lại các gen, góp phần tạo ra sự đa dạng
giữa các thứ, các nòi trong cùng một loài?

A

Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể

B

Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

C

Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

D

Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 36

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II các gen phân bố theo trình tự là
ABCDEFGH, do đột biến đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen phân bố
theo các trình tự khác nhau là



1. ABCDEFGH.

2. AGCEFBDH

3. ABCGFEDH

4. AGCBFEDH

Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đảo đoạn ở trên:

A

1← 3← 4→ 2

B

1→ 4→ 3→2

C

1→ 2→ 3→4

D

1→ 3→ 4→2

Câu 37

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


A

1.

B

3.

C

2.

D

4.

Câu 38

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã
bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM.Trong các phát
biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về dạng đột biến này?
(1) Thường làm xuất hiện nhiều alen mới trong quần thể.


(2) Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
(3) Thường làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết của loài.
(4) Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.


Thường tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới trong quá trình tiến

(5)

hóa.

A

4.

B

1

C

3.

D

2

Câu 39

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc NST thì có bao nhiêu nhận định sau đây là
đúng?
Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không
làm thay đồi số lượng gen.

(2) Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm
gen liên kết.
(3) Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một
NST.
(4) Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không
mong muốn ra khỏi giống cây trồng.
(5) Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
(1)

A

4.

B

3.

C

1.

D

2.

Câu 40

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)



Trong các dạng đột biến sau, có mấy dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái của
NST?
1.Mất đoạn.
2. Lặp đoạn.
3. Đột biến gen.
4. Đảo đoạn ngoài tâm động.
5. Chuyển đoạn không tương hỗ.
Phương án đúng là:

A

3.

B

4.

C

5.

D

2.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×