Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

2020-Nguyễn Tấn Lạc. Luận văn thạc sĩ 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.9 MB, 128 trang )

UBND TỈNH THANH HÓA

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

NGUYỄN TẤN LẠC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỂ THAO QUẨN CHÚNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NÔNG SƠN,
TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ VĂN HÓA

THANH HÓA, 2020


UBND TỈNH THANH HÓA

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

NGUYỄN TẤN LẠC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỂ THAO QUẦN CHÚNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NÔNG SƠN,
TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành: Quản lý Văn hóa
Mã số: 8319042

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Phạm Văn Liệu

THANH HÓA, 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng
dẫn khoa học của TS Phạm Văn Liệu. Những nội dung trong Luận văn là kết
quả nghiên cứu của tơi, đảm bảo tính trung thực và chưa từng được ai công bố
dưới bất kỳ hình thức nào. Những chỗ sử dụng kết quả nghiên cứu của người
khác, tơi đều trích dẫn rõ ràng. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về sự cam
đoan này.
Thanh Hóa, ngày

tháng

Tác giả Luận văn

Nguyễn Tấn Lạc

năm 2020


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................................3
MỤC LỤC........................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................7
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ................................................................................8
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................15
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu.........................................................................................17
7. Cấu trúc của luận văn...............................................................................................21
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận văn có cấu trúc 3
chương:.......................................................................................................................21
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thể thao quần chúng và Tổng quan về
huyện Nông Sơn...........................................................................................................21
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động thể thao quần chúng trên địa bàn huyện Nông
Sơn hiện nay.................................................................................................................22
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động thể thao
quần chúng trên địa bàn huyện Nông Sơn....................................................................22
Chương 1.....................................................................................................................22
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỂ THAO.....................................................22
QUẦN CHÚNG VÀ TỔNG QUAN VỀ HUYỆN NÔNG SƠN..................................................22
1.1.Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thể thao quần chúng.................................................22
Trong thời kỳ hội nhập, phát triển, trí lực và thể lực của mọi người có một ý nghĩa hết sức
quan trọng khơng chỉ là bộ mặt về thể lực, sức khỏe của một quốc gia mà còn cho thấy sự
phát triển về mọi mặt của quốc gia, địa phương. Từ rất sớm Đảng và Nhà nước Việt Nam rất
coi trọng sức khỏe của người dân. Nhiều phong trào thể thao đã ra đời gắn với các cuộc vận
động: “Mọi người rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” là một trong những nội dung
quan trọng của phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Thơng qua việc
đẩy mạnh các hoạt động TT quần chúng, nội dung này đang ngày càng được phát triển và có
sức lan tỏa mạnh mẽ, góp phần nâng cao đời sống................................................................27
Sự phát triển mạnh mẽ, toàn diện của phong trào TT thu hút được đông đảo quần chúng
nhân dân thuộc nhiều tầng lớp và độ tuổi tham gia. Hàng năm, các địa phương trên cả nước
tổ chức nhiều giải đấu TT quần chúng góp phần phục vụ tốt các nhiệm vụ chính trị, các ngày

lễ lớn của địa phương, đất nước, đồng thời là tiền đề giúp cho ngành TT phát hiện, tuyển
chọn được những vận động viên năng khiếu để bồi dưỡng, bổ sung cho đội tuyển của các
tỉnh và quốc gia. Tại các địa phương trên toàn quốc, số lượng các câu lạc bộ thể thao ngày
càng gia tăng; việc đầu tư sân bãi, địa điểm luyện tập cũng được các lãnh đạo địa phương
quan tâm, chú trọng...............................................................................................................27

Trang 1


Sự phong phú, đa dạng của các hoạt động TT đã đem đến sự lan tỏ sâu rộng vào đời sống
nhân dân và trên mọi địa phương, cơ quan, đến các hộ gia đình. Ý thức của việc cần thiết
phải rèn luyện sức khỏe trong mỗi người dân ngày càng được nâng cao. Tùy theo sở thích,
điều kiện mà mỗi người dân đã lựa chọn các loại hình thể thao phù hợp. Thanh thiếu niên
thường chơi bóng đá, cầu lơng, aerobic,…cịn người cao tuổi lại thích bóng chuyền hơi, đi bộ,
thể dục dưỡng sinh. Còn tại các cơ quan, đơn vị, phong trào cũng sôi động không kém, sau
mỗi giờ làm, các cán bộ, cơng nhân viên đều có thể tham gia các môn thể thao vận động như
cầu lông, bóng bàn, …giúp giải tỏa những căng thẳng, mệt mỏi sau giờ làm việc...................28
Ý nghĩa sâu sắc nằm ở sự lan tỏa của phong trào TT đã tạo nên sợi dây liên kết, kết nối cộng
đồng chặt chẽ. Từ đó làm gia tăng thêm tinh thần đoàn kết cộng động nhân dân, trong mỗi cá
nhân. Các giải đấu TT quần chúng diễn ra ở mọi địa phương là địa chỉ, điểm hẹn giao lưu văn
hóa của đơng đảo quần chúng nhân dân địa phương, giữa địa phương này với địa phương
khác. Sự hứng thú trong hoạt động TT tạo thêm sức mạnh, động lực tiếp tục lao động, sáng
tạo. Ngược lại, sau mỗi ngày, mỗi giờ lao động, tham gia hoạt động TT giúp mọi người phòng
chống bệnh tật, xây dựng nếp sống lành mạnh, mang lại hiệu quả cao về sức khỏe, tạo khơng
khí phấn khởi, đồng thời đáp ứng nhu cầu vận động, vui chơi, giải trí, giao lưu văn hoá của
các tổ chức và cá nhân trong xã hội........................................................................................28
Phát triển phong trào TT quần chúng giúp cho việc củng cố và tăng cường hoạt động hiệu quả
của hệ thống thiết chế văn hóa - thể thao đối với từng cụm, điểm dân cư tại các địa phương
trong công cuôc xây dựng nông thôn mới; Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
hướng dẫn viên TT quần chúng; chú trọng tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho

cộng tác viên TT cấp xã và thôn, làng, bản..............................................................................29
1.4.1.1. Những nguyên tắc quản lý nhà nước.........................................................................36
1. Đảm bảo và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng là nền tảng tư tưởng, cơ sở lý luận và thực
tiễn cho phương hướng, nội dung phát triển TT quần chúng (các chỉ thị, nghị quyết của Đảng
về công tác TT).......................................................................................................................36
2.Tăng cường quản lý Nhà nước về TT quần chúng bằng việc xác định tổ chức bộ máy và các
chức năng, nhiệm vụ ở từng cấp hành chính, từng ngành.....................................................36
3.Đảm bảo tính thống nhất quản lý Nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy
vai trò các tổ chức xã hội về TT trên cơ sở trình độ quản lý và phát triển của phong trào......36
1.4.1.2. Nội dung quản lý hoạt động thể dục, thể thao quần chúng.......................................36
Nội dung quản lý hoạt động TT quần chúng được vận dụng từ Nội dung quản lý nhà nước về
TT được quy định tại Điều 6, Luật TDTT năm 2006 và trên cơ sở thực tiễn của việc triển khai
các phong trào: “Tồn dân đồn kết xây dựng đời sống văn hóa”; “Xây dựng nông thôn mới”.
Các nội dung quản lý hoạt động TT được đề xuất lựa chọn và sử dụng để phân tích, đánh giá
thực trạng trong luận văn 5/7 nội dung, cụ thể:.....................................................................36
+ Quản lý tổ chức thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước về phát triển TDTT
quần chúng bằng các văn bản, kế hoạch, chủ trương của cơ quan Nhà nước........................37
1.2.Tổng quan về huyện Nông Sơn.........................................................................................40
Tiểu kết..................................................................................................................................44

Chương 2.....................................................................................................................44
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỂ THAO............................................................44
Trang 2


TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NÔNG SƠN HIỆN NAY................................................................44
2.1.Tổ chức bộ máy và phân cấp quản lý................................................................................45

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của phịng Văn hóa-Thơng tin – Du lịch................................45
huyện Nông Sơn...........................................................................................................45

*Phân cấp quản lý..................................................................................................................47

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa-Thể thao.........................................48
và Truyền thanh-Truyền hình huyện Nông Sơn.............................................................48
Về cơ cấu, mỗi xã, thị trấn được định biên 02 cán bộ. Trong đó, 01 cán bộ phụ trách mảng văn
hóa; 01 cán bộ phụ trách mảng chính sách xã hội. Ngồi ra, mỗi xã, thị trấn căn cứ vào tình
hình thực tiễn cơng việc và nguồn ngân sách có thể hợp đồng thêm một số cán bộ làm bán
chuyên trách..........................................................................................................................52
Hiện nay, các địa phương đang triển khai xây dựng nông thôn mới, sự ra đời của Trung tâm
VHTT góp phần hồn thiện hệ thống thiết chế địa phương để phục vụ tốt nhất nhu cầu
hưởng thụ văn hóa, thể thao của nhân dân. Ngày 22/12/2010, Bộ VH,TT&DL đã ban hành
Thông tư số 12/2010/TT-BVHTT&DL Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của
Trung tâm VHTT xã. Trong đó, tại Điều 2 quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ [12] .............52
1.Chức năng...........................................................................................................................53
Tuyên truyền phổ biến đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;
tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí; bảo tồn, phát huy các hình thức
sinh hoạt văn hóa, thể thao dân tộc; bồi dưỡng năng khiếu nghệ thuật, TT; nâng cao dân trí
và mức hưởng thụ văn hóa, thể thao cho nhân dân; thu hút và tạo điều kiện thuận lợi cho
các tầng lớp nhân dân tham gia mọi hoạt động văn hóa, thể thao; phục vụ các nhiệm vụ kinh
tế - xã hội của địa phương.....................................................................................................53
2.Nhiệm vụ.............................................................................................................................53
a) Xây dựng các chương trình, kế hoạch hoạt động hàng tháng, quý, năm, trình UBND xã phê
duyệt; tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch sau khi được phê duyệt;.....................53
b) Đề xuất, tham mưu cho UBND xã tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng Trung tâm VHTT
xã; thực hiện chủ trương xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa - thể thao trong phạm vi xã;.........53
c) Phối hợp với các ngành, đoàn thể ở xã để tổ chức các hoạt động văn hóa - thể thao trên
địa bàn; hướng dẫn, giúp đỡ về chun mơn nghiệp vụ cho các nhà văn hóa, câu lạc bộ văn
hóa, TT ở các khu dân cư ở xã; xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ chun mơn, cộng tác viên;
quản lý tài sản, tài chính được giao theo chế độ hiện hành; thực hiện chế độ báo cáo, thống
kê; sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm thực tiễn, đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng các

cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc;.................................................................................53
d) Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí cho trẻ em;...............................53
đ) Tham gia các hoạt động văn hóa, TT do cấp huyện tổ chức................................................54
3.Quyền hạn...........................................................................................................................54
a) Kiến nghị với UBND xã và cơ quan quản lý văn hóa cấp trên về những vấn đề có liên quan
đến tổ chức và hoạt động của Trung tâm VH-TT xã;................................................................54

Trang 3


b) Được ngân sách Nhà nước đầu tư kinh phí xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị; trợ cấp
cán bộ, cộng tác viên và hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao;.............................54
c) Được cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ, các cuộc liên hoan, hội thi, hội diễn
do cơ quan chuyên ngành cấp trên tổ chức;...........................................................................54
d) Được mời những người có chun mơn, nghiệp vụ trong các lĩnh vực văn hóa - thể thao
để chỉ đạo, hướng dẫn hoặc dàn dựng các chương trình hoạt động của Trung tâm VH-TT xã
theo quy định của pháp luật..................................................................................................54
đ) Được liên kết với các tổ chức, cá nhân để hoạt động dịch vụ văn hóa, TT, vui chơi giải trí
trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật..........................................................................54
Việc điều hành Trung tâm VH-TT xã, thị trấn được giao cho Ban chủ nhiệm Trung tâm, trong
đó, Chủ nhiệm là cán bộ công chức phụ trách về văn hóa - xã hội chịu trách nhiệm trước Chủ
tịch UBND xã về toàn bộ hoạt động của Trung tâm VH-TT......................................................54
Như vậy, theo phân cấp quản lý cũng như chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, thì
Ban Văn hóa và Trung tâm VH-TT xã, phường chịu sự lãnh đạo của UBND xã, sự chỉ đạo
hướng dẫn trực tiếp về nghiệp vụ của Trung tâm VHTT-TTTH và chịu sự quản lý nhà nước của
Phịng VHTT huyện Nơng Sơn................................................................................................54
2.2. Đánh giá công tác quản lý hoạt động thể thao quần chúng trên địa bàn huyện Nông Sơn
...............................................................................................................................................54
2.2.1.Số lượng phong trào thể thao quần chúng....................................................................54
Theo kết quả điều tra, khảo sát tại các cơ quan quản lý nhà nước; xử lý tư liệu; phỏng vấn

sâu các cán bộ quản lý ở các đơn vị: Phòng VHTT và Trung tâm VHTT - TTTH huyện Nông Sơn.
Số lượng phong trào TT quần chúng trên địa bàn huyện trong những năm gần đây phát triển
mạnh mẽ cả về số lượng, chất lượng và loại hình. Tính đến hết năm 2019 và 3 tháng đầu năm
2020, tồn huyện có:..............................................................................................................55
-Người tập luyện TT thường xun: 8.193/33.693 người (chiếm 24,2%)................................55
-Số gia đình thể thao: 1.748/8.284 gia đình (chiếm 20,5%)....................................................55
-Số cộng tác viên TT: 25 người . Tỷ lệ cộng tác viên trên tổng số dân cư trên địa bàn: 0,07%. 55
-Số lớp bồi dưỡn nghiệp vụ TT cho hướng dẫn viên, cộng tác viên được tổ chức trong năm:
01 lớp.....................................................................................................................................55
-Số câu lạc bộ thể thao ở khu dân cư: 11 (chiếm 0,32%)........................................................55
-Số cơng trình thể thao:..........................................................................................................55
+ Số nhà tập luyện, thi đấu thế thao đa năng: 01 nhà thi đấu các mơn cầu lơng, bóng bàn....55
+ Số nhà tập luyện, thi đấu thế thao đơn môn: 01 sân cầu lông.............................................55
+ Số sân tập luyện, thi đấu thể thao ngồi trời: 02 sân vận động có khán đài; 17 sân vận động
khơng có khán đài; 07 sân bóng đa mini; 42 sân bóng chuyền; 14 sân cầu lơng.....................55
-Số giải thể thao thường xuyên được tổ chức trong năm:.....................................................55
+ Giải thể thao cấp huyện (bao gồm cả giải của ngành trong huyện): 05 giải..........................55
+ Số giải thể thao xã, phường: 31 giải....................................................................................55

Trang 4


Như vậy, các số liệu về phong trào TT huyện Nông Sơn cho thấy, hoạt động TT quần chúng
của huyện đang có những bước phát triển, thu hút được nhiều người dân tham gia luyện tập
TT nâng cao sức khỏe thường xuyên. Mặc dù so với nhiều địa phương khác trong tỉnh vẫn
cịn khiêm tốn. Bên cạnh đó, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh hoạt
động TT trên địa bàn chưa hình thành được các câu lạc bộ. Số cơng trình thể thao ở một số
mơn cịn thiếu: bể bơi, sân tennis và một cơng trình phục vụ cho tập luyện các môn thể thao
khác như: erobic, dưỡng sinh… dẫn đến hoạt động TT chưa thực sự đa dạng, phong phú, vẫn
còn hạn chế khi chưa đáp ứng hết được nhu cầu tập luyện của quần chúng nhân dân ở các

địa phương trong huyện........................................................................................................55
2.2.2.1.Quản lý tổ chức thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước về phát triển
thể dục, thể thao quần chúng bằng các văn bản, kế hoạch, chủ trương của cơ quan Nhà
nước......................................................................................................................................56
Phát triển TT quần chúng được Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm. Điều này được thể hiện
thông qua việc Đảng ban hành các chủ trương, đường lối; Nhà nước ban hành Luật và hệ
thống chính sách liên quan đến lĩnh vực TT quần chúng, điển hình như:...............................56
-Báo cáo Chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX trình bày tại Đại hội Đại biểu
tồn quốc lần thứ X của Đảng, trong đó có đề cập đến lĩnh vực TT;.......................................56
Ngồi ra, cịn có các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ VH,TT&DL; Bộ Nội vụ. Riêng lĩnh vực
TT đã ban hành các văn bản:..................................................................................................56

Biểu đồ 2.1: Số lượng học sinh đăng ký học các môn thể thao......................................61
vào dịp hè giai đoạn 2015-2019....................................................................................61
2.3. Đánh giá chung về quản lý hoạt động thể thao trên địa bàn huyện Nơng Sơn.................71
Tiểu kết..................................................................................................................................74
Nhìn chung, phong trào TT và cơng tác quản lý hoạt động TT quần chúng trên địa bàn huyện
Nơng Sơn đã có những bước phát triển và những thành tựu rất đáng ghi nhận. Bằng việc
phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TT quần chúng trên địa bàn huyện Nông
Sơn ở chương 2 tác giả luận văn đã làm sáng tỏ các nội dung về: 1/Tổ chức bộ máy và phân
cấp quản lý hoạt động TT trên địa bàn huyện. Trong đó đã đưa ra nhận định về mối quan hệ
và sự phối hợp cũng như phân cấp quản lý giữa các cơ quan: Phịng VHTT, Trung tâm VHTTTTTH, Ban Văn hóa xã ở huyện Nơng Sơn cả ở khía cạnh chức năng nhiệm vụ, và phối hợp
thực hiện................................................................................................................................74
Bên cạnh đó, thực trạng cơng tác quản lý hoạt động TT được đánh giá, phân tích trên các
phương diện và đã lột tả được khá đầy đủ, tường minh hoạt động TT quần chúng hiện nay:
1/Số lượng phong trào TT quần chúng; 2/Quản lý hoạt động TT quần chúng gồm: Quản lý tổ
chức thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước về phát triển thể dục, thể thao
quần chúng bằng các văn bản, kế hoạch, chủ trương của cơ quan Nhà nước; Tổ chức, chỉ đạo
công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực cho TT; Kiểm tra, đánh giá phát triển TT quần chúng và
hoạt động thi đấu thể thao; Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực phát triển sự nghiệp

TT; Tổ chức, chỉ đạo công tác thi đua, khen thưởng trong hoạt động TT; Thanh tra, kiểm tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về TT. Từ đó chỉ ra những ưu điểm và
hạn chế cùng với nguyên nhân của những hạn chế. Nội dung chương 2, sẽ là cơ sở để tác giả
luận văn đề xuất những phương hướng và giải pháp phát triển phong trào TT quần chúng
trên địa bàn huyện Nông Sơn trong chương 3.......................................................................75

Trang 5


Chương 3.....................................................................................................................76
PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ.....................................76
HOẠT ĐỘNG THỂ THAO QUẦN CHÚNG..........................................................................76
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NÔNG SƠN................................................................................76
.....................................................................................................................................76
3.1. Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển phong trào thể thao quần chúng trên địa
bàn huyện Nông Sơn..............................................................................................................76
3.2.Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý hoạt động thể thao quần chúng trên địa bàn
huyện Nông Sơn.....................................................................................................................84
3.3. Một số kiến nghị..............................................................................................................87
Các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, các tổ chức đồn thể, các doanh tiếp tục cơng tác
tun truyền, quán triệt sâu sắc đến nhân dân các địa phương về ý nghĩa, tác dụng của tập
luyện thể thao nhằm phục vụ sức khỏe nhân dân, phục vụ sự nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ
quốc, hội nhập quốc tế. Đồng thời, cần có những kế hoạch và chủ trương phù hợp với điều
kiện thực tiễn của từng địa phương, lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, thường xuyên nhằm tạo sự
chuyển biến sâu sắc trong phong trào TT quần chúng............................................................87
Địa phương cần lựa chọn cán bộ có đủ đức, đủ tài, có năng lực chun mơn tốt về lĩnh vực
TT quản lý các hoạt động, phát triển TT quần chúng tại các địa phương cũng như triển khai
tốt các chiến lược, các kế hoạch, các chỉ tiêu do cấp trên đề ra. Bên cạnh đó, huyện cần quan
tâm hơn đến chính sách đãi ngộ, thu hút nhân lực trong việc thực hiện các hoat động. Hỗ trợ
các địa phương vùng khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế...............................................88

Các hoạt động tuyên truyền phải đảm bảo đúng các nguyên tác, xác định rõ mục đích, đối
tượng, nội dung, phương pháp cũng như cách thức tuyên truyền, sao cho mọi người dân
đều hiểu, và có thể thực hiện dễ dàng, nhưng hiệu quả mang lại cao. Nội dung tuyên truyền
đi vào đời sống xã hội một cách thiết thực nhất....................................................................88
Cần xây dựng kế hoạch tổ chức các giải đấu, các phong trào tập luyện TT ở cơ sở sao cho sát
nhất với thực tiễn, nhưng đảm bảo sự đa dạng, phong phú, có thể đáp ứng việc tham gia của
nhiều thành phần. Các cấp ủy, chính quyền địa phương cần theo sát các hoạt động TT để
định hướng phát triển những giá trị tốt đẹp và phòng ngừa, dự báo những vấn đề tiêu cực
phát sinh trong quá trình thực hiện.......................................................................................88
Sự phát triển phong trào TT cơ sở cần phải xây dựng và phát triển theo lộ trình các giai đoạn
cụ thể: kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn với những mục tiêu rõ ràng. Đồng thời, trên
cơ sở phát triển phong trào TT quần chúng có thể phát hiện những nhân tố bổ sung cho
phong trào thể thao đỉnh cao. Việc lập kế hoạch chiến lược với các mục tiêu ngắn hạn và dài
hạn là cơ sở để đầu tư, huy động xã hội, hợp tác quốc tế trong giáo dục, quản lý, phát triển
phong trào TT quần chúng, thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp theo chiều
rộng, nâng cao chất lượng của TT huyện Nông Sơn...............................................................88
Chú trọng đẩy mạnh việc đầu tư và thu hút các nguồn lực cho phát triển thể thao. Ngoài
phát triển chiều rộng cần chú ý phát triển chiều sâu (hạt nhân, mũi nhọn) thuộc về thế mạnh
của địa phương nhằm khẳng định sự phát triển lâu dài, bền vững và an tồn, để ưu tiên đầu
tư kinh phí, huy động nguồn lực xã hội vào quá trình phát triển.Từ đó có phương pháp đào

Trang 6


tạo, chế độ chăm sóc phù hợp, có chính sách, chế độ hỗ trợ nguồn lực phục vụ phát triển thể
thao thành tích cao................................................................................................................89
Nguồn nhân lực TT là lực lượng bao gồm các HLV, VĐV, trọng tài, cán bộ quản lý cần thường
xuyên quan tâm đến việc giáo dục chính trị, đạo đức đối với nghề và sự nghiệp phát triển TT
huyện Nông Sơn. Trong xu thế phát triển như hiện nay, văn hóa đạo đức trong mọi lĩnh vực,
trong đó có lĩnh vực TT được coi trọng, điều này thể hiện rõ trong các văn bản quy phạm

pháp luật, đặc biệt là Luật TT..................................................................................................89
Tiểu kết..................................................................................................................................89

KẾT LUẬN......................................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................92
MỤC LỤC PHỤ LỤC........................................................................................................98
Phụ lục 1.......................................................................................................................99
BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH HUYỆN NƠNG SƠN....................................................................99
Phụ lục 2.....................................................................................................................100
DANH SÁCH VÀ CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU..................................................................100
Phụ lục 3.....................................................................................................................103
MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT..................................................................103
Phụ lục 4.....................................................................................................................110
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ HOẠT ĐỘNG THỂ THAO QUẦN CHÚNG.....................................111
Ở HUYỆN NÔNG SƠN.................................................................................................111

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CLB

: Câu lạc bộ



: Quyết định


KT-XH

: Kinh tế - Xã hội

KHXH

: Khoa học Xã hội

Nxb

: Nhà xuất bản

UBND

: Ủy ban Nhân dân

TT

:Thể thao
Trang 7


TTg

: Thủ tướng Chính phủ

VHTT-TTTH

: Văn hóa-Thể thao và Truyền thanh –Truyền hình


VH-TT

: Văn hóa - Thể thao

VHTT

: Văn hóa - Thơng tin

VH,TT&DL

: Văn hóa, Thể thao và Du lịch

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................................3
MỤC LỤC........................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................7
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ................................................................................8
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................15
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu.........................................................................................17
7. Cấu trúc của luận văn...............................................................................................21
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận văn có cấu trúc 3
chương:.......................................................................................................................21
Trang 8


Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thể thao quần chúng và Tổng quan về
huyện Nông Sơn...........................................................................................................21
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động thể thao quần chúng trên địa bàn huyện Nông
Sơn hiện nay.................................................................................................................22
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động thể thao

quần chúng trên địa bàn huyện Nông Sơn....................................................................22
Chương 1.....................................................................................................................22
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỂ THAO.....................................................22
QUẦN CHÚNG VÀ TỔNG QUAN VỀ HUYỆN NÔNG SƠN..................................................22
1.1.Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thể thao quần chúng.................................................22
Trong thời kỳ hội nhập, phát triển, trí lực và thể lực của mọi người có một ý nghĩa hết sức
quan trọng không chỉ là bộ mặt về thể lực, sức khỏe của một quốc gia mà còn cho thấy sự
phát triển về mọi mặt của quốc gia, địa phương. Từ rất sớm Đảng và Nhà nước Việt Nam rất
coi trọng sức khỏe của người dân. Nhiều phong trào thể thao đã ra đời gắn với các cuộc vận
động: “Mọi người rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” là một trong những nội dung
quan trọng của phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Thơng qua việc
đẩy mạnh các hoạt động TT quần chúng, nội dung này đang ngày càng được phát triển và có
sức lan tỏa mạnh mẽ, góp phần nâng cao đời sống................................................................27
Sự phát triển mạnh mẽ, toàn diện của phong trào TT thu hút được đông đảo quần chúng
nhân dân thuộc nhiều tầng lớp và độ tuổi tham gia. Hàng năm, các địa phương trên cả nước
tổ chức nhiều giải đấu TT quần chúng góp phần phục vụ tốt các nhiệm vụ chính trị, các ngày
lễ lớn của địa phương, đất nước, đồng thời là tiền đề giúp cho ngành TT phát hiện, tuyển
chọn được những vận động viên năng khiếu để bồi dưỡng, bổ sung cho đội tuyển của các
tỉnh và quốc gia. Tại các địa phương trên toàn quốc, số lượng các câu lạc bộ thể thao ngày
càng gia tăng; việc đầu tư sân bãi, địa điểm luyện tập cũng được các lãnh đạo địa phương
quan tâm, chú trọng...............................................................................................................27
Sự phong phú, đa dạng của các hoạt động TT đã đem đến sự lan tỏ sâu rộng vào đời sống
nhân dân và trên mọi địa phương, cơ quan, đến các hộ gia đình. Ý thức của việc cần thiết
phải rèn luyện sức khỏe trong mỗi người dân ngày càng được nâng cao. Tùy theo sở thích,
điều kiện mà mỗi người dân đã lựa chọn các loại hình thể thao phù hợp. Thanh thiếu niên
thường chơi bóng đá, cầu lơng, aerobic,…cịn người cao tuổi lại thích bóng chuyền hơi, đi bộ,
thể dục dưỡng sinh. Còn tại các cơ quan, đơn vị, phong trào cũng sôi động không kém, sau
mỗi giờ làm, các cán bộ, công nhân viên đều có thể tham gia các mơn thể thao vận động như
cầu lơng, bóng bàn, …giúp giải tỏa những căng thẳng, mệt mỏi sau giờ làm việc...................28
Ý nghĩa sâu sắc nằm ở sự lan tỏa của phong trào TT đã tạo nên sợi dây liên kết, kết nối cộng

đồng chặt chẽ. Từ đó làm gia tăng thêm tinh thần đồn kết cộng động nhân dân, trong mỗi cá
nhân. Các giải đấu TT quần chúng diễn ra ở mọi địa phương là địa chỉ, điểm hẹn giao lưu văn
hóa của đơng đảo quần chúng nhân dân địa phương, giữa địa phương này với địa phương
khác. Sự hứng thú trong hoạt động TT tạo thêm sức mạnh, động lực tiếp tục lao động, sáng
tạo. Ngược lại, sau mỗi ngày, mỗi giờ lao động, tham gia hoạt động TT giúp mọi người phòng
chống bệnh tật, xây dựng nếp sống lành mạnh, mang lại hiệu quả cao về sức khỏe, tạo không

Trang 9


khí phấn khởi, đồng thời đáp ứng nhu cầu vận động, vui chơi, giải trí, giao lưu văn hố của
các tổ chức và cá nhân trong xã hội........................................................................................28
Phát triển phong trào TT quần chúng giúp cho việc củng cố và tăng cường hoạt động hiệu quả
của hệ thống thiết chế văn hóa - thể thao đối với từng cụm, điểm dân cư tại các địa phương
trong công cuôc xây dựng nông thôn mới; Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
hướng dẫn viên TT quần chúng; chú trọng tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho
cộng tác viên TT cấp xã và thôn, làng, bản..............................................................................29
1.4.1.1. Những nguyên tắc quản lý nhà nước.........................................................................36
1. Đảm bảo và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng là nền tảng tư tưởng, cơ sở lý luận và thực
tiễn cho phương hướng, nội dung phát triển TT quần chúng (các chỉ thị, nghị quyết của Đảng
về công tác TT).......................................................................................................................36
2.Tăng cường quản lý Nhà nước về TT quần chúng bằng việc xác định tổ chức bộ máy và các
chức năng, nhiệm vụ ở từng cấp hành chính, từng ngành.....................................................36
3.Đảm bảo tính thống nhất quản lý Nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy
vai trò các tổ chức xã hội về TT trên cơ sở trình độ quản lý và phát triển của phong trào......36
1.4.1.2. Nội dung quản lý hoạt động thể dục, thể thao quần chúng.......................................36
Nội dung quản lý hoạt động TT quần chúng được vận dụng từ Nội dung quản lý nhà nước về
TT được quy định tại Điều 6, Luật TDTT năm 2006 và trên cơ sở thực tiễn của việc triển khai
các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; “Xây dựng nơng thơn mới”.
Các nội dung quản lý hoạt động TT được đề xuất lựa chọn và sử dụng để phân tích, đánh giá

thực trạng trong luận văn 5/7 nội dung, cụ thể:.....................................................................36
+ Quản lý tổ chức thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước về phát triển TDTT
quần chúng bằng các văn bản, kế hoạch, chủ trương của cơ quan Nhà nước........................37
1.2.Tổng quan về huyện Nông Sơn.........................................................................................40
Tiểu kết..................................................................................................................................44

Chương 2.....................................................................................................................44
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỂ THAO............................................................44
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NÔNG SƠN HIỆN NAY................................................................44
2.1.Tổ chức bộ máy và phân cấp quản lý................................................................................45

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của phòng Văn hóa-Thơng tin – Du lịch................................45
huyện Nơng Sơn...........................................................................................................45
*Phân cấp quản lý..................................................................................................................47

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa-Thể thao.........................................48
và Truyền thanh-Truyền hình huyện Nơng Sơn.............................................................48
Về cơ cấu, mỗi xã, thị trấn được định biên 02 cán bộ. Trong đó, 01 cán bộ phụ trách mảng văn
hóa; 01 cán bộ phụ trách mảng chính sách xã hội. Ngồi ra, mỗi xã, thị trấn căn cứ vào tình
hình thực tiễn cơng việc và nguồn ngân sách có thể hợp đồng thêm một số cán bộ làm bán
chuyên trách..........................................................................................................................52

Trang 10


Hiện nay, các địa phương đang triển khai xây dựng nơng thơn mới, sự ra đời của Trung tâm
VHTT góp phần hoàn thiện hệ thống thiết chế địa phương để phục vụ tốt nhất nhu cầu
hưởng thụ văn hóa, thể thao của nhân dân. Ngày 22/12/2010, Bộ VH,TT&DL đã ban hành
Thông tư số 12/2010/TT-BVHTT&DL Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của
Trung tâm VHTT xã. Trong đó, tại Điều 2 quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ [12] .............52

1.Chức năng...........................................................................................................................53
Tuyên truyền phổ biến đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;
tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí; bảo tồn, phát huy các hình thức
sinh hoạt văn hóa, thể thao dân tộc; bồi dưỡng năng khiếu nghệ thuật, TT; nâng cao dân trí
và mức hưởng thụ văn hóa, thể thao cho nhân dân; thu hút và tạo điều kiện thuận lợi cho
các tầng lớp nhân dân tham gia mọi hoạt động văn hóa, thể thao; phục vụ các nhiệm vụ kinh
tế - xã hội của địa phương.....................................................................................................53
2.Nhiệm vụ.............................................................................................................................53
a) Xây dựng các chương trình, kế hoạch hoạt động hàng tháng, quý, năm, trình UBND xã phê
duyệt; tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch sau khi được phê duyệt;.....................53
b) Đề xuất, tham mưu cho UBND xã tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng Trung tâm VHTT
xã; thực hiện chủ trương xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa - thể thao trong phạm vi xã;.........53
c) Phối hợp với các ngành, đoàn thể ở xã để tổ chức các hoạt động văn hóa - thể thao trên
địa bàn; hướng dẫn, giúp đỡ về chuyên môn nghiệp vụ cho các nhà văn hóa, câu lạc bộ văn
hóa, TT ở các khu dân cư ở xã; xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ chuyên môn, cộng tác viên;
quản lý tài sản, tài chính được giao theo chế độ hiện hành; thực hiện chế độ báo cáo, thống
kê; sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm thực tiễn, đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng các
cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc;.................................................................................53
d) Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí cho trẻ em;...............................53
đ) Tham gia các hoạt động văn hóa, TT do cấp huyện tổ chức................................................54
3.Quyền hạn...........................................................................................................................54
a) Kiến nghị với UBND xã và cơ quan quản lý văn hóa cấp trên về những vấn đề có liên quan
đến tổ chức và hoạt động của Trung tâm VH-TT xã;................................................................54
b) Được ngân sách Nhà nước đầu tư kinh phí xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị; trợ cấp
cán bộ, cộng tác viên và hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao;.............................54
c) Được cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ, các cuộc liên hoan, hội thi, hội diễn
do cơ quan chuyên ngành cấp trên tổ chức;...........................................................................54
d) Được mời những người có chun mơn, nghiệp vụ trong các lĩnh vực văn hóa - thể thao
để chỉ đạo, hướng dẫn hoặc dàn dựng các chương trình hoạt động của Trung tâm VH-TT xã
theo quy định của pháp luật..................................................................................................54

đ) Được liên kết với các tổ chức, cá nhân để hoạt động dịch vụ văn hóa, TT, vui chơi giải trí
trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật..........................................................................54
Việc điều hành Trung tâm VH-TT xã, thị trấn được giao cho Ban chủ nhiệm Trung tâm, trong
đó, Chủ nhiệm là cán bộ cơng chức phụ trách về văn hóa - xã hội chịu trách nhiệm trước Chủ
tịch UBND xã về toàn bộ hoạt động của Trung tâm VH-TT......................................................54

Trang 11


Như vậy, theo phân cấp quản lý cũng như chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, thì
Ban Văn hóa và Trung tâm VH-TT xã, phường chịu sự lãnh đạo của UBND xã, sự chỉ đạo
hướng dẫn trực tiếp về nghiệp vụ của Trung tâm VHTT-TTTH và chịu sự quản lý nhà nước của
Phịng VHTT huyện Nơng Sơn................................................................................................54
2.2. Đánh giá công tác quản lý hoạt động thể thao quần chúng trên địa bàn huyện Nông Sơn
...............................................................................................................................................54
2.2.1.Số lượng phong trào thể thao quần chúng....................................................................54
Theo kết quả điều tra, khảo sát tại các cơ quan quản lý nhà nước; xử lý tư liệu; phỏng vấn
sâu các cán bộ quản lý ở các đơn vị: Phòng VHTT và Trung tâm VHTT - TTTH huyện Nông Sơn.
Số lượng phong trào TT quần chúng trên địa bàn huyện trong những năm gần đây phát triển
mạnh mẽ cả về số lượng, chất lượng và loại hình. Tính đến hết năm 2019 và 3 tháng đầu năm
2020, tồn huyện có:..............................................................................................................55
-Người tập luyện TT thường xun: 8.193/33.693 người (chiếm 24,2%)................................55
-Số gia đình thể thao: 1.748/8.284 gia đình (chiếm 20,5%)....................................................55
-Số cộng tác viên TT: 25 người . Tỷ lệ cộng tác viên trên tổng số dân cư trên địa bàn: 0,07%. 55
-Số lớp bồi dưỡn nghiệp vụ TT cho hướng dẫn viên, cộng tác viên được tổ chức trong năm:
01 lớp.....................................................................................................................................55
-Số câu lạc bộ thể thao ở khu dân cư: 11 (chiếm 0,32%)........................................................55
-Số cơng trình thể thao:..........................................................................................................55
+ Số nhà tập luyện, thi đấu thế thao đa năng: 01 nhà thi đấu các mơn cầu lơng, bóng bàn....55
+ Số nhà tập luyện, thi đấu thế thao đơn môn: 01 sân cầu lông.............................................55

+ Số sân tập luyện, thi đấu thể thao ngồi trời: 02 sân vận động có khán đài; 17 sân vận động
khơng có khán đài; 07 sân bóng đa mini; 42 sân bóng chuyền; 14 sân cầu lơng.....................55
-Số giải thể thao thường xuyên được tổ chức trong năm:.....................................................55
+ Giải thể thao cấp huyện (bao gồm cả giải của ngành trong huyện): 05 giải..........................55
+ Số giải thể thao xã, phường: 31 giải....................................................................................55
Như vậy, các số liệu về phong trào TT huyện Nông Sơn cho thấy, hoạt động TT quần chúng
của huyện đang có những bước phát triển, thu hút được nhiều người dân tham gia luyện tập
TT nâng cao sức khỏe thường xuyên. Mặc dù so với nhiều địa phương khác trong tỉnh vẫn
cịn khiêm tốn. Bên cạnh đó, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh hoạt
động TT trên địa bàn chưa hình thành được các câu lạc bộ. Số cơng trình thể thao ở một số
mơn cịn thiếu: bể bơi, sân tennis và một cơng trình phục vụ cho tập luyện các mơn thể thao
khác như: erobic, dưỡng sinh… dẫn đến hoạt động TT chưa thực sự đa dạng, phong phú, vẫn
còn hạn chế khi chưa đáp ứng hết được nhu cầu tập luyện của quần chúng nhân dân ở các
địa phương trong huyện........................................................................................................55
2.2.2.1.Quản lý tổ chức thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước về phát triển
thể dục, thể thao quần chúng bằng các văn bản, kế hoạch, chủ trương của cơ quan Nhà
nước......................................................................................................................................56

Trang 12


Phát triển TT quần chúng được Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm. Điều này được thể hiện
thông qua việc Đảng ban hành các chủ trương, đường lối; Nhà nước ban hành Luật và hệ
thống chính sách liên quan đến lĩnh vực TT quần chúng, điển hình như:...............................56
-Báo cáo Chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX trình bày tại Đại hội Đại biểu
tồn quốc lần thứ X của Đảng, trong đó có đề cập đến lĩnh vực TT;.......................................56
Ngồi ra, cịn có các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ VH,TT&DL; Bộ Nội vụ. Riêng lĩnh vực
TT đã ban hành các văn bản:..................................................................................................56

Biểu đồ 2.1: Số lượng học sinh đăng ký học các môn thể thao......................................61

vào dịp hè giai đoạn 2015-2019....................................................................................61
2.3. Đánh giá chung về quản lý hoạt động thể thao trên địa bàn huyện Nơng Sơn.................71
Tiểu kết..................................................................................................................................74
Nhìn chung, phong trào TT và cơng tác quản lý hoạt động TT quần chúng trên địa bàn huyện
Nơng Sơn đã có những bước phát triển và những thành tựu rất đáng ghi nhận. Bằng việc
phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TT quần chúng trên địa bàn huyện Nông
Sơn ở chương 2 tác giả luận văn đã làm sáng tỏ các nội dung về: 1/Tổ chức bộ máy và phân
cấp quản lý hoạt động TT trên địa bàn huyện. Trong đó đã đưa ra nhận định về mối quan hệ
và sự phối hợp cũng như phân cấp quản lý giữa các cơ quan: Phòng VHTT, Trung tâm VHTTTTTH, Ban Văn hóa xã ở huyện Nơng Sơn cả ở khía cạnh chức năng nhiệm vụ, và phối hợp
thực hiện................................................................................................................................74
Bên cạnh đó, thực trạng cơng tác quản lý hoạt động TT được đánh giá, phân tích trên các
phương diện và đã lột tả được khá đầy đủ, tường minh hoạt động TT quần chúng hiện nay:
1/Số lượng phong trào TT quần chúng; 2/Quản lý hoạt động TT quần chúng gồm: Quản lý tổ
chức thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước về phát triển thể dục, thể thao
quần chúng bằng các văn bản, kế hoạch, chủ trương của cơ quan Nhà nước; Tổ chức, chỉ đạo
công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực cho TT; Kiểm tra, đánh giá phát triển TT quần chúng và
hoạt động thi đấu thể thao; Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực phát triển sự nghiệp
TT; Tổ chức, chỉ đạo công tác thi đua, khen thưởng trong hoạt động TT; Thanh tra, kiểm tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về TT. Từ đó chỉ ra những ưu điểm và
hạn chế cùng với nguyên nhân của những hạn chế. Nội dung chương 2, sẽ là cơ sở để tác giả
luận văn đề xuất những phương hướng và giải pháp phát triển phong trào TT quần chúng
trên địa bàn huyện Nông Sơn trong chương 3.......................................................................75

Chương 3.....................................................................................................................76
PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ.....................................76
HOẠT ĐỘNG THỂ THAO QUẦN CHÚNG..........................................................................76
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NÔNG SƠN................................................................................76
.....................................................................................................................................76
3.1. Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển phong trào thể thao quần chúng trên địa
bàn huyện Nông Sơn..............................................................................................................76

3.2.Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý hoạt động thể thao quần chúng trên địa bàn
huyện Nông Sơn.....................................................................................................................84

Trang 13


3.3. Một số kiến nghị..............................................................................................................87
Các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, các tổ chức đoàn thể, các doanh tiếp tục công tác
tuyên truyền, quán triệt sâu sắc đến nhân dân các địa phương về ý nghĩa, tác dụng của tập
luyện thể thao nhằm phục vụ sức khỏe nhân dân, phục vụ sự nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ
quốc, hội nhập quốc tế. Đồng thời, cần có những kế hoạch và chủ trương phù hợp với điều
kiện thực tiễn của từng địa phương, lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, thường xuyên nhằm tạo sự
chuyển biến sâu sắc trong phong trào TT quần chúng............................................................87
Địa phương cần lựa chọn cán bộ có đủ đức, đủ tài, có năng lực chun mơn tốt về lĩnh vực
TT quản lý các hoạt động, phát triển TT quần chúng tại các địa phương cũng như triển khai
tốt các chiến lược, các kế hoạch, các chỉ tiêu do cấp trên đề ra. Bên cạnh đó, huyện cần quan
tâm hơn đến chính sách đãi ngộ, thu hút nhân lực trong việc thực hiện các hoat động. Hỗ trợ
các địa phương vùng khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế...............................................88
Các hoạt động tuyên truyền phải đảm bảo đúng các nguyên tác, xác định rõ mục đích, đối
tượng, nội dung, phương pháp cũng như cách thức tuyên truyền, sao cho mọi người dân
đều hiểu, và có thể thực hiện dễ dàng, nhưng hiệu quả mang lại cao. Nội dung tuyên truyền
đi vào đời sống xã hội một cách thiết thực nhất....................................................................88
Cần xây dựng kế hoạch tổ chức các giải đấu, các phong trào tập luyện TT ở cơ sở sao cho sát
nhất với thực tiễn, nhưng đảm bảo sự đa dạng, phong phú, có thể đáp ứng việc tham gia của
nhiều thành phần. Các cấp ủy, chính quyền địa phương cần theo sát các hoạt động TT để
định hướng phát triển những giá trị tốt đẹp và phòng ngừa, dự báo những vấn đề tiêu cực
phát sinh trong quá trình thực hiện.......................................................................................88
Sự phát triển phong trào TT cơ sở cần phải xây dựng và phát triển theo lộ trình các giai đoạn
cụ thể: kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn với những mục tiêu rõ ràng. Đồng thời, trên
cơ sở phát triển phong trào TT quần chúng có thể phát hiện những nhân tố bổ sung cho

phong trào thể thao đỉnh cao. Việc lập kế hoạch chiến lược với các mục tiêu ngắn hạn và dài
hạn là cơ sở để đầu tư, huy động xã hội, hợp tác quốc tế trong giáo dục, quản lý, phát triển
phong trào TT quần chúng, thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp theo chiều
rộng, nâng cao chất lượng của TT huyện Nông Sơn...............................................................88
Chú trọng đẩy mạnh việc đầu tư và thu hút các nguồn lực cho phát triển thể thao. Ngoài
phát triển chiều rộng cần chú ý phát triển chiều sâu (hạt nhân, mũi nhọn) thuộc về thế mạnh
của địa phương nhằm khẳng định sự phát triển lâu dài, bền vững và an toàn, để ưu tiên đầu
tư kinh phí, huy động nguồn lực xã hội vào quá trình phát triển.Từ đó có phương pháp đào
tạo, chế độ chăm sóc phù hợp, có chính sách, chế độ hỗ trợ nguồn lực phục vụ phát triển thể
thao thành tích cao................................................................................................................89
Nguồn nhân lực TT là lực lượng bao gồm các HLV, VĐV, trọng tài, cán bộ quản lý cần thường
xuyên quan tâm đến việc giáo dục chính trị, đạo đức đối với nghề và sự nghiệp phát triển TT
huyện Nông Sơn. Trong xu thế phát triển như hiện nay, văn hóa đạo đức trong mọi lĩnh vực,
trong đó có lĩnh vực TT được coi trọng, điều này thể hiện rõ trong các văn bản quy phạm
pháp luật, đặc biệt là Luật TT..................................................................................................89
Tiểu kết..................................................................................................................................89

KẾT LUẬN......................................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................92
Trang 14


MỤC LỤC PHỤ LỤC........................................................................................................98
Phụ lục 1.......................................................................................................................99
BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH HUYỆN NÔNG SƠN....................................................................99
Phụ lục 2.....................................................................................................................100
DANH SÁCH VÀ CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU..................................................................100
Phụ lục 3.....................................................................................................................103
MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT..................................................................103
Phụ lục 4.....................................................................................................................110

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ HOẠT ĐỘNG THỂ THAO QUẦN CHÚNG.....................................111
Ở HUYỆN NÔNG SƠN.................................................................................................111

MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Trong sự nghiệp đổi mới của đất nước hiện nay, để hoàn thành thắng lợi
các mục tiêu, sự nghiệp cách mạng do Đảng và Nhà nước ta đề ra, công tác
quản lý văn hố nói chung, cơng tác quản lý và tổ chức các hoạt động thể
Trang 15


thao (TT) nói riêng ở các địa phương (xã, phường, thị trấn) là yếu tố quan
trọng góp phần vào sự nghiệp phát triển chung của đất nước. Việc tăng cường
công tác quản lý và tổ chức các hoạt động TT đa dạng, phong phú nhằm giúp
cho con người hoàn thiện hơn, nâng cao tầm vóc, sự nhanh nhạy, thơng minh
hoạt bát và chủ động tự tin trong công việc. Hoạt động TT thường xun,
khoa học, đúng đắn góp phần hồn thiện con người toàn diện, trong sạch về
đạo đức, phong phú về trí tuệ, cường tráng về thể lực, xây dựng lối sống văn
minh lành mạnh.
Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều Chỉ thị, Nghị quyết, Thơng tư về
quản lý, tổ chức các hoạt động TT, quan tâm đến phát triển TT quần chúng
nhằm rèn luyện về thể chất, trau dồi đạo đức, nâng cao nhu cầu hưởng thụ các
giá trị văn hố, thơng tin mà TT đem lại. Tăng mức sống, đáp ứng nhu cầu
của xã hội. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật chăm lo
phát triển TT thành tích cao, tham gia thi đấu ở quốc gia, châu lục. Thông
qua các Đại hội TT thành tích cao, nhằm quảng bá hình ảnh đất nước, con
người Việt Nam trên trường quốc tế. Thể hiện quan điểm của Đảng, Nhà nước
ta "Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới". Tăng cường sự
hiểu biết lẫn nhau, trong quan hệ kinh tế, văn hố thúc đẩy tiến trình của đất
nước trong sự nhiệp phát triển kinh tế.

Ngày 10/05/2005, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số
100/2005/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát triển TT quần chúng "phong
trào tồn dân luyện tập TT theo gương Bác Hồ vĩ đại". Thực hiện Nghị quyết
của Thủ tưởng Chính phủ, nhiều địa phương đã quan tâm, đầu tư cơ sở vật
chất, trang thiết bị, sân bãi cho TT nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống đáp
ứng nhu cầu hưởng thụ của người dân, nhằm phát triển con người một cách
tồn diện "Chỉ có một tâm hồn khoẻ mạnh trong một cơ thể khoẻ mạnh".
Trang 16


Nông Sơn là một huyện miền núi của tỉnh Quảng Nam, trong những
năm gần đây, hoạt động phong trào TT trong quần chúng nhân dân phát triển
mạnh mẽ, tạo bầu khơng khí đồn kết, vui tươi ở các địa phương và ở phương
diện quản lý, phong trào TT quần chúng đã đem đến cho huyện Nơng Sơn
những thành tích nhất định. Tuy nhiên, bên cạnh đó phong trào TT ở huyện
Nơng Sơn vẫn cịn nhiều hạn chế như: phong trào chưa phát triển đều khắp
các địa phương, đội ngũ cán bộ quản lý mỏng, năng lực hạn chế. Chính vì
vậy, hoạt động TT vẫn chưa đạt được những mục tiêu đề ra và chưa thực sự
góp phần quan trọng trong công cuộc xây dựng nông thôn mới, xây dựng các
phong trào văn hóa ở địa phương.
Xuất phát từ tầm quan trọng của TT và thực tiễn hoạt động TT của
huyện đối với sự phát triển con người trong giai đoạn cách mạng hiện nay.
Đồng thời là một người con địa phương đang trực tiếp quản lý các hoạt động
văn hóa, học viên đã lựa chọn đề tài "Quản lý hoạt động thể thao quần
chúng trên địa bàn huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam " làm luận văn tốt
nghiệp Cao học chuyên ngành Quản lý Văn hóa. Hy vọng sau khi hoàn thành
Luận văn tốt nghiệp sẽ giúp cho cấp ủy Đảng, chính quyền huyện Nơng Sơn
quan tâm đúng mức và đưa ra các giải pháp có tính thực tiễn giúp cho phong
trào TT trên địa bàn huyện ngày càng phát triển bền vững.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

Các công trình nghiên cứu về TT khơng ít, nhưng những cơng trình
nghiên cứu về hoạt động TT quần chúng khá khiêm tốn, nhất là hoạt động TT
trên địa bàn huyện Nông Sơn cho đến thời điểm hiện nay càng ít ỏi. Dưới đây
là một số cơng trình nghiên cứu tác giả Luận văn đã được tiếp cận.
Trước hết là một số cơng trình đề cập đến cơng tác quản lý nhà nước về
văn hóa trên địa bàn cụ thể, phần lớn các cơng trình đều có đề cập đến quản lý
Trang 17


hoạt động thể thao quần chúng như một hoạt động thường xuyên được tổ chức
trong các thiết chế văn hóa, cụ thể là Trung tâm Văn hóa- Thể thao (VH-TT)
của xã, Nhà văn hóa - Khu thể thao phố, thơn. Tiêu biểu là các cơng trình của
tác giả Vũ Thị Phương Hậu (2008) về“Quản lý nhà nước trên lĩnh vực văn
hóa - những vấn đề lý luận và thực tiễn” do Học viện Chính trị Quốc gia Hồ
Chí Minh, Hà Nội ấn hành [24]. Nội dung cuốn sách tập trung đề cập đến
những vấn đề lý luận, thực tiễn đặt ra, đồng thời cũng chỉ ra những mặt yếu
kém trong cơng tác quản lý văn hóa từ đó đã đề xuất một số giải pháp để hồn
thiện cơng tác quản lý Nhà nước về văn hóa.
Được đề cập nhiều hơn cả đó là các Luận văn Thạc sĩ đến từ nhiều học
viên đã bảo vệ thành công tại các trường Đại học, Học viện cùng chuyên
ngành đào tạo và cùng hướng nghiên cứu: tác giả Nguyễn Thị Vân (2009),
“Quản lý Nhà nước một số hoạt động văn hóa ở Thành phố Thanh Hóa hiện
nay - thực trạng và giải pháp” tại Học viện chính trị - Hành chính Quốc gia
Hồ Chí Minh [44]; tác giả Bùi Quốc Chiều (2011) đề tài luận văn “Quản lý
nhà nước về văn hóa ở Thành phố Thái Nguyên” [18];, tác giả Trịnh Văn
Quyết (2012) "Quản lý nhà nước về văn hóa trên địa bàn huyện Gia Lâm,
thành phố Hà Nội" [29]; Cùng năm 2012, tác giả La Thị Trang: “Quản lý nhà
nước về văn hóa trên địa bàn huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An” [35]. Ba
học viên trên đều là học viên của Trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
Bàn riêng về hoạt động TT huyện Nông Sơn, học viên Lê Văn Chanh

đã bảo vệ thành cơng luận văn thạc sĩ chun ngành Chính sách công tại Học
viện KHXH, Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam năm 2019 với đề tài “Chính
sách phát triển phong trào Thể thao quần chúng trên địa bàn huyện Nông
Sơn, tỉnh Quảng Nam” [17]. Nội dung của luận văn tập trung giải quyết các
vấn đề lý luận về chính sách trong lĩnh vực thể thao quần chúng; Thực trạng
triển khai các chính sách liên quan đến thể thao quần chúng trên địa bàn
Trang 18


huyện Nông Sơn, những thành công và hạn chế từ đó đưa ra một số giải pháp,
khuyến nghị về chính sách phát triển thể thao trên địa bàn huyện. Đây là cơng
trình khá gần gũi với hướng nghiên cứu của đề tài, cùng địa bàn nghiên cứu
và chính sách là một phần không thể thiếu của công tác quản lý nhà nước về
văn hóa (trong đó có phong trào thể thao) nên rất hữu ích cho việc tham khảo
trong quá trình nghiên cứu các nội dung của luận văn.
Những đóng góp của các tác giả trên rất đáng trân trọng, góp phần từng
bước làm sáng tỏ cả về lý luận và thực tiễn vấn đề quản lý Nhà nước về văn
hóa nói chung và quản lý hoạt động thể thao nói riêng. Đồng thời giúp cho
các nhà quản lý văn hóa có định hướng để lập kế hoạch dài hạn, trung hạn
trong việc phát triển phong trào TT quần chúng trên địa bàn huyện Nông Sơn
một cách hiệu quả. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có cơng trình khoa học,
luận văn, luận án nào nghiên cứu một cách tổng quát, sâu sắc và tồn diện về
cơng tác quản lý hoạt động thể thao quần chúng trên địa bàn huyện Nông
Sơn, tỉnh Quảng Nam.
Trong quá trình làm luận văn tác giả đã tiếp thu những thành quả của
những người đi trước, vận dụng cụ thể vào mục tiêu nghiên cứu của đề tài là
“Quản lý hoạt động thể thao quần chúng trên địa bàn huyện Nông Sơn, tỉnh
Quảng Nam” với tư cách là một cơng trình chun biệt.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu

Làm rõ những vấn đề lý luận chung về quản lý hoạt động thể thao, đánh
giá thực trạng công tác quản lý hoạt động thể thao quần chúng tại huyện Nông
Sơn, tỉnh Quảng Nam, từ đó đề xuất những quan điểm và giải pháp nhằm hồn
thiện, nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý hoạt động thể thao trong thời gian tới ở
huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn có 3 nhiệm vụ sau:
Trang 19


- Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về quản lý hoạt động thể thao quần
chúng và giới thiệu khái quát về huyện Nông Sơn;
-Đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động thể thao quần chúng
trên địa bàn huyện Nông Sơn hiện nay;
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác quản
lý hoạt động thể thao quần chúng trên địa bàn huyện Nông Sơn.
4.Đối tượng, phạm vi, thời gian nghiên cứu
4.1.Đối tượng: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý các hoạt động
thể thao quần chúng trên địa bàn huyện Nông Sơn.
4.2.Phạm vi:
- Phạm vi về nội dung: Quản lý hoạt động thể thao quần chúng.
- Phạm vi về không gian: Trên địa bàn huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng
Nam.
4.3.Thời gian: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý hoạt động thể thao ở
huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam hiện nay.
5.Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện luận văn này tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu
chủ yếu sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Trên cơ sở tìm kiếm nguồn tài liệu

đã công bố từ các Thư viện Trường Đại học, Thư viện cộng đồng, Thư viện
Tỉnh Quảng Nam, các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực văn hóa, trang
báo điện tử….
- Phương pháp điều tra, điền dã, khảo sát: Đây là phương pháp quan trọng
nhất được sử dụng để lấy các thông tin tại các cơ sở. Phương pháp này giúp
cho tác giả có được những số liệu chính xác, tin cậy để phân tích, đánh giá
thực trạng quản lý hoạt động thể thao tại huyện Nông Sơn thông qua phỏng
vấn sâu, ghi chép, quay phim, chụp hình và cùng tham dự. Để thực hiện
phương pháp này tác giả luận văn đã tiến hành các bước:
Trang 20


+ Xác định các câu hỏi phỏng vấn với nội dung có liên quan trực tiếp
đến các mục đích nghiên cứu của đề tài luận văn.
+ Lựa chọn đối tượng phỏng vấn (cán bộ quản lý lĩnh vực văn hóa
huyện, xã, thôn, phố; người dân các địa phương với đầy đủ các lứa tuổi)
+ Xuống thực địa thực hiện các bước điều tra, khảo sát
+ Tổng hợp, phân tích số liệu điều tra, khảo sát và lựa chọn các số liệu
đưa vào minh chứng trong luận văn.
- Phương pháp chuyên gia: để có thêm được những ý kiến sâu hơn, tác
giả luận văn đã xin thêm ý kiến của các chuyên gia lĩnh vực quản lý thể thao,
quản lý văn hóa để có thêm cơ sở trong phân tích, đánh giá, nhận định.
6. Dự kiến kết quả đạt được của đề tài
Sau khi hoàn thành, Luận văn sẽ đạt được một số kết quả như sau:
-Luận văn sẽ làm sáng tỏ hơn cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thể
thao nói chung và quản lý thể thao quần chúng ở cơ sở nói riêng. Việc lựa
chọn, áp dụng nghiên cứu cho một địa bàn cụ thể.
-Thực trạng quản lý hoạt động thể thao quần chúng trên địa bàn huyện
Nông Sơn được khảo cứu và đánh giá về những kết quả đạt được và những
tồn tại hạn chế hiện nay. Trên cơ sở đó, luận văn đưa ra một số giải pháp nâng

cao chất lượng quản lý hoạt động thể thao quần chúng trong thời gian tới.
-Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể gợi mở cho các nhà quản lý
về mục đích, yêu cầu, nội dung, quy trình, phương pháp, biện pháp quản lý
hoạt động thể thao quần chúng. Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo phục
vụ cho công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực văn hóa và thể thao trên địa
bàn huyện.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận văn có
cấu trúc 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thể thao quần chúng và
Tổng quan về huyện Nông Sơn.
Trang 21


Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động thể thao quần chúng trên địa
bàn huyện Nông Sơn hiện nay.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động thể thao quần chúng trên địa bàn huyện Nông Sơn.

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
QUẦN CHÚNG VÀ TỔNG QUAN VỀ HUYỆN NÔNG SƠN
1.1.Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thể thao quần chúng

Trang 22


×