TUẦN 11 Thứ hai, ngày 1 tháng 11 năm 2010
Chµo cê
Tập đọc
CHUYỆN MỘT KHU RỪNG NHỎ
( Vân Long )
I. Mục tiêu:
- §äc diƠn c¶m mét bµi v¨ víi giäng hån nhiªn (bÐ Thu); giäng hiỊn tõ (ngêi «ng)
- HiĨu ND: T×nh c¶m yªu q thiƯn nhiªn cđa 2 «ng ch¸u. (Trả lời được c.hỏi trong
SGK).
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Tranh vẽ phóng to.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài ôn.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em
được học bài “Chuyện một khu vườn
nhỏ”.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài :
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- GV yêu cầu HS chia đoạn và đọc
nối tiếp từng đoạn. ( 3 đoạn ) .
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Mỗi loài cây trên ban công nhà bé
Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
- Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban
công, Thu muốn báo ngay cho Hằng
biết?
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 .
- 1 HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Lần lượt 2 HS đọc nối tiếp.
- HS nêu những từ phát âm còn sai.
- Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể
chuyện về từng loài cây trồng ở ban công
- Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy
như vòi voi.
+ Cây hoa giấy: bò vòi ti-gôn quấn nhiều
vòng.
+ Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ
hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to…
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công
- “Đất lành chim đậu” là như thế nào?
c. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm .
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc
và thi đọc diễn cảm đoạn 3 theo cách
phân vai (người dẫn chuyện, Thu và
ông). Chú ý đọc phân biệt lời bé Thu,
lời của ông; nhấn giọng các từ ngữ hé
mây, phát hiện, sà xuống, săm soi, mổ
mổ, rỉa cánh, vội, vườn, cầu viện, đúng
là, hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim
đậu.
3. Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bò bài Tiếng vọng .
nhà mình cũng là vườn.
- Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về
đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn.
____________________________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết:
-Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập :
Bài 1 .
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và
thực hiện tính cộng nhiều số thập
phân. 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và
- HS lần lượt ch÷a bài 3 /52
1/
a) + 15,32 b) + 27,05
41,6
9
9,38
bổ sung ý kiến .
Bài 2 .
- HS đọc đề bài, 2 HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Bài 3 .
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu
cách làm
Bài 4 .
- HS đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải .
3. Củng cố – dặn dò :
Học bài và chuẩn bò tiết sau .
8,44 11,23
65,4
5
47,6
6
2/
a) 4,68 + 6,03 + 3,97
= 4,68 + 10 = 14,68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6 = 18,6
3/
3,6 + 5,8 > 8,9
9,4
7,56 < 4,2 + 3,4
7,6
5,7 + 8,8 = 14,5
14,5
0,5 > 0,08 + 0,4
0,48
4/ Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai dệt được là .
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải ngày thứ ba dệt được là .
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải cả ba ngày dệt được là .
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số : 91,1 m
____________________________________________
Chính tả
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- ViÕt ®óng bµi CT, tr×nh bµy ®óng h×nh thøc v¨n b¶n lt.
- Lµm ®ỵc (BT2a/b hc BT3a/b hc BT chÝnh t¶ ph¬ng ng÷ do GV so¹n)
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
+ HS: Bảng con, bài soạn từ khó.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
GV nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn nghe – viết chính tả :
a. Hoạt động 1 : Trao đổi về nội dung
bài viết .
- 2 HS đọc đoạn luật .
+ Điều 3, khoản 3 trong Luật bảo vệ
môi trường có nội dung là gì ?
+ Điều 3, khoản 3 trong Luật bảo vệ môi
trường nói về hoạt động bảo vệ môi
trường, giải thích thế nào là hoạt động
bảo vệ môi trường .
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết từ khó .
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả .
- HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm
được .
c. Hoạt động 3 : Viết chính tả .
- Nhắc HS chỉ xuống dòng ở tên
điều khoản và khái niệm “Hoạt động
môi trường” đặt trong ngoặc kép .
- GV đọc cho HS viết .
d. Hoạt động 4 : Soát lỗi, chấm bài .
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 2 .
Bài 3 .
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS thi tìm từ theo nhóm .
4. Củng cố – dặn dò :
- Về nhà làm bài tập 3 vào vở.
- Chuẩn bò: “Mùa thảo quả”.
- môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy
thoái , tiết kiệm, thiên nhiên , …
- HS đọc yêu cầu đề bài .
- HS làm bài tập dưới dạng trò chơi bốc
thăm tìm từ .
3/
a) Một số từ láy âm đầu n: na ná, nai nòt,
nài nỉ, năn nỉ, nao nao, nao nức, náo nức,
não nuột, ….
b) Một từ gợi tả âm thanh có âm cuối là
ng: long coong, boong boong, leng keng,
sang sảng, đùng đoàng, ….
Thứ ba, ngày 2 tháng 11 năm 2010
Kể chuyện
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. Mục tiêu:
-KĨ ®ỵc tõng ®o¹n cau chun theo tranh vµ lêi gỵi ý ( BT1); tëng tỵng vµ nªu ®ỵc kÕt
thóc c©u chun mét c¸ch hỵp lý ( BT2) . KĨ nãi tiÕp tõng ®o¹n c©u chun
- GD ý thức BVMT, khơng săn bắt các lồi động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ
đẹp của mơi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ HS: Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Vài học sinh đọc lại bài đã viết vào vở.
Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện :
a. Hoạt động 1 : GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1 : chậm rãi, thong thả .
Lưu ý : GV chỉ kể 4 đoạn tương ứng với 4 tranh minh họa
- GV kể lần 2 : kết hợp chỉ vào tranh minh họa .
b. Hoạt động 2 : Kể trong nhóm .
Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm. Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong
nhóm theo tranh . GV giúp đỡ từng nhóm HS .
c. Hoạt động 3 : Kể trước lớp .
- Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
- 5 HS trong nhóm thi kể nối tiếp từng đoạn chuyện ( 2 nhóm kể )
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò :
Hỏi : Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ
các loài vật quý. Đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên .
- Chuẩn bò: Kể một câu chuyện đã đọc đã nghe có nội dung liên quan đến việc
bảo vệ môi trường.
Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. Mục tiêu:
- N¾m ®ỵc kh¸i niƯm ®¹i tõ xng h« (ND ghi nhí )
- NhËn biÕt ®ỵc ®¹i tõ xng h« trong ®o¹n v¨n(BT1-MơcIII); chän ®ỵc ®¹i tõ xng h« thÝch
hỵp ®Ĩ ®iỊn vµo « tr«ng (BT2)
- HS kh¸, giái nhËn xÐt ®ỵc th¸i ®é t×nh c¶m cđa nh©n vËt khi dïng m«i ®¹i tõ xng h«
(BT1)
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III).Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục
I.1
+ HS: Xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết
quả bài kiểm tra đònh kì giữa học kỳ I
(phần LTVC)
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2. Giảng bài :
a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu ví dụ
Bài 1 .
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài
- GV lần lượt hỏi để HS phân tích ví
dụ .
+ Đoạn văn có những nhân vật nào ?
+ Các nhân vật làm gì ?
+ Những từ nào được in đậm trong
đoạn văn trên ?
+ Những từ đó dùng để làm gì ?
+ Những từ nào chỉ người nghe ?
+ Những từ nào chỉ người hay vật
1/
+ Đoạn văn có các nhân vật : Hơ Bia, cơm
và thóc gạo .
+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc
gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng .
+ Những từ : Chò, chúng tôi, ta, các ngươi,
chúng .
+ Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia,
thóc gạo, cơm .
+ Những từ chỉ người nghe : Chò, các người .
+ Những từ chỉ người hay vật được nhắc
tới : chúng .
- Những từ chò, chúng tôi, ta, các ngươi,
chúng trong đoạn trên được gọi là đại từ
xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói
dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao
được nhắc tới ?
- GV kết luận .
Bài 2 .
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tìm những đại từ theo 3
ngôi: 1, 2, 3 – Ngoài ra đối với người
Việt Nam còn dùng những đại từ xưng
hô nào theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính
…
- GV kết luận .
Bài 3 .
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- GV lưu ý HS tìm những từ để tự xưng
và những từ để gọi người khác.
- GV kết luận .
b. Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
phần Ghi nhớ, các HS khác đọc thầm
để thuộc bài ngay tại lớp .
c. Hoạt động 3 : Luyện tập .
Bài 1 .
- HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, làm
bài trong nhóm .
Bài 2 .
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và hỏi .
+ Đoạn văn có những nhân vật nào ?
+ Nội dung đoạn văn là gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. Gợi ý HS
đọc kỹ đoạn văn, dùng bút chì điền từ
thích hợp vào ô trống .
tiếp .
2/
+ Cơm : lòch sự, tôn trọng người nghe.
+ Hơ-bia : kiêu căng, tự phụ, coi thường
người khác, tự xưng là ta, gọi cơm các
ngươi.
- 1 số đại từ chỉ người để xưng hô: chò, anh,
em, cháu, ông, bà, cụ …
3/
- Với thầy cô : xưng là em, con …
Với bố mẹ : xưng là con .
Với anh, chò, em : xưng là em, anh, (chò)
Với bạn bè : xưng là tôi, tớ, mình, …
- Để lời nói đảm bảo tính lòch sự cần
lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc,
tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan
hệ giữa mình với người nghe và người được
nhắc tới .
1/
+ Các đại từ xưng hô : ta, chú em, tôi, anh ,
…
+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em, thái độ
của thỏ : kiêu căng, coi thường rùa .
+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh, thái độ
của rùa : tự trọng, lòch sự với thỏ .
2/
+ Đoạn văn có các nhân vật : Bồ Chao, Tu
Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các
+ Đoạn văn kể lại chuyện Bồ Chao hốt
hoảng kể với các bạn chuyện nó và Tu Hú
gặp cái trụ chống trời. Bồ Các giải thích đó
chỉ là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Các loài chim cười Bồ Chao đã quá sợ sệt .
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng .
- Gọi HS đọc đoạn văn đã điền đầy đủ
3. Củng cố – dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ .
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ ; biết
lựa chọn, sử dụng đại từ xưng hô chính
xác phù hợp với hoàn cảnh và đối
tượng giao tiếp .
____________________________________________
Toán
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có ND thực tế.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
- HS sửa bài 3, 4/ 52 (SGK) .
- GV nhận xét và cho điểm .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực
hiện phép trừ hai số thập phân .
- Hướng dẫn HS đổi về đơn vò .
- HS tự đặt tính về phép trừ 2 số tự
nhiên
⇒ Nêu cách trừ hai số thập phân.
4, 29 m = 429 cm
1, 84 m = 184 cm
429
- 184
245 ( cm)
245 cm = 2, 45 m
4, 29
- 1, 84
2, 45 (m)
Ghi nhớ : Muốn trừ một số thập phân cho
một số thập phân ta làm như sau :
+ Viết số trừ dưới số bò trừ sao cho các
- HS tự nêu kết luận như SGK.
- HS nhắc lại cách đặt tính và tính trừ
hai số thập phân.
- HS thực hiện bài b.
- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ .
- GV kết luận .
b. Hoạt động 2 : Luyện tập – thực
hành .
Bài 1 .
- HS đọc đề và làm bài .
Bài 2 .
- HS đọc đề bài và tự làm bài .
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở bài tập .
Bài 3 .
- HS đọc đề bài, HS tự thực hiện .
- HS nêu 2 cách giải .
3. Củng cố – dặn dò :
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với
nhau .
+ Trừ như trừ các số tự nhiên .
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các
dấu phẩy của số bò trừ và số trừ .
1/
a)
–
68,4 b)
–
46,84
25,7 9,34
42,7 37,46
2/
a)
–
72,1 b)
–
5,12
30,4 0,68
41,7 4,44
3/ Bài giải ( Cách 1 )
Số ki-lô-gam đường còn lại sau khi lấy lần
thứ nhất là: 28,75 – 10,5 = 18,25 (kg)
Số ki-lô-gam đường còn lại trong thùng là
18,25 – 8 = 10,25 (kg)
Đáp số : 10,25 kg .
Khoa học
ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
( Tiết 2 )
I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về :
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm
HIV/AISD
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Các sơ đồ trong SGK.
Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2. Ôn tập :
a. Hoạt động 1 : Trò chơi “Bắt tay
lây bệnh” .
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
- GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này
mắc bệnh truyền nhiễm), GV không
nói cho cả lớp biết và những ai bắt tay
với 2 HS sẽ bò “Lây bệnh”.
- Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần
ai đã bắt tay với 2 bạn này.
- HS đứng thành nhóm những bạn bò
bệnh.
Bước 2: Tổ chức cho HS thảo luận.
→ GV chốt + kết luận :
b. Hoạt động 2 : Thực hành vẽ tranh
vận động .
GV theo dõi, giúp đỡ HS.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
3. Củng cố – dặn dò :
- Xem lại bài + vận dụng những
điều đã học.
- Chuẩn bò : Tre, Mây, Song.
Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rối ghi tên
các bạn đó (đề rõ lần 1).
• Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi
tên các bạn đó (đề rõ lần 2).
• Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi
tên các bạn đó (đề rõ lần 3).
+ Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về
tốc độ lây truyền bệnh?
+ Em hiểu thế nào là dòch bệnh?
+ Nêu một số ví dụ về dòch bệnh mà em
biết?
- Khi có nhiều người cùng mắc chung một
loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là
“dòch bệnh”. Ví dụ: dòch cúm, đại dòch HIV/
AIDS…
* Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày sản phẩm của mình
với cả lớp.
- Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú,
mới lạ, tuyên dương trước lớp.
Thứ tư, ngày 3 tháng 11 năm 2010
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
-BiÕt rót kinh nghÞªm bµi v¨n ( Bè cơc, tr×nh tù miªu t¶, c¸ch diƠn ®¹t, dïng tõ); NhËn biÐt
vµ sưa ®ỵc lçi trong bµi.
-ViÕt lai ®ỵc 1 ®o¹n v¨n cho ®óng hc hay h¬n.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ HS: Chuẩn bò phiếu để ghi lại những lỗi sai và sửa …
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS .
B. Trả bài viết :
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh rút kinh nghiệm về bài kiểm tra làm văn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Giáo viên ghi lại đề bài.
- Giáo viên nhận xét kết quả bài làm
của học sinh.
- Thông báo điểm .
+ Đúng thể loại.
+ Sát với trọng tâm.
+ Bố cục bài khá chặt chẽ.
+ Dùng từ diễn đạt có hình ảnh.
Khuyết điểm:
+ Còn hạn chế cách chọn từ – lập ý –
sai chính tả – nhiều ý sơ sài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa lỗi trên bảng (lỗi chung).
- Sửa lỗi cá nhân.
- Giáo viên chốt những lỗi sai mà các bạn hay mắc phải
- Yêu cầu học sinh tập viết đoạn văn đúng (từ bài văn của mình).
- Học sinh sửa bài – Đọc bài đã sửa.
- Cả lớp nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò :
Hoàn chỉnh lại dàn ý – ghi vào vở.
Chuẩn bò: “Luyện tập làm đơn”
_______________________________________
Tập đọc
TIẾNG VỌNG
( Nguyễn Quang Thiều )
I. Mục tiêu:
- BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi th¬; ng¾t nhÞp hỵp lý theo thĨ th¬ tù do.
- HiĨu y/n : §õng v« t×nh tríc nh÷ng sinh linh bÐ nhá trong thÕ giíi quanh ta.