Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

TIET 22 HOA 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.78 KB, 4 trang )

Trường THCS Bùi Thò Xuân- Quy Nhơn Năm học 2009-2010
Tiết 22 Ngày soạn : 5 / 11 / 2009

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
I/Mục tiêu : HS biết được tính chất hóa học của kim loại nói chung : Tác dụng với kim loại, với
phi kim, với dd Axit, với dd muối.
-Biết rút ra tính chất hóa học của kim loại bằng cách:
 Nhớ lại các kiến thức đã biết từ lớp 8 và chương 2 lớp 9
 Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét
 Từ phản ứng của một số kim loại cụ thể, khái quát để rút ra tính chất hóa học của kim
loại.
 Viết các phương trình biểu diễn tính chất hóa học của kim loại
II/ Chuẩn bò của GV -HS : Lọ thủy tinh có nút nhám, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn,
muối sắt, lọ O
2
, Cl
2
, Na , dây thép, dd H
2
SO
4
loãng, dd CuSO
4
, AgNO
3
, Fe, Zn, Cu, AlCl
3
.
III/ Hoạt động dạy học : 1/ Ổn đònh lớp ( 1 phút )
2/ KTBC ( 2phút )
Nêu các tính chất vật lý của kim loại ?


3/ Giảng bài mới.
* Đặt vấn đề : Chúng ta đã biết kim loại chiếm hơn 80% trong tổng số các nguyên tố hóa học và
có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
Để sử dụng kim loại có hiệu quả cần phải hiểu tính chất hóa học của nó. Vậy kim loại có những
tính chất hóa học chung nào ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài” Tính chất hoá học của kim loại”
Dựa vào những kiến thức học sinh đã biết ở lớp 8, ở chương 1 lớp 9. GV cho HS nhắc lại một số
tính chất hoá học chung của kim loại đã biết. Sau đó sẽ tiến hành xét từng tính chất.
Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam Nguyễn Văn Quý
Trường THCS Bùi Thò Xuân- Quy Nhơn Năm học 2009-2010
Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam Nguyễn Văn Quý
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10

* HĐ1 : ( phản ứng của kim
loại với phi kim )
Gv yêu cầu HS nhớ lại , mô
tả lại hiện tượng TN khi đốt
sắt trong ôxi , sau đó gọi 2
HS lên thực hiện thí nghiệm
-TN1 : đốt Fe trong bình O
2

 Nêu hiện tượng quan sát
được.
-TN2: cho mẫu Na vào
muỗng sắt, để muỗng sắt
trên ngọn lửa đèn cồn cho
Na nóng chảy, đưa nhanh
muỗng vào bình Cl
2

.
(H) Nêu hiện tượng quan sát
được ? Viết PTHH của phản
ứng?
HS quan sát thí nghiệm
 Nêu hiện tượng : ( Fe
cháy trong O
2
ngọn lửa
sáng chói )
-HS quan sát : trạng thái,
màu sắc của Na và Cl
2
trước khi pứ ;
Ngọn lửa và trạng thái,
màu sắc sản phẩm tạo
thành
 Na nóng chảy trong khí
Cl
2
tạo khói trắng
HS viết PTHH :
2Na
(r)
+ Cl
2(k)
 →
o
t
2NaCl

(r)
( vàng lục ) ( trắng)
I/phản ứng của kim loại với
phi kim:
1/ Tác dụng với O
2
.
*TN1 : sắt cháy trong O
2
với
ngọn lửa sáng chói, tạo nhiều
hạt nhỏ màu đen
3Fe
(r)
+ 2O
2(k)
 →
o
t
Fe
3
O
4(r)
(trắng xám ) ( màu đen)
*TN2 : Na nóng chảy cháy
trong khí Cl
2
tạo thành khói
trắng
2Na

(r)
+ Cl
2(k)
 →
o
t
2NaCl
(r)
( vàng lục ) ( trắng)
-Nhiều KL khác ( trừ Ag,
Au, Pt ) pứ với Oxi tạo thành
Ôxit ở t
o
cao, kim loại pứ với
nhiều phi kim tạo thành
muối
 Kết luận :
GV cho HS viết PTHH của
KL với các PK khác như: Cu
với S , Fe với S , Mg với S
( đọc phần kết luận SGK)
HS viết PTHH :
Cu + S  CuS
Fe + S  FeS
Mg + S  MgS
*Hầu hết các kim loại ( trừ Ag,
Au, Pt ) phản ứng với O
2
tạo
thành Ôxit ở t

o
cao. Kim loại
phản ứng với nhiều phi kim
khác tạo thành muối.
7’
* HĐ2 : ( phản ứng của kim
loại với Axit ).
GV yêu cầu HS nhớ lại TN
điều chế H
2
bằng phản ứng
HS nhắc lại tính chất đã
học và thực hiện lại TN
Zn tác dụng với dd HCl
II/ Phản ứng cuẩ kim loại với
dd Axit.
Zn + 2HCl

 ZnCl
2
+ H
2
Trường THCS Bùi Thò Xuân- Quy Nhơn Năm học 2009-2010
4/ Dặn dò, hướng dẫn về nhà : ( 1 phút)
( làm các bài tập 3, 5, 6, 7 SGK/51 )
-Ngâm 1 chiếc đinh sắt có khối lượng 20g vào 50ml dd AgNO
3
0,5M cho đến khi phản ứng kết
thúc. Tính khối lượng chiếc đinh sắt sau thí nghiệm
( Giả sử toàn bộ lượng Ag tạo thành đều bám vào chiếc đinh sắt )

Fe + 2AgNO
3
 Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag
0,0125  0,025mol 0,025 mol
Khối lượng chiếc đinh sắt sau phản ứng là : 20 – 0,0125.56 + 0,025.108 = 22 (g)
BT thêm : Nhúng 1 lá Cu vào dung dòch AgNO
3
. sau một thời gian lấy lá Cu ra rửa nhẹ, sấy
khô và cân lại thì thấy thanh kim loại tăng thêm 3,04g .
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra .
b/ Tính khối lượng AgNO
3
đã phản ứng
Cu + 2AgNO
3
 Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
x mol 2x 2x
gọi x: là số mol Cu tan
Ta có : m
Ag
- m
Cu

= m
tăng
2x.108 - 64x = 3,04  x = 0,02 mol
Khối lượng AgNO
3
tham gia là : 0,02 . 170 = 3,4(g)
IV/ Rút kinh nghiệm , bổ sung:
Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam Nguyễn Văn Quý
Trường THCS Bùi Thò Xuân- Quy Nhơn Năm
học 2009-2010
Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
Nguyễn Văn Quý

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×