Tên chủ đề
Chủ đề 1.
Nồng độ
dung dịch
PHẦN 1. MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ “HÓA HỌC VÀ DÒNG ĐIỆN”
Mức độ nhận thức
Vận dụng
Biết (B)
Hiểu (H)
Cấp độ thấp (VT)
Cấp độ cao (VC)
- VC1.1: Giải quyết được
- B1.1: Nêu được các định - H1.1: So sánh được - VT1.1: Tính toán được một số vấn đề hoặc mâu
nghĩa về độ tan, nồng độ nồng độ mol hai dung dịch dựa vào các công thức và thuẫn thực tiễn.
dung dịch, nồng độ phần khi lấy cùng một khối giải các bài tập liên quan
trăm và nồng độ molan.
lượng chất tan.
đến nồng độ dung dịch.
- B1.2: Viết lại được các - H1.2: Dự đoán được sự - VT1.2: Ứng dụng được
công thức tính nồng độ.
thay đổi của các yếu tố các loại nồng độ vào thực
trong dung dịch khi yếu tố tiễn cuộc sống
bên ngoài thay đổi.
- VT1.3: Đề xuất một số
- H1.3: Dự đoán được sự thí nghiệm thực nghiệm
thay đổi của các yếu tố liên quan đến nồng độ
trong dung dịch khi yếu tố dung dịch.
bên ngoài thay đổi.
Chủ đề 2.
Sự điện ly
- B2.1: Phát biểu được cơ
chế của sự điện li, khái
niệm độ điện li, hằng số
điện li và chỉ số pH, chất
dẫn điện/không dẫn điện.
- H2.1: Phân biệt cơ chế
điện li giữa các phân tử có
liên kết ion và liên kết
cộng hóa trị.
- VC2.1: Vận dụng kiến
- VT2.1: Tính toán và giải thức đã học để giải quyết
các bài tập có liên quan một số vấn đề thực tế trong
đến sự điện li, chỉ số pH cuộc sống.
thông qua các công thức đã
học.
- H2.2: Nhận biết các chất
- B2.2: Viết được phương điện li mạnh và yếu; môi - VT2.2: Thiết kế một số
trình điện li.
trường trung tính, axit và thí nghiệm liên quan đến
kiềm.
sự điện li, vận dụng để pha
-2-
- B2.3: Viết được công - H2.3: So sánh độ dẫn chế dung dịch trong phòng
thí nghiệm.
thức của độ điện li, hằng số điện của các dung dịch.
điện li và chỉ số pH ứng
với từng loại đơn, đa axit
và bazơ mạnh, yếu.
Chủ đề 3.
Axit – Bazơ
- B3.1: Phát biểu được
định nghĩa axit, bazơ theo
thuyết A-rê-ni-ut và thuyết
Bron-stêt.
- H3.1: Nhận biết được
một chất cụ thể là axit,
bazơ hay lưỡng tính theo
thuyết
A-rê-ni-ut
hay
thuyết Bron-stêt.
- B3.2: Phát biểu được ý
nghĩa của hằng số phân ly - H3.2: Viết được biểu
axit, bazơ.
thức hằng số phân li axit,
bazơ cho một số trường
- B3.3: Trình bày được hợp cụ thể.
bản chất và điều kiện xảy
ra phản ứng trao đổi ion - H3.3: Viết được phương
trong dung dịch.
trình ion của phản ứng
trong dung dịch các chất
- B3.4: Phát biểu khái điện ly.
niệm sự thủy phân của
muối.
Chủ đề 4.
Pin điện
hóa
- VT3.1: Giải được một số
bài tập tính toán liên quan
đến hằng số axit, bazơ của
dung dịch.
- VC3.1: Vận dụng các
kiến thức được học để suy
ra ứng dụng trong đời sống
và giải thích được một số
hiện tượng thực tiễn.
- VT3.2: Giải được một số
bài tập tính toán liên quan
đến phản ứng trao đổi ion
trong dung dịch.
- VT3.3: Dựa vào phản
ứng thủy phân của muối,
giải thích được môi trường
pH của một số dung dịch
muối.
- VT4.1: Vận dụng lý thuyết- VC4.1: Vận dụng những
- B4.1: Mô tả được cấu - H4.1: Giải thích được
tạo của một pin điện hoá.
cơ chế sinh ra dòng điện
trong pin điện hoá.
- B4.2: Nêu được định
- H4.2: So sánh tính oxi
để xác định được suất điện kiến thức đã được học ứng
động của pin điện hoá và dụng vào thực tiễn.
thế điện cực chuẩn của cặp
oxi hoá - khử.
-3-
nghĩa sự ăn mòn kim loại.
hoá – khử và xác định
được chiều của phản ứng.
- B4.3: Trình bày được
những điều kiện xảy ra ăn
mòn điện hoá học.
- B4.4: Trình bày được thứ
tự các cặp oxi hoá – khử
trong dãy thế điện cực
chuẩn của kim loại.
Chủ đề 5.
Điện phân
- H5.1: Viết được quá trình
- B5.1: Nêu được khái điện phân xảy ra ở các điện
niệm sự điện phân.
cực khi điện phân các chất
cho sẵn.
- B5.2: Liệt kê được những
ứng dụng của sự điện phân
trong thực tiễn.
- VC5.1: Vận dụng kiến
- VT5.1: Giải thích thứ tự thức được học để giải thích
bị oxi hoá – khử ở các điện một số hiện tượng thực tế.
cực, từ đó ứng dụng để
điều chế một số kim loại.
VT5.2: Áp dụng công thức
Faraday để giải được các
bài tập tính toán về điện
phân.
-4-
PHẦN 2. BỘ CÂU HỎI CHUYÊN ĐỀ “HÓA HỌC VÀ DÒNG ĐIỆN”
Câu 1 (B1.1): Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?
A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và chất lỏng
B. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất khí và chất lỏng
C. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của hai chất lỏng
D. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi
Đáp án: D
Câu 2 (B1.1): Chọn câu đúng khi nói về độ tan:
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó tan trong 100g dung dịch
B. Số gam chất đó tan trong 100g dung môi
C. Số gam chất đó tan trong nước tạo ra 100g dung dịch
D. Số gam chất đó tan trong 100g nước để tạo dung dịch bão hoà
Đáp án: D
Câu 3 (B1.1): Câu nào đúng khi nói về nồng độ phần trăm?
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:
A.Số gam chất tan có trong 100g dung dịch
B. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch bão hoà
C. Số gam chất tan có trong 100g nước
D. Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch
-5-
Đáp án: A
Câu 4 (B1.2): Nối các đáp án phù hợp:
A. Nồng độ phần trăm (C%)
B. Nồng độ mol (CM)
C. Nồng độ molan (Cm)
Đáp án:
A.3 B.1 C.2
Câu 5 (B1.1): Hãy điền những từ hay những cụm từ thích hợp như:
độ tan; dung dịch bão hòa; dung dịch chưa bão hòa; chất tan; nhiệt độ; áp suất
vào những chỗ trỗng dưới đây:
a. …………………… là dung dịch có thể hòa tan thêm …………………… ở nhiệt
độ xác định. …………………… là dung dịch không thể hòa tan thêm
…………………… ở nhiệt độ xác định.
b. Ở nhiệt độ xác định, số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành
…………………… được gọi là …………………… của chất.
c. Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của đa số chất rắn là ……………… Độ tan của
chất khí trong nước sẽ tăng lên nếu ta giảm ……………… và giảm ………………
Đáp án: a. dung dịch chưa bão hòa/chất tan/dung dịch bão hòa/chất tan.
b. dung dịch bão hòa/độ tan.
c. nhiệt độ/nhiệt độ/áp suất.
Câu 6 (H1.3): Khi đồng thời tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí
trong nước tăng. Phát biểu trên đúng hay sai?
Đáp án: Sai. Vì khi giảm nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước
tăng, vì thế nên khi tăng nhiệt đô và giảm áp suất thì không xác định được yếu tố nào
ảnh hưởng nhiều hơn đến độ tan của chất khí. Vì vậy độ tan có thể tăng hoặc giảm.
-6-
Câu 7 (H1.3): Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào?
A. Tăng lượng chất tan đồng thời tăng lượng dung môi
B. Tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi
C. Tăng lượng chất tan đồng thời giữ nguyên lượng dung môi
D. Giảm lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi
Đáp án: B
Câu 8 (H1.3): Với một lượng chất tan xác định khi tăng thể tích dung môi thì:
A. C% tăng, CM tăng
B. C% giảm, CM giảm
C. C% tăng, CM giảm
D. C% giảm, CM tăng
Đáp án: B
Câu 9 (H1.1): Lấy mỗi chất 10g hoà tan hoàn toàn vào nước thành 200ml dung dịch.
Hỏi dung dịch chất nào có nồng độ mol lớn nhất:
A. Na2CO3
B. Na2SO4
C. NaH2PO4
D. Ca(NO3)2
Đáp án: A
Câu 10 (VT1.1): Độ tan của NaCl trong nước ở 20 0C là 36g. Khi mới hoà tan 14g
NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl nữa để dung dịch bão
hoà?
A. 0,3g
B. 0,4g
C.0,6g
D.0,8g
Đáp án: D
-7-
Câu 11 (VT1.1): Phòng thí nghiệm cần pha dung dịch NaCl 15% để làm hóa chất phục
vụ cho thí nghiệm. Bằng cách tính toán, em hãy cho biết cần phải cân lượng NaCl và
H2O là bao nhiêu để pha được dung dịch cần dùng?
A. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O
C. Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O
B. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O
D. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O
Đáp án: C
Câu 12 (VT1.1): Trong 225ml nước có hoà tan 25g KCl. Nồng độ phần trăm của dung
dịch là:
A. 10%
B. 11%
C. 12%
D. 13%
Đáp án: A
Câu 13 (VT1.3): Hãy mô tả những thí nghiệm chứng minh rằng muốn hòa tan nhanh
một chất rắn trong nước ta có thể chọn những biện pháp: nghiền nhỏ chất rắn, đun
nóng, khuấy dung dịch.
Đáp án:
- Sử dụng thí nghiệm, đồng thời cho cùng 1 lượng (khoảng 3g) muối ăn đã nghiền nhỏ
và muối ăn chưa được nghiền vào 2 bình đựng khoảng 20ml nước, ta sẽ thấy muối
được nghiền nhỏ sẽ tan nhanh hơn so với loại chưa được nghiền.
- Sử dụng thí nghiệm, cho một thìa nhỏ (khoảng 3g) đường vào cốc nước nóng, đường
sẽ tan nhanh hơn so với cho vào cốc nước lạnh vì ở nhiệt độ càng cao, phân tử nước
chuyển động càng mạnh làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt
chất rắn.
- Cũng với thí nghiệm trên nhưng khi cho chất tan vào nước, ta khuấy dung dịch lên thì
tốc độ hòa tan cũng sẽ tăng lên.
Câu 14 (VT1.1): Làm bay hơi 20g nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung
dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng là:
A. 70g
B. 80g
C. 90g
D. 60g
-8-
Đáp án: B
Câu 15 (VT1.1): Lấy mỗi chất 10g hoà tan hoàn toàn vào nước thành 200ml dung
dịch. Hỏi dung dịch chất nào có nồng độ mol lớn nhất?
A. Na2CO3
B. Na2SO4
C. NaH2PO4
D. Ca(NO3)2
Đáp án: A
Câu 16 (VT1.1): Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ
mol của dung dịch mới là:
A. 2,82M
B. 2,81M
C. 2,83M
D. Tất cả đều sai
Đáp án: C
Câu 17 (VT1.1): Cần phải dùng bao nhiêu lít H 2SO4 có tỉ khối d = 1,84 g/ml và bao
nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28 g/ml?
A. 6,66 lít H2SO4 và 3,34 lít H2O
B. 6,67 lít H2SO4 và 3,33 lít H2O
C. 6,65 lít H2SO4 và 3,35 lít H2O
D. 7 lít H2SO4 và 3 lít H2O
Đáp án: B
Câu 18 (VT1.1): Trong phòng thí nghiệm cần phải pha 500ml dung dịch CuSO 4 8%
(d=1,1g/ml). Về mặt lí thuyết thì hóa chất cần dùng là CuSO 4 khan, nhưng do không
khí ẩm và bảo quản không kĩ, lọ hóa chất của phòng thí nghiệm đã bị biến đổi thành
dạng CuSO4.5H2O. Em hãy tính lượng tinh thể CuSO 4. 5H2O cần dùng để pha được
lượng dung dịch trên?
A. 68,75g
B. 44g
C. 86,75g
D. 68,05g
Đáp án: A
-9-
Câu 19 (VT1.2): Giấm ăn là một gia vị không thể thiếu trong sinh hoạt của con người.
Giấm ăn được sử dụng làm gia vị trong nấu ăn, hoặc dùng làm chất tẩy rửa một số vết
bẩn nhà bếp. Vậy giấm ăn có công thức hóa học là gì và có nồng độ bao nhiêu phần
trăm?
A. Axit acetic 3-5%
B. Axit valeric 3-5%
C. Axit acetic 7-10%
D. Axit valeric 7-10%
Đáp án: A
Câu 20 (VT1.2): Theo tổ chức WHO (Tổ chức y tế thế giới) nồng độ tối đa của Pb 2+
trong nước sinh hoạt là 0,05mg/l. Nếu quá hàm lượng trên là nước bị nhiễm độc chì,
sử dụng nước bị nhiễm độc chì sẽ gây ra ảnh hưởng đển sức khỏe của con người như
tăng nguy cơ cao huyết áp và suy thận, tăng nguy cơ sẩy thai và sinh non đối với phụ
nữ mang thai, ảnh hưởng đến trí thông minh của trẻ em. Dưới đây là 4 số liệu phân
tích được từ 4 nguồn nước, em hãy cho biết nguồn nước nào đã bị nhiễm độc chì?
A. Có 0,02 mg Pb2+ trong 0,5 lít nước
B. Có 0,03 mg Pb2+ trong 0,75 lít nước
C. Có 0,2 mg Pb2+ trong 1,5 lít nước
Đáp án: C
D. Có 0,3 mg Pb2+ trong 6 lít nước
Câu 21 (VC1.1): Sau khi học xong bài dung dịch bão hòa, bạn An và bạn Bình có đưa
ra 2 ý kiến như sau về cách pha dung dịch nước điện giải (bao gồm muối và đường).
Bạn An cho rằng khi cho đường trước vào nước và khuấy đến khi đường không
tan được nữa thì lúc này được dung dịch đường bão hòa và nước đã bị “no”, bão hòa
rồi nên không thể hòa tan thêm được muối vào nữa.
Bạn Bình cho rằng, khi được dung dịch đường bão hòa thì nước mới chỉ “no”
đường chứ không “no” muối. Nếu tiếp tục cho muối vào thì muối vẫn có thể tan thêm
nữa cho đến khi dung dịch bão hòa muối.
Vậy theo em, ý kiến của bạn nào là đúng? Hay em có ý kiến của riêng mình?
Hãy đưa ra lựa chọn và giải thích.
-10-
Đáp án:
Ý kiến của bạn Bình là đúng vì dung dịch sau khi hoà tan đường thì nồng độ của
đường cao, dung dịch đường đã bão hoà, vì vậy đường không thể tan được nữa.
Nhưng nồng độ muối trong dung dịch lúc này thấp, dung dịch muối chưa bão hoà, vì
vậy vẫn có thể hoà tan thêm muối. Kết luận: Dung dịch không thể hoà tan thêm chất
tan này nhưng vẫn có thể hoà tan thêm chất tan khác. HS có thể về tự làm thí nghiệm
để kiểm chứng.
Câu 22 (B2.1): Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là ……(1)…… Quá trình phân li
các chất trong nước ra ion gọi là……(2)…… Liên kết hóa học trong ……(1)…… là
liên kết ……(3)…… hoặc liên kết……(4)……
Đáp án:
1
chất điện li
2
quá trình phân li
3
cộng hóa trị phân cực mạnh
4
ion
(Cụm từ (3) và (4) có thể đổi chỗ cho nhau)
Câu 23 (B2.1): Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch
của chúng có các:
A ion trái dấu
B anion (ion âm)
C cation (ion dương)
D chất
Đáp án: A
Câu 24 (B2.1): Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
A Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch
B Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện
C Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong
nước hay ở trạng thái nóng chảy
D Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử
-11-
Đáp án: C
Câu 25 (B2.1): Chất nào sau đây không dẫn điện?
A HCl trong C6H6 (benzen)
B Ca(OH)2 trong nước
C CaCl2 nóng chảy
D CH3COONa trong nước
Đáp án: A
Câu 26 (B2.2): Trong dung dịch axit axetic có những phần tử nào?
A H+, CH3COO−
B H+, CH3COO−, CH3COOH
C H+, CH3COO−, H2O
D H+, CH3COO−, CH3COOH, H2O
Đáp án: D
Câu 27 (B2.2): Phương trình điện li viết không đúng là:
B H3PO4 3H+ + PO43−
A NaCl Na+ + Cl−
D CH3COOH ⇌ H+ + CH3COO−
C HSO3− ⇌ H+ + SO32−
Đáp án: B
Câu 28 (B2.3): Ghép các công thức ở cột B với định nghĩa hoặc tên gọi ở cột A:
Cột A
Cột B
a. Khả năng điện li của một chất được
tính theo công thức:
b. Công thức tính pH của dung dịch
2. AmBn ⇌ mAn+ + nBm−
bazơ mạnh như sau:
c. Độ điện li α của một chất điện li
được tính theo công thức:
3. pH = − lg [H+]
d. Công thức tính chỉ số pH là:
4. pH = (pKa − log Ca)
e. pH của dung dịch đơn axit yếu là:
5. pH = 14 + log Cb
Đáp án: a – 2; b – 5; c – 1; d – 3; e – 4
Câu 29 (B2.3): Trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl−, d
mol NO3−. Hãy lập biểu thức liên hệ a, b, c, d.
A a+b=c+d
B 2a + 2b = c + d
C a + b = 2c + 2d
D 2a + c = 2b + d
Đáp án: B
Câu 30 (H2.1): Chọn câu đúng về cơ chế của sự điện li:
A Đối với các hợp chất ion khi cho vào nước, sự điện li xảy ra khi các ion dương, ion
âm trên bề mặt tinh thể bị hút về phía các phân tử nước
B Đối với các hợp chất ion khi tan trong nước, cation hút đầu dương hidro và anion
hút đầu âm oxi
-12-
C Trong dung dịch, các ion chuyển động có hướng
D Đối với các hợp chất có liên kết cộng hóa trị có cực khi tan trong nước, do sự
tương tác giữa các phân tử nước với các phân tử của hợp chất này (những cực cùng
dấu hút lẫn nhau)
Đáp án: A
Câu 31 (H2.1): Hãy chỉ ra sự khác nhau cơ bản của cơ chế điện li đối với các hợp
chất có liên kết cộng hóa trị phân cực và các hợp chất ion?
Đáp án:
Đối với các hợp chất ion khi cho vào nước các ion dương, ion âm trên bề mặt
tinh thể bị hút về phía các phân tử nước (cation hút đầu âm oxi và anion hút đầu
dương hidro).
Còn đối với các hợp chất có liên kết cộng hóa trị có cực khi tan trong nước, do
những cực ngược dấu hút lẫn nhau dẫn đến sự điện li thành các ion dương và ion âm.
Câu 32 (H2.2): Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3, H2S, H2SO3,
NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là:
A 5
B 6
C 7
D 4
Đáp án: A
Câu 33 (H2.2): Chỉ dùng quỳ tím, có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau
đây?
A. HCl, NaNO3, Ba(OH)2
B. H2SO4, HCl, KOH
C. H2SO4, NaOH, KOH
D. Ba(OH)2, NaCl, H2SO4
Đáp án: A
Câu 34 (H2.3): Trong các dãy chất sau, dãy nào chứa toàn chất dẫn điện?
A. KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3
B. Dung dịch glucozơ, dung dịch ancol etylic, glixerol
C. KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương
D. Khí HCl, khí NO, khí O3
-13-
Đáp án: A
Câu 35 (H2.3): Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,05 mol/l, dung dịch nào dẫn
điện kém nhất?
A HCl
B HF
C HI
D HBr
Đáp án: B
Câu 36 (H2.3): Có 4 dung dịch: natri clorua, rượu etylic, axit axetic, kali sunfat đều
có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự
nào?
Đáp án:
Khả năng dẫn điện của các dung dịch: C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.
Do NaCl và K2SO4 là chất điện ly mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn ra các ion nên
có khả năng dẫn điện mạnh hơn so với C 2H5OH và CH3COOH là chất điện ly yếu, chỉ
có khả năng phân ly một phần thành ion.
Câu 37 (VT2.1): Nồng độ mol của anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,10M là:
A 0,10M
B 0,20M
C 0,30M
D 0,40M
Đáp án: B
Câu 38 (VT2.1): Trộn 100 ml dung dịch NaCl 0,10M với 100ml dung dịch Na 2SO4
0,10M. Xác định nồng độ các ion có mặt trong dung dịch.
Đáp án:
NaCl, Na2SO4 là những chất điện li mạnh nên ta có:
NaCl
0,01
Na2SO4
0,01
[Na+] =
[Cl−] =
[SO42−] =
Câu 39 (VT2.1): Tính độ điện li của dung dịch NH3 0,010M.
Biết: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH− ;
Đáp án:
NH3
+ H 2O
⇌ NH4+ +
OH− Kb = 10−3,36
Ban đầu:
Co
Co
Phản ứng: Coα
Coα
Coα
Coα
-14-
Cân bằng: Co(1- α)
Ta có: ⇒ α = 18,8%
Coα
Co α
Câu 40 (VT2.1): Tính pH của các dung dịch sau:
a) HNO3 0,04M; H2SO4 0,01M + HCl 0,05M; Dung dịch H2SO4 0,05M
b) NaOH 10-3 M; Dung dịch Ba(OH)2 0,005M; KOH 0,1M + Ba(OH)2 0,2M
Đáp án:
a 1,4 ;1,15; 1
b 11; 12; 13,7
Hướng dẫn giải: [H+] = 10−pH hay pH = − lg [H+]
Axit mạnh: pH = − log Ca
Đối với dung dịch HNO3: pH = − log 0,04 = 1,4 (Các dung dịch khác tương tự)
Bazơ mạnh: pH = 14 + log Cb
Đối với dung dịch NaOH: pH = 14 + log 10-3 = 11 (Các dung dịch khác tương tự)
Câu 41 (VT2.1): Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l
với 250 ml dung dịch Ba(OH) 2 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml
dung dịch có pH = 12. Hãy tính m và x. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả 2 nấc.
Đáp án:
Số mol HCl ban đầu:
Số mol H2SO4 ban đầu:
Sau phản ứng dung dịch có pH = 12, nghĩa là Ba(OH) 2 còn dư và các axit đã phản ứng
hết.
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
0,02
0,01
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2H2O
0,0025
0,0025
0,0025
Khối lượng kết tủa: m = 0,0025.233 = 0,5825 (gam).
Sau phản ứng, dung dịch có pH = 12 nghĩa là:
[H+] = 10–12 mol/l ⇒ [OH–] = 10–2 mol/l. = 0,01 mol/l
Số mol OH– trong dung dịch:
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH–
Số mol Ba(OH)2 còn dư
Số mol Ba(OH)2 ban đầu = 0,01.0,0025 + 0,0025 = 0,015 (mol).
Nồng độ Ba(OH)2:
Câu 42 (VT2.2): Trong phòng thí nghiệm, có một bình 1 lít dung dịch NaOH có
pH=9. Tuy nhiên trong bài thực hành, các bạn học sinh chỉ cần dung dịch mới có
-15-
pH=8. Vây các bạn phải pha dung dịch NaOH và nước với tỉ lệ như thế nào để thu
được dung dịch cần dùng?
A 1:5
B 1:4
C 1:9
D 9:1
Đáp án: C
Câu 43 (VT2.2): Cho các dung dịch sau: H3PO4, Ca(OH)2, Cu2SO4, nước đường,
rượu, cồn, nước cất. Hãy thiết kế thí nghiệm kiểm chứng tính đẫn điện của các dung
dịch trên (giả sử trong phòng thí nghiệm có đầy đủ dụng cụ)
Hướng dẫn giải:
Học sinh thiết kế thí nghiệm theo sơ đồ dưới đây:
Từ đó rút ra được nhận xét:
Bóng đèn sáng (dẫn điện)
- Dung dịch H3PO4
- Dung dịch Ca(OH)2
- Dung dịch Cu2SO4
Bóng đèn không sáng (không dẫn điện)
Nước đường
Rượu
Cồn
Nước cất
-
Câu 44 (VC2.1): Răng được bảo vệ bởi lớp men cứng dày 2mm. Lớp men này là hợp
chất Ca5(PO4)3OH và xảy ra quá trình điện ly thuận nghịch:
Ca5(PO4)3OH ⇌ 5Ca2+ + 3PO43- + OH- (1)
Tại sao khi ăn đồ quá chua, chúng ta thường cảm thấy răng bị ê buốt?
Đáp án:
Khi ăn đồ quá chua, tức là trong thức ăn có chứa axit, pH trong miệng giảm, xảy ra
phản ứng:
H+ + OH- ⇌ H2O
Khi nồng độ OH- giảm, theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê, cân bằng
(1) chuyển dịch theo chiều nghịch và men răng bị mòn, răng mất lớp bảo vệ nên con
người có cảm giác ê buốt răng.
-16-
Câu 45 (VC2.1): Vì sao nước rau muống đang xanh khi vắt chanh vào thì chuyển
sang màu đỏ?
Đáp án: Trong rau muống có chứa chất chỉ thị màu axit – bazơ, có thể biến đổi màu
sắc phụ thuộc vào pH của dung dịch. Trong chanh có chứa axit nên khi vắt chanh vào
nước rau muống, pH của nước thay đổi làm chuyển màu của chất chỉ thị, nước rau
muống chuyển từ xanh sang đỏ.
Câu 46 (B3.1): Các phát biểu sau là đúng hay sai? Nếu sai, sửa lại cho đúng.
Theo thuyết A-rê-ni-út, axit là chất khi tan trong nước phân ly ra cation H +.
Theo thuyết Bron-stêt, axit là chất nhường electron.
Theo thuyết Bron-stêt, axit và bazơ không thể là ion.
Đáp án:
Theo thuyết A-rê-ni-út, axit là chất khi tan trong nước phân ly ra cation H+.
Theo thuyết Bron-stêt, axit là chất nhường electron.
Sửa lại: Theo thuyết Bron-stêt, axit là chất nhường proton (H+).
Theo thuyết Bron-stêt, axit và bazơ không thể là ion.
Sửa lại: Theo thuyết Bron-stêt, axit và bazơ có thế là phân tử hoặc ion.
Câu 47 (B3.1): Theo thuyết A-rê-ni-út, kết luận nào sau đây về bazơ là chính xác
nhất?
A. Bazơ là chất khi tan trong nước phân ly ra anion OH -.
B. Bazơ là những chất có khả năng phản ứng với axit.
C. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH.
Đáp án: A
-17-
Câu 48 (B3.2): Hằng số phân ly axit Ka phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. nhiệt độ
B. nồng độ
C. áp suất
D. thể tích
Đáp án: A
Câu 49 (B3.2): Nối các cụm từ ở cột A và cột B sao cho được một câu hoàn chỉnh:
Cột A
Cột B
A. Giá trị Ka càng nhỏ
thì
1. phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất axit.
B. Hằng số phân ly axit
2. lực bazơ càng lớn.
C. Giá trị Kb càng lớn thì
3. lực axit càng nhỏ.
4. phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất
bazơ.
Đáp án: A.3 B.1 C.2
Câu 50 (B3.2): Cho biết: , , và . Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các
axit trên là:
A. CH3COOH < H2PO4- < H3PO4
B. H2PO4- < H3PO4 < CH3COOH
C. H2PO4- < CH3COOH < H3PO4
D. H3PO4 < CH3COOH < H2PO4-
Đáp án: C
Câu 51 (B3.3): Hãy sử dụng các từ hay cụm từ cho sẵn sau: ion; phân tử; một trong;
tất cả; từ hai trở lên để điền vào các chỗ trống:
-18-
Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện ly là phản ứng giữa các
……………, phản ứng này chỉ xảy ra khi các …………… kết hợp với nhau tạo thành
…………… các chất kết tủa, chất điện ly yếu, chất khí.
Đáp án: ion; ion; một trong.
Câu 52 (B3.3): Trong các cặp chất sau, cặp chất nào không xảy ra phản ứng?
A. Na2SO3 và H2SO4
B. BaCl2 và Na2SO4
C. NaF và AgNO3
D. CH3COONa và HCl
Đáp án: C
Câu 53 (B3.4): Phản ứng thủy phân của muối:
A. là phản ứng trao đổi phân tử giữa muối và nước.
B. là phản ứng trao đổi ion giữa muối và nước.
C. là phản ứng một chiều.
D. phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của muối.
Đáp án: B
Câu 54 (H3.1): Theo thuyết axit – bazơ của A-rê-ni-út, Al(OH) 3 trong nước có tính
chất:
A. axit
B. bazơ
C. lưỡng tính
D. trung tính
Đáp án: C
Câu 55 (H3.1): Cho các phản ứng sau:
(1) HCl + H2O → H3O+ + Cl-19-
(2) NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH(3) CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O
(4) HSO3- + H2O ⇌ H3O+ + SO32(5) HSO3- + H2O ⇌ H2SO3 + OHTheo thuyết Bron-stêt, H2O đóng vai trò là axit trong các phản ứng:
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4), (5)
C. (2), (5)
D. (1), (3), (4)
Đáp án: C
Câu 56 (H3.1): Dãy những ion nào sau đây đều thể hiện tính bazơ theo thuyết Bronstêt?
A. Al3+, HS-, SO32-, HPO42-
B. CO32-, S2-, PO43-, OH-
C. HSO4-, Cl-, CH3COO-, PO43-
D. SO42-, HSO4-, NO3-, OH-
Đáp án: B
Câu 57 (H3.1): Dãy những chất nào sau đây có thể đóng vai trò là axit theo thuyết
Bron-stêt?
A. HNO3, Fe(OH)2, HPO42-
B. CH3COO-, HCO3-, Zn(OH)2
C. HSO4-, NH4+, Al(OH)3
D. H2O, NH3, HCl
Đáp án: C
Câu 58 (H3.2): Nối phương trình điện ly ở cột A với biểu thức hằng số phân ly axit –
bazơ tương ứng ở cột B:
-20-
Cột A
Cột B
A. HCO3- + H2O ⇌ CO32- + H3O+
B. CO32- + H2O ⇌ HCO3- + OHC. HCO3- + H2O ⇌ H2CO3 + OH-
Đáp án: A.3 B.1 C.2
Câu 59 (H3.2): Cho phương trình điện ly của amoniac:
NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OHBiểu thức hằng số phân ly bazơ của amoniac là:
Đáp án: C
Câu 60 (H3.3): Trong dung dịch, cho hai chất Cu(OH) 2 và HCl phản ứng với nhau.
Chọn phương trình ion rút gọn đúng của phản ứng:
A. H+ + OH- → H2O
B. 2H+ + 2OH- → 2H2O
C. Cu2+ + OH- + 2H+ + 2Cl- → CuCl2 + D. 2H+ + Cu(OH)2 → Cu2+ + 2H2O
H2 O
Đáp án: D
Câu 61 (H3.3): Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
B. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3
-21-
C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3
D. Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Đáp án: B
Câu 62 (H3.3): Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng trao đổi ion trong dung
dịch?
A. MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4
B. HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
C. 2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2
D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Đáp án: D
Câu 63 (H3.3): Cho các cặp chất phản ứng với nhau:
(1) CaCl2 và Na2SO3
(2) Ca(OH)2 và CO2
(3) Ca(HCO3)2 và NaOH
(4) Ca(NO3)2 và (NH4)2SO3
Các cặp chất có cùng phương trình ion thu gọn Ca2+ + CO32- → CaCO3 là:
A. (1) và (2)
B. (2) và (3)
C. (1) và (4)
D. (2) và (4)
Đáp án: C
Câu 64 (VT3.1): Cho biết hằng số phân ly axit của axit HA là K a = 4.10-5. Giá trị pH
của dung dịch HA 0,1M là:
A. pH = 2,3
B. pH = 2,5
C. pH = 2,7
D. pH = 3
-22-
Đáp án: C
Câu 65 (VT3.1): Dung dịch axit CH3COOH 0,1M có pH = 3. Hằng số axit Ka của
CH3COOH là:
A. 2.10-5
B. 1.10-5
C. 5.10-6
D. 1,5.10-6
Đáp án: B
Câu 66 (VT3.1): Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH 3COOH 0,1M và
CH3COONa 0,1M. Biết ở 25ºC, Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân ly
của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 20ºC là:
A. 1,00
B. 4,24
C. 2,88
D. 4,76
Đáp án: D
Câu 67 (VT3.2): Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO 2 (đktc) vào 500ml dung dịch hỗn
hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,85
B. 11,82
C. 17,73
D. 19,70
Đáp án: A
Câu 68 (VT3.2): Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol
Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa.
Giá trị lớn nhất của V để thu được một lượng kết tủa trên là:
A. 0,35
B. 0,25
C. 0,45
D. 0,05
Đáp án: C
-23-
Câu 69 (VT3.2): Dung dịch A chứa x mol Al3+, y mol Cu2+, z mol SO42- và 0,4 mol
Cl-. Biết:
- Cô cạn dung dịch A thu được 45,2 gam muối khan.
- Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NH3 lấy dư, thu được 15,6 gam kết tủa.
Giá trị của x, y, z là:
A. 0,2 mol; 0,1 mol; 0,2 mol
B. 0,1 mol; 0,1 mol; 0,05 mol
C. 0,2 mol; 0,2 mol; 0,3 mol
D. 0,1 mol; 0,15 mol; 0,1 mol
Đáp án: A
Câu 70 (VT3.2): Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X
thành hai phần bằng nhau:
- Phần I: tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí
(đktc) và 1,07 gam kết tủa.
- Phần II: tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là:
A. 3,73 gam
B. 7,04 gam
C. 7,46 gam
D. 3,02 gam
Đáp án: C
Câu 71 (VT3.3): Giấy quỳ đỏ chuyển thành màu xanh khi cho vào dung dịch có môi
trường kiềm. Giấy quỳ xanh chuyển thành màu đỏ khi cho vào dung dịch có môi
trường axit. Cả hai loại giấy quỳ đó không đổi màu khi môi trường là trung tính. Một
học sinh đã làm thí nghiệm: Thử một loạt dung dịch muối lần lượt với giấy quỳ đỏ và
giấy quỳ xanh rồi ghi kết quả vào bảng dưới đây.
Dung dịch
Quỳ đỏ
Quỳ xanh
KCl
FeCl3
NaNO3
K2S
Zn(NO3)2
Na2CO3
-24-
Nếu là em, em sẽ điền vào bảng trên như thế nào?
Đáp án:
Dung dịch
Quỳ đỏ
Quỳ xanh
KCl
_
_
FeCl3
x
_
NaNO3
_
_
K2S
_
x
Zn(NO3)2
x
_
Na2CO3
_
x
Câu 72 (VT3.3): Giải thích môi trường của các dung dịch muối: NH 4Cl; Fe2(SO4)3;
KHSO4; CH3COOK.
Đáp án:
•
NH4Cl → NH4+ + Cl-
NH4+ + H2O ⇌ NH3 + OH Môi trường bazơ.
•
Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + 3SO42-
Fe3+ + H2O ⇌ Fe(OH)2+ + H+
Môi trường axit.
•
KHSO4 → K+ + HSO4-
HSO4- + H2O ⇌ SO42- + H3O+
Môi trường axit
•
CH3COOK → CH3COO- + K+
CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH Môi trường bazơ.
Câu 73 (VC3.1): Bạn An vì tò mò tại sao lại gọi là phèn chua nên đã nếm thử và nhận
thấy có vị chát chua thật. Qua tìm hiểu, bạn An biết được phèn chua là muối sunfat
kép của nhôm với kali, có CTHH là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Bạn An thắc mắc rằng,
-25-