Ngữ văn 9 Trường THCS Trần Quý Cáp
Tuần : 4
Tiết :16&17
CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục- Nguyễn Dữ)
Ngày soạn: 7/9/09
Ngày giảng:11/8/09
I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
• Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn người phụ nữ Việt Nam qua nhân
vật Vũ Nương. Thấy rõ số phận oan nghiệt của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến
thông qua những nét đặc sắc về nhgệ thuật của thể loại truyền kì.
• Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt, phân tích tác phẩm tự sự.
• Bồi dưỡng học sinh lòng cảm thông trước số phận của người phụ nữ dưới chế độ phong
kiến, lên án tố cáo xã hôi phong kiến đương thời.
II-Chuẩn bị :
1. Tư liệu về lịch sử Việt Nam thế kỉ XVI-XVII, Tư liệu Ngữ văn 9.
2. Đọc văn bản, tóm tắt. Soạn bài.
III-Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày luận điểm và h/t l/cứ trong vb về sự sống còn..trẻ em”.Vì sao gọi là vb nhật dụng?
Qua bản tuyên bố em nhận thức ntn về tầm qt của v/đ bvệ, csóc trẻ em,về sự qtâm của cộng
đồng qtế đv vđ này?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
HĐ1. Giới thiệu bài
Thế kỉ 16, xã hội phong kiến
Việt Nam bắt đầu khủng
hoảng..., cuộc sống nhân dân
vô cùng cực khổ, đặc biệt là
người phụ nữ phải chịu nhiều
oan trái bất công. Chuyện
người con gái Nam Xương của
Nguyễn Dữ là một trong số 20
truyện ngắn viết về số phận
người phụ nữ trong giai đoạn
ấy.
HĐ2. Tìm hiểu tác giả, tác
phẩm.
- Yêu cầu hs đọc chú thích
SGK.
Hỏi: Cho biết những nét chính
về tác giả và hoàn cảnh ra đời
của tác phẩm?
- Nhắc lại bối cảnh xã hội
phong kiến Việt Nam đương
thời và sự ra đời của tác phẩm.
- Giải thích thể loại Truyền kì
mạn lục.
- Chốt những nét chính.
- HS nghe.
- Đọc chú thích SGK.
- Trả lời những nét chính về
tác giả và hoàn cảnh ra đời tác
phẩm..
- Ghi nhớ kiến thức bài học.
- Nghe hứơng dẫn đọc.
- Đọc các đoạn tiếp theo.
- Tìm hiểu phần chú thích từ.
I. Tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả:Nhà văn tk 16 tỉnh
Hải Dương
Học rộng tài cao
2. Tác phẩm: (SGK)
GV: Phan Thị Minh Nguyệt
1
Ngữ văn 9 Trường THCS Trần Quý Cáp
HĐ3. Đọc, tìm hiểu chung
- HDHS đọc: Giọng văn tự sự,
chú ý lời nhân vật.
- Nhận xét HS đọc.
- Giải thích một số từ Hán việt,
các điển tích: tư dung, thất
hoà, ...
- Yêu cầu HS tóm tắt văn bản
theo các nội dung.
Hỏi: Văn bản có thể chia làm
mấy phần? Nội dung từng
phần?
- Chốt bố cục 3 phần.
- Nêu đại ý của truyện.
HĐ4. Tìm hiểu văn bản.
1.HDHS tìm hiểu phần 1.
Nhân vật Vũ Nương.
Hỏi: Nhân vật Vũ Nương được
miêu tả trong những hoàn cảnh
nào?
- Hd hs tìm hiểu nhân vật
thông qua các hoàn cảnh cụ
thể: trong cuộc sống bình
thường, khi tiễn chồng đi lính,
khi xa chồng, khi bị chồng ghi
oan.
Hỏi: Nhận xét về cách cư xử
của Vũ Nương đối với chồng?
- Kết luận nét đẹp trong tính
cách của nàng.
Hỏi: Khi chồng đi lính, Vũ
Nương đã dặn dò những gì?
Nhận xét lời lẽ của nàng?
- Nhận xét, chốt ý.
- Kể về Vũ Nương trong
những ngày chồng đi lính.
- Đọc đoạn 1.
- Tóm tắt từng phần.
- Nêu bố cục, nội dung từng
phần.
- Ghi nhớ nội dung.
- Đọc phần 1.
- Suy nghĩ, trả lời cá nhân.
- Nêu nhận xét.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Trả lời.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Nêu nhận xét.
- Nghe giảng, chốt kiến thức.
- Đọc phần 3 lời thoại của
nhân vật.
- Suy nghĩ, trả lời.
II.Đọc, tìm hiểu chung
1. Đọc.
2. Chú thích.
3. Tóm tắt:
3. Bố cục: 3 phần.
- Cuộc hôn nhân, sự xa cách và
phẩm hạnh của Vũ Nương.
- Nỗi oan khuất và cái chết bi
thảm của Vũ Nương.
- Gặp gỡ Phan Lang và Vũ
Nương, Vũ Nương được giải
oan.
III. Tìm hiểu văn bản.
1.Nhân vật Vũ Nương.
a. Trong cuộc sống bình
thường.
- Cư xử đúng mực, nhường
nhịn.
- Hiểu tính chồng, bảo vệ hạnh
phúc gia đình.
b. Khi tiễn chồng đi lính.
- Lời nói ân tình, đằm thắm.
- Cầu mong chồng được bình
yên trở về, khắc khoải nhớ
mong.
c. Khi xa chồng.
- Đảm đang, lo toan mọi việc
trong gia đình.
- Chăm sóc mẹ chồng lúc ốm
GV: Phan Thị Minh Nguyệt
2
Ngữ văn 9 Trường THCS Trần Quý Cáp
- Hỏi: Trong hoàn cảnh ấy, em
thấy Vũ Nương là người như
thế nào?
- Giải thích, chốt ý, nêu các
dẫn chứng.
- Phân tích các hình ảnh thiên
nhiên
"bướm lượn đầy vườn..."để
làm nổi bật tâm trạng chờ
mong khắc khoải của nàng.
- Yêu cầu hs đọc 3 lời thoại Vũ
Nương.
Hỏi: Cho biết nội dung, ý
nghĩa của mỗi lời thoại?
- Giải thích, bình giảng 3 lời
thoại.
Hỏi: Qua việc phân tích nhân
vật Vũ Nương trong các hoàn
cảnh cụ thể, em thấy Vũ
Nương là người như thế nào?
- Giải thích, chốt ý.
tiết 17
2. Hd hs tìm hiểu Nỗi oan
khuất của Vũ Nương.
Hỏi: Nhận xét về cách dẫn dắt
tình tiết câu chuyện?
- Phân tích yếu tố kịch tính, bất
ngờ trong truyện.
Hỏi: Vì sao Vũ Nương phải
chịu nỗi oan khuất?
- Nhận xét, phân tích cụ thể
các nguyên nhân, chỉ ra
nguyên nhân cơ bản và nguyên
nhân khách quan.
- Liên hệ thực tế, giáo dục hs
thông qua cái chết của nhân
vật.
Hỏi: Qua cái chết của Vũ
Nương tác giả muốn nói lên
điều gì?
- Bình giảng, chốt ý tiểu kết.
3. HD hs tìm hiểu phần 3 Yếu
tố kì ảo trong truyện.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Ghi nhớ nội dung bài.
- Nhận xét.
- Trả lời, nêu các nguyên nhân.
- Nghe giảng, liên hệ .
- Ghi nhớ nội dung.
- Trả lời, chốt kiến thức.
- Kể phần cuối.
- Nhận xét.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Nêu ý nghĩa.
- Ghi nhớ nội dung bài học.
- Khái quát nghệ thuật, nội
dung.
- Đọc ghi nhớ SGK.
đau, lâm chung.
- Chờ mong khắc khoải.
d. Khi bị chồng nghi oan.
- Phân trần, xin chồng đừng
nghi oan.
- Than vãn, thất vọng khi bị
đối xử bất công.
- Tuyệt vọng và tìm đến cái
chết.
* Vũ Nương là người phụ nữ
xinh đẹp, nết na, đảm đang,
thuỷ chung, hiếu thảo.
2. Nỗi oan khuất của Vũ
Nương.
- Tình huống bất ngờ, kịch
tính, tạo xung đột.
- Nguyên nhân cái chết Vũ
Nương:
+ Cuộc hôn nhân không bình
đẳng tạo cho người đàn ông thế
mạnh trong gia đình.
+ Tính cách đa nghi, ghen
tuông cách cư xử hồ đồ, độc
đoán của Trương Sinh.
+ Tình huống bất ngờ: Lời con
trẻ.
* Bi kịch của Vũ Nương là lời
tố cáo xã hội phong kiến xem
trọng quyền uy kẻ giàu và
người đàn ông trong gia đình,
bày tỏ niềm cảm thương trước
GV: Phan Thị Minh Nguyệt
3
Ngữ văn 9 Trường THCS Trần Quý Cáp
- Yêu cầu hs kể phần Vũ
Nương gặp Phan Lang đến hết
truyện.
Hỏi: Nhận xét về cách sử dụng
chi tiết hoang đường kì ảo
trong truyên?
- Giảng, chốt nội dung.
Hỏi: Cho biết ý nghĩa của các
yếu tố hoang đường kì ảo đó?
- Nhận xét, chốt kiến thức.
Giảng: Sự xuất hiện của Vũ
Nương ở phần cuối truyện
càng làm tăng tính tố cáo câu
chuyện, kết thúc có hậu nhưng
không làm mất đi tính bi kịch.
HĐ 5. Tổng kết. (4')
Hỏi: Nêu những nét đặc sắc về
nghệ thuật của truyện? Thông
qua nghệ thuật ấy nhằm làm
nổi bật nội dung gì?
HĐ5. Luyện tập.
Kể lại truyện theo cách của
em.
*Dặn dò(1'):
- Tập kể lại truyện.
số phận oan nghiệt của người
phụ nữ.
3. Yếu tố kì ảo trong truyện.
- Yếu tố hoang đường kì ảo
xen kẽ với những chi tiết có
thật.
- Ý nghĩa của chi tiết kì ảo:
+ Hoàn chỉnh nét đẹp nhân
cách của Vũ Nương.
+ Tạo kết thúc có hậu, thể hiện
ước mơ về sự công bằng.
IV. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
2. Nội dung.
*ghi nhớ: sgk
V. Luyện tập.
Kể lại truyện theo cách của em.
4.Củng cố: Nêu đại ý của truyện
5Dặn dò: Đọc bài đọc thêm sgk. Soạn bài :chuyện cũ trong phủ chúa,chuẩn bị tiết sau:Xưng hô
trong hội thoại.
Tuần :4
Tiết : 18
. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI Ngày soạn: 10/9/09
Ngày giảng:14/9/09
I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
• Nắm được sự phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống từ ngữ xưng hô
trong Tiếng việt. hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với
tình huống giao tiếp.
• Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp.
• Biết vận dụng các phương châm hội thoại phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi các vd, nội dung các bài tập.
Một số từ ngữ xưng hô trong Tiếng Anh.
Ôn các phương châm hội thoại đã học, làm bài tập.
III-Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Phan Thị Minh Nguyệt
4
Ngữ văn 9 Trường THCS Trần Quý Cáp
- Cho biết mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp?ví dụ
- Việc không t/thủ các p/c hthoại c/thể bắt nguồn từ những n/nhân nào?Thử nêu 1 t/h không
t/thủ và cho biết lí do?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
HĐ1:giới thiệu bài
Hỏi: Hãy nêu vd về một số từ
ngữ xưng hô trong tiếng Anh?
- So sánh với một số từ ngữ
xưng hô trong Tiếng Việt, rút
ra qui tắc xưng hô trong Tiếng
Việt. Dẫn vào bài.
HĐ2.Hình thành kiến thức
mới.
Tìm hiểu từ ngữ xưng hô và
việc sử dụng từ ngữ xưng hô.
Hỏi: Hãy nêu một số từ ngữ
xưng hô trong Tiếng Việt và
cách dùng các từ ngữ xưng hô
đó?
- Kết luận việc sử dụng từ ngữ
xưng hô trong Tiếng việt có
mục đích riêng.
Hỏi: Em có nhận xét gì về hệ
hống từ ngữ xưng hô trong
tiếng việt?
- Nhận xét, kết luận nội dung
bài học.
- Yêu cầu hs đọc 2 đoạn trích,
thảo luận:
+ Xác định từ ngữ xưng hô.
+ Giải thích sự thay đổi từ ngữ
xưng hô trong 2 đoạn trích.
- Nhận xét, giải thích: do tình
huống giao tiếp thay đổi
(Choắt không cần nhờ vả vào
Mèn mà nói lời trăng trối với
tư cách người bạn) nên thay
đổi cách xưng hô.
Hỏi: Vậy khi xưng hô trong
hội thoại cần chú ý đặc điểm
nào?
- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ sgk.
HĐ 3. Luyện tập.
1. Yêu cầu Hs đọc bài tập 1.
Hỏi: Giải thích sự nhầm lẫn
- Nêu một số từ ngữ xưng hô
như: I, you, ...
- Ghi đề bài.
- Cá nhân suy nghĩ trả lời. Rút
ra bài học khi giao tiếp.
- Trả lời,
- Ghi nhớ kiến thức bài học.
- Đọc 2 đoạn trích, thảo luận 5'
trình bày.
- Trả lời, rút ra nội dung bài
học.
- Ghi nhớ kiến thức bài học.
- Đọc ghi nhớ.
- Làm các bài tập.
- Giải thích.
- Hoàn chỉnh bài tập.
I. Từ ngữ xưng hô và việc sử
dụng từ ngữ xưng hô.
1-Ví dụ:
2-Kết luận
- Từ ngữ xưng hô trong tiếng
việt phong phú, tinh tế và giàu
sắc thái biểu cảm
- Cần căn cứ vào đối tượng và
các đặc điểm khác của tình
huống giao tiếp để xưng hô
cho thích hợp.
GV: Phan Thị Minh Nguyệt
5
Ngữ văn 9 Trường THCS Trần Quý Cáp
trong lời mời?
- Nhận xét, giải thích, kết luận
nội dung bài tập.
2. Yêu cầu hs đọc bài tập 2.
Hỏi: Giải thích sự khác nhau
trong cách xưng hô chúng tôi
và tôi?
- Nhận xét, giải thích cách
xưng hô.
3.Yêu cầu hs đọc đoạn trích,
thảo luận: cách xưng hô cậu bé
với mẹ và cậu bé với sứ giả
khác nhau như thế nào? Nhằm
mục đích gì?
- Nhận xét, giải thích, kết luận
nội dung bài tập.
4. Yêu cầu hs đọc mẫu chuyện,
phân tích cách dùng từ ngữ
xưng hô và thái độ của người
nói?
- Kết luận nội dung bài tập.
- Giáo dục hs "tôn sư trọng
đạo"
5. HD hs về nhà làm.
6.Yêu cầu hs đọc đoạn trích,
thảo luận.
- Nhận xét, giải thích, kết luận
nội dung bài tập (bảng phụ).
- Đọc bài tập 2.
- Giải thích, nhận xét bổ sung.
- Hoàn chỉnh bài tập.
- Thảo luận, trình bày.
- Hoàn chỉnh bài tập.
- Đọc truyện .
- Cá nhân suy nghĩ trả lời.
- Ghi nhớ nội dung bài tập.
- Đọc đoạn trích, thảo luận tìm
từ ngữ xưng hô, nhận xét.
- Ghi nhớ nội dung bài tập.
- Trả lời.
- Ghi nhớ nội dung về nhà.
II. Luyện tập:
1. Cách dùng từ nhầm lẫn giữa
chúng ta (chúng em) và chúng
tôi.
- Chúng tôi: chỉ ngưòi nói.
- Chúng ta: chỉ người nói và
người nghe.
2.Dùng từ chúng tôi thay cho
từ tôi nhằm tăng tính khách
quan, thể hiện sự khiêm tốn
của tác giả.
3.Cách xưng hô ta- ông thể
hiện sự khác thường.
4. Cách xưng hô:
Thầy-con thể hiện thái đọ kính
cẩn, lòng biết ơn của vị tướng
đối với thầy giáo.
6. Cách xưng hô của chị Dậu
và cai lệ thay đổi.
- Nhà cháu-ông: Sự hạ mình
nhẫn nhục của chị Dậu.
- Tôi- ông, bà- mày: Thể hiện
thái độ phản kháng quyết liệt
khi bị áp bức.
4.Củng cố : gọi hs đọc ghi nhớ
5.Dặn dò: Học bài, bài tập 5,6
Soạn: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
Tuần : 4
Tiết : 19
CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN
TIẾP
Ngày soạn: 10/9/09
Ngày giảng:17/9/09
I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
- Nắm dược 2 cách dẫn lời nói hay ý nghĩ: Dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp.
- Rèn kĩ năng sử dụng 2 cách dẫn một cách hợp lí, chuyển dẫn trực tiếp thành dẫn gián iếp
và ngượclại.
- Biết vận dụng các cách dẫn vào bài viết, lời nói.
GV: Phan Thị Minh Nguyệt
6
Ngữ văn 9 Trường THCS Trần Quý Cáp
II-Chuẩn bị :
1.GV: Bảng phụ ghi các vd, nội dung các bài tập.
2. HS: Soạn bài, làm bài tập.
III-Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sử dụng từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt như thế nào? Cho vd?
-Cách xưng hô phụ tuộc vào vấn đề gì?làm bài tập 5
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
HĐ1: giới thiệu bài
- Kể mẫu chuyện vui: nghĩ-
nói. Hỏi: Qua mẫu chuyện em
thấy lời nói khác ý nghĩ ở điểm
nào?
- Giải thích, dẫn vào bài: Có
thể dẫn lời nói hay ý nghĩ đó
theo 2 cách.
HĐ2.Hình thành kiến thức
mới.
1.Tìm hiểu cách dẫn trực tiếp.
- Yêu cầu hs đọc 2 đoạn trích,
thảo luận các câu hỏi 1,2,3
SGK.
- Nhận xét, giải thích: Lời nói
(1)và ý nghĩ(2) được đặt trong
dấu ngoặc kép và ngăn cách
bằng dấu hai chấm. Đó là lời
dẫn trực tiếp.
Hỏi: Vậy thế nào là cách dẫn
trực tiếp?
- Nhận xét, chốt nội dung bài
học.
- Cho vd (bảng phụ)
2.Tìm hiểu cách dẫn gián tiếp.
- Yêu cầu hs đọc 2 đoạn trích,
thảo luận các câu hỏi 1,2 SGK.
- Nhận xét, giải thích: Lời
khuyên (1) và ý nghĩ (2) . Có
thể thay từ rằng bằng từ là. Đó
là cách dẫn gián tiếp.
Hỏi: Vậy thế nào là cách dẫn
gián tiếp?
- Nghe kể.
- Trả lời
- Ghi đề bài.
- Đọc đoạn trích, thảo luận 5'
trình bày.
- Nghe giải thích.
- Cá nhân suy nghĩ trả lời. Rút
ra nội dung bài học.
- Đọc đoạn trích.
thảo luận 5' trình bày.
- Trả lời, rút ra nội dung bài
học.
- Ghi nhớ kiến thức bài học.
I.Cách dẫn trực tiếp.
Nhắc lại nguyên văn lời nói
hay ý nghĩ của người hoặc
nhân vật, đặt trong dấu ngoặc
kép.
VD:Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
từng nói:"Không có gì ...tự do"
2. Cách dẫn gián tiếp.
Thuật lại lời nói hay ý nghĩ
của người hoặc nhân vật, có
điều chỉnh cho thích hợp,
GV: Phan Thị Minh Nguyệt
7
Ngữ văn 9 Trường THCS Trần Quý Cáp
- Nhận xét, chốt nội dung bài
học.
- Cho vd (bảng phụ)
- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ sgk.
HĐ 3. Luyện tập.(15')
1. Yêu cầu Hs đọc bài tập 1.
- Nhận xét, giải thích, kết luận
nội dung bài tập.
2. Yêu cầu hs đọc bài tập 2.
- Chia 3 nhóm, mỗi nhóm viết
1 đoạn văn.
- Nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
- Nêu các đoạn văn vd (bảng
phụ)
3.Yêu cầu hs đọc đoạn trích,
thảo luận 5' ghi lại đoạn trích
theo cách dẫn gián tiếp.
- Nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
- Nêu đoạn văn vd (bảng phụ)
- Đọc ghi nhớ.
- Làm các bài tập.
- Trao đổi, trả lời.
- Hoàn chỉnh bài tập.
- Đọc bài tập 2.
- Viết đoạn văn theo yêu cầu,
trình bày.
- Hoàn chỉnh bài tập.
- Đọc đoạn trích.
- Thảo luận, trình bày miệng.
- Hoàn chỉnh bài tập.
- Trả lời.
- Ghi nhớ nội dung về nhà.
không cần đặ trong dấu ngoặc
kép.
VD: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
từng nói rằng tự do là quý nhất
trên đời.
II. Luyện tập:
1. a và b đều là ý nghĩ và dẫn
trực tiếp
2. Viết các đoạn văn.
VD: a.Trong báo cáo chính trị
tại Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ II của Đảng, Chủ tịch
Hồ Chí Minh nêu rõ: "Chúng
ta..."
3. Thuật lại lời nhân vật Vũ
Nương theo cách dẫn gián tiếp.
VD: ...Vũ Nương nhân đó cũng
gửi một chiếc hoa vàng và dặn
Trương Sinh rằng nếu chàng
còn...
4-Củng cố:Cho biết sự giống nhau và khác nhau trong cách dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp?
5-Dặn dò: - Yêu cầu hs về nhà ôn các nội dung đã học. Soạn: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự..
Tuần : 4
Tiết : 20
. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ Ngày soạn: 11/9/09
Ngày giảng:18/9/09
I-Mục tiêu cần đạt:
• Củng cố, nắm vững mục đích, yêu cầu khi tóm tắt văn bản tự sự.
• Rèn kĩ năng luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.
• Giáo dục hs thông qua nội dung bài tập.
II-Chuẩn bị : Các văn bản tự sự lớp 8 đã học
III-Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
GV: Phan Thị Minh Nguyệt
8