A – B – C1
_______ là khoản lợi nhuận sau thuế của công ty dành trả cho các cổ đông hiện hành. B) Cổ
tức
A và B là những dự án mà khi việc đưa ra quyết định loại bỏ hay chấp nhận dự án này sẽ ảnh
hưởng đến việc đưa ra quyết định chấp nhận hay loại bỏ bất kỳ một dự án nào khác. Vậy,
dự án A và B được gọi là: C) Dự án loại trừ lẫn nhau.
Bạn được giao trách nhiệm đưa ra quyết định về một dự án X, dự án này bao gồm 3 dự án
kết hợp là dự án A, B và C với NPV tương ứng của 3 dự án là +50$,-20$ và +100$. Bạn nên
đưa ra quyết định như thế nào về việc chấp nhận hoặc loại bỏ dự án? A) Chấp nhận dự án
kết hợp khi nó có NPV dương.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ KHÔNG tóm lược: A) Dòng tiền dự án.
Các định chế tài chính đã tạo thuận lợi cho các cá nhân và các công ty thông qua các hoạt
động: D) Vay, cho vay và phân tán rủi ro.
Các dự án có chỉ số sinh lời > 1 và độc lập với nhau thì: D) Chấp nhận tất cả các dự án và chấp
nhận cả dự án có chỉ số sinh lời nhỏ nhất.
Các loại quỹ chính của doanh nghiệp bao gồm: D) Quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát
triển và quỹ khen thưởng phúc lợi.
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm: D) Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
và chất lượng sản phẩm; Kết cấu mặt hàng, sản phẩm hàng hóa dịch vụ, giá cả sản phẩm hàng
hóa dịch vụ tiêu thụ; Thị trường tiêu thụ, phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng
Các trung gian tài chính có thể là: D) Ngân hàng và liên ngân hàng, các công ty bảo hiểm và
các quỹ liên kết
Các trường hợp dưới đây là những ví dụ của tài sản thực, ngoại trừ: C) Các loại chứng
khoán.
Các yếu tố khác không có gì thay đổi và tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (ROAE) lớn hơn lãi
suất tiền vay. Nếu công ty cổ phần gia tăng sử dụng vốn vay sẽ dẫn đến: A) Lãi tiền vay phải
trả tăng và EPS của cổ đông tăng.
Các yếu tố khác không thay đổi, nếu doanh nghiệp tăng số lượng vật tư hàng hoá mua vào
mỗi lần; điều đó sẽ dẫn đến... B) Làm giảm chi phí đặt hàng trong năm.
Cách đây 5 năm, công ty Dustin Electronics phát hành loại trái phiếu kèm chứng quyền. Mỗi
chứng quyền cho phép người nắm gữi được quyền mua 3 cổ phiếu của công ty với giá thực
hiện là 40$. Sau khi loại trái phiếu này được phát hành, chứng quyền được tách ra và được
mua bán trên thị trường. Giá thị trường hiện hành của cổ phiếu Dustin Electronics là 45$.
Vậy, giá trị cơ bản của chứng quyền Dustin Electronics là: C) 15$.
Cách đây 5 năm, một doanh nghiệp đã mua và đưa vào sử dụng một máy phát điện với
nguyên giá 160 triệu đồng. Thời gian sử dụng của máy là 8 năm, khấu hao theo phương
pháp đường thẳng. Dự tính mua một máy mới công suất lớn hơn thay cho chiếc máy cũ, có
thể bán máy cũ với giá 80 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập DN là 25%. Vậy, khoản tiền
ròng thu được từ bán máy cũ sẽ là: D) 75 triệu đồng.
Cách tính khấu hao theo số dư giảm dần và cách tính khấu hao theo tổng số năm sử dụng.
Đây là phương pháp tính khấu hao theo phương thức nào? C) Phương pháp khấu hao
nhanh.
Câu nào sau đây không phải là chức năng chủ yếu của các trung gian tài chính? C) Đầu tư vào
tài sản thực.
Câu nào sau đây không phải là nguồn vốn dài hạn cho hoạt động kinh doanh? B) Các khoản
phải thu
Câu nào sau đây là chi phí tài chính cố định? D) Lãi vay và cổ tức của cổ phần ưu đãi.
C2 – CHI…
Chi phí bảo hành sản phẩm trong kỳ được tính vào khoản mục chi phí nào sau đây: B) Chi
phí bán hàng.
Chi phí đại diện là: C) Chi phí đại diện là chi phí giải quyết mâu thuẫn quyền lợi giữa các cổ
đông và các nhà quản lý của công ty; và các chi phí giám sát hoạt động của nhà quản lý.
Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết thuộc: C) Chi phí tài chính.
Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho nguồn
vốn nào mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản. D) Vốn vay, chi phí ưu
đãi và cổ phần đại chúng.
Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định thuộc: D) Chi phí khác.
Chỉ tiêu nào là nhỏ nhất trong số các chỉ tiêu sau đây: D) Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chỉ tiêu NPV phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây: D) Thời gian hoạt động, các khoàn thu
ròng và tỷ lệ chiết khấu của dự án.
Chỉ tiêu phản ảnh 1 đồng vốn cố định bình quân trong 1 kỳ tạo ra được bao nhiêu doanh thu
thuần trong kỳ đó là: A) Hiệu suất sử dụng vốn cố định.
Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ thuộc: B) Doanh thu hoạt
động tài chính.
Chính sách thặng dư cổ tức được coi là thích hợp: B) Đối với các công ty cổ phần đang có
triển vọng tăng trưởng nhanh.
C3 - CHO
Cho biết EBIT = 200 triệu, Tổng vốn T = 1000 triệu. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay
trên tổng vốn là: C)20%
Cho biết giá vốn hàng bán = 2160 tr. đ., số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 50 ngày, số
ngày trong kỳ = 360 ngày. Hàng tồn kho bằng bao nhiêu? A) 300 triệu (HTK bình quân = Giá
vốn hàng bán/ Vòng quay HTK = 2160 x 50/360 = 300 triệu.)
Cho biết hàng tồn kho bình quân = 500 triệu, số ngày trong kỳ = 360 ngày, số ngày một vòng
quay hàng tồn kho = 25 ngày. Giá vốn hàng bán bằng bao nhiêu? D)7.200 triệu (GVHB =
HTKbq* V/q HTK = 500* 360/ 25 =7.200 triệu. )
Cho biết LN gộp từ HĐKD = 500 tr. đ, giá vốn hàng bán = 1500 tr. đ., vòng quay các khoản
phải thu = 10. Các khoản phải thu bằng bao nhiêu? C) 200 triệu (Các khoản phải thu= DTT/
Vòng quay các khoản phải thu = 500+1500/10 = 200 triệu.)
Cho biết LN gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = 2000 triệu, giá vốn hàng bán =
10000 triệu, các khoản phải thu = 600 triệu. Tính vòng quay các khoản phải thu? B) 20
vòng (Vòng quay các khoản phải thu = DTT/ Khoản phải thu bình quân = 2000+10.000/600 = 20
vòng.)
Cho biết lợi nhuận sau thuế = 360 tr.đ, vốn vay = 400 tr.đ, lãi suất vay = 10%/tổng vốn vay,
thuế suất thuế thu nhập 28%, hãy tính EBIT? B) EBIT = 540 tr.đ (EBIT = 360/(1-28%) + 400 x
10% = 540 tr.đ)
Cho biết lợi nhuận trước thuế (LNTT) = 100 tr.đ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (t) =
28%, doanh thu thuần = 2.000 tr.đ, vốn kinh doanh = 1200 tr.đ. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
vốn kinh doanh bằng bao nhiêu? C) 6%
Cho biết tổng doanh thu = 2.000 tr. đ., doanh thu thuần = 1.500 tr. đ., vốn lưu động bình
quân = 100 tr. đ.. Vòng quay vốn lưu động bằng bao nhiêu? B) 15 (Vòng quay VLĐ =
DTT/VLĐbq= 1500/100= 15 (vòng))
Cho biết tổng doanh thu = 3.000 tr. đ., doanh thu thuần = 2.000 tr. đ., vốn lưu động bình
quân = 100 tr. đ. Vòng quay vốn lưu động bằng bao nhiêu? B) 20 (Vòng quay VLĐ = 2000/
100= 20 Vòng)
Cho Doanh thu thuần = 10.000 tr.đ, giá vốn hàng bán = 8.000 tr.đ, lợi nhuận trước thuế bằng
1.600 tr.đ, lãi vay R = 200 tr.đ, EBIT bằng bao nhiêu? C) 1.800 tr.đ (EBiT = DT- Chi phí (không
bao gồm lãi vay) = Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay. EBiT = 1.600 +200 = 1.800 tr.đ.)
Cho Doanh thu thuần = 10.000 tr.đ, giá vốn hàng bán = 8.000 tr.đ, lợi nhuận trước thuế bằng
1.400 tr.đ, lãi vay R = 400 tr.đ, EBIT bằng bao nhiêu? B) 1.800 tr.đ. (Vì: EBiT = EBT + I = 1.400 +
400= 1.800.)
Cho EBIT = 120 tr.đ, vốn chủ sở hữu (C) = 600 tr.đ, vốn vay nợ (V) = 200 tr.đ. Tính tỷ suất lợi
nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng vốn. B) 15% (Tổng vốn = Vốn CSH + Vốn vay =
600+200. ROA =
)
Cho EBIT = 440 tr.đ; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp t = 28%; Lãi vay R = 40 tr.đ, lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp bằng bao nhiêu? B) 288 tr.đ (LNST = NI = (EBiT – I)
(1-T) = (440 -40) (1-28%) = 288)
Cho EBIT = 500 tr.đ, khấu hao = 50 tr.đ, lãi vay = 50 tr.đ, cổ tức = 20 tr.đ, khả năng thanh toán
lãi vay sẽ là: A) 10 (Khả năng thanh toán lãi vay = EBIT/lãi vay = 500/50 = 10)
Cho EBIT = 60 tr.đ, vốn chủ (C) = 300 tr.đ, vốn vay nợ (V) = 100 tr.đ. Tính tỷ suất lợi nhuận
trước thuế và lãi vay trên tổng vốn. B) 15% (Tổng nguồn vốn (TNV) = Vốn CSH + Vốn vay.
ROAE = EBIT/TNV = 60/(300+100) = 15%)
Cho hàng tồn kho bình quân = 4.000 tr. đ., giá vốn hàng bán = 6.000 tr. đ., hãy tính số vòng
quay hàng tồn kho? C) 1,5. (Số vòng quay HTK = Giá trị vốn hàng bán/ HTK bình quân =
6.000/4.000= 1,5 vòng.)
Cho hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn H t = 4, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 6.000 tr.đ,
hãy tính tổng nợ ngắn hạn? C) 1.500 (Ht = TSNH/Nợ NH = TSLĐ và đầu tư NH/Tổng nợ NH à
Tổng nợ NH = 6.000/4 = 1.500. Nợ ngắn hạn=6.000/4=1.500)
Cho hệ số nợ Hv = 0,6; nợ phải trả = 2400 đv. Tính tổng nguồn vốn kinh doanh? B) 4.000
đv (Hệ số nợ = Vốn vay/Tổng vốn à Tổng vốn = Vốn vay/Hệ số nợ = 2400/0,6 = 4000 đv.)
Cho hệ số thanh toán nhanh Ht = 3, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 12.500 tr.đ., hàng tồn kho =
500tr.đ., hãy tính nợ ngắn hạn? B) 4.000 tr.đ. (Vì: Hệ số thanh toán nhanh = (TSLĐ và Đtư
ngắn hạn-Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn, Nợ NH = (TSNH - HTK)/Ht, Nợ ngắn hạn = (12.500500)/3 = 4.000.)
Cho Lãi gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = 400 tr.đ, Tổng doanh thu = 3000
tr.đ, Doanh thu thuần = 2500 tr.đ, giá vốn hàng bán bằng bao nhiêu? A) 2100 tr.đ (Giá vốn
hàng bán = 2.500 tr. đ. – 400 tr. đ = 2.100 tr. Đ)
Cho Q = 2.000sp, giá bán P=150.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 100.000đ/sp, chi
phí cố định chưa có lãi vay FC’= 60.000.000đ, lãi vay = 15.000.000đ. Tính đòn bẩy tài chính
DFL? A) 1,6 (DFL=Q(p-v)-F/Q(p-v)-F-I=2.000(150.000đ-100.000đ)-60triệu/2.000(150.000100.000)-60triệu-15triệu=1,6.)
Cho Q = 3.000 sp, giá bán một đơn vị sản phẩm P = 200.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân
AVC = 100.000đ/sp, chi phí cố định FC = 180.000.000đ, lãi vay bằng 30.000.000đ, tính đòn
bẩy kinh doanh DOL? A) 2.5
(DOL = Q(P-V)/[Q(P-V)-F]DOL=3.000(200.000100.000)/[3.000(200.000-100.000)-180triệu]=2,5)
Cho Q = 3.000sp, giá bán P = 400.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 300.000đ/sp, chi
phí cố định chưa có lãi vay FC = 200.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp
DTL? A) 3,75 (DTL = Q(P-V)/[Q(P-V)-F-I]. DTL = 3.000(400.000-300.000)/[3.000(400.000300.000)-200.000.000-20.000.000]=3,75.)
Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100.000 đ/sp; chi phí biến đổi
bình quân AVC = 60.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định FC = 100.000.0000đ; lãi vay R =
40.000.000đ, tính đòn bẩy kinh doanh DOL? A) 6. (DOL = Q(P-V)/[Q(P-V) - F].
DOL=3.000(100.000-60.000)/[3.000(100.000-60.000)-100.000.000] = 6.)
Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân
AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định FC = 350.000.0000 đồng; lãi vay R = 150.000.000 đồng,
tính đòn bẩy kinh doanh DOL? C) 2.4. (DOL=[4.000(200.000-50.000)]/[4.000(200.000-50.000)350.000.000]=2.4)
Cho Q = 6.000sp, giá bán P = 300.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 200.000đ/sp, chi
phí cố định chưa có lãi vay FC'= 180.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp
DTL?
B)
1,5
(DTL=[6.000(300.000-200.000)]/[6.000(300.000-200.000)-180.000.00020.000.000]=1,5.)
Cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = 6.000 tr.đ; hàng hóa tồn kho = 2.000 tr.đ, nợ ngắn
hạn = 5.000 tr.đ, hệ hố khả năng thanh toán nhanh bằng bao nhiêu? A) 0,8 (Hệ số khả năng
thanh toán nhanh = (TSNH – HTK)/Nợ NH = (6.000-2.000)/5.000 = 0,8.)
Cho Tổng doanh thu = 10.000 tr.đ; Doanh thu thuần = 900 tr.đ; Giá vốn hàng bán = 600 tr.đ,
lãi gộp bằng bao nhiêu?A) 300 tr.đ. (Vì: "Lãi gộp = DTT - Giá vốn hàng bán = 900-600=300 tr.đ
")
Cho tổng doanh thu = 2.200 tr. đ.; doanh thu thuần = 2.000 tr. đ.; vốn lưu động bình quân =
1.000 tr. đ., số vòng quay vốn lưu động bằng: B) 2
Cho tổng doanh thu hoạt động kinh doanh = 15.000 tr.đ, doanh thu thuần = 12.000 tr.đ, lợi
nhuận gộp từ HĐKD = 2.000 tr.đ, giá vốn hàng bán bằng bao nhiêu? C) 10.000 tr.đ (Giá vốn
hàng bán = Doanh thu thuần - Lợi nhuận gộp = 12.000 - 2.000 = 10.000.)
Cho tổng số vốn chủ sở hữu C = 600 đv; tổng số vốn kinh doanh T = 1000 đv, thì hệ số nợ
Hv bằng bao nhiêu: B) 0,4 (Vốn vay = Tổng vốn – Vốn CSH = 1000-600 = 400 đv. Hệ số nợ Hv =
Vốn vay/ Tổng vốn = 400/1000 = 0,4 )
Cho Tổng tài sản T = 4.000 tr.đ, nợ ngắn hạn 1.500 tr.đ, nợ dài hạn = 500 tr.đ, hệ số thanh
toán tổng quát bằng bao nhiêu? A) 2,0 (Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng TS/Tổng nợ =
4.000/(1.500+500) = 2)
Cho tổng tài sản T = 5.000 tr.đ; nợ ngắn hạn và nợ dài hạn V = 2.000 tr.đ, hệ số thanh toán
tổng quát sẽ là: C) 2,5 (Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng TS/Tổng nợ =
5.000/2.000 = 2,5)
Chọn đáp án đúng nhất: Đâu là nguyên nhân của sự mâu thuẫn khi sử dụng cả hai Phương
pháp NPV và IRR để lựa chọn dự án đầu tư: D) Sự khác nhau về quy mô đầu tư của các dự án;
Sự khác nhau về kiểu mẫu dòng tiền của dự án; Sự khác nhau về giả định tỷ lệ tái đầu tư.
Chọn đáp án đúng nhất: Ứng dụng của phân tích hoà vốn. D) Đánh giá rủi ro của doanh
nghiệp hoặc dự án đầu tư, Lựa chọn phương án sản xuất và Quyết định chiến lược về cung
ứng sản phẩm lâu dài.
C4 – CO…, CÔ…
Có bao nhiêu phương pháp chủ yếu đánh giá lựa chọn dự án đầu tư? C) 5
Cơ cấu nguồn vốn của một doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến: B) Tỷ suất lợi nhuận vốn
chủ sở hữu (ROE).
Có những ý kiến sau về sử dụng tiêu chuẩn chỉ số sinh lời (PI) để đánh giá lựa chọn dự án
đầu tư độc lập. Ý kiến nào sau đây là đúng: B) Nếu PI = 1 => có thể loại bỏ hoặc lựa chọn tuỳ
điều kiện cụ thể.
Cổ phiếu là công cụ tài chính hình thành và tăng vốn chủ sở hữu của công ty nào dưới đây:
D) Công ty cổ phần.
Có thông tin sau đây trong tháng 1: Số dư tài khoản phải thu đầu kỳ: 80 triệu $. Doanh số
tháng 1: 200 triệu $. Tiền thu được trong tháng 1: 190 triệu $. Tính số dư cuối tháng 1 của
các khoản phải thu? A) 90 triệu $
Cổ tức chỉ áp dụng cho loại hình công ty nào? B) Công ty cổ phần
Có ý kiến cho rằng trong năm hoạt động kinh doanh, một công ty có lợi nhuận sau thuế thì:
C) Công ty có thể không trả cổ tức mà có thể để toàn bộ lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông
thường để lại tái đầu tư nếu Đại hội cổ đông tán thành.
Có ý kiến cho rằng việc đầu tư thực hiện dự án làm cho giá trị của doanh nghiệp gia tăng khi:
C) NPV > 0.
Công cụ tài trợ vốn nào sau đây mang lại khoản lợi về thuế thu nhập hay tiết kiệm thuế thu
nhập cho doanh nghiệp: B) Trái phiếu.
Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 25.000$ với giá bán 10.000$.
Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì tác động của thuế suất đến
công ty như thế nào? A) Tiết kiệm thuế 4.200$ (DN tiết kiệm thuế: (25.00010.000)x28%=4.200$)
Công ty A chuyên sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm có vốn kinh doanh bình quân là
800 triệu, trong đó vốn vay là 400 triệu, lãi suất vay vốn bình quân 10%/năm. Tổng chi phí cố
định kinh doanh là 150 triệu, chi phí biến đổi cho 1 sản phẩm là 100.000đ, giá bán 1 sản
phẩm là 150.000 đồng. Để đạt tỷ suất lợi nhuận trước thuế vốn kinh doanh là 12% công ty
cần tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm. B) 5.720 sp
Công ty A đang cân nhắc đầu tư vào một dự án mới. Dự án này sẽ cần vốn đầu tư ban đầu là
120.000$ và sẽ thiết lập dòng tiền hàng năm là 60.000$ (sau thuế) trong 3 năm. Tính NPV
cho dự án nếu lãi suất chiết khấu là 15%. A) 16.994$ (
NPV=60.000/(1+15%)+60.000/(1+15%) ^2+60.000/(1+15%)^3-120.000=16.994.)
.
Công ty ABC đang cân nhắc đầu tư vào một dự án mới. Dự án này sẽ cần vốn đầu tư ban
đầu là 1.200.000$ và sẽ thiết lập dòng tiền hàng năm là 600.000$ (sau thuế) trong 3 năm.
Tính IRR cho dự án. B) 23,4% ((IRR là lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV = 0. NPV = 600.000/
(1+IRR)+600.000/(1+IRR)2 +600.000/(1+IRR)3 - 1.200.000 = 0 Bằng phương pháp nội suy ta có:
IRR=23,4%))
Công ty An Tín có kỳ thu tiền bình quân là 20 ngày. Hãy tính vòng quay các khoản phải thu,
giả định 1 năm có 360 ngày? A) 18 vòng (Vòng quay các khoản phải thu = 360 ngày/ Kỳ thu
tiền bình quân = 360/20= 18 vòng.)
Công ty Ánh Hồng có doanh thu thuần đạt 1.500 triệu đồng, tổng chi phí biến đổi bằng 60%
doanh thu thuần và tổng chi phí cố định là 300 triệu đồng. Vậy, ở mức doanh thu trên mức
độ tác động của đòn bẩy kinh doanh(DOL) sẽ là: C) 2.0. (DOL = Q(P-V)/[Q(P-V)-F] = (Q.P Q.V)/(Q.P-Q.V-F). DOL = (1.500 - 1.500 x 60%)/(1.500 - 1.500 x6 0%) - 300 = 2.
Công ty cổ phần An Khang dự kiến trong năm nay đạt được lợi nhuận sau thuế là 600 triệu
đông, Số cổ phần thường đang lưu hành là 300.000 cổ phần ( không có cổ phiêu ưu đãi).
Năm trước công ty đã trả cổ tức là 1.200đ/cp, năm nay vẫn duy trì tốc độ tăng cổ tức đều
đặn hàng năm là 10%. Vậy, hệ số trả cổ tức năm nay của công ty là: D) 0,66.
Công ty cổ phần Bình Minh trong năm N dự tính đạt được lợi nhuận sau thuế là 500 triệu
đồng. Hiên công ty có một dự án đầu tư có tính khả thi với vốn đầu tư 800 triệu đồng. Dự
kiến huy động vốn theo cơ cấu: 60% là vốn vay và 40% là vốn chủ sở hữu. Nếu công ty thực
hiện chính sách thặng dư cổ tức thì lợi nhuận dành để trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu sẽ là:
C) 180 triệu đồng. (VCSH: 800 x 0,4 = 320 (triệu. LN dành trả cổ tức cho CĐ là : 500-320 = 180
(triệu))
Công ty cổ phần chứng khoán SSI 2010 dự kiến chi trả cổ tức năm 2009 bằng 50% giá trị
mệnh giá cổ phần, mệnh giá cổ phần là 10.000, thu nhập cổ phần (EPS) năm là 2009 là
14.000. Hãy tính hệ số chi trả cổ tức năm 2009 của cổ phiếu SSI. C) 35.71% (Hệ số chi trả cổ
tức= DIV/ EPS= 10.000 50%/ 14.000 100%= 35,71%)
Công ty cổ phần đại chúng là loại công ty nào trong các điều kiện sau: C) Có 100 thành viên
trở lên góp vốn.
Công ty cổ phần Hà Quảng chuyên SXKD một loại sản phẩm. Năm N dự kiến sản xuất và tiêu
thụ 20.000 sản phẩm. Theo tính toán nếu đạt mức sản lượng trên thì thu nhập 1 cổ
phần(EPS) sẽ là 3.000 đồng và mức độ tác động của đòn bẩy tổng hợp (DTL) là 3,0. Vậy, nếu
sản lượng năm N tăng thêm 10% thì EPS của công ty sẽ là: C) 3.900 đ/cp.
Công ty cổ phần có thuận lợi so với loại hình công ty tư nhân và công ty hợp danh bởi vì: B)
Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý.
Công ty cổ phần Hải Vương hiện có 80.000 cổ phiếu đang lưu hành, giá thị trường là 60.000
đ/cp. Công ty dự kiến huy động vốn đầu tư bằng cách phát hành 20.000 cổ phiếu thường
mới và dành quyền mua cho cổ đông hiện hữu với giá 15.000đ/cp. Bà Trần Lộc hiện sở hữu
8.000 cổ phần của công ty. Vậy, nếu bà Lộc nhượng bán toàn bộ quyền mua thì có thể thu
được số tiền là: C) 72 triệu đồng.
Công ty cổ phần HDC phát hành loại trái phiếu chuyển đổi: Mệnh giá là 1.000$, lãi suất
9%/năm, thời hạn 20 năm và theo công bố giá chuyển đổi là 50$. Vậy, tỷ lệ chuyển đổi của
trái phiếu là: D) 20. (Vì:Tỷ lệ chuyển đổi = Mệnh giá/Giá chuyển đổi = 1.000/50=20.)
Công ty cổ phần Hồng Hà trong năm đạt được lợi nhuận trước lãi vay và thuế(EBIT) là 500
triệu đồng, lãi vay vốn kinh doanh phải trả trong kỳ là 100 triệu đồng. Công ty phải nộp thuế
thu nhập với thuế suất là 25% và xác định tỷ lệ trả cổ tức trong năm là 0,6 lợi nhuận sau
thuế. Số cổ phần thường đang lưu hành của công ty là 120.000 cổ phần. Vậy, cổ tức 1 cổ
phần của công ty là: B) 1.500đ/1CP (LN sau thuế = LNTT x (1-T) = 75% x LNTT = 75% x (EBIT-I)
= 75%(500-100)=300 triệu đ Tỷ lệ trả cổ tức = Cổ tức/LNST Cố tức = Tỷ lệ trả cổ tức x LNST Cổ
tức trên 1 cổ phần = Cổ tức/∑Số lượng cổ phần = 0,6 x 300.000.000/12)
Công ty cổ phần Lâm Kim hiện có 50.000 cổ phiếu đang lưu hành với giá thị trường là 50.000
đ/cp. Công ty dự kiến huy động thêm số vốn là 300 triệu đồng bằng cách phát hành cổ phiếu
thường mới và dành quyền mua cho cổ đông hiện hữu với giá là 15.000đ/cp. Vậy, về lý
thuyết giá thị trường của cổ phiếu sau khi phát hành là: D) 40.000đ/cp.( Vì: "Số cổ phiếu mới
phát hành: 300tr/15.000đ=20.000cổ phiếu. Thị giá cổ phiếu sau khi phát hành cổ phiếu mới
với việc dành quyền ưu tiên mua cho cổ đông hiện hành là: Pe=((50.000x50.000)+300tr)/
(50.000+20.000)=40.000đ/cp")
Công ty cổ phần Mê Kông có doanh thu trong năm là 300 triệu đông, giá thành toàn bộ của
sản phẩm hàng hoá tiêu thụ là 288 triệu đồng. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận giá thành (T L,Z) của
công ty CP Mê Kông? B) TL,Z = 4,17% (Tỷ suất lợi nhuận giá thành =
)
Công ty cổ phần Phú Thịnh dự kiến trong năm nay đạt được lợi nhuận trước thuế là 800
triệu đông; Thuế suất thuế thu nhập DN là 25%. Dự tính hệ số trả cổ tức là 0,6; số cổ phần
thường đang lưu hành là 200.000 cổ phần ( không có cổ phiêu ưu đãi).. Vậy, cổ tức 1 cổ
phẩn năm nay của công ty là: C) 1.800đ/cp. (Div = Tổng LNST dành trả cổ tức CPT/ Tổng số CPT
đang lưu hành = đ/CP. )
Công ty cổ phần Sơn Kim hiện hiện có 80.000 cổ phiếu đang lưu hành với giá thị trường là
50.000 đ/cp. Công ty dự kiến huy động thêm số vốn là 400 triệu đồng bằng cách phát hành
cổ phiếu thường mới và dành quyền mua cho cổ đông hiện hữu với giá là 20.000đ/cp. Vậy,
về lý thuyết giá 1 quyền mua sẽ là: C) 6.000 đồng
Công ty cổ phần Thịnh Vượng trong năm nay đạt được lợi nhuận sau thuế là 600 triệu đồng;
Số cổ phần thường đang lưu hành là 400.000 cổ phần ( không có cổ phiêu ưu đãi). Nặm
trước, cổ tức của công ty là 1.000đ/cp, dự kiến năm nay vẫn duy trì mức tăng cổ tức là 10%/
năm; số lợi nhuận còn lại sau khi trả cổ tức sẽ để lại tái đầu tư. Vậy, số lợi nhuận để lại tái
đầu tư của năm nay sẽ là: D) 160 triệu đồng.
Công ty cổ phần Thuận Hóa hiện có 200.000 cổ phần đang lưu hành. Ông Trần Đại hiện nắm
gữi 1% số cổ phiếu của công ty. Vừa qua công ty vừa công bố trả cổ tức bằng cổ phiếu với
mức là 10% số cổ phiếu đang lưu hành. Vậy số cổ phiếu ông Trần Đại nắm gữi sau khi công
ty trả cổ tức sẽ là: C) 2.200 cp. (Vì: Số CP ông Trần Đại nắm giữ sau khi công ty trả cổ tức:
200.000 x 1% + 200.000 x 10%x 1% = 2000+200= 2.200 CP)
Công ty Easern Clock dự kiến phát hành một loại trái phiều chuyển đổi mệnh giá 1.000$,
thời hạn 15 năm, lãi suất là 13%; mỗi trái phiếu cho phép người nắm gữi có quyền chuyển
đổi thành 80 cổ phiếu của công ty. Khi giá thị trường cổ phiếu là 15$ thì giá trị chuyển đổi
của trái phiếu chuyển đổi sẽ là: D) 1.200$. (Giá trị chuyển đổi = Giá thị trường x Số cổ phiếu
= 15x80=1.200 $)
Công ty Mosher của Mỹ phát hành loại trái phiếu chuyển đổi có mệnh giá 1.000$. Mỗi trái
phiếu chuyển đổi được quyền chuyển đổi thành 25 cổ phần thường của công ty. Vậy, giá
chuyển đổi là: D) 40$.
Công ty mua lại cổ phiếu của chính công ty mình sẽ dẫn đến: C) Làm giảm vốn chủ sở hữu
của công ty
Công ty Phương Đống chuyên sản xuất 1 loại sản phẩm. Năm N: có tổng chi phí cố định kinh
doanh là 220 triệu; chi phí biến đổi là 30.000đ/sp; giá bán chưa có thuế GTGT là 50.000đ/sp;
sản lượng sản phẩm sản xuất tiêu thu trong năm là 24.000 sản phẩm.Vậy, thời gian để đạt
hòa vốn kinh tế là: B) 5,5 tháng.
Công ty Sơn Hà chuyên sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm. Năm N có các tài liệu sau:Sản lượng sản phẩm dự kiến sản xuất và tiêu thụ 10.000 sản phẩm. - Giá bán chưa có thuế
gián thu là 2.000.000 đ/sản phẩm. - Chi phí biến đổi là 1.200.000 đ/sản phẩm. - Tổng chi phí
cố định kinh doanh là 6.400.000.000 đồng. Như vậy, sản lượng hoà vốn kinh tế năm N của
công ty sẽ là:A) 8.000 sản phẩm
Công ty Sông Lô chuyên sản xuất KD 1 loại sản phẩm có tài liệu năm N: Doanh thu thuần bán
hàng 300 triệu đồng; tổng chi phí cố định kinh doanh 50 triệu đồng; tổng chi phí biến đổi
bằng 70% doanh thu. Tổng số vốn kinh doanh: 200 triệu đồng, trong đó vốn vay 100 triệu
đồng, lãi suất vay 10%/năm. Vậy, tại mức doanh thu trên, nếu tăng thêm1% doanh thu thì tỷ
suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) sẽ tăng thêm: C) 3,0%.
Công ty Thịnh Hưng có doanh thu thuần = 350 tr.đ, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ LNBH &DV = 100 tr.đ, hàng tồn kho bình quân là 50 tr.đ, lãi vay là 10 tr.đ. Hãy tính số
vòng quay hàng tồn kho? A) 5 vòng (Vì:Vòng quay HTK = Giá vốn hàng bán/HTK bình quân. Giá
vốn hàng bán =DTT- Lợi nhuận gộp = 350 -100 = 250 triệu. Vòng quay HTK = 250/50 = 5 vòng.)
Công ty TM đang sử dụng 200 triệu đồng vốn được hình thành từ: Vốn vay 80 triệu với chi
phí sử dụng vốn trước thuế là 10%, thuế suất thuế TNDN 28%; vốn chủ sở hữu 120 triệu với
chi phí sử dụng vốn là 12%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân? A) 10,08%.
Công ty TNHH ở Việt Nam không được phép huy động vốn bằng cách: B) Phát hành cổ
phiếu.
Công ty TNHH và công ty cố phần giống nhau ở: A) Các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn
đối với các khoản nợ.
D
DN đưa quyết định cần phải tăng thêm nguồn vốn dài hạn. DN có thể huy động vốn dài hạn
từ những nguồn nào sau đây: C) Phát hành cổ phiếu, sủ dụng lợi nhuận giữ lại và vay dài hạn.
Doanh nghiệp A có nợ phải thu bình quân trong năm báo cáo là 440 triệu đồng. Doanh thu
thuần bán hàng trong năm báo cáo là 3960 triệu. Kỳ kế hoạch DN dự kiến tăng doanh thu
thuần lên 5040 triệu và rút ngắn kỳ thu tiền bình quân 5 ngày so với kỳ báo cáo. Vậy nợ phải
thu bình quân năm kế hoạch là: A) 490 triệu.
Doanh nghiệp A có: FC = 1.000 tr.đ, P = 1,5 đ/sp, AVC = 1 tr.đ, thì sản lượng hòa vốn Q hv sẽ
bằng bao nhiêu? B) 2.000 (Qhv = FC/(P – AVC) = 1.000/(1,5-1) = 2.000sp )
Doanh nghiệp A nhập khẩu một số thiết bị phục vụ kinh doanh với giá nhập khẩu (Giá CIF)
là 1.400 triệu đồng, chi phí vận chuyển từ cảng về đến doanh nghiệp là 50 triệu, chi phí lắp
đặt chạy thử là 26 triệu.Thiết bị nhập khẩu này phải chịu thuế nhập khẩu với thuế suất 20%,
thuế giá tri gia tăng với thuế suất 5%, doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ. Vậy Nguyên giá của thiết bị này sẽ là: C) 1.756 triệu đồng.
Doanh nghiệp A và B đều cùng sản xuất và kinh doanh một loại sản phẩm. Ở mức sản lượng
tiêu thụ 5.000 sản phẩm, mức độ tác động đòn bẩy kinh doanh (DOL) của doanh nghiệp A là
2,5 và của doanh nghiệp B là 1,6. Điều đó, cho thấy: C) Rủi ro kinh doanh cua doanh nghiệp A
lớn hơn doanh nghiệp B
Doanh nghiệp có một dự án đầu tư độc lập (loại thông thường) chi phí sử dụng vốn (r) của
dự án là 11%, tính ra giá trị hiện tại thuần của dự án lớn hơn 0 (NPV>0). Vậy,có thể suy ra tỷ
suất doanh lợi nội bộ (IRR) của dự án này: D) IRR > 11%.
Doanh nghiệp có một dự án đầu tư độc lập (loại thông thường) chi phí sử dụng vốn (r) của
dự án là 10%, tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án (IRR) là 9%. Vậy,có thể suy ra giá trị hiện tại
thuần (NPV) của dự án này: C) NPV < 0.
Doanh nghiệp có số doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm là 500.000.000đ, lợi nhuận sau
thuế thu được 50.000.000đ . Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu là: C) 10%
Doanh nghiệp đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ sẽ dẫn đến điều gì trong những biến động
sau: D) Tổng chi phí cố định kinh doanh tăng lên, chi phí biến đổi cho 1 sản phẩm giảm đi
Doanh nghiệp không được phép trả cổ tức khi nào? D) Doanh nghiệp thua lỗ và dùng vốn chủ
sở hữu để chi trả; doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
Doanh nghiệp nên tăng % vốn vay trong tổng vốn khi: A) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi
vay (EBIT) tổng vốn lớn hơn lãi suất vay.
Doanh nghiệp phải trích khấu hao đối với loại TSCĐ nào sau đây: B) TSCĐ thuê tài chính.
Doanh nghiệp Thành Đạt có lợi nhuận từ tiêu thụ sản phẩm là 12 tr.đ, tổng vốn lưu động
bình quân 70 tr.đ. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động bình quân (TL,V)? B) TL,V =
17,14%. (Vì: Tỷ suất LN vốn lưu động = LNTTSP/VLĐBQ x100% = 12/70 x 100% = 17,14%)
Doanh nghiệp tư nhân Hữu Tiến có một dự án đầu tư thực hiện bằng vốn chủ sở hữu. Theo
tài liệu khi dự án đi vào hoạt động, hàng năm đưa lại khoản doanh thu thuần là 100 triệu
đồng; tổng chi phí sản xuất tiêu thụ sản phẩm chưa kể khấu hao TSCĐ là 60 triệu/năm, Khấu
hao TSCĐ 20 triệu đồng năm/năm; thuế suất thuế thu nhập DN là 25%. Vậy, dòng tiền thuần
hoạt động hàng năm của dự án: C) 35 triệu đồng. (Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm= Lợi
nhuận sau thuế+Khấu hao TSCĐ =(100-60-20)x75%+20=35 triệu.)
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp: A) Do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm vô
hạn trong hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp X sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm, có tài liệu năm N: Sản lượng sản
phẩm tiêu thụ là 8.000 sản phẩm với giá 100.000đ/sản phẩm.Tổng chi phí cố định kinh
doanh là 100 triệu đồng. Chi phí biến đổi bằng 75% giá bán. Tổng số vốn kinh doanh bình
quân là 500 triệu đồng, trong đó, vốn vay chiếm 60% với lãi suất vay vốn bình quân 10%/
năm, vốn chủ sở hữu là 40%. Thuế suất thuế thu nhập DN: 25%. Vậy, tỷ suất lợi nhuận vốn
chủ sở hữu là: C) 37,5%
Doanh nghiệp X sử dụng vốn chủ sở hữu mua 1 TSCĐ với giá mua thực tế là 30 triệu (không
gồm VAT được khấu trừ), chi phí vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt chạy thử do bên mua chịu.
Nguyên giá TSCĐ này: C) Lớn hơn 30 triệu
Doanh thu của công ty Thành Công 100 triệu/năm, chi phí hoạt động 40 triệu/năm, khấu
hao 10 triệu/năm, Thuế TNDN 20%. Xác định dòng tiền hoạt động của năm: B) 50 triệu
(Dòng tiền hoạt động hàng năm=Lợi nhuận sau thuế+khấu hao TSCĐ=(100-40-10)(1-20%)
+10=50 triệu.)
DFL của một công ty được tính bằng phần trăm thay đổi của _____khi _____ thay đổi: C)
EPS; EBIT
Dòng tiền thuần hoạt động hay vận hành hàng năm của dự án có thể được xác định bằng: C)
Lợi nhuận sau thuế cộng với số khấu hao TSCĐ.
DPP là chỉ tiêu phản ánh: C) Thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Dự kiên trong năm N, công ty Hồng Ngọc tiêu thụ được 10.000 sản phẩm với giá bán là
500.000 đồng/sản phẩm, chi phí biến đổi cho 1 sản phẩm là 450.000 đồng và tổng chi phí cố
định kinh doanh là 300 triệu đồng. Vậy, ở mức sản lượng tiêu thụ trên mức độ tác động đòn
bẩy kinh doanh(DOL) sẽ là: B) 2,5. (DOL = Q(P-V)/[Q(P-V)-F]. DOL=10.000(500.000450.000)/10.000(500.000-450.000)-300.000.000=2,5)
Dữ liệu về dự án đầu tư như sau: dòng tiền của dự án qua các năm T0 = (100) tr.đ, T1 = 40
tr.đ, T2 = 50 tr.đ, T3 = 60 tr.đ. Các dòng tiền này là dòng tiền đã chiết khấu về năm gốc T0.
Hãy tính thời gian hoàn vốn của dự án. B) 2 năm 2 tháng
Đ
Đặc điểm cơ bản của loại hình công ty hợp danh là: C) Ít nhất 2 thành viên, ngoài các thành
viên hợp danh còn có các thành viên góp vốn.
Đặc điểm của vốn cố định: C) Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và được luân
chuyển dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất.
Đặc điểm của vốn lưu động: C) Tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất sản phẩm và chuyển dịch
toàn bộ giá trị vào giá trị sản phẩm qua 1 chu kỳ sản xuất.
Đặc điểm nào sau đây cho thấy cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu giống nhau: D) Cổ tức của cổ
phiếu ưu đãi được xác định trước với 1 mức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh
của công ty.
Đâu là quan hệ giữa doanh nghiệp với người lao động: A) Quan hệ trả tiền công, hay chế độ
thưởng phạt vật chất.
Đầu năm nay Công ty cổ phần Kim Hải mua một dây truyền công nghệ trị giá là 10 tỷ đồng
nhưng vì Công ty đang gặp khó khăn về tài chính nên đề nghị được mua chịu đến cuối năm
mới trả, nhà cung cấp thiết bị đồng ý và yêu cầu số tiền phải trả là 11,2 tỷ đồng. Hãy tính lãi
suất của khoản mua chịu trên. B) 12%. (Từ pt: 11,2=10(1+i%). Ta có i%=12%)
Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp gồm : D) Đầu tư mua sắm tài sản dài hạn (TSCĐ, đầu tư tài
chính dài hạn - liên doanh liên kết và trái phiếu, cổ phiếu).
Để nhận được 115.000 EUR sau 1 năm với lãi suất là 10% thì số tiền hiện tại phải bằng bao
nhiêu? D) 104.545 EUR
Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ta có thể dùng: D) Báo cáo kết quả kinh
doanh, Bảng cân đối kế toán và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có các yếu tố: C) Sức
lao động, tư liệu lao động, đối tựơng lao động.
Để xác định được độ lớn đòn bẩy tổng hợp cần biết những chỉ tiêu nào: C) Chi phí cố định,
biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay và sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm.
Điểm được coi là bất lợi của việc sử dụng nguồn tài trợ ngắn hạn so với sử dụng nguồn tài
trợ dài hạn là gì: C) Phải chịu rủi ro lãi suất cao hơn.
Điểm hòa vốn là điểm tại đó: A) Doanh thu = Chi phí
Điểm nào nêu dưới đây, được coi là lợi thế của việc huy động vốn bằng hình thức thuê tài
chính: C) Thực hiện tương đối dẽ dàng hơn so với vay vốn của ngân hàng thương mại.
Điền cụm từ còn thiếu trong kết luận sau: "Tại điểm hòa vốn kinh tế, .......bằng 0" B) Lợi
nhuận trước lãi vay và trước thuế (EBIT).
Điền cụm từ còn thiếu trong kết luận sau: “Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi,
nếu………..tăng thì sản lượng hòa vốn kinh tế giảm”. B) Giá bán một đơn vị sản phẩm.
Điền nội dung còn thiếu: "_______ là lãi suất chiết khấu được sử dụng khi tính NPV của một
dự án." C) Chi phí sử dụng vốn bình quân.
Điền từ vào chỗ trống: “Khi một chứng khoán được phát hành ra công chúng lần đầu tiên,
nó sẽ được giao dịch trên thị trường……. Sau đó chứng khoán này sẽ được giao dịch trên thị
trường……..” A) Sơ cấp, thứ cấp.
Điều kiện để một tài sản được xem là TSCĐ: D) Có thời gian sử dụng trên 1 năm, tham gia
vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, đồng thời giá trị phải được xác định 1 cách đáng tin cậy
và lớn hơn 1 giá trị nhất định theo quy định.
Điều nào nêu dưới đây là không đúng với hình thức thuê tài chính: C) Chi phí sử dụng vốn
thường thấp hơn so với sử dụng tín dụng của ngân hàng thương mại.
Điều nào nêu dưới đây phù hợp với việc sử dụng tín dụng thương mại của nhà cung cấp: C)
Thường phải chịu chi phí sử dụng vốn khá cao so với lãi suất tín dụng thông thường.
Đối với các dự án thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới, dự án chỉ được chọn khi: D) NPV>= 0
Đối với công ty cổ phần, khi phân chia lợi tức cổ phần nên xem xét các nhân tố sau: 1 Các
quy định pháp lý. 2. Quyền kiểm soát công ty, 3. Nhu cầu hoàn trả nợ vay, 4. Cơ hội đầu tư.
Sự lựa chọn tốt nhất là: D) 1, 2, 3 và 4
Đối với một dự án đầu tư, nếu chi phí sử dụng vốn (r) để thực hiện dự án càng lớn thì sẽ
dẫn đến: C) Giá trị hiện tại thuần của dự án càng nhỏ.
Đòn bẩy kinh doanh có tác dụng với doanh nghiệp khi: A) Sản lượng vượt quá sản lượng
hoà vốn.
Đòn bẩy nào phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi trong các
đòn bẩy sau: D) Kinh doanh
Đòn bẩy nào trong các đòn bẩy sau liên quan đến mối quan hệ giữa doanh thu và thu nhập
mỗi cổ phần: B) Tổng hợp
Đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp có tác động tích cực làm gia tăng tỷ suất lợi nhuận vốn
chủ sở hữu khi: C) Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản lớn hơn lãi suất vay vốn.
E–G-H
EBIT là: A) Chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận trước khi nộp thuế và trả lãi vay.
Giá thành sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp năm nay là 18.000đ/sp, tính ra so với năm
trước hạ được 10%. Vậy, giá thành sản xuất sản phẩm A năm trước là: C) 20.000đ/sp (Z1=
18.000đ/SP hạ 10% so với Z0. Vậy Z0 =
đ/SP
Giá thành sản xuất sản phẩm X của doanh nghiệp năm trước là 30.000 đ/sp, năm nay là
27.000 đ/sp. Vậy tỷ lệ hạ giá thành là: C) 10% (Tz(%) =
=10%)
Giá trị hiện tại của khoản tiền gửi xấp xỉ bằng bao nhiêu nếu sau một năm nhận được
115.000 VND biết lãi suất là 10%/năm? D) 104.545VND ("PV=115.000/(1+10%)=104.545")
Giá trị hiện tại của khoản tiền nhận được ở một thời điểm trong tương lai càng lớn khi: B)
Thời điểm nhận được khoản tiền đó càng gần thời điểm hiện tại.
Giá trị hiện tại của một khoản tiền ở một thời điểm trong tương lai? D) Là giá trị tính
chuyển về thời điểm hiện tại của khoản tiền đó dựa vào một lãi suất chiết khấu nhất định.
Giá trị tương lai của một đồng tiền bỏ ra đầu tư ở thời điểm hiện tại tính theo phương pháp
lãi kép sẽ: C) Tỷ lệ thuận với lãi suất, tỷ lệ thuận với độ dài thời gian nhận được.
Hai doanh nghiệp A và doanh nghiệp B cùng kinh doanh 1loại sản phẩm và có tỷ suất sinh lời
kinh tế của tài sản (ROAE) bằng nhau và lớn hơn lãi suất vay vốn. Nhưng doanh nghiệp A có
hệ số nợ lớn hơn doanh nghiệp B. Như vậy, tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE): B) Của
doanh nghiệp A lớn hơn doanh nghiệp B.
Hao mòn TSCĐ là sự hao mòn về: D) Giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ
Hãy xác định doanh thu hoà vốn khi biết P = 500.000đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000
đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm: A) 600.000.000 đồng. Vì: Qhv = FC/(P-AVC) =
120.000.000/(500.000 - 400.000) = 1200 sp . Dthu hòa vốn = Qhv x P = 1200 x 500.000 =
600.000.000 đồng.
Hệ số đảm bảo nợ phản ánh cứ 1 đồng vốn vay nợ có mấy đồng vốn CSH đảm bảo. Vậy công
thức của nó là: B) Hệ số đảm bảo nợ = Nguồn vốn CSH/Nợ phải trả.
Hệ số thanh toán lãi vay phụ thuộc vào những yếu tố nào trong những yếu tố sau: C) EBIT
và lãi vay phải trả.
Hệ số thanh toán nợ dài hạn phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau: D) Giá trị còn
lại của TSCĐ được hình thành bằng nợ dài hạn và nợ dài hạn.
Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa: A) Tổng tài sản với tổng nợ.
Hệ số vốn chủ là: C) Nguồn vốn CSH/tổng vốn.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh: A) Sử dụng 1 đồng vốn cố định bình
quân trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu doanh thu thuần trong kỳ.
Hội đồng thành viên của công ty TNHH có thể là tổ chức, cá nhân, có số lượng tối đa không
vượt quá: D) 50
I – KH…
IRR được định nghĩa như là: A) Tỷ suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0.
IRR là chỉ tiêu phản ánh: A) Tỷ suất sinh lời nội bộ
Kênh huy động vốn hay nguồn tài trợ của doanh nghiệp gồm: D) Các tổ chức tài chính trung
gian, thị trường chứng khoán và các nhà cung cấp dịch vụ tín dụng nợ.
Kết quả báo cáo kiểm toán của Công ty Hùng Cường năm 2009 như sau lợi nhuận sau thuế
của doanh nghiệp là 120 tỷ, đại hội đồng cổ đông đã nhất trí thông qua phương án chia cổ
tức năm 2009 là 40% lợi nhuận sau thuế, số cổ phần đang lưu hành của công ty là 24 triệu
cổ phiếu. Hãy tính cổ tức cho một đơn vị cổ phần? C) 2.000 đ/1CP (DIV= 120.tỷ* 40%/
24.000.000 CP= 2.000 đ/1CP)
Khi các yếu tố không thay đổi, nếu công ty giảm hệ số trả cổ tức sẽ dẫn đến: B) Làm tăng
thêm số lợi nhuận để lại tái đầu tư, công ty giảm bớt được số vốn huy động từ bên ngoài.
Khi công ty cổ phần huy động vốn đầu tư bằng phát hành trái phiếu (loai có lãi suất cố định)
sẽ gặp bất lợi gì trong những bất lợi sau: C) Làm tăng thêm rủi ro tài chính cho công ty.
Khi công ty cổ phần khi huy động vốn đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu thường mới
bán rộng rãi ra công chúng sẽ có lợi ích gì trong các lợi ích sau: B) Làm tăng thêm vốn chủ sở
hữu và giảm hệ số nợ của công ty.
Khi công ty trả cổ tức bằng cổ phiếu dẫn đến: C) Số lượng cổ phiếu lưu hành tăng, giá trị sổ
sách 1cổ phiếu giảm.
Khi lãi suất thị trường giảm xuống sẽ khiến cho: B) Doanh nghiệp có nhiều cơ hội lựa chọn
dự án đầu tư hơn.
Khi lựa chọn dự án đầu tư bằng phương pháp tỷ sinh lời nội bộ của hai dự án A và B mà
không phải là dự án đối lập trong đó rA>rB, người ta sẽ chọn dự án A khi : C) IRRA > rA
Khi lựa chọn dự án đầu tư theo phương pháp chỉ số sinh lời (PI), người ta sẽ lựa chọn dự án
khi nào? D) PI>=1
Khi một công ty cổ phần quyết định huy động vốn bằng phát hành thêm cổ phiếu thường
bán ra cho các nhà đầu tư, điều đó: C) Làm giảm hệ số nợ.
Khi một dự án độc lập có NPV =0 thì: A) IRR = Lãi suất chiết khấu
Khi người nắm gữi chứng quyền thực hiện chứng quyền sẽ dẫn đến điều gì trong số các hậu
quả sau: B) Công ty có thêm tiền vốn.
Khi người nắm gữi trái phiếu chuyển đổi thực hiện chuyển đổi sang cổ phiếu của công ty sẽ
tác động: B) Làm tăng vốn chủ sở hữu của công ty.
Khi nhà đầu tư Y bán cổ phần thường của công ty A tại thời điểm mà ông X cũng đang tìm
mua cổ phần của công ty này, khi đó công ty A sẽ nhận được: D) Không nhận được gì.
Khi thực hiện phương thức thuê tài chính, doanh nghiệp đi thuê sẽ phải làm gì trong những
việc sau: C) Thực hiện khấu hao tài sản thuê.
Khi sử dụng tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần (NPV) để đánh giá lựa chọn một dự án đầu tư
độc lập. Ý kiến nào sai đây là đúng: C) Nếu NPV > 0 => chấp nhận dự án.
Khi xem tình hình kinh doanh hàng năm so với năm trước của một doanh nghiệp, tình
huống nào sau đây được xem là tốt nhất: C) Nợ phải thu từ khách hàng giảm, doanh thu bán
hàng tăng.
Khoản chi phí nào trong các khoản chi phí sau được xếp là chi phi cố định kinh doanh: B)
Tiền thuê nhà làm văn phòng công ty.
Khoản chiết khấu thanh toán doanh nghiệp giảm trừ cho người mua do người mua thanh
toán trả tiền trước hạn được tính vào khoản mục chi phí nào sau đây: C) Chi phí hoạt động
tài chính.
Khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp tính giảm trừ cho khách hàng được tính: C)
Giảm trừ doanh thu trong kỳ.
Khoản mục nào được xếp vào doanh thu hoạt động tài chính: D) Cổ tức và lợi nhuận được
chia, lãi tiền gửi ngân hàng hay phần chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
Khoản mục nào được xếp vào thu nhập khác của doanh nghiệp: D) Thu từ thanh lý TSCĐ,
tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng hay thu khoản nợ đã xóa sổ nay thu được.
Khoản mục nào sau đây KHÔNG phải là tài sản lưu động? C) Tiền lương
Khoản mục nào sau đây thuộc chi phí khác của doanh nghiệp: D) Chi phí thanh lý, nhượng
bán tài sản cố định và tiền phạt do vi phạm hợp đông.
Khoản nào trong những khoản sau được xếp vào doanh thu hoạt động tài chính: B) Lãi tiền
gửi ngân hàng.
L
Lãi đơn là số tiền lãi: D) Được xác định trên số vốn gốc ban đầu với một lãi suất nhất định và
số kỳ tính lãi.
Lãi suất được sử dụng làm lãi suất chiết khấu dòng tiền của dự án đầu tư đúng nhất phải là:
C) Chi phí sử dụng vốn bình quân để thực hiện dự án.
Lãi tiền vay vốn kinh doanh trong kỳ được tính vào chi phí nào trong các loại sau: B) Chi phí
tài chính.
Loại hình công ty nào có thể thực hiện định giá mua lại hay sáp nhập công ty khác: A) Công
ty cổ phần và công ty TNHH.
Loại hình công ty nào thu hút được nhiều nhà đầu tư nhất: B) Công ty cổ phần
Loại hình doanh nghiệp nào áp dụng chính sách cổ tức: C) Công ty cổ phần
Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất được gọi là: A) Doanh nghiệp
tư nhân.
Lợi nhuận giữ lại là: B) Chênh lệch giữa lợi nhuận sau thuế thu nhập tạo ra và cổ tức chi trả
năm đó.
Lợi nhuận sử dụng để chia cho các cổ đông của công ty là: C) Lợi nhuận sau thuế.
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế chịu sự tác động trực tiếp của: B) Đòn bẩy kinh doanh.
Luật doanh nghiệp năm 2005 của Việt Nam gồm các loại hình doanh nghiệp nào sau đây: D)
Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty hợp danh, Công ty cổ phần.
M – MỘT…, M..
Một ________ là một dự án mà khi việc đưa ra quyết định loại bỏ hay chấp nhận dự án này
sẽ không ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định chấp nhận hay loại bỏ bất kỳ một dự án
nào khác. B) Dự án đầu tư độc lập.
Một công ty chuyên sản xuất tiêu thụ 1 loại sản phẩm .Trong năm N: có tổng chi phí cố định
kinh doanh là 100 triệu đồng, giá bán chưa có thuế GTGT là 1 triệu đồng/sp và chi phí biến
đổi cho1 sản phẩm là 0.7 triệu đồng. Để đạt được lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) là
500 triệu đồng thì công ty phải sản xuất tiêu thụ: D) 2.000 SP. (Q(P-V) - F = EBIT. Q = (EBIT +
F)/(P-V) = 2000 SP)
Một công ty chuyên sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Z có tổng chi phí cố định kinh doanh là
450 triệu đồng, giá bán chưa có thuế GTGT là 500.000đ/spvà chi phí biến cho1sản phẩm là
450.000 đồng. Ở mức sản lượng sản xuất tiêu thụ nào thì công ty hoà vốn kinh tế. C) 9.000
sp.
Một công ty có _______ càng cao thì khả năng ________ càng lớn. B) Xếp hạng tín nhiệm, tài
trợ linh hoạt.
Một công ty có 100 triệu $ nợ ngắn hạn, 200 triệu $ nợ dài hạn và 300 triệu $ vốn cổ phần
đại chúng, tổng tài sản sẽ là 600 triệu $. Tính hệ số nợ của công ty? C) 50% (Hệ số nợ = Tổng
nợ/Tổng TS = (Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn)/Tổng TS. Hệ số nợ = (100+200)/600 = 0,5.)
Một công ty có hệ số nợ 0,4, vốn chủ bằng 60 đv vốn vay nợ bằng bao nhiêu? C) 40 đv (Hệ
số nợ = ∑Nợ/∑Vốn = 0,4 => ∑Nợ = 0,4(∑Nợ + Vốn CSH) => 0,6∑Nợ = 0,4 Vốn CSH => ∑Nợ =
0,4/0,6 x Vốn CSH = 40 đv.)
Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 82 trđ. Hỏi lợi nhuận
trước thuế và lãi vay bằng bao nhiêu? A) 410 trđ (Hệ số thanh toán lãi vay = EBIT/Lãi vay.
EBIT = 82x5 = 410tr.)
Một công ty có nguyên giá TSCĐ là 2.000 triệu, thời gian sử dụng bình quân là 10 năm, trong
đó có 500 triệu chưa đưa vào sử dụng. Nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao trong kỳ là: B)
1.500 triệu đồng (tất cả các TSCĐ hiện có, có liên quan đến hoạt động KD của DN đều phải
khấu hao, ngoài trừ những TSCĐ chưa đưa vào sử dụng)
Một công ty cổ phần dự kiến trong năm tới đạt được lợi nhuận trước lãi và thuế (EBIT) là
460 triệu đồng; lãi vay vốn kinh doanh phải trả trong năm là 60 triệu đồng; thuế suất thuế
thu nhập DN là 25%; Số cổ phiếu thường đang lưu hành là 200.000 cổ phần ( không có cổ
phiêu ưu đãi). Thu nhập 1cổ phần của công ty là: C) 1.500đ/cp. (EPS = Tổng LNST (Sau khi đã
trả cổ tức CPƯĐ)/Tổng số CPT đang lưu hành. EPS = (460tr-60tr) (1-25%)/ 200.000 =
1.500đ/CP)
Một công ty đang tăng trưởng nhanh, sự hợp lý là lựa chọn: B) Chính sách thặng dư cổ tức.
Một công ty dự kiến đạt được lợi nhuận sau thuế là 1.000 triệu đồng. Công ty đang có một
cơ hội đầu tư với số vốn cần thiết là 1.500 triệu đồng và dự kiến huy động vốn theo cơ cấu
40% là vốn vay, 60% là vốn chủ sở hữu. Nếu công ty thực hiện chính sách thặng dư cổ tức thì
số lợi nhuận sau thuế dành trả cổ tức cho cổ đông sẽ là: D) 100 triệu đồng. (VCSH dùng để
đầu tư : 1.500 x 60% = 900 . LNST) dành trả cổ tức cho CĐT : 1000-900= 100 triệu
Một doanh nghiệp cách đây 3 năm đã mua và đưa vào sử dụng ngay một thiết bị nguyên giá
100 triệu đồng; thời gian sử dụng thiết bị là 5 năm và khấu hao theo phương pháp đường
thẳng. Dự tính đầu tư thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới với chi phí là 117,5 triệu đồng,
nhưng thiết bị cũ có thể bán được 50 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập DN là 25%. Vậy số
vốn đầu tư ròng doanh nghiệp phải bỏ ra là: B) - 70 triệu đồng.
Một doanh nghiệp chuyên sản xuất bàn ghế .Theo công suất thiết kế mỗi năm có thể sản
xuất được 2500 bộ bàn ghế với chi phí khả biến cho mỗi bộ là 100.000đ.Giá bán hiện hành
là 150.000đ. Biết tổng chi phí cố định là 120.000.000đ. Hỏi người quản lý phải huy động tối
thiểu bao nhiêu công suất để không bị lỗ? C) 96%. (Công suất hoà vốn(h%)=Qhv/Qcsx100%
=120.000.000/(150.000-100.000)x2.500= 96%.)
Một doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm có số liệu về năm N: Tổng
sản lượng sản xuất tiêu thụ là 4.800 sản phẩm với giá bán 200.000đ/sản phẩm; tổng chi phí
cố định kinh doanh là 80 triệu đồng, chi phí biến đổi cho một sản phẩm bằng 80% giá bán.
Vậy, thời gian để đạt hòa vốn kinh tế là: C) 5 tháng.
Một doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm, doanh nghiệp quyết định
xây dựng thêm một phân xưởng với thiết bị, công nghệ như trước đó, giá bán sản phẩm
không thay đổi. Điều đó dẫn đến: C) Sản lượng hòa vốn kinh tế của doanh nghiệp tăng lên.
Một doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm A có tài liệu năm N: Tổng chi phí
cố định kinh doanh là 50 triệu đồng; Chi phí biến đổi là 150.000đ/sp; Giá bán sản phẩm
200.00đ/sp; lãi vay vốn kinh doanh phải trả 20 triệu đồng; phải nộp thuế thu nhập với thuế
suất 25%. Để đạt được lợi nhuận sau thuế là 37,5 triệu đồng thì công ty phải sản xuất tiêu
thụ: C) 2.400 SP.
Một doanh nghiệp chuyên SXKD 1 loại sản phẩm. Dự kiến năm N: Tổng chi phí cố định kinh
doanh là 90 triệu đồng, giá bán sản phẩm là 430.000đ/sp và chi phí biến đổi cho 1 sản phẩm
là 400.000đ. Để đạt được mức lợi nhuận trước lãi vay và thuế là 180 triệu đồng thì số sản
phẩm cần sản xuất, tiêu thụ sẽ là: B) 9.000 sp. (EBIT = Q(P-V) - F à Q = (EBIT+F)/(P-V). Q = (180
+ 90)/(0,43-0,4)= 9.000 SP)
Một doanh nghiệp chuyên SXKD 1loại sản phẩm. Dự kiến năm N: Tổng chi phí cố định kinh
doanh là 50 triệu đồng, giá bán sản phẩm là 60.000đ/sp và chi phí biến đổi cho 1 sản phẩm
là 40.000đ. Nếu doanh nghiệp bán được 10.000 sản phẩm hàng năm thì lợi nhuận trước lãi
vay và thuế của doanh nghiệp sẽ là: C) 150 triệu đồng. EBiT = Q (P-v) - F = 10.000 (60.00040.000)-50.000.000 = 150 triệu đồng.
Một doanh nghiệp có doanh thu thuần trong năm là 200 triệu đồng, giá thành toàn bộ của
sản phẩm hàng hoá tiêu thụ là 186 triệu đồng. Tính tỷ suất lợi nhuận giá thành xấp xỉ? D)
7,53% (Tỷ suất LN giá thành = (Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm/Tổng giá thành) = (200-186)/186
x100% = 7,53%.)
Một dự án đầu tư phát sinh dòng tiền -300$, 200$, 125$ mỗi năm tính bắt đầu tại năm 0.
Tính NPV của dự án nếu lãi suất thị trường là 15%/năm. A) - 31,57$
Một ngân hàng thương mại cho doanh nghiệp Xuân Quỳnh vay một khoản ngoại tệ là
277.500 USD trong thời hạn 3 năm với điều kiện vào ngày cuối mỗi năm đó phải trả một
khoản tiền đêu đặn bằng nhau là 100.000USD. Vậy, doanh nghiệp phải trả lãi suât cho khoản
vay là: C) ≈ 4%/năm
Một người có khoản tiền nhàn rỗi trong 1 năm, nên chọn cách gửi tiền nào là có lợi hơn về
mặt kinh tế trong các cách sau mà một ngân hàng thương mại vừa công bố: D) Lãi suất 1%
cho khoản tiền gửi 1 tháng. (lãi suất thực được xác định: I(ef)=(1+i/m)m-1.
Một người nhận được 1 giải thưởng của doanh nghiệp có 2 phương án lựa chọn: Phương
án 1 nếu nhận ngay số tiền là 10 triệu đồng; phương án 2: Sau một năm nữa mới nhận số
tiền là 11 triệu đồng. lãi suất tiền gửi ngân hàng là 10%/năm. Kết luận nào sau đây đúng
nhất trong trường hợp này: C) Giá trị hiện tại của khoản tiền phương án 1 = giá trị hiện tại của
khoản tiền phương án 2.
Một nhà đầu tư mua cổ phiếu vào đúng ngày mà Sở giao dịch công bố là ngày không hưởng
cổ tức, điều đó có nghĩa là: B) Người bán cổ phiếu được hưởng cổ tức.
Một nhà máy sản xuất 500 xe ô tô với chi phí khả biến cho 1 chiếc xe là 150 triệu. Giá bán
hiện hành là 200 triệu/1 xe. Biết tổng chi phí cố định là 25 tỷ. Sản lượng hoà vốn của doanh
nghiệp là: B) 500 xe. (Vì: Qhv = FC/(P-AVC) => Qhv = 25.000/(200-150) = 500 xe)
Một tài sản cố định (TSCĐ) có nguyên giá 200 triệu đồng, thời gian hoạt động của TSCĐ là 5
năm. Nếu tính khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần (với hệ số điều chỉnh bằng 2) thì
mức khấu hao của TSCĐ năm thứ hai sẽ là: B) 48 triệu đồng
Một thiết bị có nguyên giá 200.000$ ở hiện tại và giá trị còn lại là 50.000$ vào cuối năm thứ
5. Nếu phương pháp khấu hao tuyến tính (đường thẳng) được sử dụng, giá trị còn lại của
thiết bị vào cuối năm thứ 2 là bao nhiêu? D) 140.000$
Một trong những đặc điểm cổ phiếu ưu đãi được xem là giống với cổ phiếu thường là: C)
Cổ tức không được tính trừ vào thu nhập chịu thuế khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
Một TSCĐ có nguyên giá 100 triệu đồng thời gian sử dụng là 4 năm. Nếu tính khấu hao theo
phương pháp tổng số thứ tự năm hoạt động thì tỉ lệ khấu hao năm thứ nhất của TSCĐ là: C)
40%. (Vì: Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp tổng số=Số năm TSCĐ chưa khấu hao hết/tổng số
thứ tự năm sử dụng TSCĐ. Tkh%(1)=4/10 hay 40%)
Một TSCĐ có nguyên giá 100 triệu đồng, thời gian sử dụng là 4 năm. Nếu tính khấu hao theo
phương pháp tổng số thứ tự năm hoạt động thì mức khấu hao năm thứ nhất của TSCĐ là: B)
40 triệu đồng.
Một TSCĐ có nguyên giá 100 triệu đồng, thời gian sử dụng là 5 năm. Nếu tính khấu hao theo
phương pháp số dư giảm dần (với hệ số điều chỉnh bằng 2) thì tỉ lệ khấu hao hàng năm của
TSCĐ là: B)40% (Tkh%(sdgd)=Tkh%(dt)xHs. Tkh%(sdgd)=1/5x2=2/5 hay 40%)
Một TSCĐ có nguyên giá 200 triệu đồng, thời gian sử dụng là 5 năm. Nếu tính khấu hao theo
phương pháp số dư giảm dần ( với hệ số điều chỉnh bằng 2) thì mức khấu hao của TSCĐ năm
thứ nhất sẽ là: C) 80 triệu đồng. (Mkh = Gcđ(t) x Tkh%(sdgd). Tkh%(sdgd) = Tkh%(đt) x Hs =
1/5 x 2 = 2/5. Mkh năm thứ 1: 200 x 2/5 =80 triệu)
Một TSCĐ có nguyên giá 300 triệu đồng, thời gian sử dụng là 5 năm. Nếu tính khấu hao theo
phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh, với hệ số điều chỉnh bằng 2 thì mức khấu hao
TSCĐ năm thứ nhất là: B) 120 triệu đồng.
Một TSCĐ có nguyên giá 300 triệu đồng, thời gian sử dụng là 5 năm. TSCĐ này được khấu
hao theo phương pháp tổng số thứ tự năm sử dụng. Mức khấu hao TSCĐ năm thứ 5 là: D)
20 triệu đồng.
Một TSCĐ có nguyên giá 400 triệu đồng, thời gian sử dụng 5 năm. Nếu tính khấu hao theo
phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh, với hệ số điều chỉnh bằng 2 thì mức khấu hao
TSCĐ năm thứ 2 là: C) 96 triệu đồng.
Mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp hiện hành áp dụng cho các doanh nghiệp ở Việt Nam
không thuộc diện ưu đãi là: C) 20%
Mục tiêu chủ yếu sử dụng đòn bẩy tài chính của công ty cổ phần là gia tăng: D) Thu nhập
trên 1 cổ phần(EPS).
Mục tiêu của việc quản trị lượng hàng tồn kho dự trữ theo mô hình EOQ là tối thiểu hóa...
A) Chi phí tồn kho dự trữ.
Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính một công ty cổ phần: A)
Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty.
Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là: C) Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ
đông.
N1 – NĂM, NẾU…
Năm 2009 Công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn Xanh quyết định chi trả cổ tức 40% giá trị mệnh
giá, mệnh giá cổ phần là 10.000, ngày chốt danh sách không hưởng quyền là 15/01/2010.
Giá đóng cửa cổ phiếu của công ty tại ngày này 25.600đ/cổ phiếu. Hãy tính tỷ suất cổ tức cổ
phiếu của công ty tại ngày chốt quyền. D) 15.63%. (Tỉ suất cổ tức= 10.000*40%/ 25.600*
100% = 15,63%)
Năm N, tổng chi phí cố định kinh doanh của công ty An Hòa là 100 triệu đồng, chi phí biến
đổi 70.000 đồng/sản phẩm, lãi vay vốn kinh doanh phải trả 20 triệu đồng, sản lượng tiêu thụ
trong năm là 10.000 sản phẩm, giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 100.000 đồng/sản
phẩm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Lợi nhuận sau thuế của công ty là: C)
135 triệu đồng.
Nếu bạn đầu tư 100.000VND ở hiện tại với mức lãi suất 10%/năm, số tiền bạn sẽ có được
vào cuối năm 1 là bao nhiêu? B) 110.000 VND
Nếu bạn đầu tư 100.000VND ở hiện tại với mức lãi suất 12%/năm, số tiền bạn sẽ có được
vào cuối năm là bao nhiêu? B) 112.000 VND (FV=100.000(1+12%)=112.000
Nếu các yếu tố khác không thay đổi, chu kỳ sản xuất sản phẩm càng dài sẽ dẫn đến: C)
Doanh nghiệp phải ứng ra vốn lưu động nhiều hơn và vòng quay vốn chậm hơn.
Nếu các yếu tố khác không thay đổi, doanh nghiệp giảm được định mức tiêu hao vật tư sản
xuất 1 sản phẩm sẽ dẫn đến: A) Sản lượng hòa vốn kinh tế của doanh nghiệp giảm đi.
Nếu các yếu tố khác không thay đổi, doanh nghiệp giảm giá bán sản phẩm sẽ dẫn đến: B)
Sản lượng hòa vốn kinh tế của doanh nghiệp tăng lên.
Nếu các yếu tố khác không thay đổi, doanh nghiệp mở rộng tăng thêm việc bán chịu hàng
hóa cho khách hàng sẽ dẫn đến: B) Làm tăng thêm nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần
thiết.
Nếu các yếu tố khác không thay đổi, doanh nghiệp tăng thêm việc sử dụng tín dụng thương
mại của nhà cung cấp vật tư (mua chịu nhiều hơn) sẽ dẫn đến: B) Làm giảm bớt nhu cầu vốn
lưu động thường xuyên cần thiết.
Nếu các yếu tố khác không thay đổi, doanh nghiệp thay đổi cơ cấu nguồn vốn bằng cách
tăng tỷ trọng vốn vay lên sẽ dẫn đến: D) EBIT không thay đổi và EBT giảm.
Nếu các yếu tố khác không thay đôi, hệ thống trung gian tài chính càng phát triến sẽ làm
cho: C) Doanh nghiệp dễ dàng vay vốn hơn và có xu hướng phải chịu lãi suất thấp hơn.
Nếu các yếu tố khác không thay đổi, kỳ thu tiền bán hàng của DN tăng sẽ dẫn đến: A) Nhu
cầu vốn lưu động của doanh nghiệp sẽ tăng lên.
Nếu các yếu tố khác không thay đổi, lạm phát trong nền kinh tế tăng cao sẽ dẫn đến: A)
Doanh nghiệp phải bỏ ra đầu tư lượng vốn lưu động nhiều hơn.
Nếu DN có vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu, mỗi năm có khoản thu ròng là 50 triệu, thực
hiện trong 3 năm, lãi suất chiết khấu 10%. Vậy NPV của DN là? C) 24,34 triệu đồng (
. (NPV=50/(1+10%)+50/(1+10%)2 +50/(1+10%)3-100.000=24,34 triệu)
Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao nhanh tài sản cố định theo chế độ tài
chính mà Nhà nước cho phép thì so với phương pháp khấu hao theo đường thẳng, số thuế
thu nhập phải nộp: B) Ở những năm đầu sẽ thấp hơn và ở những năm cuối sẽ cao hơn.
Nếu doanh nghiệp trích khấu hao tài sản cố định quá thấp so với mức độ hao mòn thực tế
của TSCĐ sẽ dẫn đến: B) Làm giá thành sản phẩm thấp giả tạo, lợi nhuận của doanh nghiệp
tăng giả tạo.
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 3.000tr.đ và giá trị hiện tại của dòng tiền B là 1.000tr.đ,
giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là bao nhiêu nếu A và B là 2 dự án độc lập: D)
4000 tr. đ.
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 900tr.đ và giá trị hiện tại của dòng tiền B là 600tr.đ, giá
trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là bao nhiêu nếu A và B là 2 dự án độc lập: A) 1.500
tr.đ
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 1.000 tr.đ từ vốn đầu tư ban đầu 800 tr.đ.
NPV của dự án là bao nhiêu? D) 200 triệu (NPV=1.000-800=200 triệu)
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 120.000$ từ vốn đầu tư ban đầu
100.000$. NPV của dự án là bao nhiêu? B) 20.000$ (NPV = ∑ Giá trị hiện tại của dòng tiền
thiết lập – Vốn đầu tư ban đầu NPV=120.000-100.000=20.000)
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 550 tr.đ từ vốn đầu tư ban đầu 500 tr.đ.
NPV của dự án là bao nhiêu? D) 50 tr.đ. (NPV=550-500=50 triệu)
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 4000$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 5000$, giá
trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là bao nhiêu nếu X và Y là 2 dự án độc lập: B) 9000 $
Nếu giá trị hiện tại ròng NPV của dự án A là 80$ và của dự án B là 60$, giá trị hiện tại ròng
của dự án kết hợp sẽ là bao nhiêu nếu A và B là 2 dự án độc lập: B) +140$
(NPV=80+60=140.)
Nếu gọi K là kỳ luân chuyển vốn lưu động, L là số lần luân chuyển thì: D) L càng lớn và K
càng nhỏ thì càng tốt.
Nếu lãi suất vay vốn lớn hơn tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (ROA E) doanh nghiệp có đòn
bẩy tài chính càng lớn thì: D) Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu càng giảm nhưng rủi ro tài
chính càng cao.
Nếu thừa số chiết khấu một năm là 0,625, tỷ suất chiết khấu là bao nhiêu một năm? C) 60%
(1/(1+i%)=0,625, i%=60%')
Nếu thừa số chiết khấu một năm là 0,8333, tỷ suất chiết khấu là bao nhiêu một năm? B) 20%
(1/(1+r%)=0,8333
Nếu tổng vốn và những chỉ tiêu khác không đổi thì kết luận nào sau đây đúng: C) Tỷ suất sinh
lợi đòi hỏi trên tài sản không thay đổi.
Nếu tỷ số nợ là 0,2; hệ số nợ trên vốn cổ phần là: C) 0,25 (Hệ số nợ = Tổng nợ/tổng vốn =
0,2. Hệ số vốn cổ phần = 1-0,2 = 0,8. Hệ số nợ trên vốn cổ phần = Tổng nợ/Tổng vốn cổ phần =
0,2/0,8 = 0,25.)
N2 – NG, NH, N…
Ngân hàng A trả lãi suất 12%/năm và thực hiện tính lãi 6 tháng một lần theo phương thức
tính lãi kép. Vậy lãi suất thực hay lãi suât mà nhà đầu tư thực hưởng của ngân hàng là: C)
12,36% (
ie: Lãi suất thực tính theo năm.
năm. m: Số lần ghép lãi hay tính lãi trong năm.)
i : Lãi suất danh nghĩa tính theo
Nghiệp vụ kế toán nào làm giảm cả thu nhập báo cáo lẫn thuế phải trả của công ty? C) Khấu
hao
Người phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác của
doanh nghiệp là: A) Chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân.
Nguồn vốn thường xuyên có tính chất dài hạn của doanh nghiệp được xác định như thế
nào: B) Nguồn vốn thường xuyên của DN = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn.
Nguyên giá tài sản cố định mua về bao gồm: D) Giá mua và chi phí liên quan để TSCĐ ở vào
trạng thái có thể sử dụng.
Nguyên giá tài sản cố định trong doanh nghiệp không thay đổi trong các trường hợp nào sau
đây: D) Sửa chữa lớn TSCĐ để khôi phục lại năng lực sản xuất.
Nguyên nhân cơ bản của hao mòn vô hình: B) Sự tiến bộ của khoa học – kỹ thuật.
Nguyên nhân dẫn đến sự hao mòn hữu hình của tài sản cố định là: B) Do sự tác động của các
yếu tố tự nhiên.
Nguyên nhân nào quy định mức độ hao mòn, cường độ hao mòn của TSCĐ? D) Cường độ
sử dụng, thời gian sử dụng, chế độ bảo quản và chất lượng chế tạo TSCĐ
Nguyên tắc khấu hao TSCĐ: C) Phải phù hợp với mức độ hao mòn TSCĐ và phải đảm bảo thu
hồi đủ giá trị vốn đầu tư ban đầu.
Nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp: D) Hình thức pháp lý, đặc điểm kinh tế kỹ
thuật và môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhu cầu vốn lưu động của công ty không bị ảnh hưởng bởi: B) Sự biến động giá cổ phiếu
của công ty trên thị trường
Những doanh nghiệp hoạt động trong những ngành sản xuất kinh doanh có tính chất thời
vụ thì sẽ: B) Có nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm rất không đều nhau và gặp
nhiều khó khăn trong việc đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi bằng tiền.
Những nhân tố nào sau đây ảnh hưởng tới cơ cấu nguồn vốn của một doanh nghiệp? D) Đặc
điểm kinh tế kỹ thuật của ngành, sự ổn định của doanh thu, lợi nhuận và doanh lợi vốn và lãi
suất của vốn huy động.
Những tiêu chuẩn thẩm định dự án đầu tư nào dưới đây KHÔNG sử dụng nguyên tắc giá trị
tiền tệ theo thời gian? A) Tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn giản đơn.
Nội dung công việc nào sau đây thuộc về tài chính doanh nghiệp: D) Lựa chọn hình thức và
công cụ huy động vốn.
Nội dung của tài chính doanh nghiệp là quan hệ kinh tế gắn với việc: D) Tạo lập, phân phối
và sử dụng các nguồn lực tài chính – quỹ tiền tệ.
Nội dung giá thành toàn bộ của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ bao gồm: D) Giá thành sản xuất
của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
NPV là chỉ tiêu phản ánh: B) Giá trị hiện tại thuần.
Ô-P
Ông A đã vay thế chấp ngân hàng 1 khoản tiền 110 triệu đồng với mức lãi suất là10% /năm.
nếu hợp đồng vay này được trả dần đều trong 8 năm (bắt đầu sau 1 năm kể từ ngày vay
vốn) thì số tiền phải thanh toán hàng năm đều đặn là bao nhiêu? B) 20,622 triệu đồng. (
PV: Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ cuối kỳ.
khoản tiền đồng nhất phát sinh ở cuối các kỳ trong tương lai.=> Tính A)
A: Giá trị
Ông A dự định sẽ về hưu sau 20 năm nữa. Ông ta muốn có 1 số tiền khi về hưu bằng cách
dự tính sẽ gửi tiết kiệm vào ngân hàng ngay từ bây giờ (vào đầu mỗi năm) số tiền đều đặn là
5 triệu đồng. Nếu lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 10% /năm thì số tiền ông A sẽ có được
khi về hưu là bao nhiêu? C) 315,012 triệu đồng (
tiền đồng nhất ở đầu các kỳ. i: Lãi suất/kỳ. n: Số kỳ.)
A: Giá trị khoản
Phân loại tài sản cố định theo tiêu thức nào: D) Công dụng kinh tế, tình hình sử dụng, mục
đích sử dụng và hình thái biểu hiện.
Phân tích chỉ số nào trong số cácc hỉ số sau có thể giúp xác định lợi thế của tài trợ nợ và vốn
cổ phần: D) DFL
Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau khi công ty thực hiện chính sách ổn định cổ tức:
B) Ở các nước, phần lớn các cổ đông ở nhiều công ty ưa thích chính sách này.
Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi công ty thực hiện chính sách thặng dư cổ tức: B) Công
ty chủ động hơn sử dụng lợi nhuận sau thuế cho tăng trưởng đồng thời giảm bớt được chi phí
sử dụng vốn.
Phát biểu nào sau đây là đúng: D) Cổ tức hàng năm phụ thuộc vào kết quả kinh doanh và do
Đại hội cổ đông quyết định.
Phát biểu nào về TSCĐ của doanh nghiệp đúng nhất trong những phát biểu sau: D) Tư liệu
lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng dài
Phương pháp khấu hao đường thẳng thích hợp với: A) Loại TSCĐ có mức độ sử dụng tương
đối đồng đều giữa các thời gian trong năm.
Phương pháp khấu hao nào thu hồi phần lớn vốn nhanh nhất trong các phương pháp sau:
B) Khấu hao theo số dư giảm dần.
Phương pháp khấu hao theo sản lượng thích hợp với: B) Loại TSCĐ có mức độ sử dụng rất
không đồng đều giữa các thời gian trong năm cũng như giữa các năm trong trong đời của của
TSCĐ.
Phương pháp thẩm định dự án đầu tư nào dưới đây không tính đến giá trị theo thời gian
của tiền: A) Thời gian hoàn vốn giản đơn (PP).
Phương pháp tính lãi kép là phương pháp: C) Xác định tiền lãi dựa trên cơ sở số tiền lãi của
các kỳ trước đó được gộp vào vốn gốc ban đầu làm căn cứ tính lãi và với một mức lãi suất nhất
định.
Q-S
Quan hệ tài chính chủ yếu của doanh nghiệp là: D) Giữa doanh nghiệp với Nhà nước, với các
chủ thể khác của nền kinh tế và các tổ chức xã hội, giữa doanh nghiệp với người lao động cũng
như giữa các bộ phận trong nội bộ doanh nghiệp.
Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò: D) Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả, Giám sát,
kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Quyết định đầu tư của một công ty còn được gọi là: D) Quyết định sử dụng vốn (các nguồn
lực) của doanh nghiệp với mục đích sinh lợi.
Quyết định đầu tư hay quyết định ngân sách vốn của công ty liên quan đến loại tài sản nào:
C) Đầu tư vào tài sản thực.
Quyết định liên quan đến một tài sản cố định nào đó sẽ được mua, được gọi là quyết định:
D) Hoạch định ngân sách vốn.
Quyết định nào dưới đây là quyết định tài chính: C) Quyết định phát hành thêm cổ phiếu
mới huy động vốn.
Rủi ro kinh doanh bắt nguồn từ việc: C) Sử dụng đòn bẩy kinh doanh
Rủi ro tài chính của doanh nghiệp nảy sinh từ việc: D) Sử dụng đòn bẩy tài chính.
So sánh sau khi trả cổ tức bằng cổ phiếu với trước khi trả cổ tức, ý kiến nào sau đây là đúng:
C) Số cổ phiếu đang lưu hành tăng lên, giá cổ phiếu bị sụt giảm do loãng giá.
So sánh sau khi trả cổ tức bằng tiền với trước khi trả cổ tức, ý kiến nào sau đây là đúng: B)
Tài sản của công ty giảm đi và nguồn vốn cũng giảm đi.
So sánh trả cổ tức bằng cổ phiếu với trả cổ tức bằng tiền, ý kiến nào sau đây là đúng: B) So
với trả bằng tiền, trả bằng cổ phiếu làm cho công ty có thêm tiền vốn đầu tư.
Số vòng quay hàng tồn kho phụ thuộc vào: D) Giá vốn hàng bán và hàng tồn kho bình quân.
T1
Tại Công ty Alpha số liệu đến cuối năm 2009 như sau lợi nhuận sau thuế 80 tỷ trong đó phần
danh cho chi trả cổ tức của cổ phần ưu đãi là 15 tỷ, số lượng cổ phần đang lưu hành của
công ty là 50 triệu cổ phần. Hãy tính thu nhập trên mỗi cổ phần thường? B) 1.300 đ/1CP
Tài sản cố định thuê ngoài bao gồm: D) Thuê hoạt động (vận hành) và thuê tài chính.
Thành viên của doanh nghiệp nào có thể thực hiện dễ dàng hơn trong việc chuyển nhượng
vốn góp: C) Công ty cổ phần đại chúng
Theo quy định hiện hành, phát biểu nào sau đây đúng nhất về TSCĐ phải tính khấu hao của
doanh nghiệp: B) Tài sản cố định doanh nghiệp cho thuê hoạt động.
Theo số liệu kế toán ngày 31/01/ năm N,công ty cổ phần Ánh Dương có số nợ phải trả quá
hạn chưa thanh toán là 1.500 triệu đồng và theo thông báo của công ty ngày 1 tháng 02 năm
N là ngày thực hiện chi trả cổ tức. Phát biểu nào liên quan đến sự kiện này đúng trong số các
phát biểu sau: A) Việc chi trả cổ tức của công ty đã vi phạm vào 1 trong những điều ràng buộc
của luật pháp về trả cổ tức.
Theo thống kê số tiền xuất quỹ bình quân mỗi ngày trong năm của công ty Hitech là
12.000.000 đồng, số ngày dự trữ tồn quỹ dự tính là 6 ngày. Hãy tính số tiền tồn quỹ tối thiểu
phải có của Công ty Hitech? C) 72 triệu đồng
Thời gian hoàn vốn đầu tư là: C) Thời gian cần thiết mà dự án đầu tư tạo ra dòng tiền thuần
bằng chính với số vốn đầu tư ban đầu.
Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi: B) Các cổ đông.
Thông thường khi phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn cho đầu tư công ty cổ phần
dành quyền ưu tiên mua cho cổ đông hiện hữu là nhằm mục đích nào? C) Bảo vệ lợi ích của
các cổ đông hiện hữu.
Thông thường việc gia tăng sử dụng đòn bẩy kinh doanh sẽ dẫn đến: A) Sản lượng hòa vốn
kinh tế tăng lên.
Thu nhập hay dòng tiền vào của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm: C) Dòng tiền thuần hoạt
động hàng năm khi dự án đi vào hoạt động; khoản tiền thuần từ thanh lý TSCĐ khi kết thúc dự
án và khoản thu hồi số vốn lưu động thường xuyên đã ứng ra.
Thu nhập từ thanh lý nhượng bán TSCĐ được tính vào: C) Thu nhập khác.
Thực hiện mua lại cổ phiếu được coi là thay vì trả cổ tức bằng tiền sẽ dẫn đến: C) Làm giảm
lượng cổ phiếu đang lưu hành của công ty.
Tiêu chuẩn hay thước đo cho thấy trực tiếp thu nhập từ dòng tiền tăng thêm do đầu tư đưa
lại có tính đến yếu tố giá trị theo thời gian của tiền là: A) Giá trị hiện tại thuần (NPV).
Tiêu chuẩn hay thước đo giá trị hiện tại thuần (NPV) có ưu điểm là: D) Phản ánh trực tiếp giá
trị tăng thêm do đầu tư tạo ra có tính đến yếu tố thời gian của tiền.
Tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn PP chấp nhận tất cả các dự án độc lập có thời gian hoàn vốn:
B) Nhỏ hơn thời gian hoàn vốn chuẩn của dự án.
Tính đòn bẩy tài chính DFL nếu biết Q = 1.000, P = 200.000 đồng/sản phẩm; FC = 100.000.000
đồng, lãi vay R = 10.000.000 đồng, AVC = 50.000 đồng/sản phẩm: B) 1,25. (Vì: DFL = EBIT/
(EBIT - I) --> DFL = [1.000(200.000-50.000)-100.000.000]/[1.000(200.000-50.000)-100.000.00010.000.000]=1,25.)
Tính thời gian hoà vốn (T HV) nếu biết QHV = 1500 sản phẩm, Qmax = 3000 sản phẩm. B) 6 tháng
(Thời gian hoà vốn:to=(Qo/Q)x12 tháng to=(1.500/3.000)x12tháng=6 tháng)
T2 – TR…
Trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ là đặc điểm quan trọng của: C) Công ty cổ phần.
Trên góc độ của Nhà quản trị tài chính doanh nghiệp, trong số các tài sản sau thì thông
thường tài sản nào dễ dàng chuyển đổi thành tiền nhất: B) Nợ phải thu từ khách hàng.
Trong các cách huy động vốn sau của công ty cổ phần, cách nào làm tăng vốn chủ sở hữu: B)
Phát hành cổ phiếu và dành quyền ưu tiên mua cho cổ đông hiện hữu.
Trong các chi phí sau chi phí nào KHÔNG được tính vào giá thành sản xuất sản phẩm: D) Chi
phí tiền lương cho cán bộ quản lý doanh nghiệp.
Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào được dùng làm thước đo tác động của chi phí cố định? C)
DOL
Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nợ trong khoảng thời gian
ngắn là: B) Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn
Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào KHÔNG phải là nguồn vốn chủ sở hữu? D) Phát
hành trái phiếu.
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng nhát với trường hợp lãi đơn: B) Tiền lãi của
kì đoạn này không được cộng vào gốc để tính lãi cho kì đoạn sau
Trong các ý kiến sau về doanh nghiệp được quyền phát hành chứng khoán để huy động vốn
ở Việt Nam, ý kiến nào là đúng? B) Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
Trong Công ty cổ phần, cổ tức trả cho cổ đông là được lấy trực tiếp từ: D) Lợi nhuận sau
thuế.
Trong công ty cổ phần, số cổ đông tối thiểu để thành lập công ty là: A) 3 người
Trong doanh nghiệp có bao nhiêu loại đòn bẩy: B) 3
Trong những điều nêu dưới đây, điều nào là điểm bất lợi đối với công ty cổ phần khi huy
động vốn đầu tư bằng phát hành cổ phiếu thường bán ra công chúng. C) Làm loãng giá cổ
phiếu của công ty.
Trong những phát biểu sau, phát biểu nào đúng với trái phiếu chuyển đổi. A) Tỷ lệ chuyển
đổi được xác định trước, từ khi trái phiếu được phát hành.
Trong những tình thế nào nêu dưới đây, sử dụng cổ phiếu ưu đãi để huy động vốn là thích
hợp nhất : B) Cổ đông hiện hữu muốn giữ nguyên quyền kiểm soát, công ty có hệ số nợ rất
cao.
Trong những ý kiến sau, ý kiến nào là đúng: D) Khoản khấu hao TSCĐ trong kỳ là chi phí kinh
doanh trong kỳ nhưng không phải là khoản chi bằng tiền trong kỳ của doanh nghiệp.
Trong số những chi phí sau, chi phí nào được tính vào nguyên giá TSCĐ : B) Lãi vay đầu tư
cho tài sản cố định trước khi đưa TSCĐ vào hoạt động.
Trong số những tài sản sau, tài sản nào là tài sản cố định vô hình: C) Nhãn hiệu
Trong trường hợp nào công ty tài trợ tất cả bằng nguồn vốn cổ phần. A) Khi lợi nhuận trước
thuế và lãi vay (EBIT) tăng, thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) tăng với tỷ lệ phần trăm tương
ứng.
Trong việc lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn NPV, có 2 dự án A và B thuộc dự án xung khắc, dự
án A được chọn khi: D) NPV(A) > NPV(B) > 0
Tỷ suất doanh lợi nội bộ cũng chính là một tỷ lệ chiết khấu mà với tỷ lệ chiết khấu sẽ làm
cho: D) Giá trị hiện tại thuần của dự án băng không (NPV = 0).
V–X-Y
Về mặt tài chính, doanh nghiệp nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của
doanh nghiệp? B) Doanh nghiệp tư nhân.
Về phương diện lý thuyết, loại tài sản cố định là thiết bị, máy móc có thời gian hoạt động rất
không đều nhau giữa các thời kỳ thì nên áp dụng phương pháp nào là thích hợp hơn trong
các phương pháp khấu hao sau: B) Phương pháp khấu hao theo sản lượng.
Việc công ty trả cổ tức bằng tiền sẽ: B) Làm giảm tài sản của công ty.
Việc huy động tăng thêm vốn đầu tư bằng phát hành trái phiếu của công ty cổ phần nhằm
đạt lợi ích gì trong các lợi ích sau: B) Lợi tức trái phiếu trả cho nhà đầu tư được tính trừ vào
thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
Việc trả cổ tức bằng cổ phiếu sẽ dẫn đến điều gì trong những điều sau đây: B) Làm giảm lợi
nhuận chưa phân phối của công ty.
Việc trả cổ tức cho cổ đông của công ty cổ phần cuối cùng được quyết định bởi: B) Đại hội
đồng cổ đông.
Với quy mô kinh doanh không thay đổi, nếu doanh nghiệp tìm biện pháp tăng được vòng
quay vốn lưu động sẽ dẫn đến: D) Làm giảm lượng vốn lưu động cần sử dụng.
Xem xét các chứng cứ thị trường để xác định cấu trúc vốn liên quan đến việc xác định: D)
Mức độ rủi ro kinh doanh, chỉ số khả năng thanh toán và độ lớn đòn bẩy tài chính của công ty.
Xem xét một doanh nghiệp cho thấy: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu năm nay cao hơn so với
các năm trước, điều đó có nghĩa là doanh nghiệp đã sử dụng: B) Đòn bẩy tài chính lớn hơn.
Ý kiến nào là đúng về cách lựa chọn dự án trong trường hợp hai dự án thuộc loại xung khắc
và có tuổi thọ không bằng nhau: C) Đưa 2 dự án về cùng độ dài thời gian, tiếp đó xác định
NPV của từng dự án có cùng độ dài thời gian và lựa chọn dự án nào có NPV lớn hơn.
Ý kiến nào sau đây là đúng hơn: D) Cổ tức có thể trả bằng tiền, bằng cổ phiếu, bằng tài sản.
Ý kiến nào sau đây là đúng: B) Hệ số trả cổ tức càng cao thì lợi nhuận để lại tái đầu tư của
công ty càng ít.
Ý kiến nào sau đây là đúng: Khi xác định giá trị hiện tại của một khoản tiền thu được ở một
thời điểm trong tương lai do đầu tư đưa lại là: D) Cả hai yếu tổ rủi ro và thời gian đều đã
được tính đến.