Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
Tiết 01 Ngày soạn : 10/9/2008
BÀI MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
A . MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Ý nghĩa và tầm quan trọng của điện năng đối với sản xuất và đời sống.
- Các thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
2. Kỹ năng: Tìm hiểu về điện năng và ngành điện.
3.Thái độ: Học sinh phải nghiêm túc trong học tập cũng như trong nghề nghiệp
B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thuyết trình,đàm thoại kết hợp phát vấn
C. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu giảng dạy-Họa đồ nghề Điện dd.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập như bút, thước, vỡ
D. TIẾN TTRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp: (02 phút)
II. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Nếu như không có điện năng
thì sản xuất và cuộc sống sinh họat
sẽ như thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Hãy nêu thí dụ các thiết bị biến
điện năng thành cơ năng , quang
năng , nhiệt năng ...?
HS: Trả lời
Điện năng được sản xuất từ đâu ?
HS: Trả lời
GV: Nêu một số thí dụ về thiết bị
điện được tự động hóa và điều khiển
từ xa ?
HS: Trả lời
GV: Hãy so sánh điện năng với các
dạng năng lượng khác ?
1.Vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời
sống : ( 25 phút )
- Điện năng là nguồn động lực chủ yếu đối với
sản xuất và đời sống . Vì điện năng có những
ưu điểm hơn so với các dạng năng lượng khác .
đó là :
- Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng năng
lượng khác .
- Điện năng được sản xuất tại các nhà máy điện
và có thể truyền tải đi xa với hiệu suất cao .
- Quá trình sản xuất truyền tải phân phối và sử
dụng điện năng dễ dàng tự động hóa và điều
khiển từ xa .
- Trong sinh hoạt điện năng đóng vai trò quan
trọng . Nhờ có điện năng các thiết bị điện , điện
tử mới hoạt động được .
- Điện năng có thể nâng cao năng suất lao động ,
cải thiện đời sống , góp phần thúc đẩy khoa học
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 1
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
HS: Trả lời ( goị ý )
GV: So sánh năng suất lao động
bằng tay với việc sử dụng máy
điện ?
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận
GV: Trong thực tế có những laọi
nguồn điện nào ? Kể tên các nhà
máy điện mà em biết ?
HS: Trả lời
GV: Hãy nêu cách sản xuất ra điện
tại các nhà máy điện như : Thủy
điện , nhiệt điện , điện nguyên tử ...?
HS: Trả lời
GV : Điện năng từ các nhà máy điện
được truyền tải như thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
GV: Hãy nêu một số nghề cụ thể
trong ngành điện ?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu cho HS các nghề cụ
thể đối với từng nhóm nghề . Liên
hệ thực tế .
GV: Giới thiệu các lĩnh vực hoạt
động của nghề điện dân dụng , phân
biệt nghề điện dân dụng trong
ngành điên ( Phạm vi hẹp)
GV: Đối tượng của nghề điện dân
dụng là gì ?
HS: Trả lời
GV: Phân biệt mạng điện hạ áp với
mạng điện cao áp . Dùng mô hình
trực quan giới thiệu một số thiết bị
điện như : quạt , máy bơm nước ,
máy sấy tóc ...
GV: Mục đích lao động của nghề
kỹ thuật phát triển .
- Chuyển tiếp : Điện năng được sản xuất như thế
nào ?
2) Quá trình sản xuất điện năng :
- Có nhiều loại nguồn điện khác nhau nhưng đều
được sản xuất bằng các nhà máy phát điện
- Tùy theo nguồn năng lượng sản xuất ra điện mà
ta có các nhà máy điện : Thủy điện , nhiệt
điện , điện nguyên tử .
- Điện năng từ nhà ,máy điện qua hệ thống
truyền tải và phân phối điện truyền đến từng hộ
tiêu thụ .
3) Các nghề trong ngành điện
- Ngành điện rất đa dạng , có thể chia thành các
nhóm nghề chính sau đây :
+ Sản xuất truyền tải và phân phối điện
+ Chế tạo vật tư thiết bị điện
+ Đo lường , điều khiển , tự động hóa quá trình
sản xuất : Là nhứng hoạt động rất phong phú , tạo
nên các hệ thống máy sản xuất , dây chuyền tự
động nhằm tự động hóa qúa trình sản xuất nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm .
- Chuyển tiếp : Tại sao gọi là nghề điện dân dụng
? Các lĩnh vực hoạt động của nghề điện dân
dụng ?
4) Các lĩnh vực hoạt động của nghề điện dân
dụng
- Nghề điện dân dụng hoạt động rất đa dạng hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện năng
phục vụ cho đời sống , sinh hoạt và sản xuất
của các hộ tiêu thụ .
5) Đối tượng của nghề điện dân dụng
- Nguồn điện xoay chiều , nguồn điện một chiều
có điện áp thấp dưới 380 V
- Các thiết bị điện gia dụng : Quạt , máy bơm ,
máy giặt ..
- Các khí cụ đo lường , điều khiển , bảo vệ .
6) Mục đích lao động của nghề điện dân dụng :
(12 phút )
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 2
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
điện dân dụng là gì ?
HS: Trả lời
GV: Công cụ lao động gồm những
laọi nào ?
HS: Trả lời
GV: Khi lắp đặt mạng điện hoặc lắp
ráp các chi tiết của thiết bị điện ta
cần phải có cái gì ?
HS: Trả lời
GV: Để đảm bảo an toàn lao động
ta cần có những dụng cụ nào ?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu một số công cụ lao
động (Dùng trực quan)
GV: Nêu ra một số công việc cụ thể
cho HS nêu lên môi trường hoạt
động của nghề điện . Kết luận
GV: Muốn hành nghề điện dân
dụng cần có những yêu cầu nào ?
HS: Trả lời
GV: Đối với HS ta cần làm gì để
đáp ứng được các yêu cầu đó ?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
GV: Triển vọng của nghề điện dân
dụng hiện nay ra sao ?
HS: Trả lời
- Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt .
- Lắp đặt trang thiết bị điện phục vụ sản xuât và
sinh hoạt .
- Bảo dưỡng , vận hành , sữa chữa , khắc phục sự
cố xảy ra trong mạng điện , các thiết bị điện .
7) Công cụ lao động : (10phút )
- Công cụ lao động bao gồm : Dụng cụ đo và
kiểm tra , dụng cụ cơ khí
- Các sơ đồ , bản vẽ bố trí và kết cấu của thiết bị
- Dụng cụ an toàn lao động như găng cao su ,
ủng cách điện , quần áo , mũ bảo hộ lao động .
- Chuyển tiếp : Nghề điện dân dụng thường làm
việc ở những không gian nào ? Vị trí nào ?
8) Môi trường hoạt động của nghề điện dân
dụng : (10phút )
- Việc lắp đặt đường dây , sữa cữa , hiệu chỉnh
các thiết bị trong mạng điện thường phải tiến
hành ngoài trời , trên cao lưu động , gần khu
vực nguy hiểm .
- Công tác bảo dưỡng , sữa chữa và hiệu chỉnh
các thiết bị điện được tiến hành trong nhà .
9) Yêu cầu đối với nghề điện dân dụng :
- Tri thức : Có trình độ văn hóa hết cấp phổ
thông cơ sở , năm vững các kiến thức cơ bản về
kỹ thuật điện như nguyên lý hoạt động của
trang thiết bị điện , các đặc tính vận hành sử
dụng kiến thức an toàn điện , các quy trình kỹ
thuật .
- Kỹ năng : Nắm vững kỹ năng đo lường , sử
dụng bảo dưỡng , sữa chữa , lắp đặt các thiết bị
và mạng điện .
- Sức khỏe : Có đủ điều kiện về sức khỏe không
mắc các bệnh về huyết áp , tim phổi , khớp ,
loạn thị , điếc ...
10) Triển vọng của nghề điện dân dụng :
- Nghề điện dân dụng luôn phát triển để phục vụ
sự nghiệp công nghiệp hóa , hiện đại hóa
- Xuất hiện nhiều thiết bị mới với tính năng ngày
càng thông minh , tinh xảo .
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 3
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
IV. Củng cố bài
- Vai trò của điện năng đối với sản xuất và đơì sống . Tính ưu việt của điện năng .
- Các thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng .
V.Dặn dò:
Có bút, vở để ghi chép bài đầy đủ. Có dụng cụ học tập như bút chì, thước kẻ, compa để vẽ
sơ đồ. Có dụng cụ học tập như: tuốc vít, kìm, để thực hành . Tìm hiểu các tác hại của dòng
điện đối với cơ thể người , quy tắc an toàn điện .
Ngày so n:ạ
Tiết 2 đến 4
CHƯƠNG I: AN TOÀN ĐIỆN
Tên bài: AN TOÀN ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Mức độ nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người. Nguyên
nhân gây tai nạn điện và những biện pháp bảo vệ an toàn
2. Kỹ năng: Sử dung được một số dung cụ và thiết bị bảo vệ an toàn điện; biết cách
sơ cứu người bị tai nạn điện
3.Thái độ: Học sinh phải nghiêm túc trong học tập cũng như trong nghề nghiệp
Thực hiện công việc cận thận, khoa học và nghiêm túc.
B, CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tài liệu điện dân dung- Tài liệu tham khảo- Đồ dùng dạy học.
Dụng cụ, thiết bị bảo vệ an toàn, Bút thử điện, Một số dung cụ, thiết bị điện
2. Chuẩn bị của học sinh:Đồ dùng, dụng cụ an toàn như bút thử điện, kìm điện
C. TIẾN HÀNH BƯỚC LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài củ:
1. Vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống ?
2. Nêu đối tượng và mục đích lao động của nghề điện dân dụng ?
3. Khi hành nghề điện cần phải có những yêu cầu gì ?
III. Nội dung bài mới:
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 4
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
1. Đặt vấn đề:
Điện rất nguy hiểm, do vậy chúng ta cần phải biết cách an toàn trong sử
dụng cũng như sửa chữa, lắp đặt điện.
2. Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tấchị
củadòng điện đối với cơ thể người
GV : Có mấy nguyên nhân nào
dẫn đến tai nạn điện?
HS: Trả lời
GV: Nêu và giải thích từng nguyên
nhân cụ thế , Dùng tranh vẽ giới
thiệu một số trường hợp tai nạm
điên do chạm vào vật mang điện .
GV: Khuyến cáo HS lưư ý sự nguy
hiểm của điện cao áp
GV: Giới thiệu khái niệm điện áp
bước và nhứng nơi có thể xảy ra
hiện tượng này
GV: Hãy nêu các biện pháp để
phòng tránh các tai nạn về điện ?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu các biện pháp để
đảm bảo an toàn điện trong sản
xuất và sinh hoạt đối với từng
nguyên nhân gây ra tai nạn điện
GV: Trong an toàn điện người ta
sử dụng các dụng cụ thiết bị điện
nào ?
HS: Trả lời
GV: Dùng trực quan giới thiệu đầy
đủ các dụng cụ thiết bị an toàn
điện cho HS
GV: Để bảo vệ an toàn điện người
ta sử dụng những phương pháp
nào ?
I. Tác hại của dòng điện đối với cơ thể người -
Điện áp an toàn :
1. Điện giật tác động đến con người như thế
nào?
- Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ gây tác
động về nhiệt,điện phân và sinh học.
- Tác động nhiệt gây bỏng cho người,
- Tác động điện phân làm phân hủy các chất lỏng
trong cơ thể dẫn đến phá vỡ các thành phần của
máu củng như các mô trong cơ thể,
-Tác động sinh học làm cho các cơ bị co giật.Nên
khi bị tai nạn điện người ta thường nói là bị điện
giật.
- Điện giật tác động tới hệ thần kinh và cơ bắp.
Dòng điện tác động vào HTKTƯ sẽ gây rối loạn
hoạt động của hệ hô hấp, hệ tuần hoàn.
2. Tác hại của hồ quang điên :
Hồ quang phát sinh khi có sự cố điện, có thể gây
bỏng cho người hay cháy ( do bọt kim loại bắn vào
vật dễ cháy ); hồ quang điện thường gây thương
tích ngoài da, có khi phá hoại cả phần mềm gân ,
xương.
3. Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện :
Phụ thuộc vào 3 yếu tố :
a. Cường độ dòng điện chạy qua cơ thể :
Mức độ nguy hiểm phụ thuộc vào trị số dòng
điện, loại nguồn điện 1chiều hay xoay chiều.
b. Đường đi của dòng điện qua cơ thể :
Dòng điện đi qua cơ thể tùy theo điểm chạm vào
vật mang điện. Nguy hiểm nhất là dòng điện đi qua
các cơ quan chức năng quan trọng của sự sống như
: nảo, tim, phổi. Như vậy dòng điện truyền trực
tiếp vào đầu là nguy hiểm nhất sau đó truyền qua
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 5
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
HS: Trả lời
GV: Đối với từng phương pháp
giới thiệu cụ thể cách thực hiện và
tác dụng bảo vệ của từng phương
pháp .
GV: Vì sao dòng điện qua người
rất nhỏ so với hệ thống tiếp đất ?
HS: Trả lời
GV: Giải thích kết luận , kết hợp
tranh vẽ minh họa
HS : Chú ý lắng nghe, ghi vở.
GV: Điện giật tác động đến con
người như thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Tại sao gọi là điện giật ?
HS: Trả lời
Hoạt động 2: Giải thoát nạn nhân
khỏi nguồn điện
GV: Giả thích khái niệm lưới điện
cao áp và lưói điện hạ áp . Lưới
điện cao áp là lưới điện có điện pá
lớn hơn 0,4KV , còn lưới điện hạ
áp có điện áp từ 0,4KV trở xuống .
GV: Tại sao đối với điện áp cao
nhất thiết phải cắt điện mới tới gần
được nạn nhân ?
HS: Trả lời
GV: Đối với điện hạ áp ta thường
gặp những tình huống nào ?
HS: Trả lời
GV: Đối với từng tình huống ta
phải xử lý như thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Đối với từng tình huống ,
dùng tranh vẽ để giới thiệu và đưa
ra biện pháp xử lý đối với từng
tình huống .
hai tay hoặc dọc theo cơ thể từ tay qua chân.
c. Thời gian dòng điện qua cơ thể :
Thời gian càng dài lớp da bị phá hủy trở nên dẫn
điện mạnh hơn, rối loạn hoạt động chức năng của
hệ thần kinh càng tăng nên mức độ nguy hiểm
càng lớn.
4.Điện áp an toàn :
Điện trở người không phải là một hằng số mà
phụ thuộc vàonhiều yêu tố như : Tình trạng sức
khỏe, mức độ mồ hôi, môi trường làm việc ...
Ở điều kiện bình thườngthì điện áp an toàn cho
người là dưới 40V; đối với môi trường dễ gây cháy
nổ và ẩm ướt thì điện áp an toàn là 12 V.
Dùng bút thử điện để kiểm tra điện áp an toàn:
Nếu đèn của bút sángt hì điện áp không an toàn ,
ngược lai đèn không sáng thì điện áp an toàn.
II. Giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện :
1. Đối với điện áp cao :
Nhất thiết phải thông báo với trạm điện hoặc chi
nhánh điện gần nhất để cắt điện từ các cầu dao
trước, sau đó mới được tới gần nạn nhân để tiến
hành sơ cứu.
2. Đối với điện áp thấp :
a. Tình huống nạn nhân đứng dưới đất :
Nhanh chóng quan sát tìm dây dẫn điện đến
thiết bị và thực hiện các công việc sau :
- Cắt cầu dao, tắt công tắc hoặc gở cầu chì ở nơi
gần nhất.
- Nếu không cắt được điện ngay thì dùng dao cán
gỗ khô chặt đứt dây điện.
- Nếu không có biện pháp nào cắt điện thì nắm
vào phần áo khô của nạn nhân hoặc dùng áo
khô của mình lót tay nắm vào tóc hoặc tay kéo
nạn nhân ra.
b. Người bị nạn ở trên cao :
Nhanh chóng cắt điện, nhưng trước đó phải có
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 6
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
GV: Đối với giải pháp này cần giải
thích thêm vì sao có thể gây cháy
nổ cầu chì ( vì dòng điện tăng đột
ngột )
GV: Lưu ý HS cách giải thoát nạn
nhân ra khỏi nguồn điện đối với
điện cao áp và hạ áp .
người đón nạn nhân để khỏi bị rơi xuống đất.
c. Đường dây điện bị đứt chạm vào người nạn
nhân :
- Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre khô, gậy gỗ
khô gạt dây điện ra khỏi người bị nạn.
- Đứng trên ván gỗ khô, lót tay bằng giẻ khô kéo
nạn nhân ra khỏi dây điện.
- Đoản mạch đường dây ( dây trần )
* Chú ý :
- Đối với điện áp cao phải chờ cắt điện.
- Không chạm hoặc để mất thăng bằng ngã vào
các phần dẫn điện.
Không nắm vào người bị nạn bằng tay không,
không tiếp xúc với cơ thể
IV. Củng cố bài:
- Tác hại của dòng điện đối vơi cơ thể người như thế nào ? Mức độ nguy hiểm của tai nạn
điện giật phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
- Có mấy nguyên nhân gây ra tai nạn điện ?
- Các quy tắc an toàn điện trong sản xuất và sinh họat là gì ?
V. Dặn dò:
Học bài củ , tìm hiểu cách giải thoát nạ nhân ra khỏi dòng điện và các phương
pháp hố hấp nhân tạo .
Tiết 05 đến 06 Ngày soạn :25/9/2008
Tên bài: MỘT SỐ BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ TAI NẠN ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được cách giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện.
- Biết được cách sơ cứu nạn nhân, nắm các thao tác phương pháp hô hấp nhân tạo .
2. Kỹ năng: Hiểu rõ thao tác và làm tốt các phương pháp hô hấp nhân tạo .
3.Thái độ: Cẩn thận, khoa học và nghiêm túc trong công việc.
B. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 7
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Chuẩn bị nội dung, tài liệu
- Một số dụng cụ an toàn điện . Tranh vẽ các phương pháp hô hấp nhân tạo
2. Chuẩn bị của học sinh:
-Tài liệu điện dân dụng, tài liệu học tập.
-Yï thức tiếp thu bài
C . TIẾN HÀNH BƯỚC LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra:
- Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Nêu các nguyên nhân gây ra tai nạn điện?
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Điện rất nguy hiểm, do vậy chúng ta cần phải biết cách an toàn trong sử dụng cũng
như sửa chữa, lắp đặt điện. Khi gặp người bị tai nạn chúng ta xử lý như thế nào? Bài học
này chúng ta đề cập đến biện pháp xữ lý khi gặp người bị tai nạn điện.
2. Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạtđộng1: Sơ cứu nạn nhân
GV : Sau khi giải thoát nạn nhân ra
khỏi nguồn điện ta phải làm gì ?
HS: Trả lời
GV: Đối với nạn nhân vẫm tỉnh ta
làm thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Đối với nạn nhân bị ngất ta làm
như thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu cách
làm thông đường thở
GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu từng
phương pháp hô hấp nhân tạo . Trong
quá trình giới thiệu có thể gọi một số
HS lên bảng để làm mẫu . Cho HS so
I. Sơ cứu nạn nhân :
Điều quyết định thành công là phải nhanh
chóng đúng phương pháp.
1. Nạn nhân vẫn tỉnh :
Nạn nhân vẫn tỉnh không có vết thương, không
cảm thấy khó chịu thì không cần cứu chữa. Tuy
nhiên vẫn phải theo dõi vì nạn nhân có thể bị sốc
hay rối loạn nhịp tim.
2. Nạn nhân bị ngất :
Không kịp thời cứu chữa thì nạn nhân sẽ chết
sau ít phút.
a. Làm thông đường thở:
Đặt nạn nhân nằm nghiêng theo thế ổn định để
đờm và dãi có thể tự chảy ra. Có thể làm thông
đường thở bằng cách lấy đờm và dãi trong miệng
ra.
b. Hô hấp nhân tạo: Có 3 phương pháp
*Phương pháp1: Áp dụng khi chỉ có 1 người
cứu
Đặt nạn nhân nằm sấp, đầu nghiêng sang một
bên sao cho miệng và mũi không chạm đất, cạy
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 8
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
sánh ưu nhược điểm của từng phương
pháp .
GV: Tại sao khi thổi vào mũi thì phải
bịt miệng còn khi thổi vào mồm thì
phait bịt mũi ?
HS: Trả lời
GV: Giải thích , kết luận
miệng kéo lưỡi để họng mở ra. Người cứu quì đầu
gối hai bên đùi nạn nhân đặt hai lòng bàn tay vào
hai mạng sườn ( chổ xương sườn cụt ) ngón cái ở
trên lưng.
• Động tác 1: Đẩy hơi ra
Nhô toàn thân về phía trước, dùng sức nặng
của mình ấn xuống lưng nạn nhân và bóp các
ngón tay vào chổ xương sườn cụt để hoành cách
mô dồn lên nén phổi đẩy hơi ra.
• Động tác 2: Hút khí vào
Nới tay ngã người về phía sau và hơi nhấc lưng
nạn nhân lên để lồng ngực giãn rộng, phổi nở ra
hút khí vào.
Làm đều đặn như vậy theo nhịp thở.
* Phương pháp 2: Dùng tay
Đặt nạn nhân nằm ngửa, dưới lưng kê chăn gối
hoặc cuộn áo quần cho ngực ưỡn lên, cạy miệng
nạn nhân kéo nhẹ lưỡi để họng mở ra. Người cứu
quì sát người nạn nhân hai tay nắm lấy tay nạn
nhân , dang rộng để lồng ngực giãn ra. Không khí
sẽ tự tràn vào phổi, sau đó gập hai tay người bị
nạn dùng sức mạnh của bản thân ép chặt hai tay
lên ngực để đẩy không khí ra ngoài. Miệng đếm
nhẩm 1-2-3 lặp đi lặp lại theo nhịp thở.
Phương pháp này hiệu quả thấp vì không kiểm
tra được đường thở có thông hay không, đưa được
ít không khí vào phổi dẫn đến khó đủ lượng ô xy
cần thiết cho nạn nhân hơn nữa PP này tốn nhiều
sức.
*Phương pháp 3: Hà hơi thổi ngạt
* Thổi vào mũi
Quì bên cạnh nạn nhân, đặt một tay lên trán đẩy
ngửa đầu nạn nhân để thông đường thở. Tay kia
nắm cằm ấn mạnh lên giử mồm nạn nhân ngậm
chặt lại. Hít 1 hơi dài, miệng mở to ngậm lên mủi
nạn nhân ép chặt rồi thổi mạnh, khôngkhí đi vào
phổi làm ngực nạn nhân phồng lên. Tiếp tục hít
hơi khác, lúc này ngực nạn nhân xẹp xuống sẽ tự
thở ra. Tiếp tục như vậy khoảng 18 - 20 lần/ phút
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 9
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
Hoạt động 2: Cứu người bị tai nạn
điện.
cho đến khi nạn nhân hồi tỉnh hẳn.
• Chú ý: Phải giử đầu và mồm nạn nhân đúng
tư thế thì đường thở mới thông, thổi mới có
hiệu quả.
• Thổi vào mồm :
Một tay đặt lên trán đẩy ngửa đầu nạn nhân ra,
tay kia giử chặt lấy cằm, ngón tay cai đặt vào
mồm hoặc ngoài mồm để mở thông đường thở.
Cách lấy hơi như thổi vào mủi, nhưng trong khi
thổi phải dùng má áp chặt vào mủi nạn nhân .
* Xoa bóp tim ngoài lồng ngực:
Khi tim nạn nhân không hoạt động thì cần có hai
người cứu để vừa xoa bóp tim vừa hà hơi thổi ngạt
theo tỉ lệ: 5 : 1.
* Cách xoa bóp tim:
Đặt nạn nhân nằm ngữa trên sàn cứng 1 tay đặt
lên trên phần tim ở khoảng xương sườn thứ 3 dưới
lên, tay kia đấm mạnh lên 3 cái. Nếu không có kết
quả thìđặt hai tay chéo lên trên phần tim dùng cả
sức thân người ấn cho lồng ngực nén xuốngtừ 3 -
4 cm làm như vậy 60 - 80 lần/phút.
IV. Củng cố bài:
- Cách giải thoát nạ nhân ra khỏi nguồn điện ?
- Các phương pháp hô hấp nhân tạo ?
V. D ặn d ò :
Học kỹ bài củ , chuẩn bị một số dụng cụ để cứu người bị điện giật như : sào, ván,
ghế gỗ khô , giẻ khô , chiếu ...
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 10
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
Tiết thứ: 7 - 8 Ngày soạn :1/10/2008
Tên bài: THỰC HÀNH CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cách giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện trong một số tình huống điển hình .
- Biết cách sơ cứu nạn nhân khi bị điện giật.
2. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các thao tác làm hô hấp nhân tạo .
3.Thái độ: Có ý thức trách nhiệm trong việc cứu người, thao tác nhanh, khẩn trương
chính xác, an toàn.
B.CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung, Tài liệu tham khảo
- Đồ dùng dạy học. Hình vẽ về các cách hô hấp nhân tạo.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Tìm hiểu về cách cứu chữa người bị tai nạn điện, quan sát và thực hiện các thao tác
hô hấp nhân tạo
C. TIẾN HÀNH BƯỚC LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra:
- Nêu các giải pháp giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện đối với điện hạ áp ?
- Có mấy phương pháp hô hấp nhân tạo ? Nêu phương pháp hà hơi thổi ngạt ?
III. Nội dung bài mới:
Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV: Cho HS nhắc lại các tình huống
giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn
điện đối với điện cao áp và hạ áp .
GV: Sử dụng một số tranh vẽ giới
thiệu một vài tình huống giải thoát
nạn nhân ra khỏi nguồn điện đối với
điện hạ áp .Sau đó chọn một số tình
huống điển hình cho HS thực hành .
NỘI DUNG THỰC HÀNH
1) Giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện
:
- Tình huống 1 : Giả sử có 01 HS do sờ vào
ấm điện bị hỏng bộ phận cách điện nên bị
điện giật . Yêu cầu : Với các dụng cụ đã
chuẩn bị đưa ra các giải pháp để giải
thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện?
- Tình huống 2 : Giả sử 01 HS bị đây điện
đường đưt chạm vào người
- Yêu cầu : HS đưa ra các giải pháp để giải
pháp để giải thoát nạn nhân .
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 11
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
GV: Có mấy phương pháp hô hấp
nhân tạo ?
HS: Trả lời
GV: Kể tên các phương pháp ?
HS: Trả lời
GV: Sử dụng tranh vẽ giưói thiệu các
phương pháp hô hấp nhân tạo . Sau
đó tiến hành làm mẫu cho từng
phương pháp .
GV: Trong các phương pháp trên
phương pháp nào có hiệu quả nhất ?
Tại sao ?
HS: Trả lời
GV: Giải thích , kết luận .
2) Tiến hành sơ cứu nạn nhân :
- Giả thiết các nạn nhân bị ngất cần hô hấp
nhân tạo :
+ Gọi 1 HS lên làm nạn nhân
+ Với từng phương pháp hô hấp nhân tạo ,
giáo viên tiến hành làm mẫu , giới thiệu từng
động tác cho HS quan sát .
+ Sau đó gọi lần lượt từng 02 HS một lên
làm cho từng phương pháp . Trong quá trình
làm 2 HS phải hoán đổi vị trí nạn nhân và
người cứu cho nhau .
+ Giáo viên quan sát HS thực hiện , đánh giá
và cho điểm .
3) Tổng kết thực hành :
- Giáo viên nhận xét buổi thực hành , nêu
những động tác HS đã thực hiện tốt cũng
như những động tác chưa làm được cần bổ
khuyết .
4) Vệ sinh dọn dẹp dụng cụ :
- Cho HS thu dọn dụng cụ
- Vệ sinh phòng học
IV. Củng cố bài:
- Cách giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn điện trong một số tình huống điển hình .
- Nhắc lại các thao tác hô hấp nhân tạo
V. Nhắc nhở:
Tìm hiểu về mạng điện sinh họt trong gia đình mà các em đang sử dụng
Tiết thứ: 9 - 11 Ngày soạn :9/10/2008
CHƯƠNG II: MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
Tên bài: Đặc điểm mạng điện sinh hoạt
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: An toàn trong lao động, đặc điểm của mạng điện sinh hoạt, vật liệu
trong mạng điện sinh hoạt.
2. Kỹ năng: Hiểu sâu về đặc điểm mạng điện mà chúng ta đang sử dụng.
3.Thái độ: Làm việc nghiêm túc.
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 12
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
B. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung, Tài liệu tham khảo
+ Đồ dùng dạy học. Bản vẽ sơ đồ mạch điện sinh hoạt (kết hợp mạch điện trong
phòng học)
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Tìm hiểu về mạch điện trong gia đình các em
C . TIẾN HÀNH BƯỚC LÊN LỚP
I. Ổn định lớp :
II. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu dặc điểm của
mạng điện sinh hoạt.
GV: Nguồn điện mạng điện sinh hoạt
lấy từ đâu ?
HS: Trả lời
GV: Kết luận đưa ra khái niệm
GV: Thế nào là điện áp định mức ?
Trị số điện áp định mức thường sử
dụng là bao nhiêu ?
HS: Trả lời
GV: Mạng điện sinh hoạt gồm những
mạch nào ? Vai trò của từng mạch
điện ? ( Dùng tranh vẽ giới thiệu )
HS: Trả lời
GV: Các thiết bị điện phải có điện áp
định mức như thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Mạng điện sinh hoạt thường
được sử dụng những thiết bị nào ? Kể
tên ?
HS: Trả lời
GV: Đưa ra một số thiết bị , khí cụ
điện được dùng chính trong mạng
điện để giới thiệu .
GV: Các mạng điện sinh hoạt có thiết
I. Tác hại của dòng điện đối với cơ thể
người - Điện áp an toàn :
1. Điện giật tác động đến con người như
thế nào?
- Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ gây
tác động về nhiệt,điện phân và sinh học.
- Tác động nhiệt gây bỏng cho người,
- Tác động điện phân làm phân hủy các
chất lỏng trong cơ thể dẫn đến phá vỡ các
thành phần của máu củng như các mô trong
cơ thể,
-Tác động sinh học làm cho các cơ bị co
giật.Nên khi bị tai nạn điện người ta thường
nói là bị điện giật.
- Điện giật tác động tới hệ thần kinh và cơ
bắp. Dòng điện tác động vào HTKTƯ sẽ gây
rối loạn hoạt động của hệ hô hấp, hệ tuần
hoàn.
2. Tác hại của hồ quang điên :
Hồ quang phát sinh khi có sự cố điện, có
thể gây bỏng cho người hay cháy ( do bọt
kim loại bắn vào vật dễ cháy ); hồ quang
điện thường gây thương tích ngoài da, có khi
phá hoại cả phần mềm gân , xương.
3. Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện :
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 13
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
kế hoàn toàn giông nhau hay không ?
HS: Trả lời
GV: Giải thích , kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu dây dẫn điện
và dây cáp điện.
GV: Dây cáp và dây dẫn điện dùng
để làm gì ?
HS: Trả lời
GV: Dùng bảng các mẫu dây để giới
thiệu thêm một số loại dây dẫn điện .
GV: Dây dẫn điện có cấu tạo gồm
mấy phần ?
HS: Trả lời
GV: Đưa ra một số mẫu dây cụ thể để
giới thiệu cấu tạo
GV: Có mấy laọi dây dẫn điện ?
HS: Trả lời
GV: Đưa ra một số mẫu dây dẫn
chính để giới thiệu ch HS
GV: Dây trần có những loại dây
nào ? làm bằng vật liệu gì ?
HS: Trả lời
GV: loại dây nào được sử dụng nhiều
hơn ? Tại sao ?
HS: Trả lời
GV: Giải thích và dùng một số loại
dây trần đã chuẩn bị sẵn để giới
thiệu .
GV: Nêu cấu tạo của dây bọc cách
điện ?
HS: Trả lời
GV: Có mấy loại dây bọc ?
HS: Trả lời
GV: Dùng một số mẫu dây bọc để
giới thiệu cụ thể .
GV: Thế náo gọi là dây cáp điện ?
Phụ thuộc vào 3 yếu tố :
a. Cường độ dòng điện chạy qua cơ thể :
Mức độ nguy hiểm phụ thuộc vào trị số
dòng điện, loại nguồn điện 1chiều hay xoay
chiều.
b. Đường đi của dòng điện qua cơ thể :
Dòng điện đi qua cơ thể tùy theo điểm
chạm vào vật mang điện. Nguy hiểm nhất là
dòng điện đi qua các cơ quan chức năng
quan trọng của sự sống như : nảo, tim, phổi.
Như vậy dòng điện truyền trực tiếp vào đầu
là nguy hiểm nhất sau đó truyền qua hai tay
hoặc dọc theo cơ thể từ tay qua chân.
c. Thời gian dòng điện qua cơ thể :
Thời gian càng dài lớp da bị phá hủy trở
nên dẫn điện mạnh hơn, rối loạn hoạt động
chức năng của hệ thần kinh càng tăng nên
mức độ nguy hiểm càng lớn.
4.Điện áp an toàn :
Điện trở người không phải là một hằng số
mà phụ thuộc vàonhiều yêu tố như : Tình
trạng sức khỏe, mức độ mồ hôi, môi trường
làm việc ...
Ở điều kiện bình thườngthì điện áp an toàn
cho người là dưới 40V; đối với môi trường
dễ gây cháy nổ và ẩm ướt thì điện áp an toàn
là 12 V.
Dùng bút thử điện để kiểm tra điện áp an
toàn: Nếu đèn của bút sángt hì điện áp không
an toàn , ngược lai đèn không sáng thì điện
áp an toàn.
II. Giải thoát nạn nhân ra khỏi nguồn
điện :
1. Đối với điện áp cao :
Nhất thiết phải thông báo với trạm điện
hoặc chi nhánh điện gần nhất để cắt điện từ
các cầu dao trước, sau đó mới được tới gần
nạn nhân để tiến hành sơ cứu.
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 14
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
HS: Trả lời
GV: Sự khác nhau giữa dây dẫn và
dây cáp ?
HS: Trả lời
GV: đưa ra một số mẫu dây cáp điển
hình để giới thiệu
GV: Dùng bảng mẫu một số laọi cáp
để giới thiệu cho HS cấu tạo và phạm
vi sử dụng của từng loại .
Hoạt động 4:tìm hiểu vật liệu cách
điện
GV: Vật liệu cách điện được sử dụng
ở đâu ? Tác dụng của chúng trong
từng trường hợp ?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu của vật liệu cách điện là
gì ?
HS: Trả lời
Nêu một số vật liệu cách điện thường
sử dụng trong mạng điện sinh hoạt ?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
2. Đối với điện áp thấp :
a. Tình huống nạn nhân đứng dưới đất :
Nhanh chóng quan sát tìm dây dẫn điện
đến thiết bị và thực hiện các công việc sau :
- Cắt cầu dao, tắt công tắc hoặc gở cầu chì
ở nơi gần nhất.
- Nếu không cắt được điện ngay thì dùng
dao cán gỗ khô chặt đứt dây điện.
- Nếu không có biện pháp nào cắt điện thì
nắm vào phần áo khô của nạn nhân hoặc
dùng áo khô của mình lót tay nắm vào tóc
hoặc tay kéo nạn nhân ra.
b. Người bị nạn ở trên cao :
Nhanh chóng cắt điện, nhưng trước đó
phải có người đón nạn nhân để khỏi bị rơi
xuống đất.
c. Đường dây điện bị đứt chạm vào
người nạn nhân :
- Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre khô,
gậy gỗ khô gạt dây điện ra khỏi người bị
nạn.
- Đứng trên ván gỗ khô, lót tay bằng giẻ
khô kéo nạn nhân ra khỏi dây điện.
- Đoản mạch đường dây ( dây trần )
* Chú ý :
- Đối với điện áp cao phải chờ cắt điện.
- Không chạm hoặc để mất thăng bằng ngã
vào các phần dẫn điện.
Không nắm vào người bị nạn bằng tay
không, không tiếp xúc với cơ thể
IV. Củng cố bài:
- Mạng điện sinh hoạt có những đặc điểm gì ?
- Dây cáp điện và dây dẫn điện
- Vật liệu cách điện : Công dụng , yêu cầu
V. Dặn dò:
Chuẩn bị vật liệu để thực hành nối dây
1. Vật liệu: Dây dẫn đồng, đơn 1 lõi 1sợi 1,5 ly dài 1 m
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 15
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
dây dẫn đồng, đơn 1 lõi nhiều sợi 2,5 ly dài 1 m
2. Dụng cụ: Kìm, dao
Tiết thứ: 12 đến 14 Ngày soạn:15/10/2008
THỰC HÀNH : NỐI NỐI TIẾP VÀ NỐI PHÂN NHÁNH DÂY DẪN ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm vững yêu cầu của mối nối và các phương pháp nối dây dẫn điện .
- Biết cách nối nối tiếp và nối phân nhánh dây dẫn điện .
2. Kỹ năng: Học sinh làm được các mối nối nối tiếp và phân nhánh dây dẫn điện.
Biết cách sử dụng các dụng cụ lao động , thực hiện tốt các thao tác .
3.Thái độ: Chăm chỉ , cẩn thận , nghiêm túc
B. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung, Tài liệu tham khảo
+ Đồ dùng dạy học. Kìm kẹp, dao, giấy nhám, dây dẫn 2 loại. Dây 1 lõi 1 sợi và 1
lõi nhiều sợi
2. Chuẩn bị của học sinh:
Kìm kẹp, dao, giấy nhám, dây bọc cách điện 1 lõi 1 sợi và 1 lõi nhiều sợi( mỗi loại
hai sợi x 300 mm)
C . TIẾN HÀNH BƯỚC LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra:
- Hãy nêu khái niệm và đặc điểm của mạng điện sinh hoạt ?
- Nêu cấu tạo của dây dẫn điện ?
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: Trong quá trình lắp đặt , thay thế dây dẫn và sữa chữa thiết bị
điện chúng ta phải thực hiên các mối nối dây dẫn điện .Làm thế nào để thực hiện các mối
nối đảm bảo yêu cầu ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ đề cập đến vấn đề đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV: Trong thực tế ta thường phải
thực hiện những loại mối nối nào ?
NỘI DUNG THỰC HÀNH
1) Yêu cầu đối với mối nối:( 7 phút)
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 16
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
HS: Trả lời
GV: Dùng mô hình trực quan giới
thiệu các mối nối
GV: Mối nối phải đảm bảo những
yêu cầu gì ? Sau khi nối dòng điện
không truyền qua có được không ?
HS: Trả lời
GV: Mối nối xong bị lỏng , đứt có
được không ?
HS: Trả lời
GV: Khi nối xong phải làm gì ?
Yêu cầu về kỹ thuật ?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
GV: Đưa ra mối nối nối tiếp dây lõi
mội sợi đã hoàn thành giới thiệu
cho HS . Sau đó dùng bảng mô hình
tiến hành các bước nối dây lõi 1 sợi
để vừa giới thiệu vừa tiến hành làm
mẫu các thao tác . Khi sử dụng các
dụng cụ , an toàn trong lao động .
- Dẫn điện tốt : điện trở mối nối nhỏ , diện tích
tiếp xúc đủ lớn , mối nối phải chặt .
- Có độ bền cơ học cao
- An toàn điện
- Đảm bảo về mặt kỹ thuật : gọn và đẹp
2)Nối dây lõi một sợi : Thực hiện hai mối nối
phổ biến : nối nối tiếp và nối phân nhánh
a)Nối nối tiếp : ( 33 phút )
Các bước thực hiên :
- Bóc vỏ cách điện : Dùng kìm hoặc dao
nhưng không được cắt vào lõi . Độ dài lớp
vỏ cách điện cần bóc phụ thuộc vào đường
kính dây dẫn ( khoảng từ 15 - 20 lần đường
kính dây dẫn ) để mối nối đủ chắc . Có hai
cách bóc :
+ Bóc cắt lệch : Cầm dao theo tư thế gọt bút
chì , đặt dao vào điểm cắt và gọt lớp vỏ bọc 1
góc 30 độ . Đối với dây có tiết diện nhỏ , nên
dùng kìm tuốt dây để bóc vỏ cách điện .
+ Bóc phân đoạn : Dùng cho dây có hai lớp
cách điện . Lớp cách điện ngoài cắt lệch với
lớp trong khoảng 8-10 mm .
- Cạo sạch lõi : Dùng giấy ráp cạo sạch lớp
men cho đến khi thấy ánh kim để mối nối
tiếp xúc tốt .
- Uốn gập lõi : Chỗ uốn phải có bán kính
cong thích hợp và chia đoạn lõi thành hai
phần : phần trong chứa khoảng 6 vòng ,
phần ngoài đủ quấn 5-6 vòng .
- Vặn xoắn : Móc hai lõi vào nhau tại chỗ
uốn gập , giữ đúng vị trí rồi xoắn dây vào
nhau 2-3 vòng , sau đó vặn xoắn lần lượt
từng đầu dây này vào thân dây kia khoảng
từ 5-6 vòng chặt và đều .
- Xiết chặt : Dùng hai kìm cặp các vòng
ngoài cùng và vặn ngược chiều nhau . Sau
đó mối nối phải được quấn băng cách điện
để đảm bảo an toàn .
- Kiểm tra sản phẩm : Mối nối chặt , gọn ,
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 17
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
GV: Cho HS nhắc lại các bước tiến
hành nối nối tiếp dây lõi một sợi .
Đưa ra mối nối phân nhánh cho HS
quan sát , giới thiệu dây chính dây
nhánh .
GV: Vừa giới thiệu thứ tự các bước
thực hiện vừa làm mầu cho HS
quan sát , hướng dẫn HS cách sử
dụng các dụng cụ .
GV: Đưa ra 2 mối nối nối tiếp và
nối phân nhánh dây lõi nhiều sợi
cho HS quan sát
GV: Vừa giới thiệu vừa làm mẫu
sáng và các vòng dây quấn đều và đẹp .
Triển khai thực hành : (15 phút)
Trên cơ sở đã giới thiệu và làm mẫu các bước
giáo viên phát vật liệu cho HS thực hành thực
hiện mối nối nối tiếp dây lõi 1 sợi
+ HS tiến hành thực hành
+ GV quan sát uốn nắn sữa chữa các thao tác
cũng như yêu cầu kỹ thuật nối dây cho HS .
Hết thời gian , GV thu sản phẩm , đánh giá và
cho điểm
b)Nối phân nhánh :
- Dây dẫn điện nối từ đường dây trục chính
ra gọi là dây nhánh , chỗ nối giữa đường
dây chính và dây nhánh gọi là mối nối phân
nhánh , tiết diện dây chính và dây nhánh có
thể khác nhau .
Các bước thực hiện :
- Thứ tự thực hiện các bước bóc vỏ cách
điện , cạo sạch lõi như trường hợp nối nối
tiếp .
- Sau đó đặt dây chính và dây nhánh vuông
góc với nhau .
- Dùng tay quấn dây nhánh lên dây chính .
- Dùng kìm xoắn tiếp khoảng 7 vòng rồi cắt
bỏ dây thừa . mối nối đã hoàn thành .
- Kiểm tra sản phẩm .
Triển khai thực hành :
- GV phát vật liệu cho HS thực hành , thực
hiện mối nối phân nhánh dây lõi một sợi .
- GV quan sát hướng dẫn uốn nắn các thao
tác và yêu cầu kỹ thuật nối dây .
- Hết thời gian quy định GV thu sản phẩm để
đánh giá và cho điểm .
- Cuối tiết GV nhận xét tiết thực hành , nêu
những lệch lạc mà HS còn mắc phải để
khắc phục sữa chữa .
3)Nối dây lõi nhiều sợi : Thực hiện hai mối
nối phổ biến : Nối nối tiếp và nối phân nhánh .
a) Nối nối tiếp :
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 18
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
trình tự các bước thực hiện đối với
mối nối phân nhánh dây lõi nhiều
sợi . Chú ý các thao tác sử dụng
dụng cụ .
GV: Vừa giới thiệu vừa làm mẫu
trình tự các bước thực hiện nối phân
nhánh dây lõi nhiều sợi .
- Thư tự tiến hành tương tự như nối nối tiếp
dây lõi một sợi , nhưng khi bóc vỏ cách
điện cần hết sức cẩn thận để không làm đứt
một sợi dây nào , khi cạo sạch phải làm
sạch từng sợi .
- Lồn lõi : Xòe đều hai đoạn lõi thành hình
nan quạt , cắt sợi dây trung tâm khoảng 40
mm , lồng hai lõi vào nhau để chó các sợi
đan chéo nhau .
- Vặn xoắn : Lần lượt quấn và miết đều
những sợi của lõi dây này lên lõi của dây
kia , quấn khoảng 3 vòng thì cắt bỏ đoạn
dây thừa . Trong lúc quấn phải chú ý về
mặt kỹ thuật , vì nối không đều hoặc lỏng
thì sẽ không thế sữa chữa được .
- Kiểm tra sản phẩm : Mối nối phải đạt được
các yêu cầu chặt , chắc chắn , đều và đẹp .
b) Nối phân nhánh :
- Thứ tự thực hiện các bước bóc vỏ cáh điện
và làm sạch lõi như trên .
- Nối dây : Tách lõi phân nhánh thành hai
phần bằng nhau . Đặt lõi dây nhánh vào
giữa đoạn lõi dây chính và lần lượt vặn
xoắn từng nữa lõi dây nhánh về hai phía
của dây chính khoảng từ 3-4 vòng , cắt bỏ
dây thừa . Chiều quấn của hai phía ngược
chiều nhau .
- Kiểm tra đánh giá sản phẩm .
Triển khai thực hành :
- GV phát vật liệu cho HS thực hành , thực
hiện mối nối phân nhánh dây lõi một sợi .
- GV quan sát hướng dẫn uốn nắn các thao
tác và yêu cầu kỹ thuật nối dây .
- Hết thời gian quy định GV thu sản phẩm để
đánh giá và cho điểm .
- Cuối tiết GV nhận xét tiết thực hành , nêu
những lệch lạc mà HS còn mắc phải để
khắc phục sữa chữa .
- GV nhận xét cả buổi thực hành , thu dọn
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 19
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
dụng cụ cho HS mượn , làm vệ sinh lớp
học .
IV. Củng cố bài:
- Mối nối cần phải đảm bảo những yêu cầu gì ?
- Quy trình thực hiện các bước nối dây đối với từng loại mối nối ?
V. Dặn dò:
- Học kỹ bài , quan sát các mối nối ở hộp nối dây , mối nối ở cầu chì , ổ điện ..
Chuẩn bị kìm , dao , công tắc , ổ cắm , cầu chì , vật liệu hàn , dây dẫn , băng
dính
Tiết thứ: 15 đến 16 Ngày soạn :22/10/2008
THỰC HÀNH: NỐI DÂY DẪN Ở HỘP NỐI DÂY
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững phương pháp nối dây dẫn điện ở hộp nối dây , hàn và cách điện mối nối .
- Nối được một số mối nối ở hộp nối dây .
- Hàn và cách điện mối nối bằng băng dính cách điện và ống ghen .
2. Kỹ năng: Học sinh làm được mối nối ở hộp đấu dây mối nối phải đạt được các
yêu cầu : có độ bền cơ học cao, an toàn điện và đẹp.
3.Thái độ: Chăm chỉ cẩn thận, đúng kỹ thuật
B. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung, Tài liệu tham khảo
+ Đồ dùng dạy học : Kìm kẹp, kìm mỏ tròn, dao, giấy nhám, dây dẫn, công tắc , ổ
cắm , cầu chì , đầu nối, hộp nối (có thể sử dụng các hộp nối ở các động cơ trong xưởng)
2. Chuẩn bị của học sinh:
Kìm kẹp, dao, giấy nhám, dây dẫn, ổ cắm , phích cắm , cầu chì , công tắc , 2 em một
hộp nối bằng nhựa
C. TIẾN HÀNH BƯỚC LÊN LỚP
I. Ôn định lớp:
II. Kiểm tra:
- Các yêu cầu đối với mối nối ?
- Các bước tiến hành nối nối tiếp đối với dây lõi một sợi .
III. Nội dung bài mới:
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 20
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
1. Đặt vấn đề: Khi cần nối dây dẫn với các thiết bị bảo vệ, điều khiển ... của
mạng điện hoặc trong các trường hợp mối nối không yêu cầu cao về cơ học như lực căng,
sức kéo thì người ta thường dùng các hộp đấu dây.
2. Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
NỘI DUNG
GV : Nêu một số mối nối dây dẫn với
các chi tiết của thiết bị điện ?
HS: Trả lời
Khi thực hiện những mối nối này người
ta làm theo những bước nào ?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu các bước theo trình tự .
Vừa giới thiệu vừa làm mẫu cho HS
quan sát .
GV: Có mấy loại đầu nối ? ( Đưa ra
một số mối nối cho HS quan sát như :
mối nối ở cầu chì , ổ cắm , phích
cắm ...)
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu các loại đầu nối và làm
mẫu cho HS quan sát .
GV: Giới thiệu cách nối bằng vít và nối
bằng hộp nối dây . Sau đó làm mẫu cho
HS quan sát , chú ý cách đặt vòng
khuyên .
GV: Trong quá trình thực hành GV tiến
hàn làm mẫu , hướng dẫn HS làm theo .
1) Nối dây dẫn điện ở hộp nối
dây :(37 phút)
Trình tự các bước thực hiện :
a) Bóc vỏ cách điện :
- Dùng dao hoặc kìm cắt bỏ lớp vỏ cách
điện ở đoạn đầu dây một khoảng bằng
chu vi của vít cộng với 20-30mm (đối
vơi khuyên kín ) , hoặc bằng chu vi của
vít cộng thêm 3-5mm ( khuyên hở) .
b)Làm sạch lõi :
- Dùng giấy ráp làm sạch lõi . Với lõi
nhiều sợi trong một số trường hợp cần
tẩm thiếc cho cứng để đảm bảo yêu cầu
của mối nối . Lớp thiếc phải bám chắc ,
mỏng đều và láng bóng .
c)Làm đầu nối :
- Làm khuyên kín : Dùng kìm đầu tròn
uốn lõi thành hình vòng khuyên .
Đường kính vòng khuyên phải lớn hơn
đường kín vít một chút . Sau khi uốn đủ
vòng , đầu lõi được xoắn từ 1-2 vòng
vào lõi dây . Chiều uốn của vòng
khuyên cùng chiều xiết chặt của vít .
- Làm khuyên hở : tương tự như làm
khuyên kín , đường kính vòng khuyên
phải lớn hơn đường kính vít .
- Làm đầu nối thẳng : Nếu nối bằng lỗ có
vít (hốc vít ) thì làm đầu nối thẳng . Độ
dài cần bóc của đầu nối thẳng dài hơn
chiều sâu của lỗ một chút . Nếu lỗ quá
lớn thì gập đôi đầu lõi .
d)Nối dây : Sau khi làm đầu nối đặt vòng
khuyên lên chỗ nối , đặt vòng đệm rồi dùng
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 21
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
Chú ý thao tác sử dụng các dụng cụ của
HS để uốn nắn sữa chữa cho đúng .
GV: Vừa giưói thiệu từng bước vừa
làm mẫu cho HS quan sát . Chú ý làm
sạch thật kỹ mối nối trước khi hàn thì
thiếc hàn mới bám vào được .
bu lông hoặc đai ốc vặn chặt vít lại .
+ Nối bằng vít
+ Nối bằng hộp nối dây
e) Kiểm tra đánh giá sản phẩm :
Triển khai thực hành :
- Giáo viên kiểm tra dụng cụ chuẩn bị
của HS , phát vật liệu cho HS thực hành
.
*Thực hiện mối nối với cầu chì :
- Bóc vỏ cách điện : Độ dài cần bóc dài
hơn chiều sâu của lỗ một chút . Thực
hiện đối với dây lõi 1 sợi .
- Làm sạch lõi
- Nối dây : Đút đầu nối vào hốc vít , sau
đó dùng tua vít xiết chặt lại .
• Thực hiện mối nối đối với ổ điện :
- Bóc vỏ cách điện : Thucự hiện với dây lõi
1 sợi chú ý cách tính chiều dài đoạn bóc vỏ
-Làm sạch lõi : Dùng giấy ráp
- Làm đầu nối : Làm khuyên hở ,dùng
kìm mỏ tròn để nối . Chú ý làm vừa sít
với đường kính của vít .
- Nối dây : Đặt vòng khuyên lên chỗ nối ,
đặt vòng đệm rồi xiết chặt . Chú ý chiều
của vòng khuyên cùng chiều xiết chặt
của vít .
• Thực hiện mối nối đối với phích
cắm :
- Bóc vỏ cách điện : Thực hiện đối với
dây 2 lõi , lõi nhiều sợi . Chú ý đừng để
đứt dây .
- Làm đầu nối : Làm khuyên kín .
- Nối dây : Đặt vòng khuyên lên chỗ nối ,
đặt vòng đệm rồi xiết chặt , cắt bỏ dây
thừa . Chú ý chiều của vòng khuyên .
• Kiểm tra đánh giá sản phẩm :
- Cho HS kiểm tra lại tất cả các sản phẩm
.
- HS nộp lại sản phẩm .
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 22
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
GV : Quan sát HS thực hành để uốn
nắn các thao tác cũng như về kỹ thuật
cho HS .
- GV đánhb giá , nhận xét sản phẩm của
HS .
2) Hàn và cách điện mối nối :
a) Hàn mối nối : Trình tự các bước thực
hiện :
- Đánh bóng mối nối bằng giấy ráp để
làm sạch tạp chất và ô xít đồng bên
ngoài , làm cho mối nối chắc chắn .
- Láng nhựa thông : Giúp mối hàn không
bị ô xy hóa vì quá nhiệt , đồng thời giúp
vật liệu hàn dễ chảy trên mặt mối hàn .
- Dùng vật liệu hàn để hàn : Vật liệu hàn
thường là hợp kim thiếc có nhiệt độ
nóng chảy khoảng 200độ .
b) Cách điện mối nối :
- Sau khi hàn xong phải bọc cách điện
mối nối để dây điện có hình dáng cũ và
đảm bảo an toàn điện . Phương pháp
cách điện : lồng ống ghen hoặc quấn
băng cách điện .
3) Triển khai thực hành :
a) Hàn mối nối :
- Phát mỏ hàn , thiếc hàn , nhựa thông
cho từng học sinh .
- Tiến hành các bước hàn như hướng
dẫn .
- Yêu cầu : Lớp thiếc phải bám chắc ,
mỏng đều và láng bóng .
b) Cách điện mối nối :
- Cách điện bằng băng dính
- Cách điện bằng ống ghen
4)Kiểm tra đánh giá sản phẩm :
- GV thu sản phấm đánh gía và cho
điểm .
5) Tổng kết thực hành và vệ sinh :
- GV nhận xét đánh giá nhận xét , cho hs
thu dọn dụng và vệ sinh .
IV. Cũng cố bài
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 23
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
- Nhắc lại quy trình các bước nối dây ở hộp nối dây
- Phương pháp hàn và cách điện mối nối .
V. Dặn dò (01 phút)
Chuẩn bị các loại dụng cụ làm điện để học cách sử dụng. Nhất là kìm điện, tua
vít, bút thử điện.
Tiết thứ: 17 đến 18 Ngày soạn:28/10/2008
Tên bài: CÁC DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG LẮP ĐẶT ĐIỆN
Thực hành : SỬ DỤNG MỘT SỐ DỤNG CỤ TRONG LẮP ĐẶT ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được tên gọi và công dụng của một số dụng cụ cơ bản trong
lắp đặt điện
2. Kỹ năng: thao tác đúng các dụng cụ cầm tay thông dụng
3.Thái độ: Chăm chỉ, cẩn thận và nghiêm túc
B. CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Chuẩn bị nội dung: Tài liệu điện dân dung, Tài liệu tham khảo
+ Đồ dùng dạy học. Các loại dụng cụ cầm tay hiện có trong xưởng, bảng gỗ và vít.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Kìm kẹp, tua vít, bút thử điện
C. TIẾN HÀNH BƯỚC LÊN LỚP
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra:
- Nêu các bước tiến hành nối nối tiếp đối với dây lõi 1 sợi .
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: Trong nghề điện dân dụng ngoài dụng cụ đo và kiểm tra còn
cần một số dụng cụ khác .
2. Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV: Thước dùng đẻ làm gì ?
HS: Trả lời
GV: Các loại thước thường gặp ?
HS: Trả lời
Giới thiệu dụng cụ pan me , công
dụng cách đo và cách đọc các trị
I- Các dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt
điện :
1)Thước :
- Dùng đo chiều dài , khoảng cách cần lắp đặt
điện .
- Các loại thước : Thước xếp , thước cuộn,
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 24
Tr ng THCS Tri u Giáo an đi n dân dungườ ệ Độ ệ
số trên thang đo . Đưa ra một số
vật để đo và đọc kích thước trên
thang đo cho HS quan sát .
GV: Giới thiệu dụng cụ thước cặp
như tài liệu . Đưa ra 1 số vật để đo
đường kính ngoài , đường kính
lỗ , chiều sâu của lỗ . và đọc các
trị số trên thang đo cho HS quan
sát .
GV: Đưa búa ra để giới thiệu công
dụng và cách sử dụng .
GV: Giới thiệu cách sử dụng cưa
sắt .
GV: Tua vít dùng để làm gì ?
HS: Trả lời
GV: Có mấy loại tua vít ?
HS: Trả lời
GV: Đưa ra 1 số loại tua vít để
giới thiệu cụ thể và cách sử dụng .
GV: Đưa ra các loại kìm để giới
thiệu công dụng và cách sử dụng .
GV:
GV: Đưa ra khoan điện cầm tay
và khoan tay để giới thiệu cách sử
dụng của từng loại cụ thể .
GV: Ta thường gặp những loại mỏ
hàn nào ?
HS: Trả lời
GV: Đưa ra các loại mỏ hàn và
giới thiệu cụ thể .
GV : Cho Hs nhắc lại công dụng
thước gỗ .
2)Pan me :
Khi cần đo chính xác đường kính dây điện ( tới
1/100mm)
3)Thước cặp :
- Dùng đo kích thước bao ngoài của một vật
hình cầu , hình trụ , kích thước các lỗ và
chiều sâu của các lỗ bậc .
- Cách đo : Đặt thước vuông góc với vật cần
đo , chỉnh hai má thước ( má trong đo kích
thước bao ngoài , má ngoài đo lỗ ) tiếp xúc
vừa phải với vật đo . Vạch o trên má kẹp di
động sẽ chỉ số đo được trên thân thước .
4)Búa nhổ đinh :
- Dùng đóng và nhổ đinh .
5)Cưa sắt :
- Dùng cưa cắt những ống nhựa và kim loại .
6)Tua vít :
- Dùng để tháo lắp các ốc vít .
- Các loại tua vít : dẹt , chấu .
7) Đục :
- Dùng cắt kim loại , đục tường đặt dây dẫn
8) Kìm các loại :
- Dùng cắt dây điện , tuốt dây , giữ dây khi nối
.
- Các loại kìm : Kìm cắt , kìm mỏ nhọn , kìm
tuốt dây .
9)Khoan :
- Dùng khoan lỗ trên gỗ , kim loại và bê tông
để lắp đặt thiết bị và đi dây .
- Các loại khoan : Khoan điện cầm tay , khoan
tay .
10) Mỏ hàn điện :
- Dùng để hàn mối nối các chi tiết .
- Các loại mỏ hàn : Mỏ hàn điện trở , mỏ hàn
xung .
II- Thực hành : Sử dụng một số dụng cụ
dùng trong lắp đặt điện
1)Sử dụng thước cặp và pan me :
Giáo viên : Hoàng th Mùi ị 25