lịch báo giảng : lớp 4B.
Tuần: 05 ( Từ ngày 20 tháng 9 đến ngày 24 tháng 9 năm 2010)
Th
Môn học Tên bài dạy
TL TB DH
2
Sáng
Chào cờ Tuần 5
Tập đọc
Nhng ht thúc ging SGK
Khoa học
S dng hp lý cỏc cht bộo v mui n VBT
Toán
Luyn tp
Đạo đức
Bit by t ý kin VBT
CHIU
Lịch sử
Nc ta di AH ca TPK Phng Bc
Bản đồ
Toán
Luyn tp
VBT
Tiếng Việt
L: Nhng ht thúc ging
3
Sáng
Toán
Tỡm s trung bỡnh cng
Chính tả
(N- V) Nhng ht thúc ging
VBT
LT & câu
MRVT: Trung thc - T trng
VBT
Kỹ thuật
Khõu thng
BĐDDH
CHIU
Địa lý
Trung Du - Bc B
Bản đồ
Tiếng Việt
LV on 1: Nhng ht thúc ging
Toán
Tỡm s trung bỡnh cng
VBT
4
Sáng
Thể dục
i chõn khi i sai nhp: TC : Bt mt bt dờ Khn , cũi
Tập đọc
G Trng v Cỏo
Tranh SGK
Mỹ thuật
TTMT : Xem tranh phong cnh Tranh
Toán
Luyn tp
5
Sáng
Toán
Biu
Mỹ thuật
TTMT : Xem tranh phong cnh Tranh
T.Làm văn
Vit th ( Kim tra vit )
LT& câu
Danh t VBT
CHIU
Khoa học
n nhiu rau v qu chớn. SDTP sch v Aton
VBT
Tiếng Việt
LT vit vn
Thể dục
Quay sau, i u VP, VT, ng li :TTB khn Còi, khn
6
Sáng
Toán
Biu (tt)
Âm nhạc
ễn : Bn i lng nghe. GT nt trng
T.Làm văn
on vn trong bi vn k chuyn
Kể chuyện
K chuyn ó nghe - ó c
CHIU
Âm nhạc
ễn : Bn i lng nghe. GT nt trng
Toán
Biu (tt) VBT
Sinh hoạt Nhân xét tuần 5
BGH duyt: Giáo viên giảng dạy:
Đinh Văn Đông.
Th hai, ngy 20 thỏng 9 nm 2010
1
Tiết 1 : Tập đọc :
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
A.Mục tiêu :
-Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện.
-.Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói sự thật .(trả lời được các
câu hỏi 1,2,3)
*HS yếu đọc đúng các từ ngữ có âm, vần HS dễ phát âm sai, đọc được câu, đoạn ngắn.
-HS khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài, trả lời được câu hỏi 4.
B. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh họa bài đọc Sgk .
-Bảng phụ ghi từ , câu cần luyện đọc .
C.Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
I/Bài cũ : (5’)
-HS đọc thuộc lòng bài tre Việt Nam, trả lời câu hỏi
trong SGK .
-GV Nhận xét + cho điểm
II/Dạy học bài mới :
1/Giới thiệu bài : (1’)
2/ Luyện đọc : (17’)
a/Cho HS đọc (2 HS khá, giỏi đọc)
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Gieo trồng,
truyền, chẳng, thu hoạch, sững sờ, dõng dạc …
-Luyện đọc câu dài, khó đọc ghi trên giấy đính lên
bảng lớp .
- Cho Học sinh luyện đọc .
-GV chia đoạn: 2 đoạn (Đ1: Từ đầu đến trừng phạt, Đ2
phần còn lại )
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
-Cho HS đọc cả bài
b/Cho HS đọc phần chú giải +giải nghĩa
c/GV đọc diễn cảm toàn bài một lần .
3/ Tìm hiểu bài : (12’)
* Đoạn 1 :
-Cho HS đọc thành tiếng đoạn 1
-Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi
H: Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi ?
H : Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung
thực ?
H :Theo em, thóc đã luộc chín có nảy mầm được
không?
H Tại sao vua lại làm như vậy ?
-2 HS lên bảng đọc.
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc từ theo sự hướng dẫn
của GV
- Học sinh luyện đọc
-HS dùng viết chì đánh dấu trong
SGK
- HS TB,yếu đọc trước.
-Đoạn 2 dài cho 2 em đọc
-1HS đọc chú giải
-2HS giải nghĩa từ
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
-Nhà vua muốn tìm một người trung
thực để truyền ngôi.
- Phát cho mỗi người dân một thúng
thóc đã luộc kĩ đem về gieo và...
-Thóc đã luộc chín không thể nảy
mầm được.
-Vua muốn tìm người trung thực,
2
* Đoạn còn lại:
- Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi
H: Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
H : Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chôm nói
thật?
H : Theo em, vì sao người trung thực là người quý ?
H:Em thử kể tóm tắt nội dung câu chuỵên bằng 3,4câu
- Qua bài vừa đọc em thấy cậu bé Chôm là người như
thế nào?
4/ Đọc diễn cảm : (10’)
*GV đọc diễn cảm toàn bài văn, cần đọc giọng chậm rãi
.
+Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng.
+Lời nhà vua lúc giải thích thóc giống đã luộc thì ôn
tồn, lúc ca ngợi đức tính trung thực của Chôm thì dõng
dạc.
- Nhấn giọng ở một số từ ngữ: ra lệnh, truyền ngôi,
trừng phạt, không làm sao, nảy mầm, trung thực, quý
nhất, dũng cảm .
5/ Củng cố - dặn dò:(5’)
- H : Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
Y1: Nhà vua tìm người trung thực
để nối ngôi.
-1HS đọc thành tiếng .
-Lớp đọc thầm.
- Chôm dũng cảm nói sự thật,....
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ
hãi thay cho Chôm.
- Vì người trung thực bao giờ cũng
nối thật..
-HS trả lời
Ý 2: Chôm là người trung thực ,dám
nói lên sự thật.
- Ca ngợi chú bé Chôm trung thực,
dũng cảm, dám nói sự thật.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh khá giỏi đọc phân vai
- Thi đọc phân vai.
- HS trả lời
Tiết 2 : Khoa học :
SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
A.Mục tiêu:Giúp HS:
-Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật .
-Nêu được ích lợi của muối i-ốt(giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen
ăn mặn(dễ gây bệnh huyết áp cao)
* HS yếu biết được vì sao cần phải ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật .
Đọc một số nội dung cơ bản của bài học SGK.
B. Đồ dùng dạy - học :
-Hình 21,22 .
C. Hoạt động dạy -học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
I/Bài cũ (3’)
-Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm
thực vật ?
-Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
- Gv nhận xét.
-HS trả lời
-HS trả lời
- HS nhận xét.
3
II/Dạy bài mới : (1’)
*Hoạt động 1 :(7’) Trò chơi: Kể tên những món ăn
cung cấp nhiều chất béo
-Tổ chức trò chơi
-Yêu cầu HS tham gia chơi ( Gọi HS yếu tham gia
chơi)
-Công bố kết quả
* Hoạt động 2 :(8’) Vì sao cần ăn phối hợp chất
béo động vật và chất béo thực vật .
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 20 và thảo
luận nhóm 2.
+Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật
và thực vật ?
+Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và
thực vật ?
-Nhận xét, kết luận
* Hoạt động 3 : (9’) Tại sao nên sử dụng muối i-ốt
và không nên ăn mặn
-Giới thiệu tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối
i-ốt .
-Yêu cầu thảo luận nhóm lớn và cho biết muối i-ốt
có ích lợi gì cho con người ?
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 22
+Muối i-ốt rất quý nhưng nếu chúng ta ăn nhiều thì
có tác hại gì ?
Kết luận :
*Hoạt động nối tiếp : (2’)
-Liên hệ giáo dục
-Nhận xét tiết học
Về nhà học thuộc ghi nhớ.
-4 đội
-HS tham gia
-Trình bày
-HS thảo luận và trả lời
-Thịt rán, tôm rán(HS yếu trả lời)
-Đủ dinh dưỡng tránh các bệnh tim mạch
-HS trình bày
-HS thảo luận
-Tránh bướu cổ …
-Dùng hằng ngày phát triển thể lực và trí
tuệ
-HS đọc
-Khát nước và huyết áp cao
-HS lắng nghe .
Tiết 3: Toán :
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :Giúp học sinh :
- Biết số ngày của từng tháng trong năm của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. Làm các BT 1, 2, 3.
* HS yếu bước đầu nhận biết được số ngày trong các tháng trong năm bằng cách đếm trên nắm
tay, biết đổi các đơn vị thời gian đơn giản.
HS khá, giỏi nhẩm nhanh về khoảng cách từ năm 1789 đến nay là bao nhiêu năm.
B. Đồ dùng dạy - học :
- Kẻ sẵn bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
4
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Gọi HS lên bảng làm bài 1
-Kiểm tra VBT
-Nhận xét
2. Dạy học bài mới :
*Hoạt động 1 : (1’) Giới thiệu bài
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1 :(9’)
- GV hướng dẫn bằng cách đếm trên đầu ngón tay.
-Yêu cầu HS tự làm
Nhận xét kết quả.
Bài tập 2 :(11’)
-Yêu cầu HS đổi đơn vị đo, sau đó gọi 1 số HS giải
thích cách đổi của mình .
Bài tập 3 : (9’)
-Yêu cầu HS đọc đề
-GV hướng dẫn
-Nhận xét
*Hoạt động 3 :(5’) Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài 4,5.
2 HS lên bảng .
- HS : lắng nghe.
-HSY nêu miệng kết quả
- Tháng có 30 ngày: tháng 4,6,9,11
- Tháng có 31 ngày: Tháng
1,3,5,7,8,10,12
- 4 HSY lên bảng, h/s cả lớp làm vào
vở,nhận xét .
3 ngày = 72 giờ; 8phút= 480 giây.
1
3
ngày = 8 giờ ; 4phút 20 giây = 260
giây.
- HS nêu miệng kết quả
a) Năm 1789 – XVIII
2009-1789 = 220 (năm)
b) Nguyễn Trãi sinh năm 1980-
600=1380 -XIV
Tiết 3. Đạo đức :
BÀY TỎ Ý KIẾN (T1)
A.Mục tiêu:
-Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em .
* HS yếu đọc được nội dung các bài tập, nội dung ghi nhớ.
B. Tài liệu và phương tiện :
-Sách ĐĐ 4 , VBT đạo đức
C. Phương pháp và hình thức.
- Phương pháp:quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá.
-Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp.
D. Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1 : (3’) Trò chơi “Diễn tả “
-Tổ chức trò chơi
-Yêu cầu HS thảo luận
→ KL : Mỗi người có thể ý kiến nhận xét # nhau về 1
-HS thảo luận ý kiến của cả nhóm về
đồ dùng, bức tranh có giống nhau .
5
sự vật .
*Hoạt động 2 : (6’) Em sẽ làm gì ?
-Yêu cầu HS thảo luận tình huống Sgk .
+ Điều gì xảy ra nếu em không bày tỏ ý kiến về những
việc có liên quan đến bản thân, đến lớp em KL :
*Hoạt động 3 : (6’) Nhận xét
-Yêu cầu HS thảo luận BT1trong Sgk .
- KL : Việc làm của bạn Dung là đúng. Việc làm của
Hồng và Khánh không đúng .
*Hoạt động 4 : (8’) Bày tỏ ý kiến
-Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông cảm qua các tấm
bài màu
+Màu đỏ : Tán thành
+Màu xanh : Phản đối
+Màu trắng : Phân vân
-Nêu từng ý kiến trong bài tập 2
-Yêu cầu HS giải thích lý do
KL : Đúng a,b,c,d
Sai : đ
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk .
* Hoạt động 5:Củng cố dặn dò:(2’)
-Dặn về làm bài 2,4 VBT
-Nhận xét tiết học
-HS thảo luận N2
-HS trình bày, nhận xét, bổ sung
- Mọi người sẽ không hiểu …
-HS thảo luận N2
-HS trình bày kết quả
-Lắng nghe
HS lắng nghe, theo dõi
-HS biểu lộ thái độ
-HS giải thích
-2HS đọc ghi nhớ
Chiều:
Tiết 1: Lịch sử :
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC .
A.Mục tiêu: Giúp h/s biết:
-Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắcđối với nước ta: từ năm 179 trước CN
đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến
phương Bắc(một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi
lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tụccủa người Hán):
+ Nhân dân phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo
phong tục của người Hán.
B. Đồ dùng dạy học :
Vở bài tập .
C. Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1 :(4’) Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS trả lời 2 câu hỏi ở Sgk .
-Gọi 1HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc .
- 2HS trả lời
- 1HS kể
6
*Hoạt động 2 :(1’) Giới thiệu bài
*Hoạt động 3 :(11’) Chính sách áp bức bóc lột của
các triều đại phong kiến phương Bắc đối với ND ta.
-Yêu cầu HS đọc thầm “ Sau khi Triệu Đà … người
Hán ”
+Hãy nêu những chính sách áp bức bóc lột của các
triều đại … đối với nhân dân ta .
Kết luận
*Hoạt động 4 : (12’) Các cuộc khởi nghĩa chống ách
đô hộ của phong kiến phương Bắc.
-Yêu cầu HS đọc ở Sgkvà điền các thông tin vào
VBT.
-Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống … nói
lên điều gì?.
*Hoạt động 5 : (2’) Củng cố dặn dò
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ
-Dặn về học bài xem trong bài 4 .
-Nhận xét tiết học
-HS lắng nghe
-HS đọc thầm
+Chia nước ta thành nhiều quân,
huyện,người Hán cai quản .
+Bắt dân ta lên rừng săn voi …
+Bắt dân ta theo phong tục người Hán .
-HS hoàn thiện yêu cầu của GV Thảo
luận nhóm 2và trình bày.
+ Năm 40 : KN Hai Bà Trưng
+Năm 248 : KN Bà Triệu…..
+Năm 938 KN chiến thắng Bạch Đằng
-Có lòng yêu nước nồng nàn, quyết
tâm, bền chí chống giặc cứu nước
-HS đọc
7
Tiế t 2 : Toán
ÔN TẬP VỀ GIÂY, THẾ KỈ, ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG.
A. Mục tiêu.
- Giúp HS TB yếu làm được các bài tập về giây, thế kỉ, đổi đơn vị đo khối lượng(bài tập 1,2,3)
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
I/ Luyện tập : (35’)
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
4 kg 16g >…kg16g; 3phút 12 giây = …giây
5tấn 60kg =…kg ;
1
3
phút =…giây
1
5
thế kỉ =…năm ; 924hg ; 6 =…hg
- GV nhận xét, sửa sai
Bài 2 :Tính:
a) 584dag – 149dag ; b)240g + 127g;
c)768 hg : 3 ; d)213 kg x 5
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3 : Một xe ô tô chuyến trước chở được 4 tấn
gạo, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến
trước 5 tạ gạo. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được
bao nhiêu tạ gạo?
GV nhận xét.
Bài 4 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a)4giờ và
1
2
giờ = …phút
b)8 giờ và
1
6
giờ = …giờ….phút.
GV nhận xét chấm điểm
II/ Củng cố- dặn dò : (5’)
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau
-HS dưới lớp làm bảng con
- 4 HSY lên bảng viết, lớp theo dõi nhận
xét bài của bạn .
-HSY làm vào bảng con.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
-HSTB viết bài vào vở.
1 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét
Đổi 4 tấn = 40 tạ
Giải
Chuyến sau chở được số tạ gạo là:
40 + 5 = 45(tạ)
Cả hai chuyến xe đó chở được số tạ gạolà:
40 + 45 = 85 (tạ)
Đáp số: 85 tạ
-GV HD cách làm
+ HS khá, giỏi làm vào vở.
a)4giờ và
1
2
giờ = …phút
4 giờ = 240 phút ;
1
2
giờ = 30 phút
4giờ và
1
2
giờ = 270 phút
Tiết 3: Luyện đọc
BÀI: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
A. Mục tiêu:
- HS biết đọc diễn cảm và có giọng đọc phù hợp theo từng đoạn. Hiểu thêm về nội dung của bài
đã học.
*Những HS yếu chỉ yêu cầu đọc từng đoạn ngắn, nhắc lại nội dung bài.
-HS khá, giỏi đọc diễn cảm từng đoạn trong bài và có giọng đọc phù hợp theo từng đoạn.
8
B. Đồ dùng dạy -học :
- Bảng phụ
C.Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
I/Ôn tập : (40’)
1/Giới thiệu bài :
2/HD luyện đọc:
-Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của hai bài.
Kết hợp hỏi thêm 1 số câu hỏi.
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác với
mọi người?
+ Theo em, vì sao người trung thực là người
đáng quý?
-Nhận xét từng lượt đọc và TLCH
-HS luyện đọc diễn cảm
- Nêu nội dung bài
II/ Củng cố - dặn dò: (5’)
- Gọi 1 Học sinh đọc cả bài
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: về nhà đọc bài nhiều lần ..
-HS đọc nối tiếp3- 4 lượt(HS yếu A Bá, A
Nhương, A En đọc trước)
-HS đọc những tiếng hay sai
- HS yếu trả lời.
-2HS khá, giỏi đọc
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm giữa các tổ.
- Thi nêu nội dung bài.(ưu tiên HS yếu
nêu)
- 1 Học sinh đọc
Thứ ba , ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 : Toán :
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
A. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số .
- Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. Làm BT 1a,b,c; 2.
* HS yếu làm một số bài toán đơn giản về trung bình cộng của 2 đến 3 số.
HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
B. Đồ dùng dạy - học :
-Hình vẽ và đề bài toán .
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2,3 trang 23
-Kiểm tra VBT
-GV nhận xét
2/Dạy-Học bài mới
Hoạt động 1 :(1’) Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : (14’) Giới thiệu số trung bình cộng
-2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp
theo dõi nhận xét bài của bạn .
- HS: lắng nghe.
9
và cách tìm số TBC
* Bài toán 1 :
- Gọi HS đọc đề bài
+Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
+Nếu rót số dầu ấy vào 2 can, vậy mỗi can có mấy
lít dầu ?
- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở .
Như vậy: TB mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là
số TBC của số 4 và 6 .
-Cho HS nêu cách tính số TBC của 2 số 6 và 4.
-Hướng dẫn HS rút ra quy tắc .
*Bài toán 2 : (Hướng dẫn tương tự )
- Gọi HS nêu cách tính TBC của 3 số .
-Yêu cầu HS lấy thêm 1VD
- Giúp HS tìm ra cách tính TBC của nhiều số.
Hoạt động 3 : Thực hành (20’)
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm .
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2 . Yêu cầu HS đọc đề toán
-Yêu cầu phân tích đề
-Yêu cầu giải
- GV thu vở chấm.
- Gv nhận xét
Bài 3 : Bài toán cho biết gì ?
-Yêu cầu HS làm
-Nhận xét
3/ Củng cố dặn dò : (5’)
- Củng cố nội dung bài.
- Về nhà làm các bài tập 1d,3 ở SGK. .
- GV nhận xét tiết học .
- HS đọc
Có tất cả : 4 + 6 = 10 (lít dầu )
Mỗi can có 10 : 2 = 5 (1ít dầu )
- HS làm
- HS lắng nghe .
- HS nêu (6 + 4) : 2 = 5
Muốn tính số TBC của 2 hay nhiều số ta
tính…
- HS thảo luận nhóm.(25 + 27 + 32) :3
= 28 .
- HS nêu .
-HS nêu
-HS nêu quy tắc
-HS làm vào bảng con.Chú ý HDHSY.
a/ (42 + 52) : 2 = 47
b/ (36 + 42 + 57 ) : 3 = 45
c/ (34 + 43 + 52 + 39): 4 = 42
-HS đọc và làm bài vào vở.
-HS đổi vở kiểm tra
Giải:
Trung bình mỗi bạn cân nặng :
(36+38+40+34) :4 = 37 (kg)
Đáp số: 37 kg
-Nhận xét
Tìm số TBC của các số tự nhiên liên tiếp
từ 1 đến 9 .
HS khá, giỏi nêu miệng kết quả.
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) : 9 = 5
Tiết 2 : Chính tả (Nge-viết):
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
A.Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
-Làm đúng bài tập 2 a/b.
* HS yếu nghe - viết được câu 1,2,3,4 tương đối chính xác. Làm được câu a của bài tập.
HS khá, giỏi tự giải được câu đó ở BT 3.
B. Đồ dùng dạy - học :
-Phấn màu để chữa lỗi chính tả trên bảng .
10
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập .
C. Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
I/ Bài cũ (5’)
- GV đọc học sinh viết: cần mẫn, thân thiết, vầng
trăng, nâng đỡ.
- GV Nhận xét, cho điểm.
II/ Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu:(1’) “ Những hạt thóc...”
2. H.D nghe - viết chính tả : (22’)
a. Hướng dẫn
- HS đọc toàn bài chính tả một lượt
+Luyện viết những từ dễ viết sai
- GV nhận xét.
b. GV đọc cho hoc sinh viết :
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu
cho HS viết .Mỗi câu đọc 2,3 lượt .
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt
c.Chấm chữa bài :
-Cho HS đọc lại bài chính tả vừa viết
-GV chấm 7-10 bài, nêu nhận xét chung .
3. Làm bài tập 2 : (5’)
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập + đọc đoạn văn
-Cho HS làm bài a
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lời giải đúng: Thứ tự các từ cần điền
câu a: lời, nộp, này,làm, lâu, lòng, làm.
4. Làm bài tập 3:(2’) Giải câu đố
a) Câu a :
–Cho HS đọc đề bài + đọc câu đố
-Cho HS giải câu đố
-Cho HS trình bày
-GV Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bầy nòng nọc
b) Cách tiến hành như câu a
Lời giải đúng: Chim én
III/ Củng cố - dặn dò : (5’)
- GV nhận xét tiết học
- Biểu dương những người học tốt
- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh luyện viết những từ khó(lúc
ấy, luộc, dõng dạc, truyền ngôi, trung
thực.)
- Học sinh viết chính tả
-HS yếu chỉ cần viết câu 1,2,3,4
- Học sinh soát lại bài
- Học sinh đọc lại bài, tự phát hiện lỗi,
và tự sửa các lỗi đó .
-1 Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân
-HS lên điền vào những chỗ còn thiếu
bằng phấn màu .
-HS khá, giỏi giải câu đố.
-HS trình bày
-Lớp nhận xét
-HS chép lời giải đúng vào vở
Tiết 3 : Luyện từ và câu :
MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
A.Mục tiêu :
11
-Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm
trung thực, tự trọng (BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với
một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng”(BT3)
*HS yếu nhận biết được một số từ về trung thực-tự trọng làm một số bài tập đơn giản
- HS khá, giỏi biết giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT4.
B, Đồ dùng dạy - học :
-Bảng phụ , từ điển .
C.Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/Bài cũ : (5’)
-Viết các từ ghép chứa tiếng yêu
-Viết nhanh các từ láy phụ âm đầu l
-Nhận xét + cho điểm
2/Dạy học bài mới: (40’)
a) Giới thiệu bài :
b) Làm bài tập1 : Tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa
với “Trung thực”
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Cùng nghĩa: Thật thà, thẳng thắn, chân thật,
thàmh thật…
- Trái nghĩa: gian lận, gian dối, gian trả, lừa đảo...
c) Làm bài tập 2 : Đặt câu với một trong các từ
trên
VD : Bạn Lan rất thật thà.
- Nhận xét, bổ sung
d)Làm bài tập 3 :
+ Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ tự trọng
-Cho HS trình bày bài làm
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng “C”
e) Làm bài tập 4:
-Cho học sinh đọc yêu cầu BT 4 + đọc các thành
ngữ, tục ngữ
- Cho học sinh làm bài
-Cho HS trình bày
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
+Thành ngữ a, c, d nói về tính trung thực
+Thành ngữ b, d nói về tính tự trọng
3. Củng cố - dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng 5 câu thành
ngữ trong SGK .
- 2HS lên bảng viểt, cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc to, lớp lắng nghe
- Học sinh làm bài
-Đại diện nhóm trình bày(chủ yếu gọi
HS yếu)
- Học sinh làm bài cá nhân
- Một số học sinh trình bày
- Lớp đọc thầm, làm bài theo nhóm.
- Học sinh dựa vào từ điển làm bài
-Đại diện các nhóm trình bày
-Lớp nhận xét
- 1 Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài theo nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày
-Lớp nhận xét
-HS chép lời giải đúng vào vở
- HS khá, giỏi giải nghĩa các câu hành
ngữ, tục ngữ.
Tiết 5 : Kỹ thuật :
KH¢U TH¦êNG (T2)
A.Mục tiêu :
12
-Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường .Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau.
Đường khâu có thể bị dúm.
-Rèn luyện tính kiên trì , sự khéo léo của đôi tay .
* HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường
khâu ít bị dúm.
B. Đồ dùng dạy -học :
-Tranh quy trình
-Vật liệu và dụng cụ : vải, kim, chỉ…
C. Hoạt động dạy -học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1 : (5’) Ôn bài cũ
-Yêu cầu HS nhắc lại thao tác, kỹ thuật khâu thường .
-Nhận xét
*Hoạt động 2: (20’) HS thực hành khâu thường
-Yêu cầu HS thực hành: Khâu các mũi khâu thường từ
đầu đến cuối vạch dấu. Khâu xong đường thứ nhất, có
thể khâu tiếp đường thứ 2.
-Gv theo dõi, giúp đỡ HS
*Hoạt động 3 : (10’) Đánh giá kết quả của HS
-Tổ chức trưng bày sản phẩm
-Nêu các tiêu chuẩn đánh giá và yêu cầu HS đánh giá
sản phẩm
-Nhận xét chúng
-Dặn HS chuẩn bị “Khâu ghép “
-Nhận xét tiết học .
-HS trả lời
-HS thực hành
-HS trưng bày sản phẩm
-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn
Chiều:
Tiết 1: Địa lý :
TRUNG DU BẮC BỘ
A.Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ:Vùng đồi với đỉnh tròn
sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
+ Nêu được tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng
đất đang bị xấu đi.
*HS yếu nhận biết được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con
người ở trung du Bắc Bộ .Đọc một số nội dung cơ bản của bài học SGK.
* HS khá, giỏi: nêu được quy trình chế biến chè.
B.Đồ dùng dạy - học :
-Bản đồ hành chính VN .
-Bản đồ địa lý tự nhiên VN .
-Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ .
C.Hoạt động dạy - học :
13