Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN PEPTIT DỄ HIỂU NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.55 KB, 24 trang )

PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN PEPTIT THPTQG 2020
I. MỞ ĐẦU VỀ PEPTIT
1. Khái niệm
- Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α–amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.
- Liên kết peptit là liên kết –CONH– giữa 2 đơn vị α-amino axit. Nhóm –CONH– giữa 2 đơn vị α–amino axit
gọi là nhóm peptit.
- Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,... gốc α–amino axit được gọi là đi, tri, tetrapeptit,... được gọi chung là
oligopeptit.
- Những phân tử peptit chứa trên 10 gốc α–amino axit được gọi là polipeptit.
Vd: Các đipeptit có thể tạo thành từ glyxin và alanin: Gly–Gly, Ala–Ala, Gly–Ala, Ala–Gly.
-Ở điều kiện thường, peptit là các chất rắn.
Chú ý: - Các gốc α-amino axit trong peptit có thể giống hoặc khác nhau.
- Chủ yếu xét các peptit mạch hở, tạo ra từ các gốc α-amino axit no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm –
NH2 và 1 nhóm –COOH.
- Cấu tạo của n-peptit: H-(HN-R-CO)n-OH có 1 đầu là nhóm –NH2 và 1 đầu là nhóm –COOH.
- Phân tử peptit mạch hở tạo từ α-amino axit no, mạch hở có 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH luôn có
số O nhiều hơn số N là 1. Ví dụ: đipeptit Gly-Gly có CTPT là C4H8O3N2,…
2. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân
- Thuỷ phân hoàn toàn peptit (xúc tác axit hoặc bazơ) thu được các α-amino axit.
Tổng quát: Thuỷ phân n-peptit (đipeptit, tripeptit,…)
TQ1: n-peptit + (n – 1)H2O → Các α-amino axit.
VD: Gly-Ala-Val + 2H2O → Gly + Ala + Val.
Gly2Ala3Val4 + 8H2O → 2Gly + 3Ala + 4Val.
TQ2: Thuỷ phân trong môi trường kiềm
n-peptit + nNaOH → Muối natri của các α-amino axit + H2O.
Ghi nhớ: Mol H2O = mol peptit (vì H2O được tạo ra từ phản ứng của nhóm COOH nằm cuối cùng của phân
tử peptit với NaOH.
VD: Gly-Ala-Val + 3NaOH → Gly-Na + Ala-Na + Val-Na + H2O.
Gly2Ala3Val4 + 9NaOH → 2Gly-Na + 3Ala-Na + 4Val-Na + H2O.
TQ3: Thuỷ phân trong môi trường axit


n-peptit + (n – 1)H2O + nHCl → Muối clorua của các α-amino axit.
m
Ghi nhớ: Bảo toàn khối lượng → mmuối clorua = mpeptit + H 2O + mHCl phản ứng.
VD: Gly-Ala-Val + 2H2O + 3HCl → HCl.Glyxin + HCl.Alanin + HCl.Valin.
Gly2Ala3Val4 + 8H2O + 9HCl → 2HCl.Glyxin + 3HCl.Alanin + 4HCl.Valin.
- Thuỷ phân không hoàn toàn peptit (xúc tác axit hoặc bazơ hoặc enzim) thu được các peptit ngắn hơn.
b. Phản ứng màu biure
Trong môi trường kiềm peptit tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
Chú ý: đipeptit không tham gia phản ứng này (ví dụ: Gly-Ala).
3. Điều chế - Phản ứng Trùng ngưng (Chỉ xét Peptit mạch hở)
a. Từ các α-amino axit
TQ: aGly + bAla + cVal → GlyaAlabValc + (a + b + c – 1)H2O.
M
 H O.
Ghi nhớ: Mpeptit = � amino axit � 2
VD: Gly + Gly + Ala → Gly-Gly-Ala + 2H2O; Hay 2Gly + Ala → Gly2Ala + 2H2O.
MPeptit = 2.75 + 89 – 2.18 = 203.
b. Từ hỗn hợp các peptit
TQ: Hỗn hợp các peptit X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng a : b : c.


aX + bY + cZ → Peptit lớn + (a + b + c – 1)H2O.

m .
Ghi nhớ: Bảo toàn khối lượng → mhỗn hợp peptit = mPeptit lớn + H 2O
VD: Hỗn hợp E gồm các peptit X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4.
2X + 3Y + 4Z → Peptit lớn + 8H2O.
x →
8x mol.
→ Khối lượng hỗn hợp E: mhỗn hợp peptit E = x.MPeptit lớn + 8x.18.


II. DẠNG TOÁN CƠ SỞ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI
A. DẠNG CƠ SỞ: XÁC ĐỊNH PEPTIT
Ví dụ 1: Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 0,1 mol đipeptit X và 0,15 mol tripeptit Y thu được sản phẩm
gồm 30 gam glyxin và 22,25 gam alanin. Peptit Y là:
A. Gly-Ala.
B. Gly3
C. Gly2Ala
D. GlyAla2.
Thuỷ phân hỗn hợp E thu được: 0,4 mol Gly và 0,25 mol Ala.
�X là : Glya Ala( 2– a ) : 0,1 mol.


Y là : Glyb Ala(3– b ) : 0,15 mol.
Vì sản phẩm chỉ gồm Gly và Ala nên gọi hỗn hợp E gồm �
8  2a
Bảo toàn Gly, ta có: 0,1a + 0,15b = 0,4 hay 2a + 3b = 8 → b = 3
Vì X là đipeptit nên a có thể nhận các giá trị 0, 1, 2.
Lập bảng:
a
0
1
2
b 2,6
2
1,3
6
3
→ Peptit Y là Gly2Ala.
Ví dụ 2: Thuỷ phân hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y cần dùng vừa đủ 450ml

dung dịch NaOH 2M, thu được sản phẩm chỉ gồm 24,25 gam muối của glyxin và m gam muối của alanin.
Peptit Y và giá trị của m lần lượt là:
A. GlyAla2 và 21,7.
B. Gly2Ala2 và 33,3.
C. GlyAla3 và 42,75.
D. GlyAla3 và 72,15.
Tripeptit X + 3NaOH → muối + H2O
x
→ 3x mol.
Tetrapeptit Y + 4NaOH → muối + H2O
y
→ 4y mol.
�x  y  0, 25
�x  0,1
��

3x  4 y  0,9 �y  0,15
→�
Thuỷ phân hỗn hợp E thu được: 0,25 mol muối Gly-Na.

�X là : Glya Ala( 3– a ) : 0,1 mol .

Y là : Glyb Ala( 4–b ) : 0,15 mol.
Vì sản phẩm chỉ gồm Gly và Ala nên gọi hỗn hợp E gồm �
5  2a
Bảo toàn Gly, ta có: 0,1a + 0,15b = 0,25 hay 2a + 3b = 5 → b = 3 .
Vì X là tripeptit nên a có thể nhận các giá trị 0, 1, 2, 3.
Lập bảng:
a
0

1
2
3
b 1,6
1
1,3 -1,33
7
3
→ Peptit Y là GlyAla3 → X là GlyAla2 → Bảo toàn Ala ta có mol muối Ala = 0,1.2 + 0,15.3 = 0,65 mol.
→ Khối lượng muối Ala-Na = 0,65.111 = 72,15 gam.


Bài tập tương tự
Câu 1: Thuỷ phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (C xHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được
hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch
HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 59,95.
B. 63,50.
C. 47,40.
D. 43,50.
X là tripeptit và Y là pentapeptit.
�x  y  0, 05
�x  0, 03


�X : Glya Ala3 a : x mol
ax  by  0, 07
� �y  0, 02





Y : Glyb Ala5b : y mol
(3  a ) x  (5  b) y  0,12
3a  2b  7

Hỗn hợp E �
→�
→ Chọn a = 1 và b = 2 → Y là Gly2Ala3.
Cho Y + HCl : Gly2Ala3 + 4H2O + 5HCl → 2HCl.Glyxin + 3HCl.Alanin.
0,1

0,2
0,3 mol.
→ Khối lượng muối m = 0,2(36,5 + 75) + 0,3(36,5 + 89) = 59,95 gam.
Hoặc m = 0,1(75.2 + 89.3 + 36,5.5) = 59,95 gam.
Câu 2: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và
alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được
dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng
số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit
không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là:
A. 396,6.
B. 409,2.
C. 340,8.
D. 399,4.
X, Y có số liên kết peptit ≥ 4 → từ pentapeptit (có 6 O) trở lên, kết hợp với tổng số O trong X, Y là 13 nên:
�hexapeptit : RO7 N 6 : x mol
Gly  Na

 H 2O



pentapeptit : R ' O6 N 5 : y mol
Ala

Na


→ Hỗn hợp T gồm
+ 3,8 mol NaOH →
�x  y  0,7
�x  0,3
��

6 x  5 y  3,8 �y  0, 4
→ hệ �
X là GlyaAla6-a: 0,3 mol và Y là GlybAla5-b: 0,4 mol.
→ Khi đốt X, hoặc Y cho cùng mol CO2 → 0,3[2a + 3(6 – a)] = 0,4[2b + 3(5 – b)].
→ a = 2 và b = 3 là phù hợp.
→ Khối lượng hỗn hợp muối = 97(2.0,3 + 3.0,4) + 111(4.0,3 + 2.0,4) = 396,6 gam.

B. PHƯƠNG PHÁP TRÙNG NGƯNG HOÁ
I. Cơ sở lí thuyết
- Điều chế peptit lớn từ hỗn hợp các peptit theo tỉ lệ mol bài cho (xem thêm mục I.3.b).
- Cách tìm giá trị min và max của 1 biểu thức liên quan.
- Áp dụng vào tìm giá trị min, max của số gốc amino axit trong peptit lớn, từ đó tính toán theo yêu cầu của
bài toán. Thông thường dạng này, bài yêu cầu tính khối lượng hỗn hợp peptit.
Ví dụ 1: Cho 4 số a, b, c, d nguyên dương thoả mãn: a + b + c = d. Tìm giá trị min, max của 1 biểu thức dạng
như: A = a + b + 3c?
Ta có: A = (a + b + c) + 2c = d + 2c.

→ Amin khi 2c min, hay c min � c = 1 (do điều kiện c �N*).
→ Amax khi 2c max, hay c max � cmax = d – (a + b) = d – (1 + 1) (do điều kiện a + b + c = d).
Ví dụ 2: Cho các số nguyên dương thoả mãn: a + b + c = 11. Tìm min, max của A = a + b + 4c?
Ta có: A = (a + b + c) + 3c = 11 + 3c.
Amin = 11 + 3.1 = 14 khi a + b = 10 và c = 1.
Amax = 11 + 3.9 = 38 khi a = b = 1 và c = 11 – (a + b) = 9.
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 4. Tổng số liên kết peptit trong
E là 12. Tìm giá trị min, max của tổng số gốc amino axit trong E?
Gọi số liên kết peptit trong X, Y, Z lần lượt là a, b, c → a + b + c = 12 (*).
→ Số gốc amino axit của X, Y, Z lần lượt là (a + 1), (b + 1) và (c + 1).


Vì tỉ lệ mol X, Y, Z là 1 : 1 : 4 nên Tổng số gốc amino axit trong E tương ứng:
A = 1.(a + 1) + 1.(b + 1) + 4.(c + 1).
� A = a + b + 4c + 6 = (a + b + c) + 3c + 6.
Thay (*) vào → A = 13 + 3c + 6 = 19 + 3c.
→ Amin = 19 + 3.1 = 22 khi c = 1 và a + b = 11.
→ Amax = 19 + 3.10 = 49 khi a = b = 1 và c = 10.

II. Dấu hiệu nhận biết
Thông thường ta dùng phương pháp Trùng ngưng hoá khi bài cho hỗn hợp các peptit, có tỉ lệ mol tương
ứng.

III. Phương pháp giải
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn
toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết
peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là:
A. 19,19.
B. 18,47.
C. 18,29.

D. 18,83.
Hỗn hợp X gồm Y, Z, T thuỷ phân tạo 0,16 mol Ala và 0,07 mol Val → tỉ lệ Ala : Val = 16 : 7.
Ta trùng ngưng hỗn hợp X theo tỉ lệ mol 1 : 1 : 3 sẽ thu được 1 peptit lớn gồm Ala và Val tỉ lệ 16 : 7.
Y + Z + 3T → H-(Ala16Val7)k-OH + 4H2O (*).
Ở đây k là hệ số, nó tương tự như hệ số n trong CTPT có dạng (CTĐGN)n.
Ớ phần lập CTPT chất hữu cơ lớp 11: Ta có chất hữu cơ CxHy có tỉ lệ x : y = nC : nH = a : b ta suy ra CTĐGN
là CaHb → CTPT có dạng (CaHb)n, và ta đi tìm n.
BTKL → Khối lượng hỗn hợp E = khối lượng peptit lớn + khối lượng H2O (trong phản ứng *).
Số gốc α-amino axit trong peptit lớn = (16 + 7)k = 23k gốc.
Gọi số liên kết peptit trong Y, Z, T lần lượt là a, b, c → số gốc α-amino axit trong Y, Z, T lần lượt là: (a + 1),
(b + 1) và (c + 1) gốc.
Vì tỉ lệ mol Y : Z : T = 1 : 1 : 3 Suy ra Tổng số liên kết peptit = a + b + 3c.
→ Tổng số gốc α-amino axit = A = (a + 1) + (b + 1) + 3(c + 1) = a + b + 3c + 5.
Tổng số liên kết peptit trong X là: a + b + c = 13.
→ Amin = 13 + 2c + 5 = 20 khi c = 1 và a + b = 12.
→ Amax = 13 + 2.11 + 5 = 40 khi c = 11 và a = b = 1.
→ 20 ≤ 23k ≤ 40 → k = 1.
Y + Z + 3T → H-(Ala16Val7)-OH + 4H2O (*).
0,01
0,04 mol (vì mol Ala = 0,16 và mol Val = 0,07).
→ Khối lượng hỗn hợp peptit E = 0,01(71.16 + 99.7 + 18) + 0,04.18 = 19,19 gam.
Ví dụ 2: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 peptit X, Y, Z có tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 3 : 5 thu được 60
gam glyxin, 80,1 gam alanin và 117 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong X, Y và Z là 6 và số liên kết
mỗi peptit là khác nhau. Tính giá trị của m
A. 226,5
B. 257,1
C. 255,4
D. 176,5.
2X + 3Y + 5Z → (Gly8Ala9Val10)k + 9H2O → Số gốc amino axit = 27k gốc.
0,1

0,9 mol.
→ 2.6 + (1.2 + 3.1) + 10 ≤ 27k ≤ 2.6 + (1.2 + 3.3) + 10 → Chọn k = 1.
→ Khối lượng peptit = 0,1(75.8 + 89.9 + 117.10 – 26.18) + 0,9.18 = 226,5 gam.

Bài tập tương tự
Câu 1: Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn m
gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong
phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là:
A. 30,93.
B. 30,57.
C. 30,21.
D. 31,29.
2X + 3Y + 4Z → (Gly29Ala18)k + 8H2O → Số gốc amino axit = 47k gốc.
0,01
0,08 mol.
→ 2.17 + (1 + 2.1) + 9 ≤ 47k ≤ 2.17 + (2 + 2.7) + 9 → Chọn k = 1.
→ Khối lượng peptit = 0,01(75.29 + 89.18 – 46.18) + 0,08.18 = 30,93 gam.


Câu 2: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4 : 2 với
450 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dug dịch sau phản ứng thu được 48,27 gam hỗn hợp chỉ chứa 2
muối natri của glyxin và valin. Biết tổng số liên kết peptit trong E bằng 16. Giá trị m là
A. 30,63 gam
B. 36,03 gam
C. 32,12 gam
D. 31,53 gam.
Gly  Na : x mol �x  y  0, 45 ( BT Na)

�x  0,34
��

��

Val  Na : y mol �
97 x  139 y  48, 27
�y  0,11
- Hỗn hợp muối �
→Tỉ lệ mol Gly : Val = 34 : 11.
Ta có: X + 4Y + 2Z → H-(Gly34Val11)k-OH + 6H2O. → Số gốc amino axit = 45k gốc.
0,01

0,06 mol.
Số gốc amino axit trong E là A = a + 4b + 2c + 7 = 16 + 7 + 3b + c.
Amin = 23 + 3.1 + 1 = 27 khi b = c = 1 và a = 14.
Amax = 23 + 3.14 + 1 = 66 khi a = c = 1 và b = 14.
→ 27 ≤ 45k ≤ 66 → k = 1.
→ Khối lượng hỗn hợp peptit E = 0,01(34.57 + 11.99 + 18) + 0,06.18 = 31,53 gam.
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ mol 4 : 1) thu
được 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong 2 phân tử X và Y
là 7. Giá trị nhỏ nhất của m có thể là:
A. 145
B. 146,8
C. 151,6
D. 148.
Gly = 0,4 mol, Ala = 0,8 mol, Val = 0,6 mol → Tỉ lệ Gly : Ala : Val = 2 : 4 : 3.
4X + Y → H–(Gly2Ala4Val3)k–OH + 4H2O → Số gốc amino axit = 9k gốc.
0,2/k

0,8/k mol.
Gọi số liên kết peptit trong X, Y là x và y → x + y = 7.
→ Số mắt xích amino axit của: X = x + 1 và Y = y + 1.

→ Số mắt xích trong A = 4(x + 1) + y + 1 = 12 + 3x → Min = 15 (khi x = 1) và Max = 30 (khi x = 6).
→ 1,67 ≤ k ≤ 3,34.
Nếu k = 2 → khối lượng peptit = 0,1[(57.2 + 71.4 + 99.3).2 + 18] + 0,4.18 = 148 gam.
0, 2
0, 8
.18
Nếu k = 3 → Khối lượng peptit = 3 [(57.2 + 71.4 + 99.3).3 + 18] + 3
= 145 gam.
Câu 4: Hỗn hợp M gồm peptit X, peptit Y và peptit Z chúng cấu tạo từ cùng một dạng α–amino axit và có
tổng số nhóm –CONH– trong ba phân tử là 11. Với tỉ lệ nX : nY : nZ = 4 : 6 : 9, thủy phân hoàn toàn m gam M
thu được 72 gam glyxin; 56,96 gam alanin và 252,72 gam Valin. Giá trị của m và loại peptit Z là
A. 283,76 và hexapeptit
B. 283,76 và tetrapeptit
C. 327,68 và tetrapeptit D. 327,68 và hexapeptit.
Gly = 0,96 mol, Ala = 0,64 mol, Val = 2,16 mol → Tỉ lệ Gly : Ala : Val = 12 : 8 : 27.
4X + 6Y + 9Z → H2O.(Gly12Ala8Val27)k + 18H2O. → Số gốc amino axit = 47k gốc.
0,16 0,24 0,36 ←
0,04
0,72 mol.
→ 4.11 + (2.1 + 5.1) + 19 ≤ 47k ≤ 4.11 + (2.1 + 5.9) + 19 → Chọn k = 2.
→ Khối lượng peptit = 0,04[(57.12 + 71.8 + 99.27).2 + 18] + 0,72.18 = 327,68 gam.
Ta có: nX = 0,16 = nala/4 → X có thể là Ala4: tetrapeptit.
nY = 0,24 = ngly/4 → Y có thể là Gly4: tetrapeptit.
nZ = 0,36 = nval/6 → Z có thể là Val6: hexapeptit.
a  b  c  11

� 2b  5c  31

4a  6b  9c  (47.2 –1)  18 (tröøsoáH 2O)


Hoặc:
→ Theo các đáp án, chỉ có c = 5 (hexapeptit) và b = 3 (tetrapeptit) là phù hợp.
Vậy Z là hexapeptit.

C. PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG ĐẲNG HOÁ
I. Cơ sở lí thuyết
Cho 1 hỗn hợp các peptit mạch hở được tạo ra từ các amino axit no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH 2 và 1
nhóm COOH (hoặc cho sản phẩm thuỷ phân chứa Gly, Ala, Val,…).
Thông thường toán Peptit chủ yếu liên quan đến 3 amino axit là Glyxin, Alanin và Valin.


m : H 2 NCH 2COOH  glyxin   1CH 2 . 
�Alanin : H 2 N  CH  CH 3  COOH g oà

Valin : CH 3CH  CH 3  CH  H 2 N  COOH g oà
m : H 2 NCH 2COOH  glyxin   3CH 2 .


Glyxin : H 2 NCH 2COOH g oà
m : HNCH 2CO (hay C2 H 3ON )  H 2O


Về hình thức ta có thể coi:
C2 H 3ON : x mol

C H O N / C2 H 4O2 NNa : x mol


 H 2O / NaOH
CH 2 : y mol

�����
�� 2 5 2

CH 2 : y mol

�H O : z mol  mol hh peptit
2

→ Quy đổi về hỗn hợp
Ghi nhớ
* Khối lượng peptit = 57x + 14y + 18z.
* Đốt cháy hoàn toàn peptit cũng như đốt cháy hoàn toàn các amino axit, hoặc đốt cháy muối cần lượng
O2 giống nhau là (2,25x + 1,5y) mol.
C2 H 3ON : x mol
CO2 : 2 x  y mol




 (2,25 x 1,5 y )O2
CH 2 : y mol
������
� �H 2O :1, 5 x  y  z mol

�H O : z mol  mol hh peptit

�N 2 : 0,5 x mol
- Đốt cháy hỗn hợp peptit � 2
CO2 : 2 x  y mol


C2 H 5O2 N : x mol  (2,25 x 1,5 y )O2 �

������
� �H 2O : 2,5 x  y mol

CH 2 : y mol

�N : 0,5 x mol
�2
- Đốt cháy hỗn hợp amino axit
CO2 : 2 x  y  0,5 x mol


C2 H 4O2 NNa : x mol  (2,25 x 1,5 y ) O2 �H 2O : 2 x  y mol

������
��

CH 2 : y mol

�Na2CO3 : 0,5 x mol

�N 2 : 0,5 x mol
- Đốt cháy hỗn hợp muối

II. Dấu hiệu nhận biết
Phương pháp đồng đẳng hoá dùng giải được phần lớn các bài toán peptit. Thông thường phương pháp dùng
với những bài có phản ứng đốt cháy, thuỷ phân cho hỗn hợp các sản phẩm của amino axit.

III. Phương pháp giải

Ví dụ 1: Đun nóng 15,91 gam hỗn hợp E gồm hai tripeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 230 ml dung dịch
KOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối Kali của Glyxin và Alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 15,91
gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 34,53
gam. Công thức phân tử của peptit Y là:
A. C7H13O5N4.
B. C7H13O4N3.
C. C11H26O5N4.
D. C11H20O5N4.
C2 H 3ON : 0, 23 mol  mol NaOH

CO2 : y  2.0, 23 mol


 O2
CH 2 : y mol  mol Ala
��

��

�H 2O : y  z  1,5.0, 23 mol
�H O : z mol
2

→ Quy đổi E
57.0, 23  14 y  18 z  15,91

�y  0,11
��

44( y  2.0, 23)  18( y  z  1,5.0, 23)  34,53 �z  0, 07 → mol Ala = y = 0,11 mol.

→�
Thuỷ phân E: Tripeptit X + 3NaOH → muối + H2O
Tetrapeptit Y + 4NaOH → muối + H2O.
nX  nY  0, 07
n X  0, 05


��

3n  4nY  0, 23
nY  0, 02

→� X
GlyaVal3 a : 0, 05


Gly Val : 0, 02
→ Hỗn hợp E � b 4b
→ Tổng mol Ala = 0,05(3 – a) + 0,02(4 – b) = 0,11 → a = 2 và b = 1.
→ Y là GlyAla3 hay C11H20O5N4.


Ví dụ 2: Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y(CnHmO6Nt) cần dùng 580ml
dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác đốt cháy hoàn
toàn cùng lượng E trên trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2
và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là:
A. C17H30O7N6.
B. C21H38O7N6.
C. C24H44O7N6.
D. C18H32O7N6.

C2 H 3ON : 0,58 mol  mol NaOH

CO : y  2.0,58 mol


 O2
CH 2 : y mol
��

�� 2

�H 2O : y  z  1, 5.0,58 mol
�H O : z mol
2

→ Quy đổi E
57.0,58  14 y  18 z  45,54

�y  0, 75
��

44( y  2.0,58)  18( y  z  1,5.0,58)  115,18
�z  0,11 → mol Val = 0,75 : 3 = 0,25 mol.
→�
Thuỷ phân E: Hexapeptit X + 6NaOH → muối + H2O
Pentapeptit Y + 5NaOH → muối + H2O.
nX  nY  0,11
n  0, 03



� �X

6n  5nY  0,58
nY  0, 08

→� X
GlyaVal6 a : 0, 03


Gly Val : 0, 08
→ Hỗn hợp E � b 5b
→ mol Val = 0,03(6 – a) + 0,08(5 – b) = 0,25 → a = 3 và b = 3.
→ X là Gly3Val3 hay C21H38O7N6.

Bài tập tương tự
Câu 1: Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (C xHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung
dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt
cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và
nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với:
A. 0,73.
B. 0,81.
C. 0,756.
D. 0,962.
C
H
ON
:
0,9
mol


mol
NaOH
�2 3

CH 2 : x mol

�H O : 0,16 mol  mol E
Quy đổi hỗn hợp E thành � 2
Đốt cháy E
mE
0,9.57  14 x  0,16.18
30,37


� x  0, 52
mCO2  mH 2O 44( x  2.0, 9)  18( x  0,9.1,5  0,16) 69,31
(Lập tỉ lệ sẽ mất k lần!)
Gly  Na : 0,9  0,52  0,38 mol


→ Hỗn hợp muối gồm �Ala  Na : 0,52 mol
→ Tỉ lệ a : b = 0,731.
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q
bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy
khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu
được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0.
B. 6,5.
C. 7,0.

D. 7,5
CO2 : 2 x  y  0, 0375 mol

�H O : 2 x  y mol
C2 H 3ON : x mol


 O2

�� 2
C2 H 4O2 NNa : x mol ��


 NaOH
CH 2 : y mol
���� �

�Na2CO3 : 0, 0375 mol
CH 2 : y mol

�H O : z mol

�N 2 : 0, 0375 mol
Quy đổi M thành � 2
BTNT Na → x = 2.0,0375 = 0,075 mol.
Khối lượng bình tăng → 44(2x + y – 0,0375) + 18(2x + y) = 13,23 → y = 0,09 mol.


C2 H 3ON : 0, 075 mol



 O2
CH 2 : 0, 09 mol
��

� H 2O  0, 075.1,5  0, 09  z  0, 2275 � z  0, 025 mol

�H O : z mol
Đốt cháy M � 2
→ Khối lượng peptit = 57.0,075 + 14.0,09 + 18.0,025 = 5,985 gam.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol X có khối lượng là 24,97 gam
trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thì có 0,3 mol NaOH phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp
Y gồm các muối của glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol
các muối trong Y. Giá trị của m là
A. 34,85.
B. 35,53.
C. 38,24.
D. 35,25.
C2 H 3ON : x mol

�x  0, 27
�x  z  0,3


CH 2 : y mol


� 101

57

x

14
y

18.0,3

72
z

24,97



�y 
H
O
:
0,
05
mol
2

�z  x / 9
� 700



C H O : z mol
�z  0, 03

Hỗn hợp X � 3 4 2
X + NaOH → muối + H2O.
BTKL → Khối lượng hỗn hợp muối = 24,97 + 40.0,3 – 18(0,05 + 0,03) = 35,53 gam.
Câu 4: Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho
m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối
natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch
chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
C2 H 3ON : x mol
C2 H 5O2 N .HCl : x mol


C2 H 4O2 NNa : x mol  HCl �


 NaOH
CH 2 : y mol
���� dungdòch T �
���
��
CH 2 : y mol

CH
:
y
mol


2
�H O : z mol
�NaCl : x mol

Hỗn hợp Z � 2

2 x  0, 72 ( BTNT Cl )

�x  0,36
��

111,5 x  14 y  58,5 x  63, 72
�y  0,18
→�
Khối lượng muối trong T tăng: 12,24 gam = 40x – 18z → z = 0,12 mol = mol hỗn hợp Z.
→ Số N trung bình trong Z = 0,36/0,12 = 3. Mà Y có 1N và mol X = mol Y (= 0,12/2 = 0,06 mol).
→ X có 5N (là pentapeptit) → đáp án B sai.
TH1: Y là Ala → số Ala trong X = (0,18 – 0,06)/0,06 = 2.
→ X là Gly3Ala2 loại vì MX < 4MY.
TH2: Y là Gly → số Gly trong X = (0,18 – 0,06)/0,06 = 2 → X là Gly2Ala3.
→ % khối lượng N trong X: Gly2Ala3 = 20,29%.
Câu 5: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được
Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít oxi (đktc).
Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy
khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,464 lít (đktc). Khối lượng X đem dùng
gần nhất với giá trị:
A. 3,23 gam
B. 3,28 gam
C. 4,24 gam
D. 14,48 gam.

C2 H 3ON : x mol
CO2 : 2 x  y mol




 (2,25 x 1,5 y )O2
CH 2 : y mol
������
� �H 2O :1,5 x  y  z mol

�H O : z mol
�N : 0,5 x mol
�2
Hỗn hợp X, Y � 2
2, 25 x  1,5 y  0,99

�x  0, 22


44(2 x  y )  18(1,5 x  y  z )  46, 48 � �y  0,33


�z  0, 04
0,5 x  0,11

→�
→ X = 0,01 mol và Y = 0,03 mol.
Mol Val = y/3 = 0,11 mol → mol gly = 0,22 – 0,11 = 0,11 mol.



Gọi số gly trong X, Y là a và b. Vì mol Gly = mol Val nên trong X và trong Y có số Gly = số Val.
→ 0,01a + 0,03b = 0,11 → chỉ có a = 2 và b = 3 là phù hợp.
→ X: Gly2Val2 và Y: Gly3Val3.
→ Khối lượng X = 0,01(75.2 + 117.2 – 3.18) = 3,3 gam.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m gam một hỗn hợp A gồm 3 chuỗi oligopeptit có số liên kết lần lượt là 9, 3, 4
bằng dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp Y gồm muối Natri của Gly (a gam) và Ala (b gam). Mặt khác khi
đốt cháy hoàn toàn 40,27 gam hỗn hợp A trên cần dùng vừa đủ 34,44 lít O 2 (đktc), đồng thời thu được hỗn
m  mH 2O  37, 27 gam.
hợp khí và hơi với CO2
Tỉ lệ a : b gần nhất với:
A. 6
B. 5
C. 7
D. 8
C2 H 3ON : x mol
CO2 : 2 x  y mol




 (2,25 x 1,5 y ) O2
CH 2 : y mol
������
� �H 2O :1,5 x  y  z mol

�H O : z mol
�N : 0,5 x mol
�2
Hỗn hợp A � 2

57 x  14 y  18 z  40, 27

�x  0, 63


2, 25 x  1,5 y  1,5375
� �y  0, 08
Gly  0,63  0, 08  0,55 mol





44(2 x  y )  18(1,5 x  y  z )  37, 27
�z  0,18 → �Ala  y  0, 08 mol
→�
97.0, 55
= 6.
111.0,
08
Tỉ lệ a : b =
Câu 7: Hỗn hợp T gồm 0,05 mol hai chuỗi oligopeptit X và Y (tỉ lệ mol 2 : 3, được cấu tạo từ các α-amino
axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH 2, 1 nhóm –COOH). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp T trên trong 400 ml
dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Cô cạn A lấy sản phẩm thu được đem nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thì được hỗn hợp các sản phẩm B (rắn, khí và hơi). Cho toàn bộ B vào nước vôi trong
dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm 17,37 gam. Biết đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol T cần dùng hết 21,336 lít
O2 (đktc). X không thể là:
A. Tripeptit
B. Pentapeptit
C. Hexapeptit

D. Nonapeptit.
Ta có: X = 0,02 mol và Y = 0,03 mol.
Hỗn
hợp
T
CO2 : 2 x  y  0, 2 mol

C2 H 3ON : x mol
C2 H 4O2 NNa : x mol


�H O : 2 x  y  0, 2  0,5 x mol


�2
 O2
 NaOH
CH 2 : y mol
����
dd A �
CH 2 : y mol
��

��

�H O : 0, 05 mol
�NaOH d ö (0, 4  x) mol
�Na2CO3 : 0, 2 mol

�2


�N 2 : 0,5 x mol
→ Khối lượng dung dịch giảm = khối lượng CaCO3 – khối lượng (Na2CO3 + CO2 + H2O).
→ 100(2x + y) – 106.0,2 – 44(2x + y – 0,2) – 18(1,5x + y + 0,2) = 17,37.
Đốt cháy T cần mol O2 = 2,25x + 1,5y = 0,9525.
�x  0,33
��
�y  0,14
Gọi a, b là số gốc amino axit trong X và Y, ta có :
→ mol gốc amino axit trong T = 0,02a + 0,03b = x = 0,33.
→ Các cặp (a, b) thoả mãn gồm: (3, 9), (6, 7), (9, 5).
X có thể là tripeptit hoặc hexapeptit hoặc nonapeptit.
→ X không thể là pentapeptit.
Câu 8: (ĐH Vinh lần III 2015) Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức C xHyN5O6 và hợp chất B có
CTPT là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch
ancol etylic và a mol muối của glyxin b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X
bằng lượng Oxi vừa đủ thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Tỉ lệ a : b gần nhất với?
A. 6,10
B. 0,76
C.1,33
D. 2,60.
5n  m  0, 21 �n  0, 03
�pentapeptit A : n mol

��
��

H 2 NCH 2COOC2 H 5 : m mol �n  m  0, 09
�m  0, 06


Hỗn hợp X


C2 H 3ON : 5n  m  0, 21 mol


CH 2 : b mol  mol Ala
CO2 : 2.0, 21  b  2.0, 06


 O2
��

��

C2 H 5OH : 0, 06 mol
�H 2O :1, 5.0, 21  b  3.0, 06  0, 03


�H 2O : 0, 03 mol

Quy đổi X
mX
57.0, 21  14b  46.0, 06  18.0, 03 41,325


� b  0, 09
mCO2  mH 2O
44(b  0,54)  18(b  0,525)
96,975


→ Mol Gly = a = 0,21 – 0,09 = 0,12 mol.
→ Tỉ lệ a : b = 4/3.
Câu 9: ĐHVinh lần 4-2015 Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều
mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan
của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K 2CO3; 2,464 lít N2
(đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là:
A. 55,24%
B. 54,54%
C. 45,98%
D. 64,59%.
CO2 : 3x  y  0,5 x mol

C3 H 5ON : x mol


C H O NK : x mol  O2 �H 2O : 3 x  y mol


 KOH
CH 2 : y mol
���
�� 3 6 2
���
��

CH 2 : y mol

�H O : z mol
�K 2CO3 : 0,5 x  0,11 mol

�2

�N 2 : 0,5 x  0,11 mol
Hỗn hợp M
Hỗn hợp M + KOH → muối + H2O. Khối lượng muối tăng = 56x – 18z = 11,42 → z = 0,05 mol.
Hỗn hợp CO2 + H2O: 44(2,5.0,22 + y) + 18(3.0,22 + y) = 50,96 → y = 0,24 mol.
�Ala  0, 22  0,12  0,1 mol �X : AlanVal4 n : a mol �a  b  0, 05
�a  0, 03
��
��
��

Val  0,5 y  0,12 mol
Y : Alamval5 m : b mol
4a  5b  0, 22 �
b  0, 02


→�
→ Mol Ala = 0,03n + 0,02m = 0,1 → Chỉ có n = 2 và m = 2 là phù hợp.
0, 02(89.2 + 117.3 - 18.4).100
= 45, 98%.
0,
22.127
+
14.0,
24
11,
42
→ % Khối lượng của Y (Ala2Val2) =

Câu 10: Hỗn hợp A gồm Ala–Val (X), pentapeptit mạch hở Y, hexapeptit mạch hở Z trong đó số mol Ala–Val
bằng tổng số mol Y và Z. Để tác dụng vừa đủ với 0,24 mol hỗn hợp A cần 445 ml dung dịch hỗn hợp NaOH
0,75M và KOH 1,25M thu được dung dịch chỉ chứa các muối của alanin và valin. Đốt 123,525 gam hỗn hợp
A thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 341,355 gam. Phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp A là:
A. 39,24%
B. 38,85%
C. 40,18%
D. 37,36%.
C3 H 5ON : x mol


C3 H 6 O2 NM : x  OH   0,89 mol

 MOH
CH
:
y
mol
���

� 2

CH 2 : y mol

�H O : 0, 24 mol
Hỗn hợp A � 2
CO2 : 3.0,89  y mol


 O2

���
� �H 2O : 2,5.0,89  y  0, 24 mol
�N : 0,5.0,89 mol
�2
Đốt A
mA
71.0,89  14 y  18.0, 24
123,525


� y  1, 06
mCO2  mH 2O 44( y  2, 67)  18( y  2, 465) 341,355
Ta có:
→ Trong A: mol Val = 0,5y = 0,53 mol, mol Ala = 0,89 – 0,53 = 0,36 mol.
�X : a  b mol
a  b  a  b  0, 24
a  0, 07



Y : a mol
��
��


b  0, 05
2(a  b)  5a  6b  0,89 (  molOH )


�Z : b mol


Hỗn hợp A


Y : AlanVal5 n : 0, 07 mol
�Ala  0,36  0,12  0, 24 mol �
��

Val  0,53  0,12  0, 41 mol

�Z : Alam val6 m : 0, 05 mol

→ Trong Y và Z:
→ Mol Ala = 0,07n + 0,05m = 0,24 → Chỉ có n = 2 và m = 2 là phù hợp.
0, 07(89.2 + 117.3 - 18.4).100
= 38, 85%.
→ % Khối lượng của Y (Ala2Val3) = 71.0, 89 + 14.1, 06 + 18.0, 24
Câu 11: X là một α-aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng a mol X thu
được hỗn hợp A gồm tripeptit mạch hở Y và tetrapeptit mạch hở Z với tỉ lệ số mol Y : Z = 8 : 3. Đốt hỗn hợp
A cần 0,945 mol oxi thu được 12,33 gam H 2O. Đốt hỗn hợp B gồm a mol một α-aminoaxit T no mạch hở
chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH; 0,25a mol Y và 0,5a mol Z sau đó hấp thụ sản phẩm cháy vào dung
dịch Ba(OH)2 dư thu được 567,36 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng T trong hỗn hợp B là:
A. 26,50%
B. 32,12%
C. 35,92%
D. 26,61%.
36X → 8X3 + 3X4 + 25H2O.
a
2a/9
a/12 mol.


CO2 : 2a  y mol


C2 H 3ON : a mol
2, 25a  1,5b  0,945



11a


 (2,25 a 1,5 y ) O2
CH 2 : b mol
������
� �H 2O :1,5a  b 
 0, 685 mol � �65

36
a  b  0, 685



11a
36

�H 2O :

mol
�N 2 : 0,5a mol

36

Hỗn hợp A
a  0,18

��
b  0,36

C2 H 3ON : a  3.0, 25a  4.0,5a mol
CO2 : 0,18n  2,34  2,88 � n  3




 O2
CH 2 : na  0, 25a.2.3  0,5a.2.4 mol ��

� �H 2O

�H O : a+0,25a+0,5a mol

�N 2
Hỗn hợp B � 2
0,18.117.100
= 32,12%.
57.0,
675
+
14.1,
53

+
18.0,
315
→ T là H2NC3H6COOH → % Khối lượng T =

Câu 12 THPT 2015 lần 1 – THPT chuyên ĐH Vinh: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α-amino axit
đều có công thức dạng H 2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O 2, chỉ
thu được 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch
NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn
khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là
A. 9 và 51,95.
B. 9 và 33,75.
C. 10 và 33,75.
D. 10 và 27,75.
C2 H 3ON : x mol
CO2 : 2 x  y  1,5 mol


�x  0,5


 (2,25 x 1,5 y ) O2
CH 2 : y mol
������
� �H 2O :1,5 x  y  0, 05  1,3 mol � �

�y  0,5
�H O : 0, 05 mol
�N : 0,5 x mol
2

2


Peptit X
→ Số liên kết peptit trong X = số N trung bình – 1 = 0,5/0,05 – 1 = 9.
X + NaOH :
C2 H 3ON : 0, 25 mol
C2 H 4O2 NNa : 0, 25 mol




 NaOH
CH 2 : 0, 25 mol
����
CH 2 : 0, 25 mol


�H O : 0, 025 mol
�NaOH d ö : 0, 4  10.0, 025 mol

�2
→ Khối lượng chất rắn thu được = 0,25.97 + 0,25.14 + 0,15.40 = 33,75 gam.
Câu 13: Hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y, Z (M X < MY < MZ) có tỉ lệ mol tương ứng là 15 : 7 : 2 được tạo nên từ
Gly, Ala và Val, biết mX = 51,819%mA. Thủy phân m gam hỗn hợp A trong 400ml NaOH 1,66M vừa đủ thu
được dung dịch X chứa 3 muối, trong đó có 0,128 mol muối của alanin. Mặt khác nếu đốt cháy hết m gam A
trong lượng không khí (vừa đủ) thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là (2m + 3,192) gam và 7,364 mol
khí N2. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất thu được là:



A. 3,568 gam
B. 40,14 gam
C. 5,352 gam
D. 12,488 gam.
C2 H 3ON : 0, 664  mol NaOH
CO2 : 2.0, 664  y




 (2,25.0,664 1,5 y ) O2
CH 2 : y mol
�������
� �H 2O :1,5.0, 664  y  z

�H O : z mol

ng khí  7,364
�N 2 : 0,5.0, 664  N 2 khoâ
Đốt cháy A � 2
→ Mol O2 cần dùng = (7,364 – 0,332)/4 = 1,758 mol → y = (1,758 – 2,25.0,664)/1,5 = 0,176 mol.
m  mH 2O 
→ CO2
44.1,504 + 18(z + 1,172) = 2(57.0,664 + 14.0,176 + 18z) + 3,192 → z = 0,192 mol.
→ Tỉ lệ X : Y : Z = 15 : 7 : 2 → X = 0,12 mol, Y = 0,056 mol và Z = 0,016 mol.
Khối lượng X = 0,51819(57.0,664 + 14.0,176 + 18.0,192) = 22,68 gam.
22, 68
 189
0,12
→ MX =

→ X là Gly3.
Gọi a, b là số gốc amino axit trong Y và Z. Ta có: 0,056a + 0,016b = 0,664 – 3.0,12 = 0,304
→ Chỉ có a = 4 và b = 5 là phù hợp.
Hỗn hợp A có Ala = 0,128, Val = (y – 0,128)/3 = 0,016 = mol Z, Gly = 0,664 – 0,128 – 0,016 = 0,52 mol.
→ Y là GlymAla4-m, Z là GlynAla4-nVal.
→ 0,056m + 0,016n = 0,52 – 0,12.3 = 0,16 → Chỉ có m = 2 và n = 3 là phù hợp.
→ Z là Gly3AlaVal → Khối lượng muối Glyxin.HCl = 0,016.3.111,5 = 5,352 gam.
Câu 14: X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ glyxin, alanin, valin, trong đó 3(M X + MZ)
= 7MY. Hỗn hợp E chứa X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 2 : 1. Đốt cháy hết 56,56 gam E trong oxi vừa
n : n  48 : 47.
đủ, thu được CO2 H 2O
Mặt khác, đun nóng hoàn toàn 56,56 gam E trong 400ml dung dịch KOH
2M (vừa đủ), thu được 3 muối. Thủy phân hoàn toàn Y trong dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được m
gam muối. Loại peptit của Z và giá trị của m là:
A. Tetrapeptit; 18,88gam B. Nonapeptit; 11,32gam C. Tetrapeptit; 22,24gam D. Nonapeptit; 17,28gam.
C2 H 3ON : 0,8  mol KOH
CO2 : 2.0,8  y


57.0,8  14 y  18 z  56,56

�y  0,32


 O2
CH 2 : y mol
���
� �H 2O :1,5.0,8  y  z � �
��


47(1, 6  y)  48(1, 2  y  z )

�z  0,36
�H O : z mol
�N : 0,5.0,8
2
2


E gồm
→ X = 0,24 mol, Y = 0,08 mol và Z = 0,04 mol.
Số N trung bình trong E = 0,8/0,36 = 2,2 → có đipeptit.
56,56
ME 
0,36 = 157,11 → X là Gly2 (MX = 132) hoặc GlyAla (MX = 146).
Ta có:
M  132  Gly2

mhh  0, 24 M X  0, 08 M Y  0, 04 M Z  56,56 � X

� �M Y  174  Gly  Val

3( M X  M Z )  7 M Y


M Z  274  Gly2 Ala2

là phù hợp.
(Gọi số gốc amino axit trong Y và Z là m và n.
→ 0,08m + 0,04n = 0,8 – 0,24.2 = 0,32 → Có các cặp (m, n) phù hợp là (3, 2) và (2, 4) chọn).

Y + 2NaOH → muối + H2O
BTKL → Khối lượng muối = 174.0,08 + 40.0,16 – 18.0,08 = 18,88 gam.
Câu 15: Trộn a gam hỗn hợp A gồm 3 amino axit X, Y, Z chứa chỉ 1 nhóm NH 2 trong phân tử với b gam axit
glutamic thu được hỗn hợp B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B thu được hỗn hợp khí và hơi C. Cho C lội từ từ
qua dung dịch Ba(OH)2, thấy khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu, và lượng khí thoát ra có V = 7,84 lít
(đktc). Mặt khác, khi cho B tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được (a + b + 34,2) gam muối khan. Tiến
hành phản ứng trùng ngưng với a gam hỗn hợp A nói trên ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp D chỉ gồm
các peptit. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng vừa đúng 49,84 lít O 2 (đktc). Biết Y và Z là đồng phân cấu tạo của
nhau, và cùng thuộc dãy đồng đẳng của glyxin, M X < MY. Khi đốt cùng một lượng về số mol 1 trong 2 đipeptit
Y-Z hay glu-glu, lượng O2 cần dùng là như nhau. Giá trị lớn nhất của a gần nhất với?
A. 40 gam
B. 48 gam
C. 55 gam
D. 60 gam.
Hỗn hợp A, B = 0,35.2 = 0,7 mol.


Mol nhóm COOH = 34,2/38 = 0,9 mol.
→ Glu = 0,2 mol → hỗn hợp A = 0,5 mol.
Đốt cháy D có mol O2 bằng đốt cháy hỗn hợp các amino axit A.
CO2

C2 H 5O2 N : 0,5 mol  (2,25.0,51,5 y ) O2 �

11
������� �H 2O � y 
mol.

CH 2 : y mol
15


�N
�2
Đốt cháy hỗn hợp D
→ Khối lượng hỗn hợp A = 0,5.75 + 14.11/15 = 47,77 gam.

MỘT SỐ DẠNG KHÁC
Câu 16: X là một peptit mạch hở. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X trong điều kiện thích hợp chỉ thu
được các tripeptit có tổng khối lượng là 35,1 gam. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn cùng lượng X trên lại
thu được hỗn hợp các đipeptit có tổng khối lượng là 37,26 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu
được a gam hỗn hợp các amino axit (chỉ chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH). Giá trị của a gần nhất với:
A. 43,8
B. 39
C. 40,2
D. 42,6.
Xét phản ứng: 2tripeptit + H2O → 3đipeptit
→ Khối lượng H2O = 37,26 – 35,1 = 2,16 gam = 0,12 mol → mol đipeptit = 0,12.3 = 0,36 mol.
Đipeptit + H2O → Amino axit.
→ Khối lượng amino axit = a = 37,26 + 0,36.18 = 43,74 gam.

DẠNG CHO MOL HỖN HỢP PEPTIT
Câu 1: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa
đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2
mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong
đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 78,28 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45.
B. 40.
C. 50.
D. 35
Cách 1: E là Gly1,25Ala1val0,5 – 1,75H2O tương ứng với m gam là x mol E (Các chỉ số Gly, Ala, Val = mol Gly,

Ala, Val chia mol E).
Vậy mol CO2 = 2,5x + 3x +2,5x và mol H2O = 7,625x mol.
Vậy tổng khối lượng CO2 + H2O = 78,28 → x = 0,16 mol.
→ m = 0,16(75.1,25 + 89 + 117.0,5 – 18.1,75) = 33,56 gam.
C2 H 3ON : 0,5  0, 4  0, 2  1,1 mol

CO :1,1.2  1  3, 2mol


 O2
CH 2 : 0, 4  0, 2.3  1 mol
��

�� 2

�H 2O :1,5.1,1  1  0, 4  3, 05mol
�H O : 0, 4 mol
2

Cách 2: E gồm
Khối lượng E = 1,1.57 + 14.1 + 0,4.18 = 83,9 gam → Khối lượng CO 2 + H2O = 3,2.44 + 18.3,05 = 195,7
gam.
→ Để thu được tổng CO2 + H2O = 78,28 cần đốt m = 78,28.83,9/195,7 = 33,56 gam.
Câu 2: Đun nóng 0,5 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và pentapeptit Z đều mạch hở bằng lượng
vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,55 mol muối của glyxin và 0,5 mol muối của alanin và
0,4 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2,
trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 28,115 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11.
B. 11,5.
C. 12.

D. 10,5.
E là Gly1,1Ala1val0,8 – 1,9H2O tương ứng với m gam là x mol.
Vậy mol CO2 = 2,2x + 3x + 4x và mol H2O = 8,75x mol.
Vậy tổng khối lượng CO2 + H2O = 28,115 → x = 0,05 mol.
→ m = 0,05(75.1,1 + 89 + 117.0,8 – 18.1,9) = 11,545 gam.

DẠNG QUY ĐỔI HỖN HỢP PEPTIT VỀ AMINO AXIT HOẶC
GỐC VÀ H2O


Ví dụ 1: Hỗn hợp E gồm 3 chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch hở (được cấu tạo từ các mắt xích Glyxin và Lysin)
có số mắt xích không nhỏ hơn 2. Chia hỗn hợp làm hai phần không bằng nhau, phần một có khối lượng
14,88 gam đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH 1M dư, thấy dùng hết 180ml, sau phản ứng thu
được hỗn hợp muối F chứa a mol muối glyxin và b mol muối lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần còn lại
thu được tỉ lệ thể tích giữa khí cacbonic và hơi nước thu được là 1. Tỉ lệ a : b gần nhất với:
A. 2,67
B. 3,20
C. 2,70
D. 3,33
C2 H 5O2 N : a mol

a  b  0,18


 KOH
C6 H14O2 N 2 : b mol ���
��

75a  146b  18c  14,88


�H O : c mol
2

→ Quy đổi E
C2 H 5O2 N : a mol

CO : 2a  6b mol


 O2
C6 H14O2 N 2 : b mol ��

�� 2
� 2a  6b  2,5a  7b  c

H
O
:
2,5
a

7
b

c
mol

2
�H O : c mol
→�2

Chú ý: Có k lần, nhưng không cần thiết.
→ a = 102/775, b = 3/62, c = –177/1550.
→ Tỉ lệ a : b = 2,72.
Ví dụ 2: Thủy phân hoàn toàn một hỗn hợp peptit E gồm hai peptit X và Y có số liên kết peptit chẵn bằng
690ml dung dịch NaOH 1M, chỉ thu được hỗn hợp muối natri của glyxin (a gam) và alanin (b gam). Chia hỗn
hợp E thành 2 phần không bằng nhau:
m  mH 2O  2, 61997mN2 .
- Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm với CO2
- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn trong O 2 dư rồi dẫn hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H 2SO4 (đặc,
dư) và bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình 2 tăng gấp 2,7205 lần so với bình 1. Tỉ lệ a :
b gần nhất với:
A. 0,8
B. 0,9
C. 1,0
D. 1,1
C2 H 5O2 N : a mol


 NaOH
C3 H 7O2 N : b mol ����
a  b  0, 69

�H O : c mol
→ Quy đổi E � 2
C2 H 5O2 N : a mol

CO2 : 2a  3b mol


 O2

C3 H 7 O2 N : b mol ��

��

�H 2O : 2,5a  3,5b  c mol
�H O : c mol
2


a  0,37

44(2a  3b)  1,8.18(2,5a  3,5b  c)  2, 61997.28.0,5( a  b)


��
b  0,32

44(2a  3b)  2, 7205.18(2,5a  3,5b  c)


c  0,515


→ Tỉ lệ khối lượng muối = 0,37.97/0,32.111 = 1,01.
BÀI TẬP TƯƠNG TỰ
Câu 1: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T 1, T2 (T1 ít hơn T2 một liên kết peptit, đều được
tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H 2N–CnH2n–COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T
cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là:
A. 402.

B. 387.
C. 359.
D. 303.
�HNCn H 2 n CO : 0, 42 mol

�HNCm H 2 m CO : 0,14 mol
�H O : 0,1 mol (  mol peptit )
Hỗn hợp T � 2
mT 0, 42(14n  43)  0,14(14m  43)  0,1.18 13, 2


nO2
0, 42(1,5n  0, 75)  0,14(1,5m  0, 75)
0, 63
Đốt cháy T, ta có:
→ 4,6116n + 1,5372m = 10,7604 → Chọn n = 1 và m = 4 là phù hợp → X là Gly và Y là Val.


0, 42  0,14
 5, 6
0,1
Số N trung bình =
→ penta và hexapeptit (vì hơn kém nhau 1 liên kết peptit).
→ T1 : GlyaVal5-a : x mol ; T2 : GlybVal6-b: 0,1 - x mol.
�x  0, 04
ax  (0,1  x)b  0, 42

�x  0, 04

��

��
a3

(5  a) x  (6  b)(0,1  x)  0,14
0, 04a  0, 06b  0, 42 �


b5


→ T1 là Gly3Val2, phân tử khối của T1 = 387.
Câu 2: Hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và được tạo bởi alanin và glyxin; X và Y là đồng phân;
MY < MZ; trong E có mO : mN = 52 : 35. Đun nóng hết 0,3 mol E trong dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 120 gam rắn khan T. Đốt cháy hết T thu được 71,76 gam K 2CO3. Biết tổng số nguyên tử
oxi trong 3 peptit bằng 17. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Z là:
A. 62
B. 68
C. 71
D. 65
mO : mN = 52 : 35 → nO : nN = 3,25 : 2,5.
C2 H 3ON : x mol
C2 H 4O2 NK : x mol




 O2
 KOH
CH 2 : y mol
���� �

CH 2 : y mol
��

� K 2CO3 : 0,5( x  z )  0, 52 mol

�H O : 0,3 mol
�KOH d ö : z mol

Hỗn hợp E � 2
x  0,3 3, 25


� x 1
x
2,5
→ nO : nN = 3,25 : 2,5
→ z = 0,04 mol.

Khối lượng T = 113.1 + 14y + 56.0,04 = 120 → y = 0,34 = mol Ala → mol Gly = 1 – 0,34 = 0,66 mol.
Tổng số O trong E = 17 → Tổng số N trong E = 14 = số gốc amino axit.
Số N trung bình trong E = 1/0,3 = 3,33 → có đipeptit hoặc tripeptit.
TH1: X, Y là đipeptit → là GlyAla và AlaGly có tổng mol là m mol, Z = GlyaAla10-a = n mol.
m  n  0,3
m  0, 25




m  an  0, 66
��

n  0, 05



m  (10  a )n  0,34
a  8, 2

→�
loại.
TH2: X, Y là tripeptit → là Gly2Ala có tổng mol là m mol, Z = GlyaAla8-a = n mol.
m  n  0,3
m  0, 28




2m  an  0, 66
��
n  0, 02



m  (8  a )n  0,34
a5

→�
→ Z là Gly5Ala3.
→ Tổng số nguyên tử trong Z = H2O(C2H3ON)5(C3H5ON)3 = 68.
Chú ý: ME = (57.1 + 14.0,34 + 18.0,3)/0,3 = 223,87 → X, Y không thể là GlyAla2.


DẠNG PEPTIT-ESTE
Ta có thể quy đổi
Hỗn hợp E gồm peptit + este no, đơn chức, mạch hở thành:
C2 H 3ON : x mol

CO2 : 2 x  y


CH 2 : y mol


 (2,25 x 1,5 y  t ) O2
������� �H 2 O :1,5 x  y  z

H
O
:
z
mol
�2
�N : 0,5 x
�2

OO
:
t
mol
* Hỗn hợp �
C2 H 3ON : x mol


CO2 : 2 x  y  2t


CH 2 : y mol


 (2,25 x 1,5 y  2 t ) O2
������

� �H 2O :1,5 x  y  z  2t

H
O
:
z
mol
�2
�N : 0,5 x
�2

HCOOCH 3 : t mol
* Hỗn hợp �


CO2 : 2 x  y  nt  0,5( x  t )
C2 H 4O2 NNa : x mol





CH : y mol

�H O : 2 x  y  (n  0,5)t
  ( 2,25 x 1,5 y (1,5 n 1)t  O2
 NaOH
E �����
�� 2
��������
�� 2
 Cn H 2 n1OH
Cn H 2 n 1 : t mol

�N 2 : 0,5 x


OONa : t mol

�Na2CO3 : 0,5( x  t )
* Thuỷ phân
Hỗn hợp E gồm peptit + este không no, 2 chức, mạch hở tạo bởi etylenglicol và axit
đơn chức có 1 liên kết π thành:
C2 H 3ON : x mol
C2 H 3ON : a mol




CH 2 : y mol
CH : b mol



hoaë
c� 2

�H 2O : z mol
�H 2O : c mol


C3O4 : d mol
(CH  CHCOO) 2 C2 H 4 : t mol

* Hỗn hợp E � 2

* Thuỷ phân E

C2 H 3ON : x mol

C2 H 4O2 NNa : x mol


CH 2 : y mol


 NaOH
������
��
CH 2 : y mol

 C2 H 4 ( OH ) 2 :t mol
�H 2O : z mol


CH 2  CHCOONa : 2t mol


(CH 2  CHCOO) 2 C2 H 4 : t mol


C2 H 3ON : a mol

C2 H 4O2 NNa : a mol


CH 2 : b mol


 NaOH
������
��
CH 2 : b  2d mol

 C2 H 4 ( OH ) 2 :d mol
H
O
:
c
mol
2


C3O4 Na2 : d mol



C
O
:
d
mol

3 4
Hoặc E
Ví dụ 1: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở và este Y (được tạo ra giữa axit cacboxylic no, đơn chức,
mạch hở và ancol metylic). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O 2 (đktc). Mặt khác, thủy phân m gam
E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối gồm 3 chất (trong đó số mol muối natri
của Gly lớn hơn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên thu được H 2O, Na2CO3,
N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là:
A. 3 : 1.
B. 2 : 1
C. 3 : 2.
D. 4 : 3.
C2 H 3ON : x mol

CO2 : 2 x  y


CH 2 : y mol


 O2
��


� �H 2O :1,5 x  y  z � 0,5 x  t  0, 7  2 x  y  0, 75 x  0,5 y ( BTO)

H
O
:
z
mol
�2

�N 2 : 0,5 x

OO : t mol
Hỗn hợp E �
CO2 :1,5 x  y  1,5t  0, 425
C2 H 4O2 NNa : x mol




CH 2 : y mol

�H 2O : 2 x  y  1,5t
 O2
 NaOH
E ����

��





 CH 3OH
CH 3 : t mol

�N 2 : 0,5 x

�Na2CO3 : 0,5( x  t )
OONa : t mol


Hỗn hợp
97 x  14 y  40t  24, 2

�x  0, 2


2, 25 x  1,5 y  t  0, 7 � �y  0, 2



1,5 x  y  1,5t  0, 425
t  0, 05

→ Hệ �
Este RCOOCH3 = 0,05 mol. Vì mol Gly > mol Ala nên chỉ có Este CH3COOCH3 là phù hợp.
→ Ala = y – 3t = 0,05 mol, Gly = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol.
→ Tỉ lệ Gly : Ala = 3 : 1.
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức,
mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Đun nóng 29,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu



được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm ba muối (trong đó có hai muối của hai α-amino axit có dạng H2N-CnH2nCOOH). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,93 mol O 2, thu được CO2; H2O; 0,12 mol N2 và 0,195 mol Na2CO3.
Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là
A. 32,72%.
B. 19,33%.
C. 16,36%.
D. 38,65%.
CO2 :1,5 x  y  2,5t
C2 H 3ON : x mol
C2 H 4O2 NNa : x mol






CH : y mol
CH 2 : y mol


�H 2O : 2 x  y  2,5t
 O2
 NaOH
����
�� 2
��

��

 C2 H 5OH

C2 H 5 : t mol
�H 2O : z mol

�N 2 : 0,5 x  0,12



OO : t mol
OONa : t mol

�Na2CO3 : 0,5( x  t )  0,195
Hỗn hợp X �
57 x  14 y  18 z  32t  29,34

�x  0, 24
�x  0, 24
�y  0, 66





t  0,15

�z  0, 09


t  0,15

→ Hệ �x  t  0,93  1,5 x  y  2,5t  0,5(2 x  y  2,5t )  1,5.0,195 ( BTO)

0, 24.2  0, 66
 4, 75.
0,09

0,15
Số C trung bình trong X =
TH1: Este là HCOOC2H5 → 2 peptit có số C = 7,67 loại.
TH2: Este là CH3COOC2H5 → 2 peptit có số C = 6 là Gly3 và Ala2 = 0,03 mol.
0, 03(89.2 - 18).100
= 16, 36%.
29,
34
→ % Khối lượng của Ala2 =

BÀI TẬP TƯƠNG TỰ

Câu 1: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là
este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy
hoàn toàn phần một cần vừa đủ 7,17 mol O 2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn
G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 18,90%.
B. 2,17%.
C. 1,30%.
D. 3,26%.
C2 H 3ON : x mol

CO2 : 2 x  y



CH 2 : y mol
57 x  14 y  18 z  32t  134,16



 O2
��

� �H 2O :1,5 x  y  z � �

0,5 x  t  7,17  2 x  y  0, 75 x  0,5 y ( BTO)

�H 2O : z mol
�N : 0,5 x
2


OO : t mol
Hỗn hợp E �
CO2 : 2 x  y  2t  0,5( x  t )  2,58
C2 H 4 O2 NNa : x mol




CH : y mol

�H O : 2 x  y  2,5t  2,8
 O2
 NaOH

E ����
�� 2
��

�� 2
 C2 H 5OH
C2 H 5 : t mol

�N 2 : 0,5 x

�Na2CO3 : 0,5( x  t )
OONa : t mol


Hỗn hợp
57 x  14 y  18 z  32t  134,16
�x  0, 44

�y  4,92

2, 25 x  1,5 y  t  7,17


��

1,5 x  y  2,5t  2,58
n hôïp peptit

�z  0,1  mol hoã



2 x  y  2,5t  2,8
t  1, 2




Gọi số cacbon trung bình của peptit là n, Este là CmH2mO2.
→ mol Ctrong E = 0,1n + 1,2m = 2.0,44 + 4,92
→ Chỉ có n = 10 và m = 4 là phù hợp (vì 5 < n < 11 và m ≥ 3).
Số N trung bình = 0,44/0,1 = 4,4 → Z phải là Gly4Ala: a mol (vì có peptit ≥ 5N, số C max = 11).
→ X là GlyAla: b mol.
→ Y là Gly-Val: c mol (Vì muối gồm Gly, Ala, Val → loại Gly2Ala).


a  b  c  0,1
a  0, 08




5a  2b  2c  0, 44 � �
b  0, 01



11a  5b  7c  10.0,1 �
c  0, 01



0, 01(75 + 117 - 18).100
134,16
→ % khối lượng của Y trong E =
= 1,3%.
Câu 2: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều
hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành
hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO 2 và (a – 0,09) mol H2O. Thủy phân
hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và 109,14 gam hỗn hợp G (gồm
bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 2,75 mol O 2. Phần trăm
khối lượng của Y trong E là
A. 8,70%.
B. 4,19%.
C. 14,14%.
D. 10,60%.
C2 H 3ON : x mol

CO2 : 2 x  y


CH 2 : y mol


 O2
��

� �H 2O :1,5 x  y  z � CO2  H 2O  0, 5 x  z  0, 09

H
O
:

z
mol
�2
�N : 0,5 x
�2

OO : t mol
Hỗn hợp E �

CO2 : 2 x  y  t  0,5( x  t )
C2 H 4O2 NNa : x mol




CH 2 : y mol

�H 2O : 2 x  y  1,5t
 O2
 NaOH
E ����

��




 CH 3OH
CH 3 : t mol


�N 2 : 0,5 x


OONa : t mol

�Na2CO3 : 0,5( x  t )
Hỗn hợp
57 x  14 y  18 z  32t  89, 7
�x  0,34



0,5 x  z  0, 09

�y  2,84



97 x  14 y  15t  55t  109,14
n hôïp peptit

�z  0, 08  mol hoã


2, 25 x  1,5 y  2,5t  2, 75 ( BTO)
t  0,91

→�
Gọi số cacbon trung bình của peptit là n, Este là CmH2mO2.
→ mol Ctrong E = 0,08n + 0,91m = 2.0,34 + 2,84

→ Chỉ có n = 9,875 và m = 3 là phù hợp (vì 8 < n < 11 và m ≥ 2).
Số N trung bình = 0,34/0,08 = 4,25 → Z phải là Gly4Ala: a mol (vì có peptit ≥ 5N, số C max = 11).
→ Y là Gly3Ala: b mol (Vì Y ít hơn Z 1 liên kết peptit → loại Gly2Val).
→ X là Ala-Val: c mol (Vì muối gồm Gly, Ala, Val → loại Gly4; GlyAla2).
a  b  c  0, 08
a  0, 04




5a  4b  2c  0,34
��
b  0, 03



8a  9b  11c  9,875.0, 08
c  0, 01


0, 03(75.3 + 89 - 3.18).100
89, 7
→ % khối lượng của Y trong E =
= 8,9%.
Câu 3: Hỗn hợp E gồm một este X (CnH2nO2) và hai peptit Y, Z đều mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử
cacbon được tạo bởi từ các α-amino axit có dạng H 2N-CmH2m-COOH. Đốt cháy hoàn toàn 97,19 gam E cần
dùng 3,4375 mol O2, thu được N2, H2O và 3,27 mol CO2. Mặt khác đun nóng 97,19 gam E với 800 ml dung
dịch NaOH 2M (vừa đủ), thu được ancol và hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối
lớn nhất trong hỗn hợp T là
A. 7,8%.

B. 18,6%.
C. 6,2%.
D. 2,7%.


C2 H 3ON : x mol

CO2 : 2 x  y  3, 27


CH 2 : y mol


 (2,25 x 1,5 y  t ) O2
������� �H 2O :1,5 x  y  z

H
O
:
z
mol
�2
�N : 0,5 x
�2

OO
:
t
mol
Hỗn hợp E �

C2 H 4O2 NNa : x mol


CH 2 : y mol

 NaOH
����
� x  t  0,8.2  1, 6

 R ' OH
�R ' : t mol

OONa : t mol

* Thuỷ phân E
57 x  14 y  18 z  32t  97,19
�x  0,53



2, 25 x  1,5 y  t  3, 4375

�y  2, 21
��

2 x  y  3, 27
n hôïp peptit

�z  0,1  mol hoã



t  1, 07
�x  t  1, 6



Gọi số cacbon trung bình của peptit là m, Este là CnH2nO2.
→ mol Ctrong E = 0,1m + 1,07n = 3,27.
→ Chỉ có n = 2 và m = 11,3 là phù hợp (vì n ≥ 2).
→ X là HCOOCH3: 1,07 mol; Y có 11C (0,07 mol) và Z có 12C (0,03 mol, tính mol dựa vào đường chéo).
Số N trung bình = 0,53/0,1 = 5,3 → Z phải là Gly6 (vì có peptit ≥ 6N, số C max = 12).
C2 H 3ON : 0,53 mol


CH 2 : 2, 21  1, 07.2  0, 07 mol

�H O : 0,1 mol
Hỗn hợp Y, Z � 2
→ mol gốc amino axit trong Y = 0,53 – 0,03.6 = 0,35 mol.
→ Số gốc amino axit trong Y = 0,35 : 0,07 = 5 gốc → Y là Gly4Ala.
BTKL → Khối lượng T = 97,19 + 1,6.40 – 1,07.32 – 18.0,1 = 125,15 gam.
0, 07.111.100
= 6, 2%.
125,15
→ % Khối lượng Ala-Na =
Gly3Val Ala2val GlyAla3.
Câu 4: Cho hỗn hợp E chứa bốn chất hữu cơ mạch hở gồm peptit X (cấu tạo từ hai amino axit có dạng
H2NCmH2mCOOH), este Y (CnH2n-12O6) và hai axit không no Z, T (Y, Z, T có cùng số mol). Đun nóng 24,64
gam hỗn hợp E với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và a
gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 4 muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,12

mol O2, thu được 0,96 mol CO2. Giá trị của a gần nhất là:
A. 37,76 gam.
B. 41,9 gam.
C. 43,8 gam.
D. 49,5 gam.
Este 3 chức Y có 7π → 2 axit có 4π → Y có 2 axit có 1π C=C (quy về C 3H4O2 + CH2) và 1 axit có 2π C=C
(quy về C3H2O2 + CH2).
Quy hỗn hợp Y (t mol), Z (t mol), Y (t mol) thành C3H8O3 (t mol) + C3H3,2O2 (5t mol) + H2O (-3t mol).

C2 H 3ON : x mol


CH 2 : y mol
C2 H 4O2 NK : x mol



0,35 mol KOH
CH 2 : y mol
� x  5t  0,35.
�H 2O : z  3t mol ������ a gam �


C H O : t mol
C3 H 2,2O2 K : 5t mol

�3 8 3

C H O : 5t mol
Hỗn hợp E � 3 3,2 2




C2 H 3ON : x mol

CH 2 : y mol
CO2 : 2 x  y  18t  0,96




1,12 mol O2
�H 2O : z  3t mol ����� �H 2O :1,5 x  y  z  9t


C H O : t mol
�N 2 : 0,5 x
�3 8 3

C H O : 5t
* Đốt cháy E � 3 3,2 2
57 x  14 y  18 z  394t  24, 64

�x  0,3
�x  5t  0,35
�y  0,18


��


0, 25 x  0,5 y  0,5t  0,16 ( BTO)

�z  0, 06


t  0, 01

→ �2 x  y  18t  0,96

Khối lượng muối a = 0,3.113 + 0,18.14 + 5.0,01.109,2 = 41,88 gam.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với
800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp khí Z
(chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H 2 (đktc). Nếu đốt
cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào
dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thấy tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 6,99.
B. 7,67.
C. 7,17.
D. 7,45.
Câu 6: X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ Gly, Ala, Val. T là este mạch hở, được tạo
từ một axit cacboxylic và một ancol. Thủy phân hoàn toàn 21,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng 0,3
lít dung dịch KOH 1M, thu được 1,86 gam etylen glicol và hỗn hợp muối M. Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng
0,84 mol O2, thu được N2, K2CO3, H2O và 25,96 gam CO2. Biết số nguyên tử cacbon của X, Y, Z là ba số tự
nhiên liên tiếp. Hiệu khối lượng của X và T trong 21,7 gam E là
A. 1,78 gam.
B. 2,20 gam.
C. 1,66 gam.
D. 3,78 gam.
Câu 7: X là este mạch hở, trong phân tử không quá 3 liên kết π; Y là α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của
glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E chứa X và Y, thu được 0,82 mol hỗn hợp Y gồm CO 2, H2O và

N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,75 gam. Công thức phân tử của
Y là.
A. C2H5O2N.
B. C3H7O2N.
C. C4H9O2N.
D. C5H11O2N
Câu 8: Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và este của a-amino axit. Đun nóng
0,4 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y có số mol là 0,25 và hỗn hợp Z gồm 3 muối của
Gly, Ala và Val. Đốt cháy toàn bộ Z với O 2 vừa đủ thu được CO2, N2, 27,9 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3.
Phần trăm khối lượng muối của Ala trong hỗn hợp Z là
A. 26,4%
B. 8,8%
C. 13,2%
D. 17,6%
Câu 9: Hỗn hợp X chứa hai este đều no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y chứa hai hợp chất hữu cơ kế tiếp
thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 1,27 mol O 2, thu được
CO2, N2 và 19,08 gam H2O. Mặt khác, đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 0,2 mol hỗn hợp Z gồm hai ancol có tỉ khối so với He bằng 12,9 và hỗn hợp T chứa ba
muối. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là
A. 10,47%
B. 11,64%
C. 15,70%
D. 17,46%
Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no đơn chức mạch hở
tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Đun nóng 29,34 gam X với dung dịch NaOH thu được ancol etylic và hỗn
hợp Y gồm 3 muối (trong đó có 2 muối của 2 α–amino axit có dạng H 2N-CnH2n-COOH). Đốt cháy toàn bộ Y
cần dùng 0,93 mol O2 thu được CO2, H2O, 0,12 mol N2 và 0,195 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng peptit có
phân tử khối nhỏ trong X là bao nhiêu?
A.
B.

C. 16,36%
D.
Câu 11: Cho X, Y là hai peptit được cấu tạo bởi hai loại α-amino axit (hơn kém nhau một liên kết peptit: MX
< MY), Z là este no hai chức mạch hở. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 42,42 gam hỗn hợp ba muối của glyxin, valin và axit malonic (HOOC-CH 2-COOH)
cùng 3,68 gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần 31,024 lít O 2 (đktc) thu được Na2CO3, N2,
61,06 gam hỗn hợp CO2, H2O. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm
khối lượng của X có trong E gần nhất:
A. 34.
B. 35.
C. 33.
D. 37.


C2 H 3ON : x mol

C2 H 4O2 NNa : x mol


CH 2 : y mol


 NaOH :x  2 t
�����
� �
CH 2 : y mol

 ROH :2 t
H
O

:
z
mol
�2

CH 2 (COONa ) 2 : t mol


CH
(
COOR
)
:
t
mol

2
2
Hỗn hợp E
BTKL → 57x + 14y + (2R + 102)t + 40(x + 2t) = 42,42 + 3,68
→97x + 14y + (2R + 190)t = 46,1.
C2 H 4O2 NNa : x mol
CO2 :1,5 x  y  2t


44(1,5 x  y  2t )  18(2 x  y  t )  61, 06



1,385 mol O2

CH 2 : y mol
�����
� �H 2O : 2 x  y  t � �

2 x  1,5 y  1,5t  1,385 ( BTO)


�Na CO : 0,5 x  t
CH 2 (COONa) 2 : t mol

� 2 3
C2 H 3ON : x mol


CH 2 : y mol

 O2
��

� H 2 O: 1,5 x  y  z 

H
O
:
z
mol
2


CH 2 (COOR )2 : t mol


Câu 12: X là este no, ba chức; Y là este no, hai chức; Z là peptit tạo bởi glyxin và alanin; X, Y, Z đều
mạch hở; X và Y có cùng số nguyên tử hiđro. Đốt cháy hoàn toàn 45,49 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, thu
được 85,36 gam CO2 và 29,43 gam H2O. Mặt khác cho 45,49 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH,
thu được 62,23 gam muối và hỗn hợp ancol T. Cho toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng
15,38 gam và thu được 4,256 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 32%.
B. 34%.
C. 30%.
D. 28%.
Câu 13: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và Z là este của alpha
amino axit có công thức phân tử dạng C3H7O2N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa
đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 3,84 gam ancol T và phần chất rắn gồm a mol
muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O 2, thu được CO2,
H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Tính tỉ lệ a : b.
A. 14,87%.
B. 56,86%.
C. 24,45%.
D. 37,23%.

BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ PEPTIT
Câu 40*. Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 12. Đốt cháy hoàn toàn 52,33 gam X bằng
lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2; trong đó tổng số mol của CO2 và N2 nhiều hơn của H2O là
0,65 mol. Nếu đun nóng 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 850 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 3
muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp
X là:
A. 8,83%.
B. 12,55%.
C. 14,96%.

D. 11,35%.
C2 H 3ON : x mol
CO2 : 2 x  y mol




 O2
CH 2 : y mol
���
� �H 2O :1,5 x  y  z mol

�H O : z mol
�N : 0,5 x mol
�2
Quy đổi X � 2
57 x  14 y  18 z  0,85

�x  0,85
�x  z  0, 65


� �y  0, 02

kx  0,85

�z  0, 2


kz  0, 2

→ Hệ �
→ Số N trung bình = 4,25 → Hỗn hợp gồm có pentapeptit (có 6 O) và 2 đipeptit (mỗi peptit có 3 O) (vì tổng
số O = 12).

ñi peptit : a mol
a  b  0, 2


�a  0, 05
��
��

pentapeptit : b mol
2a  5b  0,85 �
b  0,15

Gọi �
Vì y = 0,02 << 0,85 và 0,2 nên Ala và Val thuộc cùng peptit.


Gly5 : 0,15 mol


Gly2 : 0,045 mol

�Ala  Val : 0, 005 mol
→ Hỗn hợp X gồm �
0, 045.132.100
= 11, 35%.
52, 33

→ % Khối lượng Gly2 =

BIÊN SOẠN ĐỀ TRÙNG NGƯNG HÓA – ĐỀ IT’S ME
Dựa trên phản ứng cắt nối peptit:
+ Có thể chọn ra 3 (hay n chuỗi) Peptit bất kì và tương ứng số mol tỉ lệ:
Ví dụ: Tạo 3 peptit: Ala-Gly-Ala: 1 mol; Ala-Gly-Gly-Gly: 2 mol; Gly-Gly-Gly-Gly-Ala: 3 mol.
+ Nhẩm ra phản ứng thủy phân, với số mol từng mắt xích và tổng số liên kết peptit trong dãy:
Gly = 1 + 2.3 + 3.4 = 19 mol; Ala = 2.1 + 2 + 3 = 7 mol → Tổng số mắt xích = 26k; Tổng số liên kết peptit
trong 3 peptit = 9.
→ Đề: Câu 1: Thuỷ phân m gam hỗn hợp 3 peptit X, Y, Z mạch hở có tỉ lệ mol 1 : 2 : 3 bằng lượng vừa đủ
dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp gồm 18,43 gam muối của Glyxin và 7,77 gam muối của Alanin. Biết tổng
số liên kết peptit trong X, Y, Z là 9. Giá trị của m là:
A. 16,88 gam.
B. 15,98 gam.
C. 20,48 gam.
D. 21,38 gam.
X + 2Y + 3Z → (Gly19Ala7)k + 5H2O.
0,01
0,05 mol.
9 + 6 + 3 ≤ 26k ≤ 9 + 6 + 2.7 → k = 1.
→ Khối lượng hỗn hợp peptit = 0,01(75.19 + 89.7 – 18.25) + 0,05.18 = 16,88 gam.
Câu 2: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở và este Y (được tạo ra giữa axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở
và ancol metylic). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân m gam E trong
dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối gồm 3 chất (trong đó số mol muối natri của Gly
lớn hơn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên thu được H 2O, Na2CO3, N2 và
18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là:
A. 3 : 1.
B. 2 : 1.
C. 3 : 2.
D. 4 : 3.

C2 H 3ON : x mol

CO2 : 2 x  y


CH 2 : y mol


 O2
���
� �H 2O :1,5 x  y  z � 0,5 x  t  0, 7  2 x  y  0, 75 x  0,5 y ( BTO)

�H 2O : z mol

�N 2 : 0,5 x

OO : t mol
Hỗn hợp E �
CO2 :1,5 x  y  1,5t  0, 425
C2 H 4O2 NNa : x mol




CH 2 : y mol

�H 2O : 2 x  y  1,5t
 O2
 NaOH
����


��




 CH 3OH
CH 3 : t mol

�N 2 : 0,5 x


OONa : t mol

�Na2CO3 : 0,5( x  t )
Hỗn hợp E
97 x  14 y  40t  24, 2

�x  0, 2


2, 25 x  1,5 y  t  0, 7 � �y  0, 2



1,5 x  y  1,5t  0, 425
t  0, 05

→ Hệ �
Este RCOOCH3 = 0,05 mol. Vì mol Gly > mol Ala nên chỉ có Este CH3COOCH3 là phù hợp.

(Chú ý mol Ala = y – số mol nhóm CH2 trong este).
→ Ala = y – 3t = 0,05 mol, Gly = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol.
→ Tỉ lệ Gly : Ala = 3 : 1.
Câu 3: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α-amino axit đều có công thức dạng H 2NCnH2nCOOH. Đốt
cháy hoàn toàn 0,05 mol X thu được 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol
X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m
gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là


A. 9 và 51,95.
B. 9 và 33,75.
C. 10 và 33,75.
D. 10 và 27,75.
C2 H 3ON : x mol
CO2 : 2 x  y  1,5 mol


�x  0, 5


 O2
CH 2 : y mol
��

� �H 2O :1,5 x  y  0, 05  1,3 mol � �

�y  0,5
�H O : 0, 05 mol
�N : 0,5 x mol
2

2


* Peptit X
→ Số liên kết peptit trong X = số N trung bình – 1 = 0,5/0,05 – 1 = 9.
* ½ X + NaOH
C2 H 3ON : 0, 25 mol
C2 H 4O2 NNa : 0, 25 mol




 NaOH
CH 2 : 0, 25 mol
���� �
CH 2 : 0, 25 mol

�H O : 0, 025 mol

�NaOH d ö : 0, 4  10.0, 025 mol
�2
→ Khối lượng chất rắn thu được = 0,25.97 + 0,25.14 + 0,15.40 = 33,75 gam.
Câu 4: X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ glyxin, alanin, valin, trong đó 3(M X + MZ)
= 7MY. Hỗn hợp E chứa X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 2 : 1. Đốt cháy hết 56,56 gam E trong oxi vừa
n : n  48 : 47.
đủ, thu được CO2 H 2O
Mặt khác, đun nóng hoàn toàn 56,56 gam E trong 400ml dung dịch NaOH
2M (vừa đủ), thu được 3 muối. Thủy phân hoàn toàn lượng Z trên trong dung dịch KOH, thu được a gam
muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b gần nhất với:
A. 0,87.

B. 0,73.
C. 0,70.
D. 0,89.
C2 H 3ON : 0,8  mol NaOH
CO2 : 2.0,8  y


57.0,8  14 y  18 z  56,56

�y  0,32


 O2
CH 2 : y mol
���
� �H 2O :1,5.0,8  y  z � �
��

47(1, 6  y )  48(1, 2  y  z )

�z  0,36
�H O : z mol
�N : 0, 5.0,8
2
2


E
→ X = 0,24 mol, Y = 0,08 mol và Z = 0,04 mol.
Số N trung bình = 0,8/0,36 = 2,2 → có đipeptit.

56,56
ME 
0, 36 = 157,11 → X là Gly2 (MX = 132) hoặc GlyAla (MX = 146).
Ta có:
M  132  Gly2

mhh  0, 24 M X  0, 08 M Y  0, 04 M Z  56,56 � X

� �M Y  174  Gly  Val

3( M X  M Z )  7 M Y


M Z  274  Gly2 Ala2

là phù hợp.
(Gọi số gốc amino axit trong Y và Z là m và n.
→ 0,08m + 0,04n = 0,8 – 0,24.2 = 0,32 → Có các cặp (m, n) phù hợp là (3, 2) và (2, 4) chọn dựa vào MZ.
Thuỷ phân Z cho mol Gly–K = mol Ala–K.
113
= 0, 89.
127
Tỉ lệ a : b =
Câu 5: Trộn a gam hỗn hợp A gồm 3 amino axit X, Y, Z chứa chỉ 1 nhóm NH 2 trong phân tử với b gam axit
glutamic thu được hỗn hợp B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B thu được hỗn hợp khí và hơi C. Cho C lội từ từ
qua dung dịch Ba(OH)2, thấy khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu, và lượng khí thoát ra có V = 7,84 lít
(đktc). Mặt khác, khi cho B tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được (a + b + 34,2) gam muối khan. Tiến
hành phản ứng trùng ngưng với a gam hỗn hợp A nói trên ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp D chỉ gồm
các peptit. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng vừa đúng 49,84 lít O 2 (đktc). Biết Y và Z là đồng phân cấu tạo của
nhau, và cùng thuộc dãy đồng đẳng của glyxin, MX < MY. Giá trị lớn nhất của a gần nhất với?

A. 40 gam.
B. 48 gam.
C. 55 gam.
D. 60 gam.
Hỗn hợp A, B = 0,35.2 = 0,7 mol.
Mol nhóm COOH = 34,2/38 = 0,9 mol.
→ Glu = 0,2 mol → hỗn hợp A = 0,5 mol.
Đốt cháy D có mol O2 bằng đốt cháy hỗn hợp các amino axit A.
CO2

C2 H 5O2 N : 0,5 mol  (2,25.0,51,5 y ) O2 �

11
������� �H 2O � y 
mol.

CH 2 : y mol
15

�N
�2
Đốt cháy hỗn hợp D


→ Khối lượng hỗn hợp A = 0,5.75 + 14.11/15 = 47,77 gam.
Câu 6: Cho hỗn hợp E chứa bốn chất hữu cơ mạch hở gồm peptit X (cấu tạo từ hai amino axit có dạng
H2NCmH2mCOOH), este Y (CnH2n-12O6) và hai axit không no Z, T (Y, Z, T có cùng số mol). Đun nóng 24,64
gam hỗn hợp E với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol no, đa
chức và a gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 4 muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp E cần vừa
đủ 1,12 mol O2, thu được 0,96 mol CO2. Giá trị của a có thể là:

A. 47,74 gam.
B. 41,74 gam.
C. 43,8 gam.
D. 49,5 gam.
Este 3 chức Y có 7π → 2 axit có 4π → Y có 2 axit có 1π C=C (quy về C 3H4O2 + CH2) và 1 axit có 2π C=C
(quy về C3H2O2 + CH2).
Quy hỗn hợp Y (t mol), Z (t mol), Y (t mol) thành C3H8O3 + CH2 (t mol) + C3H3,2O2 (5t mol) + H2O (-3t mol).

C2 H 3ON : x mol


CH 2 : y mol
C2 H 4O2 NK : x mol



0,35 mol KOH
CH 2 : y  mt mol � x  5t  0, 35.
�H 2O : z  3t mol ������ a gam �


C H O : t mol
C3 H 2,2O2 K : 5t mol

�3 8 3

C H O : 5t mol
Hỗn hợp E � 3 3,2 2

C2 H 3ON : x mol


CH 2 : y mol
CO2 : 2 x  y  18t  0,96




1,12 mol O2
�H 2O : z  3t mol �����
�H 2O :1,5 x  y  z  9t

�N : 0,5 x
C H O : t mol
�2
�3 8 3

C H O : 5t
* Đốt cháy E � 3 3,2 2
57 x  14 y  18 z  394t  24, 64

�x  0,3
�x  5t  0,35
�y  0,18


��

0, 25 x  0,5 y  0,5t  0,16 ( BTO)

�z  0, 06



t  0, 01

→ �2 x  y  18t  0,96

TH1: Ancol là C3H5(OH)3 (m = 0) ta có:
Khối lượng muối a = 0,3.113 + 0,18.14 + 5.0,01.109,2 = 41,88 gam.
Các TH khác
m
Ancol
Khối lượng muối
a = 0,3.113 + 0,05.109,2 + 14(0,18 – 0,01m)
0
C3H5(OH)3
41,88 gam
1
C4H7(OH)3
41,74 gam
2
C5H9(OH)3
41,6 gam.






×