Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

TÀI LIỆU HỌC TẬP VẼ THIẾT KẾ ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.99 MB, 168 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Nguyễn Thùy Dung
Đinh Thị Hằng
Trần Quốc Đạt

TÀI LIỆU HỌC TẬP

VẼ THIẾT KẾ ĐIỆN
(Lưu hành nội bộ)

Hà Nội - 2019


LỜI NÓI ĐẦU
Tài liệu học tập Vẽ thiết kế điện được biên soạn theo kế hoạch đào tạo và chương
trình học phần Vẽ thiết kế điện - là học phần kiến thức cơ sở của ngành Công nghệ kỹ thuật
Điện - Điện tử, trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp. Học phần được bố trí giảng
dạy sau các học phần Kỹ thuật vật liệu - khí cụ điện và học phần Hệ thống cung cấp điện.
Nội dung tài liệu gồm 4 chương chính:
Chương 1: Khái niệm chung về vẽ thiết kế điện, cung cấp những kiến thức cơ bản về
các tiêu chuẩn của bản vẽ điện, các quy ước và ký hiệu dùng trong bản vẽ điện từ đó sinh
viên ứng dụng vẽ một số sơ đồ điện chiếu sáng cơ bản.
Chương 2: Các phần mềm sử dụng trong vẽ thiết kế điện, cung cấp những kiến thức
cơ bản về phần mềm AutoCAD, phần mềm CADe – SIMU và phầm mềm tính toán mô
phỏng chiếu sáng DIALux.
Chương 3: Ứng dụng vẽ thiết kế điện trong lĩnh vực dân dụng, trình bày tổng quan
về bản vẽ điện dân dụng, hướng dẫn đọc hiểu bản vẽ và các bước triển khai thiết kế điện.
Ứng dụng phần mềm AutoCAD để thiết kế điện cho công trình dân dụng
Chương 4: Ứng dụng vẽ thiết kế điện trong lĩnh vực công nghiệp, trình bày tổng
quan về bản vẽ điện trong công nghiệp, hiểu và biết cách đọc các sơ đồ mạch điện công


nghiệp. Sử dụng phần mềm Cade_Simu mô phỏng một số mạch điện trong công nghiệp.
Nhóm tác giả chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật
công nghiêp, Khoa Điện, Bộ môn Điện công nghiệp đã động viên và tạo mọi điều kiện thuận
lợi để nhóm tác giả viết tài liệu học tập. Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi còn
nhiều sai sót, tác giả mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp và đọc giả
để cuốn sách được hoàn thiện hơn.
Địa chỉ: Khoa Điện P.705 HA10 Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp, 218 Lĩnh
Nam, Hoàng Mai, Hà nội.
Website: khoadien.uneti.edu.vn.
Email:
Ngày 15 tháng 4 năm 2019
2


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ VẼ THIẾT KẾ ĐIỆN .......................... 6
1.1. Các tiêu chuẩn của bản vẽ điện ................................................................................... 6
1.1.1. Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) ................................................................................ 6
1.1.2. Tiêu chuẩn Quốc tế (IEC) ....................................................................................... 7
1.1.3. Giới thiệu một số tiêu chuẩn thiết kế điện Việt Nam .............................................. 7
1.2. Các quy ước chung về bản vẽ điện ............................................................................. 7
1.2.1. Quy ước về vật liệu dụng cụ vẽ dùng trong bản vẽ điện ......................................... 7
1.2.2. Quy ước về các loại khổ giấy và định dạng khung bản vẽ ...................................... 9
1.2.3. Các quy ước về chữ viết trong bản vẽ điện............................................................ 11
1.2.4. Các quy ước về đường nét trong bản vẽ điện ........................................................ 12
1.3. Các ký hiệu dùng trong bản vẽ điện.......................................................................... 14
1.3.1. Vẽ các ký hiệu sơ đồ mặt bằng xây dựng .............................................................. 14
1.3.2. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng ................................................... 16
1.3.3. Vẽ các kí hiệu điện trong sơ đồ điện công nghiệp ................................................. 20

1.3.4. Vẽ các kí hiệu điện trong sơ đồ cung cấp điện ...................................................... 24
1.4. Ứng dụng vẽ một số sơ đồ điện chiếu sáng cơ bản................................................... 27
1.4.1. Mạch đèn đơn......................................................................................................... 27
1.4.2. Mạch đèn một đèn, một công tắc và một ổ cắm .................................................... 28
1.4.3. Mạch một đèn hai công tắc điều khiển hai nơi ...................................................... 29
1.4.4. Mạch một đèn điều khiển ba nơi (mạch đèn hành lang) ........................................ 31
1.4.5. Mạch đèn sáng tắt luân phiên ................................................................................ 32

CHƯƠNG 2. CÁC PHẦN MỀM SỬ DỤNG TRONG VẼ THIẾT KẾ ĐIỆN .. 35
2.1. Phần mềm AutoCAD ................................................................................................ 35
2.1.1.

Giới thiệu chung về phần mềm Autocad ............................................................ 35

2.1.2.

Các lệnh thiết lập bản vẽ ..................................................................................... 44

2.1.3.

Các lệnh vẽ cơ bản trong AutoCAD ................................................................... 55
3


2.1.4.

Các lệnh hiệu chỉnh tạo hình............................................................................... 60

2.1.5.


Các lệnh biến đổi và sao chép hình..................................................................... 63

2.1.6.

Quản lý đối tượng theo lớp, đường nét và màu .................................................. 66

2.1.7.

Nhập và hiệu chỉnh văn bản ................................................................................ 70

2.1.8.

Thực hành vẽ một số ký hiệu dùng trong bản vẽ điện. ....................................... 73

2.2. Phần mềm cad_simu ................................................................................................. 73
2.2.1. Giới thiệu chung về phần mềm CADE-SIMU ....................................................... 73
2.2.2. Hệ thống Menu trong phần mềm CADe – SIMU .................................................. 75
2.2.3. Các thanh công cụ trên phầm mềm CADe- SIMU ................................................ 81
2.2.4. Thư viện của CADe – SIMU ................................................................................ 81
2.2.5. Ứng dụng phần mềm CADe-SIMU vẽ thiết kế một số sơ đồ mạch điện trong công
nghiệp 83
2.3. Phần mềm DIALux ................................................................................................... 90
2.3.1.

Giới thiệu chung về phần mềm DIALux ............................................................ 90

2.3.2.

Hệ thống Menu trong phần mềm DIALux ......................................................... 93


2.3.3.

Các thanh công cụ trên phần mềm DIALux .................................................... 115

2.3.4.

Hướng dẫn tính toán chiếu sáng ....................................................................... 119

2.3.5.

Ứng dụng phần mềm DIALux để thiết kế, mô phỏng chiếu sáng. .................. 124

CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG VẼ THIẾT KẾ ĐIỆN TRONG DÂN DỤNG ....... 133
3.1. Tổng quan về bản vẽ điện dân dụng. ...................................................................... 133
3.2. Hướng dẫn đọc hiểu bản vẽ điện dân dụng ............................................................. 134
3.2.2.

Ký hiệu trên bản vẽ và các thông số kỹ thuật của các thiết bị điện. ................. 136

3.3. Các bước triển khai thiết kế điện ............................................................................ 137
3.3.1.

Xác định phụ tải điện trong dân dụng ............................................................... 137

3.3.2.

Xác định phương án cấp điện ........................................................................... 139

3.3.3.


Nguyên tắc lắp đặt điện và bố trí thiết bị trên mặt bằng ................................... 141

3.4. Vẽ thiết kế điện cho một căn hộ điển hình ............................................................. 148
3.5. Vẽ thiết kế điện cho một tòa nhà ............................................................................ 151
3.5.1.

Xây dựng bản vẽ thiết kế cung cấp điện ........................................................... 151
4


3.5.2.

Triển khai bản vẽ thiết kế điện cho tòa nhà ...................................................... 154

CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG VẼ THIẾT KẾ ĐIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG
NGHIỆP

157

4.1. Tổng quan về bản vẽ điện trong công nghiệp ......................................................... 157
4.1.1. Vẽ thiết kế trạm biến áp cho nhà máy ................................................................. 157
4.1.2. Vẽ thiết kế hệ thống điện chiếu sáng. .................................................................. 158
4.1.3. Vẽ thiết kế tủ điện phân phối ............................................................................... 159
4.1.4. Vẽ thiết kế hệ thống điện động lực: ..................................................................... 159
4.2. Vẽ thiết kế một số sơ đồ mạch điện cơ bản trong công nghiệp .............................. 159
4.2.1. Vẽ sơ đồ mạch đổi nối sao tam giác động cơ không đồng bộ ba pha .................. 159
4.2.2. Vẽ sơ đồ mạch đảo chiều quay cho động cơ không đồng bộ 3 pha. .................... 166
4.2.3. Vẽ sơ đồ mạch điều khiển động cơ không đồng bộ 3 pha có hãm động năng. ... 167
4.2.4. Vẽ sơ đồ mạch khởi động động cơ không đồng bộ 3 pha qua các cấp điện trở phụ
theo nguyên tắc thời gian ............................................................................................... 169


TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 172

5


CHƯƠNG 1.

KHÁI NIỆM CHUNG VỀ VẼ THIẾT KẾ ĐIỆN

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về vẽ thiết kế điện: các tiêu chuẩn của bản vẽ
điện, các quy ước và ký hiệu dùng trong bản vẽ điện từ đó sinh viên ứng dụng vẽ một số sơ
đồ điện chiếu sáng cơ bản.
1.1. Các tiêu chuẩn của bản vẽ điện
Hiện nay có rất nhiều tiêu chuẩn vẽ điện khác nhau như: tiêu chuẩn Quốc tế, tiêu chuẩn
Châu Âu, tiêu chuẩn Nhật Bản, tiêu chuẩn Liên Xô (cũ), tiêu chuẩn Việt Nam... Ngoài ra
còn có các tiêu chuẩn riêng của từng hãng, từng nhà sản xuất, phân phối sản phẩm.
Nhìn chung các tiêu chuẩn này không khác nhau nhiều, các ký hiệu điện được sử dụng
gần giống nhau, chỉ khác nhau phần lớn ở ký tự đi kèm (tiếng Anh, Pháp, Nga, Việt...).
Trong nội dung tài liệu này sẽ giới thiệu trọng tâm là ký hiệu điện theo tiêu chuẩn Việt Nam
và có đối chiếu, so sánh với tiêu chuẩn Quốc tế ở một số dạng mạch.
1.1.1. Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)
Các ký hiệu điện được áp dụng theo TCVN 1613 – 75 đến 1639 – 75, các ký hiệu mặt
bằng thể hiện theo TCVN 185 – 74. Theo TCVN bản vẽ thường được thể hiện ở dạng sơ đồ
theo hàng ngang và các ký tự đi kèm luôn là các ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Việt (Hình
1.1).

Hình 1.1 Sơ đồ thể hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam
6



1.1.2. Tiêu chuẩn Quốc tế (IEC)
Trong IEC, ký tự đi kèm theo ký hiệu điện thường dùng là ký tự viết tắt từ thuật ngữ
tiếng Anh và sơ đồ thường được thể hiện theo cột dọc (Hình 1.2).

Hình 1.2 Sơ đồ thể hiện theo tiêu chuẩn quốc tế
1.1.3. Giới thiệu một số tiêu chuẩn thiết kế điện Việt Nam
-

TCVN 9206 - 2012

-

TCVN 9207 – 2012

-

TCVN 4756 – 1989

-

TCVN 1615 – 75

-

TCVN 1623 – 75
1.2. Các quy ước chung về bản vẽ điện

1.2.1. Quy ước về vật liệu dụng cụ vẽ dùng trong bản vẽ điện

-

Giấy vẽ: có 3 loại giấy: giấy vẽ tinh, giấy bóng mờ, giấy kẻ ôli.

-

Bút chì: có nhiều loại khác nhau, tùy theo yêu cầu mà chọn loại bút chì cho thích hợp.
o H: loại cứng: 1H, 2H, 3H, 4H,..9H
o HB: loại trung bình
o B: loại mềm 1B, 2B, ….9B
7


-

Thước vẽ: Trong vẽ điện, sử dụng các loại thước sau đây:
o Thước dẹp: Dài (30 - 50) cm, dùng để kẻ những đoạn thẳng (Hình 1.3a).
o Thước chữ T: Dùng để xác định các điểm thẳng hàng, hay khoảng cách nhất định
nào đó theo đường chuẩn có trước (Hình 1.3b).
o Thước rập tròn: Dùng vẽ nhanh các đường tròn, cung tròn khi không quan tâm
lắm về kích thước của đường tròn, cung tròn đó (Hình 1.3c).
o Eke: Dùng để xác định các điểm vuông góc, song song (Hình 1.3d)

Hình 1.3 Các loại thước dùng trong vẽ thiết kế điện
8


 Các công cụ khác: Compa, tẩy, khăn lau, băng dính…
1.2.2. Quy ước về các loại khổ giấy và định dạng khung bản vẽ
a) Các loại khổ giấy

Ký hiệu khổ
giấy

44

24

22

12

11

Kích thước các
cạnh của khổ

1189 x 841 594 x 841 594 x 420 297 x 420 297 x 210

giấy (mm)
Ký hiệu của tờ
giấy tương ứng

A0

A1

A2

A3


A4

Quan hệ giữa các khổ giấy như sau:

Hình 1.4 Quan hệ các khổ giấy
b) Định dạng khung bản vẽ
 Định dạng khung bản vẽ và vị trí đặt khung tên:

9


Hình 1.5 Vị trí khung tên trong bản vẽ
 Thành phần và kích thước khung tên
Khung tên trong bản vẽ điện có 2 tiêu chuẩn khác nhau ứng với các khổ giấy như sau:
-

Đối với khổ giấy A2, A3, A4: Nội dung và kích thước khung tên như Hình 1.6.

Hình 1.6 Nội dung và kích thước khung tên dùng cho bản vẽ khổ giấy A2, A3, A4
-

Đối với khổ giấy A1, A0: Nội dung và kích thước khung tên như Hình 1.7.

10


Hình 1.7 Nội dung và kích thước khung tên dùng cho bản vẽ khổ giấy A1,A0
 Chữ viết trong khung tên
Chữ viết trong khung tên được qui ước như sau:
-


Tên trường: Chữ IN HOA h = 5 mm (h là chiều cao của chữ).

-

Tên khoa: Chữ IN HOA h = 2,5 mm.

-

Tên bản vẽ: Chữ IN HOA h = (7 – 10) mm.

-

Các mục còn lại: có thể sử dụng chữ hoa hoặc chữ thường h = 2,5 mm.

1.2.3. Các quy ước về chữ viết trong bản vẽ điện
-

Có thể viết đứng hoặc viết nghiêng 750

-

Chiều cao khổ chữ: h = 14, 10, 7, 3.5, 2.5 (mm)

-

Chiều cao các loại chữ:
o Chữ hoa = h
o Chữ thường có nét sổ (h, g, l) =h
o Chữ thường không có nét sổ (a, e, m) =5/7h


-

Chiều rộng:
o Chữ hoa và số = 5/7h, ngoại trừ A, M = 6/7h; số 1 = 2/7h; w = 8/7h; l =
4/7h; J, I = 2/7h.
11


-

Chữ thường = 4/7h; ngoại trừ w, m = h; f, j, l, t = 2/7h; r = 3/7h.

-

Bề dày nét chữ, số= 1/7h.

1.2.4. Các quy ước về đường nét trong bản vẽ điện
Trong vẽ điện thường sử dụng các dạng đường nét sau (Bảng 1.1 và Bảng 1.2):
STT

Loại đường nét

1

Nét cơ bản (nét liền đậm)

B = (0,2-0,5)mm

2


Nét liền mảnh

b1= b/3

3

Nét đứt

b1= b/2

4

Nét chấm gạch mảnh

b1= b/3

5

Nét chấm gạch đậm

b1= b

6

Nét lượn sóng

b1= b/3

Mô tả


Tiêu chuẩn

Bảng 1.1 Các dạng đường nét và tiêu chuẩn
Tên gọi
1. Nét liền đậm

Hình dạng

Ứng dụng
-

Cạnh thấy đường bao thấy.

-

Đường đỉnh ren thấy.

-

Khung bảng tên, khung tên.

-

Đường đóng, đường dẫn, đường kích
thước.

2. Nét liền mảnh

3. Nét đứt


-

Đường bao mặt cắt chập.

-

Đường gạch gạch trên mặt cắt.

-

Đường chân ren thấy.

-

Cạnh khuất, đường bao khuất.
12


4. Nét gạch chấm

-

Trục đối xứng.

mảnh

-

Đường tâm của vòng tròn.


-

Đường cắt lìa hình biểu diển.

-

Đường phân cách giữa hình cắt và hình

5. Nét lượn sóng

chiếu khi không dùng trục đối xứng làm
trục phân cách.
Bảng 1.2 Ứng dụng của các dạng đường nét

 Cách ghi kích thước
Thành phần ghi kích thước:
-

Đường gióng kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và vuông góc với đường bao.

-

Đường ghi kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và song song với đường bao, cách
đường bao từ 7 ÷ 10mm.

-

Mũi tên: nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên chạm sát vào đường gióng, mũi
tên phải nhọn và thon.


 Qui tắc vẽ:
Khi hai nét vẽ trùng nhau, thứ tự ưu tiên:
-

Nét liền đậm: cạnh thấy, đường bao thấy.

-

Nét đứt: cạnh khuất, đường bao khuất.

-

Nét chấm gạch: đường trục, đường tâm.

-

Nếu nét đứt và nét liền đậm thẳng hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở. Trường hợp khác nếu
các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau.

 Cách ghi kích thước:
-

Trên bản vẽ kích thước chỉ được ghi một lần.

-

Đối với hình vẽ bé, thiếu chổ để ghi kích thước cho phép kéo dài đường ghi kích
thước, con số kích thước ghi ở bên phải, mũi tên có thể vẽ bên ngoài.


-

Con số kích thước: Ghi dọc theo đường kính hước và ở khoảng giữa, con số nằm
trên đường kính thước và cách một đoạn khoảng 1.5mm.

-

Đối với các góc có thể nằm ngang.

-

Để ghi kích thước một góc hay một cung, Đường ghi kích thước là một cung tròn.
13


-

Đường tròn: Trước con số kích thước ghi thêm dấu Φ.

-

Cung tròn: trước con số kích thước ghi chữ R. Lưu ý chung:

-

Số ghi độ lớn không phụ thuộc vào độ lớn của hình vẽ.

-

Đơn vị chiều dài: tính bằng mm, không cần ghi thêm đơn vị trên hình vẽ (trừ

trường hợp sử dụng đơn vị khác qui ước thì phải ghi thêm).

-

Đơn vị chiều góc: tính bằng độ (0).

 Tỷ lệ bản vẽ
-

Tỉ lệ thu nhỏ: 1/2, 1/3,….1/100,…

-

Tỉ lệ nguyên: 1/1.

-

Tỉ lệ phóng to: 2/1, 3/1,… 100/1,…

 Cách gấp bản vẽ
-

Các bản vẽ thực hiện xong, cần phải gấp lại đưa vào tập hồ sơ lưu trữ để thuận
tiện trong việc quản lý và sử dụng.

-

Cách gấp bản vẽ phải tuân theo một trình tự và đúng kích thước đã cho sẳn, khi
gấp phải đưa khung tên ra ngoài để khi sử dụng không bị lúng túng, và không mất
thời thời gian tìm kiếm.


1.3. Các ký hiệu dùng trong bản vẽ điện
1.3.1. Vẽ các ký hiệu sơ đồ mặt bằng xây dựng
Các chi tiết của một căn phòng, một mặt bằng xây dựng thường dùng trong vẽ điện
được thể hiện trong Bảng 1.3.
Bảng 1.3
STT

TÊN GỌI

1

Cửa ra vào 1 cánh

2

Cửa ra vào 2 cánh

KÝ HIỆU

2'-6"

5'-0"

14


3

Thang máy


4

Cửa sổ

5

Cầu thang

6

Bồn tắm

7

Vòi nước

2'-6"

Ví dụ ta có sơ đồ mặt bằng của một căn hộ như sau:

Hình 1.8 Sơ đồ mặt bằng một căn hộ
15


1.3.2. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng
a. Nguồn điện
Bảng 1.4
STT TÊN GỌI


KÝ HIỆU

1

Dòng điện 1 chiều

2

Điện áp một chiều

3

Dòng điện xoay chiều hình sin

4

Dây trung tính

N

5

Điểm trung tính

O

6

Các pha của mạng điện


A, B, C

7

Dòng điện xoay chiều 3 pha 4 dây 50Hz, 3+N

50Hz, 380V

380V
8

Dòng điện 1 chiều 2 đường dây

2

110V

b. Các loại đèn điện và thiết bị dùng điện
Các dạng đèn điện và các thiết bị liên quan dùng trong chiếu sáng được qui định trong
TCVN 1613-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau:
Bảng 1.5
STT

TÊN GỌI

KÝ HIỆU

16



1

Đèn huỳnh quang

2

Đèn nung sáng

3

Đèn đường

4

Đèn ốp trần

Đèn pha bóng solium 150W
5

treo trên tường. 150 la chỉ
số công suât, ngoài ra còn
có 35, 70W

6

Đèn cổng ra vào

7

Đèn trang trí sân vườn


8

Đèn chiếu sáng khẩn cấp

9

Đèn thoát hiểm

EXIT

17


c. Các loại thiết bị đóng cắt bảo vệ
Các thiết bị đóng cắt, bảo vệ trong mạng gia dụng và các thiết bị liên quan dùng trong
chiếu sáng được qui định trong TCVN 1615-75, TCVN 1623-75; thường dùng các ký hiệu
phổ biến sau:
Bảng 1.6
1

Cầu chì

2

MCB, MCCB

3

Tủ phân phối


4

Cầu dao một pha

5

Đảo điện một pha

6

Công tắc đơn, đôi, ba, bốn

7

Cầu dao ba pha

8

Đảo điện ba pha

18


9

Nút nhấn thường hở

10


Nút nhấn thường đóng

11

Nút nhấn kép

d. Các loại thiết bị đo lường
Các thiết bị đo lường thường dùng cho trong Bảng 1.7.
Bảng 1.7
STT

TÊN GỌI

1

Ampe kế

2

Volt kế

3

Ohm kế

4

Cosφ kế

5


Pha kế

6

Tần số kế

KÝ HIỆU

GHI CHÚ

19


7

Watt kế

8

Var kế

9

Điện kế

1.3.3. Vẽ các kí hiệu điện trong sơ đồ điện công nghiệp
a. Các loại máy điện
Các loại máy điện quay và máy biến áp, cuộn kháng được qui ước theo TCVN 161475 và TCVN 1619-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau:
Bảng 1.8

1

Cuộn cảm, cuộn kháng không lõi

2

Cuộn cảm có lõi điện môi dẫn từ

3

Cuộn cảm có đầu rút ra

4

Cuộn điện cảm có tiếp xúc trượt

5

Cuộn cảm biến thiên liên tục

6

Cuộn kháng điện đơn

20


7

8


9

10

11

12

13

14

15

Cuộn kháng điện kép

Cuộn cảm tinh chỉnh có lõi điện
môi dẫn từ.

Biến áp không lõi có liên hệ từ
không đổi

Biến áp không lõi có liên hệ từ
thay đổi

Biến áp có lõi điện môi dẫn từ

Biến áp điều chỉnh tinh được
bằng lõi điện môi dẫn từ chung.


Biến áp một pha lõi sắt từ

Máy biến dòng có một dây quấn
thứ cấp

Máy biến dòng có hai dây quấn
thứ cấp trên một lõi

21


16

17

18

19

20

21

22

Máy biến dòng có hai dây quấn
thứ cấp trên hai lõi riêng

Rotor


Rotor có dây quấn, vành đổi chiều
và chổi than

Máy điện một chiều kích từ độc
lập

Máy điện một chiều kích từ nối
tiếp

Máy điện một chiều kích từ song
song

Máy điện một chiều kích từ hỗn
hợp

b. Các loại thiết bị đóng cắt, điều khiển
Các loại khí cụ điện dùng trong điều khiển điện công nghiệp được qui ước theo
TCVN 1615-75 và TCVN 1623-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau:
22


Bảng 1.9
Tiếp điểm của các khí cụ đóng
ngắt và đổi nối
-

Thường mở

-


Thường đóng

-

Đổi nối

1

Cho phép sử dụng các ký hiệu
sau đây:
-

Thường mở

-

Thường đóng

-

Đổi nối trung gian

Cho phép bôi đen vòng tròn chỗ
vẽ tiếp điểm động
Tiếp xúc trượt
mặt

dẫn


điện

-

Trên

-

Trên một số mạch dẫn

2
điện kiểu vành trượt

23


Tiếp điểm của công tắc tơ, khởi
động từ, bộ chế động lực:

3

-

Thường hở

-

Thường đóng

-


Đổi nối

Tiếp điểm thường mở của rơle
và công tắc tơ có độ trì hoạt về
thời gian

4

-

Đóng chậm

-

Mở chậm

-

Đóng mở chậm

1.3.4. Vẽ các kí hiệu điện trong sơ đồ cung cấp điện
a. Các loại thiết bị đo lường, bảo vệ
Các loại khí cụ điện đóng cắt, điều khiển trong mạng cao áp, hạ áp được qui ước theo
TCVN 1615-75 và TCVN 1623-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau:
Bảng 1.10

1

Dao cách li một cực


24


2

Dao cách li ba cực

3

Dao ngắn mạch

4

5

6

Dao đứt mạch, tác động một
chiều

Dao đứt mạch, tác động hai
chiều

Máy cắt hạ áp (Aptomat) ký
hiệu chung

Máy cắt hạ áp ba cực
Lưu ý: nếu cần chỉ rõ máy phụ
7


thuộc đại lượng nào (quá
dòng, áp..) thì dùng các ký
hiệu I >, I <, U >, U <, đặt sau
ký hiệu máy cắt
25


×