Trường THCS Nhơn Bình
Ngày soạn : 6/12/2009
Tuần 16 - Tiết : 24
PHẦN III:
CHĂN NUÔI
Năm học 2009 - 2010
Chương I : ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT CHĂN NUÔI
VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ
PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GIỐNG VẬT NUÔI
Bài 30,31:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Học sinh hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi. Biết được nhiệm vụ của ngành chăn nuôi.
- Học sinh hiểu được khái niệm về giống vật nuôi. Hiểu vai trò của giống trong chăn nuôi
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng vận dụng vào chăn nuôi gia đình, phân biệt các loại giống vật nuôi
3. Thái độ : Có ý thức say sưa vận dụng kó thuật chăn nuôi
II. CHUẨN BỊ :
-GV : Sưu tầm tranh ảnh về giống gia súc, gia cầm, tranh giới thiệu sản phẩm da, lơng. Sơ đồ 7 SGK
-HS : Tìm hiểu bài trước ở nhà.
III.HOẠT ĐỘNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3. Giảng bài mới :
*Giới thiệu bài : Chăn ni là một ngành sản xuất nơng nghiệp có chức năng chuyển hóa những sản phẩm của
trồng trọt và phế phụ phẩm một số ngành công nghiệp chế biến thực phẩm → sản phẩm vật ni có giá trị cao.
Vậy Sản phẩm của ngành cơng nghiệp bao gồm gì ? Trong chăn nuôi người ta thường nuôi những con vật nào ?
Nhằm mục đích gì ? Trong thời gian tới nhiệm vụ của ngành công nghiệp nước ta phải làm những cơng việc gì ?
Đó là nội dung kiến thức chúng ta tìm hiểu bài học hơm nay. (2’)
Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
6’ HĐ 1 Vai trò của chăn ni :
I Vai trò của ngành chăn
− GV : Cho HS quan sát hình 50 - Quan sát hình 50 SGK và đọc nuôi :
SGK
− Cung cấp thực phẩm − Sức
mục I
− Em hãy cho biết vai trò của -HS Tự liên hệ với thực tế địa kéo − Phân bón − Nguyên
mỗi loại vật nuôi trong đời sống phương xác định tên một số con liệu cho công nghiệp − góp
gia đình em ?
vật quen thuộc : Trâu, bò, lợn, gà, phần tăng thu nhập kinh tế
cho gia đình
chó, mèo, dê, ngựa ...
− Lợn cung cấp sản phẩm gì ?
-Thịt, phân bón.
− Trâu, bò cung cấp sản phẩm − Thịt, phân bón, sức kéo.
gì ?
− Thỏ chuột bạch có vai trò gì ? − Vật nuôi có giá trị trong nghiên
− Vậy qua đó em hãy tổng kết cứu khoa học, tạo vắc xin phụcvụ
lại vai trò của chăn nuôi
cho y tế, thú y.
−Chăn nuôi và trồng trọt có mối − Chăn nuôi cung cấp phân bón
quan hệ nào ?
cho trồng trọt, trồng trọt cung cấp
− Phụ thuộc nhau thế nào ? Hỗ thức ăn cho chăn nuôi.
trợ nhau thế nào ?
−Sử dụng phân chuồng có vai − Ủ kỹ trước khi sử dụng
trò cải tạo đất thế nào ?
− Làm thế nào để giữ vệ sinh
môi trường khi sử dụng phân
chuồng.
Dương Thị Thanh Lựu
-1-
Công Nghệ 7
Trường THCS Nhơn Bình
Năm học 2009 - 2010
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
7’ HĐ2 Nhiệm vụ phát triển chăn
nuôi trong giai đoạn tới :
- Quan sát tranh sơ đồ 7
- Treo tranh sơ đồ 7
− Ngành chăn nuôi có mấy − 3 nhiệm vụ
nhiệm vụ ?
-Nhiệm vụ 1 : Phát triển chăn − Đa dạng về loại vật nuôi
− Đa dạng về quy mô chăn nuôi
nuôi toàn diện là thế nào ?
− Trại chăn nuôi
− Cụ thể là gì ? Em nào hãy nêu − Xí nghiệp chăn nuôi
− Trang trại (tập thể, hay tư nhân)
các loại hình chăn nuôi.
− Gia đình
-Y/c HS Liên hệ thực tế địa -HS Phát biểu
phương có những quy mô chăn − Làm thức ăn hỗn hợp để bón
cho nhân dân tiện sử dụng, hiệu
nuôi nào ?
− Gia đình nuôi những con vật quả kinh tế cao, ví dụ...
nuôi nào ?
-Nhiệm vụ 2 : Chuyển giao tiến − Nhập giống ngoại, năng suất
bộ kỹ thuật cho nhân dân cụ thể cao
− Tiêm phòng, chữa bệnh
là gì ?
− Thu mua chế biến sản phẩm
chăn nuôi
-Nhiệm vụ 3 : Tăng cường đầu − Đào tạo cán bộ nông nghiệp về
phục vụ ở địa phương như kỹ sư
tư, nghiên cứu và quản lý
chăn nuôi, bác só thú y
− Cho nhân dân vay vốn phát
triển chăn nuôi
− Mục tiêu của ngành chăn nuôi − Tăng nhanh số lượng và chất
lượng sản phẩm chăn nuôi
ở nước ta là gì ?
-HS Đọc phần ghi nhớ tr 82 SGK
8’ HĐ 3 Khái niệm thế nào là
giống vật nuôi.
− GV : Treo bảng đặc điểm HS đọc nội dung trang 83 vaøquan
giống vật ni (kẻ trên giấy)
sát hình vẽ 51, 52, 53 SGK
− Gọi HS đọc đặc điểm của một
số giống vật ni.
Hỏi : Các giống vật ni có đặc − Giống vật ni có chung nguồn
điểm gì ? về nguồn gốc xuất xứ ? gốc
Các con vật có trong cùng giống
có chung nguồn gốc không ?
− Đặc điểm ngoại hình, thể chất
và tính năng sản xuất của những − Thì khácnhau
con vật giống thế nào ?
− Đặc điểm con non thuần chủng
có giống bố mẹ khơng ? Vì sao ? − Đặc điểm con non thuần chủng
Vậy giống vật nuôi là gì
giống nhau và giống bố mẹ đã sinh
ra nó.
Dương Thị Thanh Lựu
-2-
Nội dung
II. Nhiệm vụ phát triển chăn
nuôi :
− Phát triển chăn nuôi toàn
diện
− Chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật cho nhân dân
− Tăng cường đầu tư nghiên
cứu và quản lý
− Mục tiêu của chăn nuôi
nước ta là : Tăng nhanh số
lượng và chất lượng sản
phẩm chăn nuôi
III. Khái niệm được gọi là
giống vật nuôi: Khi những
vật nuôi đó có những đặc
điểm chung, có tính di truyền
ổn định và đạt đến moat số
lượng cá thể nhất định
Công Nghệ 7
Trường THCS Nhơn Bình
TG
8’
Hoạt động của GV
Năm học 2009 - 2010
Hoạt động của HS
Học sinh : Trả lời
Nội dung
HĐ 4 Phân loại giống vật ni
IV. Điều kiện để công nhận
− GV : Cho biết tên và đặc điểm − HS : Rút ra cách phân loại bằng giống vật nuôi
giống vật ni để HS xác định cách điền vào các chữ a, b, c, d
căn cứ phân loại vật ni
vào bên cạnh tên các giống vật
− Lợn móng cái
nuôi
− Các vật nuôi trong cùng
− Bò u, bò vàng
a)
một giống phải có chung
− Gà tre, gà ác, gà ri
b)
nguồn gốc.
− Lợn hướng nạc − landrat
c)
− Có đặc điểm ngoại hình và
− Để công nhận giống vật nuôi d)
năng suất giống nhau
phải có điều kiện gì ?
− HS : Đọc mục 3/84 SGK
− Có tính di truyền ổn định
− GV : Tổng kết lại HS ghi
− HS Trả lời :
− Đạt đến một số lượng cá
− GV nêu ví dụ : Để công nhận
thể nhất định và có địa bàn
giống lợn phải có từ 4.500 →
phân bố rộng
5000 con trong đó có 100 → 150
con đực giống
− Một giống gia cầm phải có
bao nhiêu con ?
7’ HĐ 5 Vai trò giống vật nuôi
V. Vai trò của giống vật nuôi
trong chăn nuôi :
trong chăn nuôi :
− GV : Treo bảng năng suất − HS : Quan sát bảng chăn nuôi
chăn nuôi của một số giống vật trang 85 SGK
nuôi
− Khối lượng thịt tối đa của lợn − Giống → yếu tố di truyền
− Giống vật nuôi quyết định
Landrat và lợn ỉ khác nhau do
năng suất (số lượng) và chất
yếu tố nào quyết định ?
lượng sản phẩm chăn nuôi
− Năng suất cao (thịt, trứng,
sữa) do yếu tố nào quyết định ? − Thức ăn, nuôi dưỡng chăm sóc
− Tỉ lệ mỡ trong sữa của trâu
Mura, bò Hà lan, do yếu tố nào − Di truyền của giống
quyết định ?
-HS đọc phần ghi nhớ SGK
5’ HĐ6: Củng cố (Khoanh tròn và chữ cái đầu câu thể hiện các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi.)
A. Cung cấp thịt, trứng sữa cho con người.
B. Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý
C. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nhẹ
D. Phát triển chăn nuôi toàn diện
E. Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất
F. Tăng nhanh khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi
− Em hiểu thế nào là giống vật nuôi ? Hãy nêu ví dụ
− Điều kiện để được công nhận 1 giống vật nuôi ? giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn
nuôi
Lớp cử đại diện trả lời câu hỏi.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :1’
− Học sinh đọc trước bài 32 / 86 SGK. Tìm hiểu đặc điểm một số giống vật nuôi ở quê hương em
− Tên giống vật nuôi, đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất (sản phẩm chăn nuôi)
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Dương Thị Thanh Lựu
-3Công Nghệ 7
Trường THCS Nhơn Bình
Ngày soạn : 13/12/2009
Tuần 17 - Tiết : 25
Năm học 2009 - 2010
Bài 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA
VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- HS biết được định nghóa về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
- Biết được đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
- Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
2. Kỹ năng :Phân biệt khác nhau giữa sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
3. Thái độ :Biết các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi → từ đó có thể vận dụng
vào thực tiễn chăn nuôi gia đình
II CHUẨN BỊ :
- GV : Sơ đồ 8 SGK phóng to, các bảng số liệu tham khảo phiếu học tập phục vụ dạy học và kiểm tra
- HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : 6’
− Thế nào là giống vật nuôi ? Cho vídụ ? (Có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung, có tính di truyền
ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định)
− Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi ? (quy định năng suất và chất lượng sản phẩm
chăn nuôi)
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài : (1’)
-Khái niệm sinh trưởng và phát dục của vật nuôi mối quan hệ giữa chúng. Thông qua đó hiểu được vai trò
nuôi dưỡng và điều kiện sống trong mối quan hệ với yếu tố di truyền tạo nên năng suất cao hiệu quả kinh tế
trong chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’ HĐ 1 Khái niệm về sự sinh trưởng
và phát dục của vật nuôi :
− GV : Treo bảng đặc điểm phát − HS : Đọc nội dung các số liệu
dục của một số giống lợn
− HS : Đọc nội dung mục I / 86
SGK quan sát hình 54 SGK
− Quan sát hình ảnh ba con ngan − Lớn lên về chiều cao, chiều dài,
em có nhận xét gì về khối lượng, bề ngang
hình dạng, kích thước cơ thể ?
− Nhận xét đặc điểm các giống
lợn qua các giai đoạn từ hợp tử →
sơ sinh → cai sữa → trưởng thành
− Người ta gọi sự tăng khối lượng
(tăng cân) của con ngan con lợn
trong quá trình nuôi dưỡng là gì ?
Dương Thị Thanh Lựu
-4-
Nội dung
I. Khái niệm về sự sinh
trưởng và phát dục của vật
nuôi :
1 Sự sinh trưởng :
Sự sinh trưởng là sự tăng
lên về chiều cao, chiều
dài, bề ngang khối lượng
của cơ thể và các bộ phận
của cơ thể
Công Nghệ 7
Trường THCS Nhơn Bình
TG
Hoạt động của GV
− Vậy sinh trưởng là gì ?
Năm học 2009 - 2010
Hoạt động của HS
Nội dung
− Là sinh trưởng
− GV : Nêu ví dụ
− Sự sinh trưởng do cơ chế
phân chia tế bào. Tế bào
được sinh ra giống tế bào
nó đã sinh ra.
- Tế bào cơ sinh ra tế bào cơ →
do đó cơ to và dài thêm
-Tế bào gan sinh ra tế bào gan →
gan sẽ to thêm
− Nhìn vào hình 54, mào con ngan
lớn nhất có đặc điểm gì?
− HS : Quan sát H54 và đọc mục
− Đó là đặc điểm con ngan đã 2 / 87 SGK
thành thục sinh dục
− Con gà trống thành thục sinh
dục khác con gà trống nhỏ ở
− Mào rõ hơn con thứ hai và có
những đặc điểm nào ?
màu đỏ
− Vậy em hãy cho biết phát dục
là gì ?
− HS Trả lời : Sự thay đổi về chất
các bộ phận trong cơ thể như mào
đỏ, biết gáy, biết đạp mái,
− Con mái : buồng trứng, trưởng
2. Sự phát dục :
− GV : Yêu cầu HS làm bài tập / thành → sinh ra trứng chín
Là sự thay đổi về chất của
87 vào vở BT.
− HS : Làm BT / 87 SGK
các bộ phận trong cơ thể
− Những biến đổi của cơ thể, thể
hiện sự sinh trưởng và phát dục
− Sinh trương dài thêm, tăng lên
phát dục biết gáy, đẻ trứng
10’ HĐ2 Đặc điểm sự sinh trưởng,
phát dục vật nuôi :
− GV :Yêu cầu HS đọc mục II/ 87 − HS đọc mục II/ 87 SGK
SGK
− Yêu cầu HS đọc sơ đồ 8 / 87
II. Đặc điểm sự sinh
trưởng và phát dục của vật
nuôi :
− HS : Đọc sơ đồ 8 / 86 SGK
− GV : Treo bảng sự sinh trưởng
phát dục theo giai đoạn của lợn − HS : Quan sát và đọc
cho HS quan sát.
− Em hãy cho biết quá trình sinh
− Theo các giai đoạn khác nhau
trưởng và phát dục của lợn diễn ra
như thế nào ?
− GV : Treo bảng sinh trưởng phát − HS : Quan sát và đọc
dục không đồng đều của lợn
Landrat.
− Giai đoạn bào thai khối lượng − 2500 lần
tăng lên bao nhiêu lần
− Giai đoạn từ sơ sinh → trưởng − 200 lần
thành tăng bao nhiêu lần ?
Dương Thị Thanh Lựu
-5-
− Theo giai đoạn
− Không đồng đều về khả
năng tăng trọng (sơ sinh
nhanh, trưởng thành chậm)
Công Nghệ 7
Trường THCS Nhơn Bình
TG
Năm học 2009 - 2010
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
− Sự tăng trọng 2 giai đoạn đó có − Giai đoạn tế bào tăng nhanh rồi dừng lại
giống nhau không ?
hơn
− Theo chu kỳ
− Mỗi loài vật nuôi có chu kỳ − Vật nuôi sinh trưởng và phát
động đực khác nhau
dục theo chu kỳ
ví dụ : Lợn : 21 ngày
Ngựa : 23 ngày
Gà, vịt : hằng ngày
8’
HĐ3 Các yếu tố tác động đến sự
sinh trưởng phát dục của vật nuôi
III . Các yếu tố tác động
đến sự sinh trưởng phát
dục của vật nuôi :
− GV : Treo bảng đặc điểm sinh -Quan sát.
trưởng phát dục 1 số giống lợn
− Nuôi thật tốt 1 con lợn ỉ có thể
- Không
tăng khối lượng bằng con lợn
- Do gien di truyền quyết định
Landrat, YorShire không ? Tại
sao ?
− Các đặc điểm về di
truyền
− Các điều kiện về ngoại
− Muốn chăn nuôi đạt năng suất - Giống tốt và kỹ thuật chăn nuôi cảnh
cao phải làm gì ?
tốt.
− Vậy năng suất chăn nuôi do − Năng suất chăn nuôi là kết quả
yếu tố nào tác động vào ?
quá trình sinh trưởng và phát dục
của vật nuôi.
− HS : Đọc phần ghi nhớ SGK tr
88
8’
HĐ 4 : Củng cố
− GV : Treo tranh câm đặc điểm HS lần lượt lên bảng điền vào
sinh trưởng phát dục của vật nuôi. tranh câm.
− HS : Lên bảng điền
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :
(1’)
− HS : Trả lời câu hỏi SGK tr 88
− Học bài. Đọc trước bài 33 / SGK tr 89
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
............
...............................................................................................................................
Dương Thị Thanh Lựu
-6-
Công Nghệ 7
Trường THCS Nhơn Bình
Ngày soạn : 13/12/2009
Tuần 18 - Tiết : 26
Năm học 2009 - 2010
Bài 32:
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
1. Về kiến thức : Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học. Trên cơ sở đó HS có khả năng vận dụng vào
thực tế sản xuất.
2. Về kó năng : Củng cố những kó năng thực hiện những quy trình sản xuất và BVMT trong trồng trọt.
3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường, yêu lao động.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Bảng phụ, SGK, tranh ảnh liên quan.
- HS : Xem lại các bài đã học trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
1. ỔÂn định tình hình lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
3. Giảng bài mới :
*Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. (1')
-Tiến trình tiết dạy :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5’ HĐ1: Hệ thống kiến thức đã
I. Vai trị và nhiệm vụ của
trồng trọt:
học.
- HS trả lời:
1. Vai trị:
- GV hỏi:
- Vai trị:
2. Nhiệm vụ:
+ Trồng trọt có vai trị và nhiệm
+ Cung cấp lương thực, thực
vụ như thế nào?
phẩm cho con người.
+ Cung cấp thức ăn cho gia súc.
+ Cung cấp nguyên liệu cho
ngành công nghiệp.
+ Cung cấp nông sản để xuất
khẩu.
-Nhiệm vụ: đảm bảo lương thực,
thực phẩm cho tiêu dùng trong
nước và xuất khẩu.
- GV sửa cho hoàn chỉnh .
10’
-GV hỏi:
+ Đất trồng là gì?
- HS trả lời:
-Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp
của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật
có khả năng sinh sống và sản xuất
ra sản phẩm.
+ Hãy trình bày thành phần và -Thành phần của đất trồng: có 3
tính chất chính của đất trồng?
thành phần:
+ Phần rắn: Cung cấp chất dinh
dưỡng.
+ Phần khí: Cung cấp oxi cho cây
quang hợp.
+ Phần lỏng: Cung cấp nước cho
cây.
- Tính chất chính của đất:
+ Thành phần cơ giới của đất.
+ Độ chua, độ kiềm.
+ Khả năng giữ nước và chất dinh
Dương Thị Thanh Lựu
-7-
II. Đại cương về kỹ thuật
trồng trọt:
1. Đất trồng:
- Thành phần của đất trồng.
- Tính chất của đất trồng.
- Biện pháp sử dụng và cải tạo
đất.
Công Nghệ 7
Trường THCS Nhơn Bình
TG
Hoạt động của GV
-Gv nhận xét, bổ sung, hỏi tiếp:
+ Phân bón là gì?
+ Nêu tác dụng của phân bón.
+ Nêu cách sử dụng phân bón
trong sản xuất nông nghiệp.
- GV gợi ý nếu HS không nhớ
và hồn thiện, sau đó hỏi
+ Giống cây trồng có vai trò
như thế nào? Và kể tên các
phương pháp chọn tạo giống.
( cho điểm học sinh)
- GV chốt lại và hỏi sang phần
sâu, bệnh hại.
+ Trình bày khái niệm sâu, bệnh
hại và các biện pháp phịng trừ
phịng trừ.
10’
Năm học 2009 - 2010
Hoạt động của HS
dưỡng của đất.
+ Độ phì nhiêu của đất.
- Học sinh lắng nghe và trả lời:
-Phân bón là thức ăn do con người
bổ sung cho cây.
-Phân bón làm tăng độ phì nhiêu
của đất, làm tăng năng suất cây
trồng và chất lượng nơng sản.
-Tuỳ theo từng thời kì mà người ta
có cách sử dụng phân bón khác
nhau:
Bón lót hay bón thúc.
- Học sinh phát biểu:
- Giống cây trồng tốt có tác dụng
làm tăng năng suất, chất lượng
nơng sản, tăng vụ và thay đổi cơ
cấu cây trồng.
- Phương pháp chọn tạo giống cây
trồng: chọn lọc, lai, gây đột biến
và nuôi cấy mô.
-HS lắng nghe và trả lời:
- Khái niệm về sâu, bệnh hại:
+ Côn trùng là động vật không
xương sống thuộc ngành Chân
khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu,
( cho điểm học sinh)
ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân
và thường có 2 đơi cánh, đầu có
- GV chốt lại kiến thức.
một đơi râu.
+ Bệnh cây là trạng thái khơng
bình thường về chức năng sinh lí,
cấu tạo và hình thái của cây dưới
tác dụng của các tác nhân gây
bệnh và điều kiện sống khơng
thuận lợi.
- Các biện pháp phịng trừ:
+ Biện pháp canh tác và sử dụng
giống chống chịu sâu bệnh.
+ Biện pháp thủ cơng.
+ Biện pháp hố học.
+ Biện pháp sinh học.
+ Biện pháp kiểm dịch thực vật.
-GV hỏi:
- HS trả lời:
+ Làm đất, bón phân lót có tác + Làm cho đất tơi xốp, bằng
dụng gì đối với cây trồng?
phẳng, diệt cỏ dại, mầm mống sâu
bệnh, cải tạo lại đất giúp cây trồng
sinh trưởng phát triển tốt.
+ Tại sao phải tiến hành kiểm + Kiểm tra, xử lí hạt giống trước
tra, xử lí hạt giống trước khi khi gieo trồng giúp chúng ta phát
gieo trồng cây nông nghiệp?
hiện ra mầm mống sâu bệnh có
trong hạt hay giống có lẫn hạt khác
hoặc cỏ dại khơng, đồng thời
Dương Thị Thanh Lựu
-8-
Nội dung
2. Phân bón:
-Tác dụng của phân bón.
-Cách sử dụng và bảo quản các
loại phân bón.
3. Giống cây trồng:
-Vai trị của giống và phương
pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Sản xuất và bảo quản hạt
giống.
4. Sâu, bệnh hại:
- Tác hại của sâu, bệnh hại.
-Khái niệm về sâu, bệnh hại.
-Các phương pháp phịng trừ.
III. Quy trình sản xuất và bảo
vệ mơi trường trong trồng
trọt:
1. Làm đất và bón phân lót:
- Cày
- Bừa và đập đất.
- Lên luống.
- Bón phân lót.
2. Gieo trồng cây nơng nghiệp:
- Kiểm tra và xử lí hạt giống.
Công Nghệ 7
Trường THCS Nhơn Bình
TG
Hoạt động của GV
+ Em hãy nêu lên ưu, nhược
điểm của các cách gieo trồng
bằng hạt.
+Hãy kể tên các biện pháp
chăm sóc cây trồng? Nêu tác
dụng của từng biện pháp.
(cho điểm học sinh)
- GV chốt lại và hỏi tiếp:
+ Hãy nêu tác dụng của việc thu
hoạch đúng thời vụ, bảo quản
và chế biến kịp thời đối với
nông sản.
+ Hãy nêu tác hại của thuốc hóa
học trừ sâu, bệnh đối với mơi
trường, con người và các sinh
vật khác.
5’
Năm học 2009 - 2010
Hoạt động của HS
kiểm tra được sức nẩy mầm của
hạt từ đó tuỳ theo mức độ mà xử lí
và cân nhắc xem hạt giống đó đem
gieo trồng có được hay khơng.
à Gieo vãi:
+ Ưu: nhanh, ít tốn cơng.
+ Nhược: số lượng hạt nhiều,
chăm sóc khó khăn.
- Gieo hàng, hốc:
+ Ưu: tiết kiệm hạt giống, chăm
sóc dễ dàng.
+ Nhược: tốn nhiều công.
- Gồm các biện pháp sau:
+ Tỉa, dặm cây: loại bỏ cây yếu,
bệnh, sâu và dặm cây khoẻ vào
chổ hạt không mọc, cây bị chết để
đảm bảo khoảng cách, mật độ cây
trên ruộng.
+ Làm cỏ, vun xới: Diệt cỏ dại,
làm cho đất tơi xốp, chống đổ, hạn
chế bốc hơi nuớc.
+ Tưới, tiêu nước: đảm bảo lượng
nước cho cây trồng.
+Bón phân thúc: nhằm tạo điều
kiện cho cây trồng sinh trưởng ,
phát triển tốt.
- Để giảm hao hụt, giữ được chất
lượng sản phẩm, sử dụng được lâu
dài…
Noäi dung
- Thời vụ.
- Phương pháp gieo giống
3. Chăm sóc:
- Tỉa, dặm cây
- Làm cỏ, vun xới
- Tưới, tiêu nước
- Bón phân thúc
4. Thu hoạch, bảo quản, chế
biến:
- Thu hoạch
- Bảo quản
- Chế biến
+ Đối với môi trường: gây ô nhiểm
môi trường (nước, đất, khơng khí),
ảnh hưởng tiêu cực đến sức khoẻ
con người.
+ Đối với sinh vật: gây chết hàng
loạt sinh vật như: cá, tơm, các lồi
thiên địch…..
(cho điểm học sinh)
- HS lắng nghe.
- GV chốt lại.
-GV hỏi:
IV. Kỹ thuật gieo trồng, chăm
- HS ph át bi ểu.
+ Rừng có vai trị gì trong đời + Vai trị:
sóc cây rừng:
sống và sản xuất?
1. Vai trị của rừng
+ Bảo vệ mơi trường
2. Tình hình và nhiệm vụ trồng
+ Cung cấp sản phẩm lâm nghiệp.
rừng.
+ Cung cấp cho xuất khẩu.
- Nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ trồng rừng ở nước + Trồng rừng sản xuất: lấy nguyên
ta trong thời gian tới là gì?
vật liệu phục vụ đời sống và sản
xuất.
+ Trồng rừng phòng hộ: phòng hộ
đầu nguồn, trồng rừng ven biển
- GV nhận xét, chỉnh và hoàn + Trồng rừng đặc vùng: vườn
thiện kiến thức phần này.
Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên
và môi trường rừng để nghiên cứu
Dương Thị Thanh Lựu
-9-
Công Nghệ 7
Trường THCS Nhơn Bình
TG
Hoạt động của GV
10’
+ Cho biết nơi đặt vườn gieo
ươm cây rừng cần có những u
cầu gì?
+ Từ đất hoang để có được đất
gieo ươm, cần phải làm những
cơng việc gì?
+ Nêu cách tạo nền đất gieo
ươm cây rừng.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
+ Để kích thích hạt giống cây
rừng nẩy mầm, người ta thường
dùng các biện pháp nào?
+ Hãy nêu thời vụ và quy trình
gieo hạt cây rừng ở nước ta.
+ Hãy nêu những công việc
chăm sóc vườn gieo ươm cây
rừng.
-GV hồn thiện kiến thức.
+ Cho biết quy trình trồng cây
gây rừng bằng cây con có bầu
và bằng cây con rễ trần.
Dương Thị Thanh Lựu
Năm học 2009 - 2010
Hoạt động của HS
Nội dung
khoa học, văn hoá, lịch sử và du
lịch.
-Yêu cầu:
3. Làm đất gieo ươm cây rừng:
+ Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, - Lập vườn gieo ươm.
khơng có ổ sâu, bệnh hại
- Làm đất gieo ươm.
+ Độ pH từ 6 đến 7 (trung bình
hay ít chua)
+ Mặt đất hay hơi dốc (từ 2 đến 40)
+ Gần nguồn nước và nơi trồng
rừng.
à Cần thực hiện các công việc:
+ Dọn cây hoang dại
+ Cày sâu, bừa kỹ, khử chua, diệt
ổ sâu, bệnh hại
+ Đập và san phẳng đất
+ Đất tơi xốp
-Tạo nền đất gieo ươm cây rừng:
-Luống đất:
- Kích thước luống:
- Phân bón lót:
- Hướng chuồng:
+ Bầu đất:
- HS lắng nghe và trả lời:
+ đốt hạt, tác động bằng lực và
kích thích hạt nảy mầm bằng nước
ấm.
+ Thời vụ:
+ Ở các tỉnh miền Bắc thường từ
tháng 11 đến tháng 2 năm sáu.
+ Miền Trung từ tháng 1 đến tháng
2. Gieo hạt, chăm sóc vườn
2.
+ Miền Nam từ tháng 2 đến tháng gieo ươm cây rừng:
- Kích thích hạt nẩy mầm.
3.
-Cơng việc chăm sóc vườn gieo - Thời vụ, quy trình gieo hạt.
ươm cây rừng gồm: che mưa, - Chăm sóc vườn gieo ươm.
nắng, tưới nước, phân bón, làm cỏ,
xới đất, phịng trừ sâu, bệnh, tỉa
cây để điều chỉnh mật độ.
- Quy trình trồng rừng bằng cây
con:
+ Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu
lớn hơn chiều cao bầu đất;
+ Rạch bỏ vỏ bầu;
+ Đặt bầu vào lỗ trong; hố;
+ Lấp vá nén đất lần 1;
+ Lấp và nén đất lần 2;
+ Vun gốc.
3. Trồng cây rừng:
-Quy trình trồng cây con rễ trần:
- Thời vụ trồng.
+ Tạo lỗ trong hố đất;
- Làm đất trồng.
+ Đặt cây vào lỗ trong hố;
- Quy trình trồng cây con có
+ Lấp đất kín gốc cây;
bầu, cây rễ trần.
+ Nén đất;
-10-
Công Ngheä 7
Trường THCS Nhơn Bình
TG
Hoạt động của GV
- GV nhận xét và hỏi:
+ Chăm sóc rừng sau khi trồng
vào thời gian nào? Cần chăm
sóc bao nhiêu năm và số lần
chăm sóc trong mỗi năm.
+ Nêu các biện pháp chăm sóc
rừng sau khi trồng.
5’
Năm học 2009 - 2010
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Vun gốc.
-Chăm sóc rừng:
- Thời gian: sau khi trồng cây gây
rừng từ 1 đến 3 tháng phải tiến
hành chăm sóc ngay, chăm sóc liên
tục trong 4 năm.
- Số lần chăm sóc: năm thứ nhất và
năm thứ 2, mỗi năm chăm sóc 2
đến 3 lần. Năm thứ 3 và năm thứ
4, mỗi năm chăm sóc 1 đến 2 lần.
-Các biện pháp chăm sóc rừng:
- Làm rào bảo vệ.
4. Chăm sóc cây rừng sau khi
- Phát quang.
trồng:
- Làm co.
- Thời gian, số lần chăm sóc.
- Xới đất, vun gốc.
- Nội dung chăm sóc.
- Bón phân.
- Tỉa và dặm cây.
-GV nhận xét và hoàn chỉnh
kiến thức.
+ Phân biệt những đặc điểm -Các loại khai thác rừng:
V. Khai thác và bảo vệ rừng:
chủ yếu của các loại khai thác +Khai thác trắng:
1. Khai thác rừng:
gỗ rừng.
+Khai thác dần:
- các loại khai thác rừng.
+Khai thác chọn
- Điều kiện áp dụng khai thác
+ Khai thác gỗ ở Việt Nam -Tuân theo các điều kiện:
rừng.
trong giai đoạn hiện nay phải + Chỉ được khai thác chọn, không - Phục hồi rừng sau khai thác.
tuân theo các điều kiện gì?
được khai thác trắng.
+ Rừng cịn nhiều cây gỗ to có giá
trị kinh tế..
+ Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ
hơn 35% lượng gỗ của khu rừng
khai thác.
+ Để phục hồi lại rừng sau khi -Có các biện pháp:
khai thác, rừng đã nghèo kiệt +Rừng đã khai thác trắng: trồng
phải dùng các biện pháp nào?
rừng để phục hồi lại rừng. Trồng
-GV nhận xét, bổ sung và hồn xen cây cơng nghiệp với cây rừng.
chỉnh kiến thức..
+Rừng đã khai thác dần và khai
thác chọn: thúc đẩy tái sinh tự
nhiên để rừng tự phục hồi bằng
các biện pháp sau:
+ Chăm sóc cây gieo giống.
+ Phát dọn cây cỏ hoang dại để
hạt dễ nảy mầm và cây con sinh
trưởng thuận lợi.
+ Dặm cây hay gieo hạt vào nơi
có ít cây tái sinh và nơi khơng có
Giáo viên hỏi:
cây gieo trồng.
+ Hãy nêu mục đích của việc -Mục đích :
bảo vệ và khoanh ni rừng ở + Giữ gìn tài nguyên thực vật,
nước ta.
động vật, đất rừng hiện có.
+ Tạo điều kiện thuận lợi để rừng
phát triển, cho sản lượng cao va
Dương Thị Thanh Lựu
-11-
Công Nghệ 7
Trường THCS Nhơn Bình
TG
Năm học 2009 - 2010
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
chất lượng tốt nhất.
+Mục đích của việc khoanh ni
phục hồi rừng: Tạo hồn cảnh
thuận lợi để những nơi đã mất
rừng phục hồi và phát triển rừng
có sản lượng cao.
+ Dùng các biện pháp nào để -Biện pháp bảo vệ rừng:
bảo vệ tài nguyên rừng và đất + Nghiêm cấm mọi hành động
rừng?
phá rừng, gây cháy rừng, lấn
chiếm rừng và đất rừng, mua bán
lâm sản, săn bắn động vật rừng…..
+ Chính quyền địa phương, cơ
quan lâm nghiệp phải có kế hoạch 2. Bảo vệ rừng:
và biện pháp về: định canh, định - Ý nghĩa
cư, phòng chống cháy rừng, chăn - Mục đích, biện pháp bảo vệ
ni gia súc.
rừng.
+ Cá nhân hay tập thể chỉ được - Mục đích, đối tượng, biện
khai thác rừng và sản xuất trên đất pháp khoanh nuôi rừng.
rừng khi được cơ quan lâm nghiệp
cấp giấy phép, phải tuân theo các
quy định về bảo vệ và phát triển
-GV nhận xét, hoàn thiện kiến rừng.
thức.
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :
(1’)
− Nhắc HS về nhà ôn bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra HKI.
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
............
...............................................................................................................................
Dương Thị Thanh Lựu
-12-
Công Nghệ 7
Trường THCS Nhơn Bình
Ngày soạn : 15/12/2009
Tuần 19 - Tiết : 27
Năm học 2009 - 2010
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
1. Về kiến thức : Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học ở phần trồng trọt và lâm nghiệp. Trên cơ sở đó
HS có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất.
2. Về kó năng : Củng cố những kó năng thực hiện những quy trình sản xuất và BVMT trong trồng trọt.
3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường, yêu lao động.
II. THIẾT KẾ MA TRẬN : Đề chung của nhà trường.
III. ĐỀ KIỂM TRA :
Đề chung của nhà trường.
IV. ĐẤP ÁN, BIỂU ĐIỂM : Có đáp án kèm theo.
V. KẾT QUẢ (