KẾ HOẠCH BỘ MÔN ĐL7
THÁNG TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY KIẾN THỨC TRỌNG TÂM PHƯƠNG
PHÁP
ĐỒ DÙNG
DẠY HỌC
BÀI TẬP
RÈN LUYỆN
TRỌNG TÂM CHƯƠNG
08 1 1 Bài 1:
DÂN SỐ
- Dân số được biểu hiện cụ thể
bằng tháp tuổi. Dân số thế giới
tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế
kỉ XX.
- Sự bùng nổ DS xảy ra khi tỉ lệ gia
tăng bình quân hàng năm của
DSTG lên đến 2,1%.
- Nguyên nhân của việc gia tăng
DS, hậu quả đối với MT.
- Ủng hộ chính sách DS của nhà
nước
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vấn đề.
- Tháp DS,
biểu đồ
trong SGK.
BT3 (tr 6)
Bùng nổ DS
xảy ra khi
nào?
Nguyên
nhân, hậu
quả?
PHẦN MỘT
THÀNH PHẦN NHÂN
VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
* Kiến thức
- Trình bày được qúa
trình phát triển và tình
hình gia tăng DS thế
giới, nguyên nhân và
hậu quả của nó.
- Nhận biết sự khác nhau
giữa các chủng tộc Môn-
gô-lô it, Nê-gro-it và Ơ-
rô-pê-ô-it về hình thái
bên ngoài cơ thể(màu
da, tóc, mắt, mũi) và nơi
sinh sống của mỗi chủnh
tộc.
-Trình bày và giải thích
ở mức độ đơn giản sự
phân bố dân cư không
đều trên thế giới.
- So sánh được sự khác
nhau giữa quần cư nông
thôn và quần cư đô thò về
hoạt động kinh tế,
MĐDS, lối sống.
- Biết sơ lược quá trình
đô thò hoá và sự hình
thành các siêu đô thò trên
thế giới.
2 Bài 2:
SỰ PHÂN BỐ
DÂN CƯ. CÁC
CHỦNG TỘC
TRÊN THẾ
GIỚI
- Dân cư trên thế giới phân bố
không đều. Số liệu về mật độ DS
cho chúng ta biết tình hình phân bố
dân cư của một đòa phương.
- Dân cư trên thế giới thuộc 3 chủng
tộc chính: Môn-gô-lô-it (Châu Á),
Nê-gro-it (Châu Phi) và ơ-rô-pê-ô-it
(Châu Âu).
- Vấn đáp
- Trực quan
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Bđ phân
bố dân cư
thế giới
- Lược đồ
ảnh trong
SGK
BT2 (tr 9)
Tính mật độ
dân số.
2 3 Bài 3:
QUẦN CƯ. ĐÔ
THỊ HÓA
- Quần cư nông thôn: MĐDS thấp,
hoạt động KT chủ yếu là sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp.
- Quần cư đô thò: MĐDS cao, hoạt
động KT chủ yếu là công nghiệp và
dòch vụ.
- Nhiều đô thò phát triển nhanh
chóng tạo thành siêu đô thò.
- Hậu quả của ĐTH tự phát
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Thảo luận
- Bđ các đô
thò lớm trên
thế giới
- nh, lược
đồ trong
SGK
BT2 (tr 12)
Nhận xét
dựa vào
BSL
Trang 1
KẾ HOẠCH BỘ MÔN ĐL7
THÁNG TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY KIẾN THỨC TRỌNG TÂM PHƯƠNG
PHÁP
ĐỒ DÙNG
DẠY HỌC
BÀI TẬP
RÈN LUYỆN
TRỌNG TÂM CHƯƠNG
4 Bài 4:
THỰC
HÀNH .PHÂN
TÍCH LƯC
ĐỒ DÂN SỐ
VÀ THÁP
- Nhận xét mật độ DS cao nhất,
thấp nhất của Thò xã Thái Bình .
- Nhận xét tháp DS từ 1989-1999
- Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á
nằm ven bờ biển, ven sông.
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Thảo luận
- Bđ phân
bố dân cư
Châu Á
- Biết được một số siêu
đô thò trên thế giới.
* Kó năng
-Đọc và hiểu cách xây
dựng tháp tuổi
- Đọc biểu đồ gia tăng
dân số TG để thấy được
tình hình gia tăng dân số
trên thế giới.
- Đọc các bản đồ, biểu
đồ: Phân bố dân cư thế
giới, các siêu đo thò TG,
phân bố dân cư Châu Á
để nhận biếtcác vùng
đông dân, thưa dân trên
thế giới và ở châu Á, sự
phân bố các siêu đô thò
trên TG.
- Xác đònh trên bản đồ,
lược đồ các “siêu đô
thò|” vò trí của một số
siêu đô thò.
PHẦN HAI: CÁC MÔI
TRƯỜNG ĐỊA LÍ VÀ
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
CỦA CON NGƯỜI
CHƯƠNG I
3
4
5 Bài 5:
ĐỚI NÓNG.
MÔI TRƯỜNG
XÍCH ĐẠO
ẨM
- Đới nóng nằm giữa 2 chí tuyến
gồm 4 kiểu môi trường: Xích đạo
ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa,
hoang mạc.
- MT xích đạo ẩm nằm trong
khoảng từ 5
0
B-5
0
N với đ
2
nắng nóng
và mưa nhiều quanh năm.
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Trực quan
- Bđ các
kiểu MT
trong đới
nóng
- Lược đồ,
biểu đồ.
BT4 (tr 19)
Chọn biểu
đồ và ảnh
thích hợp và
giải thích
6
7
Bài 6:
MÔI TRƯỜNG
NHIỆT ĐỚI
Bài 7
MÔI
TRƯỜNG
NHIỆT ĐỚI
GIÓ MÙA
- Nằm từ vó tuyến 5
0
đến chí tuyến
ở cả 2 bán cầu.
- Đ
2
: KH nóng và lượng mưa tập
trung vào một mùa. Càng gần hai
chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo
dài . Là khu vực tập trung đông dân
cư.
- Bảo vệ đất rừng ở MT nhiệt đới
- Điển hình là khu vực Nam Á,
Đông Nam Á.
- KH có hai đ
2
: Nhiệt độ, lượng mưa
thay đổi theo mùa gió và thời tiết
diễn biến thất thường.
- Gió mùa có ảnh hưởng đến cảnh
sắc thiên nhiên và con người
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vân đề
- Bđồ các
kiểu MT
đới nóng
- Biểu đồ,
ảnh trong
SGK
- Bđ các
kiểu MT
trong đới
nóng
- Lược đồ,
biểu đồ,
ảnh trong
SGK
- BT4 (tr
22) Quan
sát biểu đồ,
giải thích
Vì sao đ
2
của hai mùa
gió lại trái
ngược
nhau?
Trang 2
KẾ HOẠCH BỘ MÔN ĐL7
ĐỚI NÓNG HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ CỦA CON
NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
* Kiến thức
- Biết vò trí của đới nóng
trên bđ thế giới.
- - Trình bày và giải
thích( ở mức độ đơn
giản) một số đ
2
tự nhiên
của các môi trường ở đới
nóng.
- Phân biệt được sự khác
nhau giữa 3 hình thức
canh tác trong nông
nghiệp ở đới nóng.
- Biết một số cây trồng
và vật nuôi chủ yếu ở
đới nóng.
- Phân tích mối quan hệ
giữa dân số với tài
nguyên, môi trường ở đới
nóng.
09 4 7
8 Bài 8
CÁC HÌNH
THỨC CANH
TÁC TRONG
NÔNG
NGHIỆP Ở
ĐỚI NÓNG
- Là khu vực thích hợp cho việc
trồng lúa nước, nơi tập trung đông
dân
- Làm nương rẫy là hình thức canh
tác lâu đời nhất của xã hội loài
người.
- Làm ruộng thâm canh lúa nước
với đk: khí hậu nhiệt đới gió mùa,
nguồn lao động dồi dào, chủ động
được nguồn nước tưới.
- Sản xuất nông sản hàng hóa theo
qui mô lớn -> khối lượng nông sản
lớn.
Những ảnh hưởng tích cực hoặc
tiêu cực của các hình thức canh
tác.
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Bđ Châu
Á
- nh, lược
đồ trong
SGK
BT2 (tr 18)
Hoàn thành
sơ đồ
5 9 Bài 9
HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT
NÔNG
NGHIỆP Ở
ĐỚI NÓNG
- Việc trồng trọt được tiến hành
quanh năm, có thể xen canh nhiều
loại cây.
- Đất dễ bò rửa trôi -> bảo vệ rừng
- Cây trồng chủ yếu: lúa nước, các
loại ngủ cốc, cây công nghiệp nhiệt
đới, chăn nuôi chưa phát triển bằng
trồng trọt.
- Bảo vệ rừng đầu nguồn
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Biểu đồ,
ảnh trong
SGK
BT3 (tr 22)
Nêu quá
trình thoái
hóa đất dựa
vào hình vẽ
- Đọc lược đồ gió mùa
Châu Á để nhận biết
vùng có gió mùa, hướng
gió và tính chất của gió
mùa mùa hạ, gió mùa
mùa đông ở Châu Á.
- Quan sát ảnh và các
cảnh quan ở đới nóng
- Đọc lát cắt rừng rậm
xanh quanh để nhận biết
TUẦN
10 Bài 10
DÂN SỐ VÀ
- Gần 50% dân số tập trung ở đới - Vấn đáp - Biểu đồ, BT1 (tr35)
Trang 3
KẾ HOẠCH BỘ MÔN ĐL7
SỨC ÉP DÂN
SỐ TỚI TÀI
NGUYÊN,
MÔI TRƯỜNG
Ở ĐỚI NÓNG
nóng. -> Cần giảm tỉ lệ gia tăng dân
số, phát triển kinh tế, nâng cao đời
sống cho người dân.
- DS tăng nhanh dẫn đến bùng nổ
DS tác động tiêu cực tới tài
nguyên và môi trường.
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Thảo luận
bảng số liệu
trong SGK
Phân tích sơ
đồ
BT2 (tr35)
Vẽ sơ đồ
một số đặc điểm của
rừng râm xanh quanh
năm.
11 Bài 11
DI DÂN VÀ
SỰ BÙNG NỔ
ĐÔ THỊ Ở ĐỚI
NÓNG
- Di dân diễn ra do: Thiên tai, chiến
tranh, KT chậm phát triển, sự nghèo
đói…
- Tốc độ đô thò hóa cao, tỉ lệ dân
thành thò tăng nhanh, số đô thò ngày
càng nhiều.
- Đô thò hóa tự phát đã để lại
nhiều hậu quả xấu cho MT.
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Bđ thế
giới
- nh trong
SGK
BT3 (tr38)
Dựa vào
biểu đồ
nhận xét
THÁNG
6 12 Bài 12
THỰC HÀNH.
NHẬN BIẾT
ĐẶC ĐIỂM
MÔI TRƯỜNG
ĐỚI NÓNG
- Nhận biết các kiểu môi trường
thông qua các ảnh.
- Chọn biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa thích hợp với ảnh.
- Chọn biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa thích hợp với biểu đồ lưu lượng
nước của sông.
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Thảo luận
- Biểu đồ
nhiệt độ và
lượng mưa
trong SGK
7
13
ÔN TẬP
- Dân số, sự phân bố dân cư, các
chủng tộc trên thế giới. Quần cư đô
thò hóa
- Đ
2
của các kiểu MT: Xích đạo ẩm,
nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa
- Các hình thức canh tác tong n
2
:
Làm nương rẫy, làm ruộng thâm
canh lúa nước, SX hàng hóa theo
- Vấn đáp
- Đăt và
giải quyết
vấn đề
- Bđ các
kiểu MT
trong đới
nóng
- Hãy nêu
những tác
động xấu
tới MT do
ĐTH gây
ra?
- Sự khác
nhau của
CHƯƠNG II
MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN
HÒA. HOẠT ĐỘNG KINH
TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở
ĐỚI ÔN HÒA
* Kiến thức:
- Biết vò trí của đới ôn
hòa trên bđ tự nhiên thế
giới.
- Trình bày và giải thích(
Trang 4
KẾ HOẠCH BỘ MÔN ĐL7
ở mức độ đơn giản) về 2
THÁNG TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY KIẾN THỨC TRỌNG TÂM PHƯƠNG
PHÁP
ĐỒ DÙNG
DẠY HỌC
BÀI TẬP
RÈN LUYỆN
TRỌNG TÂM CHƯƠNG
14
KIỂM TRA
MỘT TIẾT
qui mô lớn
- Hoạt động SX n
2
ở đới nóng
- Quần cư ĐTH
- Đặc điểm của MT xích đạo ẩm,
nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa.
- Các hình thức canh tác trong n
2
- Hoạt động sản xuất n
2
ở đới nóng
- Sự phân bố dân cư, các chủng tộc
trên thế giới.
-Tự luận
- Trắc
nghiệm
-Đề kiểm
tra
các hình
thức canh
tác n
2
ở đới
nóng.?
đặc điểm tự nhiên của
đới ôn hòa.
- Hiểu và trình bày được
đặc điểm của ngành kinh
tế nông nghiệp và công
nghiệp ở đới ôn hòa.
- Hiểu và trình bày được
những đ
2
cơ bản của
ĐTH và các vấn đề về
MT, KT-XH đặt ra ở
đới ôân hoa.ø
10 8 15 Bài 13
MÔI TRƯỜNG
ĐỚI ÔN HÒA
- Với đ
2
khí hậu mang tính chất
trung gian giữa đới nóng và đới
lạnh.
- Thiên nhiên thay đổi theo 4 mùa:
Xuân ,Hạ, Thu, Đông.
- Các kiểu MT thay đổi từ Bắc
Xuống Nam và từ Tây sang Đông
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Bđ các
Kiểu MT
trên thế giới
- Lược đồ
nh trong
SGK
BT1 (tr45)
Tính chất
Trung gian
của khí hậu
và thất
thường của
thời tiết
được
thể hiện ntn
- Biết được hiện trtạng ô
nhiễm không khí và ô
nhiễm nước ở đới ôn
hoà, nguyên nhân và hậu
quả.
* Kó năng
- Xác đònh trên bản đồ,
lược đồ vòtrí của đới ôn
hoà, các kiểu môi trường
ở đới ôn hoà
- Quan sát tranh ảnh
nhận xét và trình bày
một số đặc điểm của các
hoạt động SX, đô thò, ô
nhiễm môi trường ở đới
ôn hoà.
- Nhận biết các MT ở
16
Bài 14
HOẠT ĐỘNG
NÔNG
NGHIỆP Ở
ĐỚI ÔN HÒA
- Sản xuất chuyên môn hóa với qui
mô lớn, tổ chức theo kiểu công
nghiệp, ứng dụng rộng rải các thành
tựu khoa học kỉ thuật.
- Các kiểu MT khác nhau những
sản phẩm nông nghiệp khác nhau.
- Vấn đáp
- Thảo luận
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Các ảnh
trong SGK
BT1 (tr 49)
Để tạo ra
khối lượng
nông sản
lớn, có giá
trò cao, nền
n
2
tiên tiến
ở đới ôn
Trang 5
KẾ HOẠCH BỘ MÔN ĐL7
THÁNG TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY KIẾN THỨC TRỌNG TÂM PHƯƠNG
PHÁP
ĐỒ DÙNG
DẠY HỌC
BÀI TẬP
RÈN LUYỆN
TRỌNG TÂM CHƯƠNG
9 17 Bài 15
HOẠT ĐỘNG
CÔNG
NGHIỆP Ở
ĐỚI ÔN HÒA
- CN hiện đại có cơ cấu đa dạng, là
nơi có nền CN phát triển từ rất sớm.
Chiếm ¾ sản phẩm CN của toàn
thế giới, CNCB là thế mạnh của
nhiều nước.
- Cảnh quan CN phổ biến khắp ở
mọi nơi .
- Ô nhiễm MT do chất thải công
nghiệp.
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Lược đồ,
ảnh trong
SGK
hoà …
BT3 (tr 52)
Phân tích sơ
đồ
đới ôn hòa (ôn đới hải
dương, ôn đới lục đòa, đòa
trung hải..) qua tranh ảnh
và biểu đồ khí hậu
18 Bài 16
ĐÔ THỊ HÓA
Ở ĐỚI ÔN
HÒA
- Hơn 75% dân cư sống trong các
đôthò, ĐTH được tiến hành theo qui
hoạch, nhiều đô thò mở rộng, kết
nối với nhau tạo thành các chuổi đô
thò hoặc chùm đô thò, lối sống đô thò
phổ biến ở các vùng nông thôn.
- Ô nhiễm MT do sự mở rộng của
đô thò
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Các ảnh
trong SGK
BT1 (tr55)
Nét đặc
trưng về
ĐTH ở đới
ôn hòa là
gì?
10 19 Bài 17
Ô NHIỄM MÔI
TRƯỜNG Ở
ĐỚI ÔN HÒA
- Ô nhiễm không khí: chất thải của
CN, các phương tiện giao thông
- Ô nhiễm nguồn nước: Chất thải
CN, chất thải từ khu dân cư, sử
dụng phân hóa học, đắm tàu…
- Hậu quả của việc ô nhiễm MT
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Các ảnh
trong SGK
- BT2
(tr 58)
Vẽ biểu đồ
hình cột
20 BÀI 18
THỰC HÀNH.
NHẬN BIẾT
Đ
2
MT CỦA
ĐỚI ÔN HÒA
- Nhận biết các kiểu môi trường qua
biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
- Nhận biết các kiểu rừng qua ảnh.
Vẽ biểu đồ thể hiện sự gia tăng
lượng CO
2
và giải thích .
- Nguyên nhân gia tăng khí C0
2
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Biểu đồ,
ảnh
trongSGK
Trang 6
KẾ HOẠCH BỘ MÔN ĐL7
THÁNG TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY KIẾN THỨC TRỌNG TÂM PHƯƠNG
PHÁP
ĐỒ DÙNG
DẠY HỌC
BÀI TẬP
RÈN LUYỆN
TRỌNG TÂM CHƯƠNG
11 21 Bài 19
MÔI TRƯỜNG
HOANG MẠC
- Hoang mạc chiếm diện tích khá
lớn trên bề mặt trái đất, chủ yếu
nằm dọc theo 2 đường chí tuyến
- Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt,
chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn.
- Thực vật cằn cỏi, động vật hiếm
hoi.
- Vấn đáp
- Trực quan
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Bđ phân
bố hoang
mạc trên
thế giới
- Biểu đồ
trong SGK
BT2 (tr 63)
Thực động
vật thích
nghi với NT
hoang mạc
bằng cách
nào?
CHƯƠNG III: MÔI
TRƯỜNG HOANG MẠC.
HOẠT ĐỘNG KT CỦA
CON NGƯỜI Ở HOANG
MẠC
* Kiến thức:
- Trình bày và giải thích
(ở mức độ đơn giản) một
số đặc điểm tự nhiên của
hoang mạc.
- Phân tích được sự khác
nhau về chế độ nhiệt
giữa hoang mạc ở đới
nóng và hoang mạc giữa
đới ôn hoà.
- Biết được sự thích nghi
của thực, động vậ ở môi
trường hoang mạc.
- Trình bày và giải thích
(ở mức độ đơn giản) các
hoạt động KT cổ truyền
và hiện đại ở hoang mạc.
- Biết được nguyên nhân
làm cho hoang mạc ngày
càng mở rộng và biện
pháp hạn chế sự phát
triển của hoang mạc .
22 Bài 20
HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ CỦA
CON NGƯỜI Ở
HOANG MẠC
- Hoạt động KT cổ truyền: Chăn
nuôi du mục (nuôi lạc đà), buôn bán
vận chuyển hàng hóa.
- Hoạt động KT hiện đại: Trồng trọt
ở hoang mạc, khai thác dầu.
- Hoang mạc ngày càng mở rộng ->
chặt phá rừng, do cát lấn.
- Cần phải trồng và bảo vệ rừng.
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Các ảnh
trongSGK
BT2 (tr 66)
Nêu 1 số
biện pháp
được sử
dụng để
khai thác
hoang mạc
Trang 7
KẾ HOẠCH BỘ MÔN ĐL7
THÁNG TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY KIẾN THỨC TRỌNG TÂM PHƯƠNG
PHÁP
ĐỒ DÙNG
DẠY HỌC
BÀI TẬP
RÈN LUYỆN
TRỌNG TÂM CHƯƠNG
11 12 23 Bài 21
MÔI TRƯỜNG
ĐỚI LẠNH
- Nằm từ 2 vòng cực đến 2 cực.
- Khí hậu vô cùng lạnh lẽo, mưa rất
ít, băng đóng dày.
- Ven biển có TV: rêu, đòa y, và
một số loại cây thấp lùn.
- Động vật thích nghi bằng cách:
lớp mỡ, lớp lông dày hoặc lông
không thấm nước
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Bđ môi
trường đới
lạnh ở 2
vùng cực
- Lược đồ,
biểu đồ
trong SGK
BT2 (tr 70)
Tại sao nói
đới lạnh là
vùng hoang
mạc lạnh
của trái đất
Chương III
MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI
LẠNH
* Kiến thức
- Biết được vò trí của đới
lạnh trên bđ.
- Trình bày và giải thích
( ở mức độ đơn giản) các
đ
2
tự nhiên cơ bản của
đới lạnh.
- Biết được sự thích nghi
của thực, động vật với
môi trường ở đới lạnh.
- Trình bày và giải thích
( ở mức độ đơn giản) các
hoạt động kt cổ truyền
và kt hiện đại
- Biết một số vấn đề lớn
phải giải quyết ở đới
lạnh.
24 Bài 22
HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ CỦA
CON NGƯỜI Ở
ĐỚI LẠNH
- Là nơi có ít người sinh sống nhất.
- Hoạt động KT chủ yếu là chăn
nuôi tuần lộc, đánh bắt cá, săn thú
có lông quý.
- Con người đang nghiên cứu để
khai thác tài nguyên ở đới lạnh.
- Vấn đề cần quan tâm: Thiếu lđ…
- Mối quan hệ nhân quả giữa hoạt
động kinh tế với sự suy giảm các
loài sinh vật
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Lược đồ,
ảnh trong
SGK
BT3 (tr 73)
Hoàn thành
sơ đồ
13 25 Bài 23
MÔI TRƯỜNG
VÙNG NÚI
- KH và TV thay đổi theo độ cao.
- KH còn thay đổi theo hướng của
sườn núi.
- Vùng núi thường xảy ra lũ và xạc
lở đất.
- Là nơi cư trú của các dân tộc ít
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Các ảnh
và sơ đồ
trong SGK
BT2 (tr 76)
Giải thích
dựa vào sơ
đồ
* Kó năng
- Đọc lược đồ về môi
trường đới lạnh ở Bắc
Cực, Nam Cực để nhận
biết vò trí giới hạn của
đới lạnh.
Trang 8
KẾ HOẠCH BỘ MÔN ĐL7
người - Đọc và phân tích biểu
đồ nhiệt độ và lượng
mưa của một vaiø đòa
phương ở môi trường đới
cảnh quan, hoạt động
kinh tế của con người ở
đới lạnh( Kinh tế cổ
truyền, kinh tế hiện đại)
- Lập sơ đồ về mối quan
hệ giữa các thành phần
tự nhiên, giữa tự nhiên
và hoạt động kinh tế của
con người ở đới lạnh.
26 Bài 24
HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ CỦA
CON NGƯỜI
VÙNG NÚI
- Trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất
hàng thủ công, khai thác và chế
biến lâm sản -> hoạt động KT đa
dạng phù hợp với từng nơi.
- Phát triển điện và giao thông ->
nhiều ngành KT mới đã xuất hiện.
- Sự phát triển KT ở vùng núi đã
tác động tiêu cực đến MT, đến
bản sắc văn hóa của vùng núi.
- Vấn đáp
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Các ảnh
trong SGK
BT1 (tr 78)
Giải thích
tại sao các
hoạt động
KT lại đa
dạng ….
* Kó năng:
- Đọc và phân tích được
lược đồ phân bố hoang
mạc trên thế giới.
- Đọc và phân tích biểu
độ lượng mưa. Phân tích
ảnh đòa lí
- Phân tích ảnh đòa lí:
Cảnh quan hoang mạc ở
đới nóng và ở đới ôn
hoà, hoạt động kinh tế
hoang mạc.
* Chương V: MÔI
TRƯỜNG VÙNG NÚI VÀ
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI
VÙNG NÚI:
* Về kiến thức:
14 27
ÔN TẬP
CHƯƠNG II,
III, IV, V
- Các đ
2
tự nhiên của MT đới ôn
hòa, MTđới lạnh, MT hoang mạc
MT vùng núi.
- Các hoạt động KT cổ truyền và
hiện đại ở các đới.
- Sự thích nghi của thực, động vật
với MT. Những vấn đề cần quan
tâm ở các đới.
- Vấn đáp
- Thảo luận
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Lược đồ,
các ảnh
trong SGK
Trang 9
KẾ HOẠCH BỘ MÔN ĐL7
- Trình bày và giải thích(
ở mức độ đơn giản) một
số đặc điểm tự nhiên cơ
bản của môi trường vùng
núi.
- Biết được sự khac nhau
về đặc điểm cư trú của
con người ở một số vùng
núi trên thế giới.
- Trình bày và giải thích
( ở mức độ đơn giản) các
hoạt động kinh tế cổ
truyền và hiện đại ở
vùng núi.
28 Bài 25
THẾ GIỚI
RỘNG LỚN
VÀ ĐA DẠNG
- Lục đòa: là khối đất liền rộng hàng
triệu km
2
, có biển và đại dương bao
quanh. Châu lục: Bao gồm lục đòa
và các đảo quanh lục đòa.
- Trên thế giới có hơn 200 quốc
gia. Dựa vào các chỉ tiêu:Thu nhập
bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong
trẻ em, chỉ số phát triển con người
để phân loại các nhóm nước
- Vấn đáp
- Trực quan
- Thảo luận
- Đặt và
giải quyết
vấn đề
- Bđ tự
nhiên thế
giới
- Lược đồ,
bảng số liệu
trong SGK.
BT1(tr 81)
Tại sao nói
“thế giới
chúng ta
đang sống
thật rộng
lớn và đa
dạng”
- Nêu được những vấn đề
môi trường đặt ra trong
quá trình phát triển kinh
tế vùng núi.
* Về kỹ năng:
- Đọc sơ đồ phân
tầngthực vật theo độ cao
ở vùng núi để thấy được
sự khác nhau giữa vùng
núi đới nóng và vùng núi
ở đới ôn hoà.
Trang 10