TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ TÀI
Giảng viên bộ môn:
Nguyễn Văn Thịnh
Sinh viên thực hiên:
Đặng Quốc Hải
Trương Quốc Phong
Phạm Quốc Bảo
Phạm Thành Luân
QUẢN LÝ HỆ THỐNG BÁN
VÉ MÁY BAY
1. Giới thiệu
Ngày nay, công nghệ thông tin đã thực sự trở thành nguồn tài
nguyên vô tận và hữu ích trong mọi lĩnh vực đời sống. Xã hội
ngày càng phát triển thì nhu cầu tin học hóa ngày càng lớn, góp
phần xây dựng nên các hệ thống thông tin càng hiệu quả, tạo
điều kiện phát triển kinh tế xã hội. Không ngoài mục đích đó, để
thuận tiện hơn trong công tác quản lý việc bán vé máy bay của
các đại lý, nhóm chúng em thực hiện Chúng em đề xuất đề tài :
“Quản lý hệ thống bán vé máy bay Vietjet sử dụng mô hình cơ sở
dữ liệu phân tán”, một phần để tổng hợp kiến thức, phần là tích
lũy kinh nghiệm cho bản thân.
2.Mục tiêu và phạm vi đề tài
Mục tiêu đề đề
Phạm vi đề tài
• Mục tiêu của đề tài đặt ra là xây dựng
hệ thống quản lý bán vé máy bay hỗ trợ
cho việc nhập thông tin khách hàng,
thông tin nhân viên, thông tin vé bán và
tính tiền cho khách hàng khi đặt vé.
Giúp các quy trình bán vé, hỗ trợ các
chuyến bay,... nhanh chóng thuận lợi
hơn tiết kiệm chi phí, thời gian và đồng
nhất giữa các trạm.
• Việc xây dựng một CSDL theo hướng
phân tán cho bài toán quản lý bán vé
máy bay kế thừa mô hình hoạt động bán
vé máy bay hiện có trên thực tế. Đồng
thời ứng dụng công nghệ mới với mục
đích làm cho chương trình có thể đáp
ứng được nhu cầu quản lý ngày càng
phức tạp với khối lượng thông tin ngày
càng lớn, dễ dàng trong triển khai cũng
như trong ứng dụng.
• Khảo sát, phân tích và thực hiện bài
toán quản lý hệ thống bán vé máy bay
có mô hình vừa và nhỏ: Thực hiện trên
2-3 máy tính kết nối qua mạng chung.
Hệ thống quản lý vé máy bay
1. Yêu cầu với hệ thống
Đồ án được thực hiện trên cơ sở môn “Công nghệ DOT.NET” với công cụ hỗ trợ: Visual
Studio 2012, SQL Server 2012
2. Nghiên cứu hiện trạng
a) Ứng dụng cho các máy con
- Quản lý thông tin khách hàng: Thêm mới, sửa chữa, xóa bỏ thông tin về khách hàng.
Các thông tin về khách hàng bao gồm: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, điện
thoại liên hệ, các đặc điểm khác. Tất cả các thông tin về khách hàng đều được lưu trữ lại.
- Quản lý thông tin vé: Thêm mới thông tin vé khi có các chuyến bay mới, sửa các thông
tin vé nếu như chuyến bay có thay đổi và xóa đi những vé không còn thiết. Các thông tin
về vé bao gồm: Mã vé, mã chuyến bay, loại vé,số lượng, tình trang, giá.
- Quản lý hành trình: Thêm mới đường bay khi công ty mở rộng xây dựng thêm đường
bay, sửa thông tin khi đường bay được thay đổi, xóa thông tin đường bay khi đường bay
không còn sử dụng. Các thông tin về đường bay bao gồm: Mã hành trình, vị trí, chiều
dài, chiều rộng, tình trạng.
Hệ thống quản lý vé máy bay
2. Nghiên cứu hiện trạng
a) Ứng dụng cho các máy con
- Quản lý máy bay: Thêm mới thông tin máy bay, sửa thông tin khi các thông tin thay
đổi, xóa thông tin các máy bay đã thanh lý hoặc hỏng hóc không còn dùng tới. Các thông
tin về máy bay bao gồm: Mã máy bay, tên máy bay, hãng sản xuất, kích thước, số chỗ.
- Quản lý chuyến bay: Thêm thông tin các chuyến bay mỗi khi có chuyến bay mới, sửa
thông tin và xóa thông tin các chuyến bay ko còn. Các thông tin về chuyến bay bao gồm:
Mã chuyến bay,mã đường bay, mã máy bay,ngày bay,giờ bay, ghi chú.
- Quản lý nhân viên: Thêm thông tin nhân viên mới, sửa thông tin nhân viên khi có thay
đổi và xóa khi nhân viên nghỉ việc. Các thông tin bao gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên,
địa chỉ, số điện thoại, chức vụ.
- Quản lý lịch bay: Để cho biết thông tin vé máy bayy đó có lịch bay nào, chuyến hành
trình nào, thời gian bay.
Hệ thống quản lý vé máy bay
2. Nghiên cứu hiện trạng
a) Ứng dụng cho các máy con
- Thống kê: Để theo dõi thông tin tình hình kinh doanh của công ty hàng tháng nhân
viên lập báo cáo cho ban quan trị về doanh thu trong tháng, số vé bán ra. Tình trạng số
lượng các máy bay, nhân viên, đường bay.Từ đó ban quản trị sẽ đưa ra các giải pháp cải
thiện tình hình phát triển công ty.
b) Ứng dụng cho máy chủ
- Gồm các chức năng tương tự các máy con
3. Phân tích các chức năng
- Các chức năng nhiệm vụ trong hệ thống Quản lý hệ thống bán vé máy bay cho hãng
hàng không Vietjet ở các Máy Con và trên Máy chủ bao gồm:
Quản lý thông tin khách hàng ;Quản lý thông tin vé; Quản lý hành trình bay; Quản lý
máy bay; Quản lý chuyến bay; Quản lý hóa đơn; Quản lý lịch bay; Quản lý nhân viên;
Thống kê.
Các chức năng cụ thể trong chương trình
1. Các chức năng ở máy con
a) Chức năng quản lý khách hàng
- Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa các thông tin của khách hàng.
Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Các thông tin quản lý bao gồm:
Mã khách hàng được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập tên khách hàng
Nhập địa chỉ
Nhập số điện thoại
Nhập số CMND
b) Chức năng quản lý vé
- Giúp các người quản lý (Admin) của chi nhánh có thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa các
thông tin chi tiết của vé. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Các thông tin quản lý bao
gồm:
Mã vé được lấy số thứ tự tiếp theo
Mã chuyến bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập loại vé
Nhập số lượng vé
Nhập tình trạng vé
Nhập giá vé
Các chức năng cụ thể trong chương trình
1. Các chức năng ở máy con
c) Chức năng quản lý hành trình bay
- Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa các thông tin của đường bay. Các
thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Các thông tin quản lý bao gồm:
Mã đường bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập vị trí đường bay
Nhập chiều dài đường bay
Nhập chiều rộng đường bay
Nhập tình trạng đường bay
d) Chức năng quản lý máy bay
- Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa các thông tin của máy bay. Các
thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Các thông tin quản lý bao gồm:
Mã máy bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập tên máy bay
Nhập hãng sản xuất của máy bay
Nhập kích thước của máy bay
Nhập số chỗ của máy bay
Các chức năng cụ thể trong chương trình
1. Các chức năng ở máy con
e) Chức năng quản lý chuyến bay
- Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa thông tin về chuyến bay. Các
thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Các thông tin của chuyến bay bao gồm:
Mã chuyến bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Mã đường bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Mã máy bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập ngày đến
Nhập ngày đi
Nhập ghi chú
Nhập giờ bay
f) Chức năng quản lý nhân viên
- Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa thông tin nhân viên. Các thông tin sẽ
được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Các thông tin của nhân viên bao gồm:
Mã nhân viên được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập tên nhân viên
Nhập địa chỉ
Nhập số điện thoại
Nhập chức vụ; Tên đăng nhập; Mật khẩu
Các chức năng cụ thể trong chương trình
1. Các chức năng ở máy con
- Ngoài các chức năng trên, trên máy chủ còn có các chức năng sau:
a) Chức năng quản lý thống kê
- Giúp cho người quản lý biết được những thông tin cần thiết của công việc quản lý bán vé máy
bay như:
Báo cáo doanh thu trong tháng
Báo cáo số vé bán ra
Báo cáo tình trạng số lượng máy bay
Báo cáo về nhân viên
Báo cáo tình trạng hành trình bay cũng như các chuyến bay
b) Chức năng phân quyền
- Giúp cho người quản lý thực hiện phân quyền cho các tài khoản.
Ngoài ra còn có các chức năng khác như: chức năng tìm kiếm, chức năng In Các hóa đơn ,
danh sách, báo cáo, đổi mật khẩu… Để quản lý việc bán vé được tốt hơn.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ DỮ LIỆU
1. Mô hình dữ liệu quan hệ
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ DỮ LIỆU
2 Mô hình thực thể kết hợp ERD
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ DỮ LIỆU
3. ThiếT kế CSDL vật lý
Từ mô hình thực thể hết hợp, mô hình dữ liệu quan hệ đã phân tích ở trên để xây dựng cơ sở dữ liệu
vật lý:
Chương trình sử dụng là hệ quản trị Cơ sở dữ liệu SQL Server 2012 ở máy chủ và SQL Server 2012
ở máy con để quản lý dữ liệu của chương trình.
Tên Cơ sở dữ liệu: ở các máy con là tên của các chi nhánh hoặc tên địa phương
Ví dụ: Chi Nhánh Hà Nội, Chi Nhánh TP.Hồ Chí Minh…..
a) Bảng Hành Trình
STT
1
2
3
4
5
Thuộc tính
MaHT
ViTri
DiemDi
DiemDen
Tinh trang
Vacation
Kiểu
Char(10)
Nvarchar(50)
Nvarchar(10)
Nvarchar(10)
Nvarchar(50)
Rằng buộc
Not null
Not null
Null
Null
Not null
Khóa
PK
Mô tả
Mã hành trình
Vị trí
Điểm đi
Điểm đến
Tình trạng
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ DỮ LIỆU
b) Bảng Chuyến bay
STT
1
2
3
4
5
Thuộc tính
MaCB
MaHT
MaMB
GhiChu
GioBay
Kiểu
Char(10)
Char(10)
Char(10)
Nvarchar(50)
Nvarchar(10)
Rằng buộc
Not null
Not null
Not null
null
Not null
Khóa
PK
FK
FK
Mô tả
Mã chuyến bay
Mã đường bay
Mã máy bay
Ghi chú
Giờ bay
c) Bảng máy bay
STT
1
2
3
4
5
6
7
Thuộc tính
MaMB
TenMB
LoaiMB
KichThuoc
SoGheL1
SoGheL2
Tong
Vacation
Kiểu
Char(10)
Nvarchar(50)
Nvarchar(50)
Char(50)
Int
Int
Int
Rằng buộc
Not null
Not null
null
Not Null
Not null
Not null
Not null
Khóa
PK
Mô tả
Mã máy bay
Tên máy bay
Loại máy bay
Kích thước
Số ghế loại 1
Số ghế loại 2
Tổng số ghế
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ DỮ LIỆU
b) Bảng lịch bay
STT
1
2
3
4
5
6
Thuộc tính
MaMB
MaCB
MaHT
GioBay
NgayDi
NgayDen
Kiểu
Char(10)
Char(10)
Char(30)
Nvarchar(50)
Datetime
Datetime
Rằng buộc
Not null
Not null
Not null
Not Null
Not null
Not null
Khóa
FK
FK
FK
Mô tả
Mã vé
Mã chuyến bay
Mã hành trình
Số lượng
Số lượng còn
Giá
c) Bảng loại vé
Stt
1
2
3
Thuộc tính
MaLoai
TenLoai
GiaVe
Vacation
Kiểu
Char(10)
Nvarchar(50)
Money
Ràng buộc
Not null
Not null
Not null
khóa
PK
Mô tả
Mã loại vé
Tên loại
Đơn giá
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ DỮ LIỆU
b) Bảng loại vé
Stt
1
2
3
4
5
6
7
Thuộc tính
MaVe
MaHoaDon
SLVeBan
MaLoai
GioBay
GiaVe
NgayBay
Kiểu
Char(10)
Char(10)
Int
Char(10)
Time
Money
DateTime
Rằng buộc
Not null
Not null
Not null
Not null
Not null
Not null
Not null
Khóa
PK
FK
FK
Mô tả
Mã vé
Mã hóa đơn
Số lượng vé bán
Mã loại
Giờ bay
Giá vé
Ngày bay
c) Bảng khách hàng
Stt
1
2
3
4
5
Thuộc tính
MaKH
TenKH
SDT
DiaChi
CMND
Vacation
Kiểu
Char(10)
Nvarchar(50)
Nvarchar(50)
Nvarchar(50)
Nvarchar(50)
Rằng buộc
Not null
Not null
Not null
Not Null
Not null
Khóa
PK
Mô tả
Mã khách hàng
Tên khách
Số điện thoại
Địa chỉ
CMND
Mô hình Cơ sở dữ liệu
Vacation
THIẾT KẾ MÔ HÌNH PHÂN TÁN
Hà Nội
Vacation
Tp. HCM
Máy chủ
Server
THANK FOR LISTENING