Câu 1
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có
4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đ.v.C. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau
đột biến là:
A
T = A = 598, G = X = 1202.
B
A = T = 600, G = X = 1200.
C
T = A = 599, G = X = 1201
D
T = A = 601, G = X = 1199.
Câu 2
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Cho các nội dung sau:
1. Đột biến mất đoạn NST thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của cơ thể sinh
vật.
2. Đột biến đảo đoạn NST thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.
3. Đột biến lặp đoạn thường làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng.
4. Đột biến chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để chuyển gen từ loài này sang loài
khác.
Số phát biểu sai là
A
2
B
4
C
3
D
1
Câu 3
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Tần số đột biến gen phụ thuộc vào
1. loại tác nhân gây đột biến
2. đặc điểm cấu trúc của gen
3. cường độ, liều lượng của tác nhân
4. chức năng của gen
Số phương án đúng là
A
2
B
1
C
3
D
4
Câu 4
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Trong điều kiện mỗi gen quy định một tính trạng, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng về đột biến gen?
I. Khi ở dạng dị hợp, đột biến gen trội cũng được gọi là thể đột biến.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di
truyền cho đời sau.
IV. Trong cùng một tế bào, khi chịu tác động bởi một loại tác nhân thì tất cả các gen
đều bị đột biến với tần số như nhau.
A
2
B
4
C
3
D
Câu 5
1
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Đột biến gen có đặc điểm
(1) Có hại cho sinh vật.
(2) Xuất hiện vô hướng và có tần số thấp.
(3) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
(4) Di truyền được.
(5) Xuất hiện đồng loạt.
Số phương án đúng
A
5
B
4
C
3
D
2
Câu 6
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Khi nói về đột biến gen, có các phát biểu sau:
(1) Đột biến điểm có 3 loại là: thay thế một cặp nucleotit, mất hai cặp nucleotit, thêm
hai cặp nucleotit .
(2) Phần lớn các đột biến thay thế cặp nucleotit thường không gây hại đối với thể đột
biến vì liên quan đến tính thoái hóa của mã di truyền.
(3) Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại hoặc trung tính. Nhưng đa phần đột biến
gen là trung tính.
(4) Đột biến gen xảy ra chủ yếu ở vi khuẩn, thực vật và ít gặp ở động vật.
(5) Đột biến thay cặp A-T bằng cặp G-X có thể do trong quá trình nhân đôi đã xuất
hiện bazo nito hiếm loại Guanin.
(6) Trong các loại đột biến điểm thì đột biến thay thế một cặp gây hậu quả hơn cả vì
không làm thay đổi cấu trúc của protein.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A
5
B
2
C
3
D
4
Câu 7
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen cho quần thể.
(3) Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại.
(6) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi
trường.
Số phương án đúng là
A
4
B
2
C
5
D
3
Câu 8
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Cho các trường hợp sau:
(1) Gen tạo ra sau quá trình nhân đôi ADN có một cặp nucleotit bị thay thế.
(2) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 cặp nucleotit.
(3) Gen tạo ra sau quá trình nhân đôi ADN bị mất một cặp nucleotit.
(4) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
A
2
B
4
C
3
D
1
Câu 9
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Một gen bình thường có số nucleôtit loại A chiếm 30%. Do xảy ra đột biến mất đoạn
làm cho nucleôtit loại A giảm đi 1/3, loại G giảm đi 1/5 so với khi chưa bị đột biến.
Sau đột biến gen chỉ còn dài 2937,6Å. Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng số nucleotit của gen trước khi đột biến là 3000 nucleotit.
(2) Tổng số nucleotit của gen còn lại sau khi đột biến là 1728 nucleotit.
(3) Số nucleotit loại A của gen trước khi đột biến là 720 nucleotit.
(4) Số nucleôtit loại X của gen sau đột biến là 384 nucleôtit.
Số phát biểu đúng là
A
2
B
1
C
3
D
4
Câu 10
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Một gen có 3600 liên kết hidro, biết hiệu số giữa nucleotit loại A và 1 Nu khác là
10% số nucleotit của gen. Trên một mạch đơn thứ nhất của gen có A = 300 Nu, G =
150 Nu. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 900 nulêôtit loại A.
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen trên có chiều dài 4080 Å.
(2) Số nucleotit của gen là: A = T = 900 Nu, G = X = 600 Nu.
(3) Mạch thứ hai là mạch mã gốc.
(4) Gen đã phiên mã 2 lần.
(5) Trên mỗi phân tử mARN đều cho 5 riboxom trượt qua không trở lại thì số phân tử
protein được tạo thành là 15 phân tử.
Số phát biểu đúng là
A
1
B
2
C
4
D
3
Câu 11
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Một gen mã hóa chuỗi pôlipeptit gồm 198 axit amin, có T/ X = 0,6. Một đột biến làm
thay đổi số nuclêôtit trong gen, làm cho tỉ lệ T/X ≈ 60,27%.
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen ban đầu có số lượng từng loại nucleotit là: A = T = 225, G = X = 375.
(2) Gen bị đột biến có số lượng từng loại nucleotit là: A = T = 376, G = X = 224.
(3) Gen bị đột biến hơn gen bình thường 2 liên kết hidro.
(4) Nếu đột biến đó xảy ra ở codon thứ 2 trên mạch mang mã gốc của gen thì có thể
có thể toàn bộ chuỗi pôlipeptit sẽ bị biến đổi do đột biến.
Số phát biểu đúng là:
A
1
B
3
C
2
D
4
Câu 12
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hydro, hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác
chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen ban đầu có số lượng từng loại nucleotit là: A = T = 450, G = X = 1050.
(2) Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến xấp xỉ 42,90% thì đây là dạng đột biến
thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
(3) Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G xấp xỉ 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp
A-T bằng 1 cặp G-X.
(4) Dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X sẽ làm thay đổi 1 axit amin
trong chuỗi polipeptit.
(5) Nếu sau đột biến tỉ lệ G/A xấp xỉ 2,340. Khi gen đột biến nhân đôi 4 lần thì nhu
cầu về Nu tự do loại A giảm 30 nucleotit.
Số phát biểu đúng là:
A
1
B
3
C
4
D
2
Câu 13
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Một gen có từ 1500 – 2000 Nucleotit, khi nhân đôi 1 số lần đã được môi trường nội
bào cung cấp 27000 nucleotit tự do trong đó có 9450 nucleotit tự do loại X.
Trong các phát biểu sau:
1. Chiều
dài của gen là 3060 Å.
2. Số
nucleotit loại G của gen ban đầu là 270 nucleotit.
3. Số
nucleotit loại A môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi là 4050 Nu.
4. Tổng
số nucleotit của gen là 1500 nucleotit.
Số phát biểu đúng là
A
1
B
3
C
4
D
2
Câu 14
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Một gen có chiều dài 5100 Å, có G = 22% số nucleotit của gen. Gen nhân đôi liên
tiếp 6 đợt tạo ra các gen con. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:
(1) Số lượng từng loại nucleotit của gen ban đầu là: A = T = 840; G = X = 660.
(2) Số lượng nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho gen nhân đôi là A = T =
52920; G = X = 41580.
(3) Số lượng nucleotit loại A trong các gen con mà 2 mạch đơn tạo ra có nguyên liệu
hoàn toàn mới là 52080.
(4) Có 18876 liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotit để cấu trúc nên các
mạch đơn của các gen con.
(5) Số liên kết hidro giữa các cặp bazo nitric bị phá hủy sau các đợt nhân đôi của gen
là 230580 liên kết.
A
3
B
4
C
2
D
1
Câu 15
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nuclêôtit dạng hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây
đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi
trường
(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.
A.
A
2
B
5
C
6
D
4
Câu 16
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Giả sử 1 NST mang các gen có chiều dài bằng nhau. Do bị chiếu xạ, phân tử ADN
trên NST đó mất 1 đoạn tương ứng với 20 mARN và mất đi 5% tổng số gen NST đó.
Khi ADN đã đột biến tự nhân đôi nó đã sử dụng 38x103 nucleotit tự do. Cho các phát
biểu sau:
(1) Số gen trên NST ban đầu là 400.
(2) Số gen trên NST đột biến là 360.
(3) Đây là dạng đột biến số lượng NST.
(4) Chiều dài trung bình của 1 gen là 34 nm.
Số phát biểu đúng là:
A
3
B
1
C
2
D
0
Câu 17
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Tế bào của một loài sinh vật nhân sơ khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU,
làm cho gen A biến thành alen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số
lượng từng loại nuclêôtit của gen A là
A
A = T = 401; G = X = 799
B
A = T = 401; G = X = 199
C
A = T = 201; G = X = 399.
D
A = T = 799; G = X = 401.
Câu 18
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b; Từ một
tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã
cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211
nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
A
2
B
1
C
4
D
3
Câu 19
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành alen a, gen b bị đột biến thành alen
B, gen D bị đột biến thành alen d. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội
hoàn toàn và các đột biến đều là đột biến nghịch.
Trong số các kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu kiểu gen là của thể đột biến.
(1) AaBbDD.
(2) AABBdd.
(3) AAbbDd.
(4) AabbDd.
(5) AaBBDd.
(6) AABbDd.
(7) aabbdd.
(8) aaBbdd.
A
6.
B
5.
C
2.
D
4.
Câu 20
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:
Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’;
3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin.
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán
đúng?
(1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra
alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen
M quy định tổng hợp.
(2) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp
chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(3) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi
pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so
với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp
chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen M quy định
tổng hợp.
A
1.
B
2.
C
4.
D
3.
Câu 21
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Một gen có A = 1,5G và có tổng số liên kết hidro là 3600. Gen bị đột biến dưới hình
thức bị thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nu khác. Có bao nhiêu kết luận sau
đây đúng?
(1) Nếu đột biến không làm thay đổi số liên kết hidro thì số nucleotit từng loại của
gen đột biến là: A = T = 900; G = X = 599.
(2) Nếu đột biến làm biến đổi số liên lết hidro thì số nucleotit từng loại của gen đột
biến là: A = T = 901; G = X = 599.
(3) Đột biến làm thay đổi trật tự sắp xếp tất cả các nucleotit từ vị trí xảy ra đột biến
trở về phía sau.
(4) Đột biến không làm thay đổi trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit do
gen quy định.
(5) Dạng đột biến trên có thể có lợi, có thể có hại hoặc trung tính. Xét ở cấp độ cơ thể
thì phần lớn dạng đột biến trên là trung tính.
Số kết luận đúng là:
A
0.
B
3.
C
2.
D
1.
Câu 22
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết hóa trị giữa các nucleotit. Gen
trội D chứa 17,5% số nuclotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Trong trường hợp
chỉ xét riêng cặp gen này, các tế bào mang kiểu gen Dd giảm phân hình thành giao tử
có xảy ra rối loạn phân li nhiễm sắc thể ở một số tế bào. Hỏi có bao nhiêu loại giao tử
trong số các giao tử sau đây không thể tạo ra ?
(1) Giao tử có 1275 Timin.
(2) Giao tử có 1275 Xitozin.
(3) Giao tử có 1050 Ađênin.
(4) Giao tử có 1500 Guanin.
(5) Giao tử có 1725 Guanin.
(6) Giao tử có 1950 Guanin.
A
1.
B
5.
C
4.
D
Câu 23
2.
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Cặp gen
Bb qua hai lần nhân đôi bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình
nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin.
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A T
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
A
3.
B
0.
C
2.
D
4.
Câu 24
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Xét cặp gen dị hợp Bb nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tường đồng. Mỗi gen đều có
60 vòng xoắn. Gen B chứa 35% Ađênin, gen b có 4 loại đơn phân bằng nhau. Một tế
bào có 1080 Guanin trong cặp gen nói trên. Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng số Nucleotit của gen B và b là 1200 nucleotit.
(2) Gen B có A = T = 180 nucleotit; G = X = 420 nucleotit.
(3) Gen b có số nucleotit từng loại là: A = T = G = X = 300 nucleotit.
(4) Kiểu gen của tế bào này là BBbb.
(5) Tế bào này có chứa 1320 nucleotit loại A.
Số phát biểu đúng là
A
3.
B
2.
C
4.
D
1.
Câu 25
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Ở một loài sinh vật, xét một locus 2 alen A và a trong đó alen A là một đoạn ADN dài
306nm và 2338 liên kết hydro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Trong một tế
bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotide cần
thiết cho các quá trình tái bản của các alen nói trên là 5061A và 7532G.
Cho các kết luận sau
(1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a.
(2) Gen A có G = X = 538; A = T = 362.
(3) Gen a có A = T = 360; G = X = 540.
(4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T thành 1 cặp G-X.
Số kết luận đúng là
A
3.
B
0.
C
2.
D
1.
Câu 26
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Gen A có tổng số 2850 liên kết hidrô và trên một mạch của gen có trình tự các
nucleotit như sau: A : T : X : G = 4 : 1 : 1 : 2. Gen A bị đột biến điểm nên giảm 2 liên
kết hydro và chiều dài giảm xuống, thì thành gen a. Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng số nucleotit của gen A là 2400 nucleotit.
(2) Đây là dạng đột biến thay thế 2 cặp G - X bằng 2 cặp A - T.
(3) Đây là dạng đột biến mất 1 cặp A - T.
(4) Số nucleotit từng loại của gen a là G = X = 450; A = T = 749.
(5) Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần, môi trường cung cấp là A = T = 4497, G = X = 2700
nucleotit.
Số phát biểu đúng là:
A
1.
B
2.
C
4.
D
3.
Câu 27
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Gen D có tổng số 1560 liên kết hiđrô, trong đó số nuclêôtit loại A bằng số nucleotit
loại G. Gen D đột biến điểm thành gen d làm giảm đi hai liên kết hiđrô. Cho các phát
biểu sau:
(1) Gen D có tổng số nucleotit là 1200 Nu.
(2) Gen D có A = T = 360; G = X = 240.
(3) Có thể gen D đã bị đột biến thay thế 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T.
(4) Gen D đã bị đột biến mất một cặp A-T.
(5) Gen d có A = T = 239.; G = X = 360.
Số phát biểu đúng là:
A
4.
B
2.
C
1.
D
Câu 28
3.
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Ở sinh vật nhân thực, xét gen B có 120 chu kỳ xoắn. Biết trong gen có A = G. Trên
mạch 1 của gen có A = 120 nucleotit, mạch 2 của gen có X = 20% tổng số nucleotit
của mạch. Gen B bị đột biến thành gen b. Khi gen b tự sao 2 lần liên tiếp cần môi
trường nội bào cung cấp 7194 nucleotit tự do. Trong các gen con thu được có 11988
liên kết hiđrô. Cho các kết luận sau:
(1) Đây là đột biến mất 1 cặp G – X.
(2) Tổng số nuclêôtit của gen B là 2400 nuclêôtit.
(3) Ở gen B, mạch 1 có A1 = 120; T1 = 360; G1 = 240; X1 = 480.
(4) Dạng đột biến trên chỉ ảnh hưởng đến một bộ ba.
Số kết luận không đúng là
A
0.
B
2.
C
3.
D
1.
Câu 29
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A : G = 0,5. Gen này bị đột biến điểm tạo
thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô. Số nhận xét đúng là
(1) Gen bình thường và gen đột biến có chiều dài khác nhau.
(2) Đây là dạng đột biến mất 1 cặp nuclêôtit.
(3) Số nuclêôtit loại ađênin của gen đột biến là 599.
(4) Số nuclêôtit loại timin của gen bình thường là 1200.
A
2.
B
3.
C
1.
D
4.
Câu 30
Câu trắc nghiệm (0.33 điểm)
Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số
nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên
phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này
nhân đôi là A = T = 1799; G = X = 1201.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng số nucleotit của gen D và gen d bằng nhau.
(2) Gen D có số nucleotit từng loại là A = T = 600; G = X = 900.
(3) Số nucleotit môi trường cung cấp cho gen d là A = T = 899; G = X = 601.
(4) Dạng đột biến làm gen D thành alen d là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp
A - T.
Số phát biểu đúng là
A
0.
B
1.
C
3.
D
2.