Ngày giảng:
6A………………
Tiết 1:
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: TĐC, sinh trưởng phát triển, sinh sản,
cảm ứng vận động.
- Phân biệt vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ 1 vài nhóm sinh vật - Hình 2.1Sgk
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức
Lớp 6A sĩ số……..vắng……………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: (2')
- Giới thiệu bài mới: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật
khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và vật sống.
Hoạt động của giáo viên, học sinh Tg Kiến thức cơ bản cần đạt
*HĐ 1: Nhận dạng vật sống và vật không
sống
- Giáo viên cho hoc sinh kể tên 1 số: Cây, con,
đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật
đại diện để quan sát.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời câu
hỏi:
+ Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
+ Cái bàn có cần những điều kiện giống con gà
và cây đậu không?
+ Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng
kích thước và đối tượng nào không tăng?
- Học sinh tìm những sinh vật gần với đời sống
như: Cây nhãn, cây cải, cây đậu… con gà, con
lợn…cái bàn, ghế…
- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.
- Các nhóm thảo luận:
10’ 1. Nhận dạng vật sống và vật không
sống
+ Cần thức ăn, nước uống, không khí( oxi)..
+ Không cần
+ Con gà, cây đậu lớn lên. Cái bàn không thay
đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm ->
nhóm khác bổ sung
- GV khẳng định lại ý kiến đúng.
- GV cho HS tìm thêm 1 số ví dụ về vật sống và
vật không sống.
- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận.
- Hs trả lời: vật sống( con cá, cây mít…), vật
không sống( hòn đá….)
- Học sinh nêu kết luận
*HĐ 2: Đặc điểm của cơ thể sống
- Giáo viên cho Hs quan sát bảng Sgk trang 6
- Giáo viên kẻ bảng Sgk vào bảng phụ.
- Hs quan sát bảng Sgk trang 6, hoàn thành
bảng.
- Hs ghi kết quả vào bảng của Giáo viên, học
sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên yêu cầu Hs nêu thêm ví dụ
- Hs ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng.
? Qua bảng trên hãy cho biết đặc điểm của cơ
thể sống?
- Hs trả lời: trao đổi chất với môi trường, lớn lên
và sinh sản.
*HĐ3: Sự phong phú, đa dạng của Thực vật.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh.
Thảo luận câu hỏi ở Sgk trang 11.
- Học sinh quan sát hình Sgk và các tranh ảnh
mang theo. Thảo luận. Đưa ra ý kiến:
+ Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc
ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn.
+ Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp.
- Giáo viên quan sát các nhóm có thể nhắc nhở
hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu.
- Giáo viên chữa bằng cách gọi 1->3 hs đại diện
nhóm trình bày.
8’
10
* Kết luận 1:
Vật sống: lấy thức ăn, nước
uống, lớn lên, sinh sản.
Vật không sống: không lấy
thức ăn, không lớn lên.
2. Đặc điểm của cơ thể sống
* Kết luận 2:
Đặc điểm của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường.
- Lớn lên, sinh sản.
3. Sự phong phú, đa dạng của Thực
vật.
Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái
Đất, chúng có nhiều dạng khác nhau,
thích nghi với môi trường sống.
- Giáo viên yêu cầu hs rút ra kết luận về thực
vật.
- Hs rút ra kết luận.
*H Đ 2: Đặc điểm chung của thực vật
- Giáo viên cho Hs làm bài tập mục trang 11
Sgk.
- Hs hoàn thành các nội dung
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Yêu cầu hs trả lời.
- Hs lên viết trên bảng của Giáo viên.
- Giáo viên đưa ra 1 số hiện tượng yêu cầu hs
nhận xét về sự hoạt động của sinh vật:
+ Con gà, con mèo: chạy, đi
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 thời gian
ngọn cong về chỗ sáng.
- Hs nhận xét:
Động vật có di chuyển còn thực vật không di
chuyển và có tính hướng sáng.
-> Từ đó rút ra đặc điểm chung của Thực vật.
- Hs đọc kết luận Sgk
7
2. Đặc điểm chung của thực vật
Thực vật có khả năng tạo chất
dinh dưỡng, không có khả năng di
chuyển.
4. Củng cố: 5'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài
- Giáo viên cho Hs trả lời câu hỏi 1,2 Sgk.
5. Hướng dẫn về nhà: 3'
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau: 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên
Ngày giảng:
6A………………
Tiết 2:
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Nêu được 1 số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của
chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
- Nêu được đặc điểm chung của thực vật.
- Hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực
vật khác nhau. Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính( Hình 2.1 Sgk)
2. Chuẩn bị của học sinh: Tranh ảnh trong tự nhiên.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức 1’
Lớp 6A sĩ số……vắng………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ 3’
? Em hãy cho biết đặc điểm của vật sống? cho ví dụ
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: 1'
- Giới thiệu bài mới: Giáo viên treo tranh, nói: " Trong tự nhiên có rất nhiều loài sinh
vật khác nhau. Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Để biết
được sự đa dạng đó chúng ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay: Nhiệm vụ của Sinh học".
B. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Tg Kiến thức cơ bản cần đạt
*HĐ 1. Tìm hiểu sinh vật trong tự nhiên
a) Sự đa dạng của thế giới Sinh vật
- Giáo viên treo bảng phụ có bài tập trang 7
Sgk, yêu cầu hs làm bài tập.
- Học sinh lên bảng hoàn thành bảng thống
kê trang 7 Sgk và ghi tiếp 1 số cây, con khác.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về
thế giới sinh vật?
+ Sự phong phú về môi trường, kích thước,
khả năng di chuyển của SV nói lên điều gì?
- Nhận xét theo cột dọc, bổ sung: đa dạng,
phong phú có nhiều loại khác nhau.
- Trao đổi theo nhóm để rút ra kết luận: Sinh
22’ 1. Sinh vật trong tự nhiên
vật đa dạng.
b) Các nhóm sinh vật:
- Giáo viên cho hs quan sát bảng thống kê và
trả lời câu hỏi:
+ Có thể chia thế giới SV làm mấy nhóm?
+ Chia SV thành 4 nhóm dựa vào những đặc
điểm nào?
- Học sinh nghiên cứu độc lập thông tin.
- Chia thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn, nấm,
thực vật, động vật.
+ Động vật: Di chuyển; Thực vật: Có màu
xanh; Nấm: Không có màu xanh; Vi sinh
vật: Vô cùng nhỏ bé.
*HĐ 2. Tìm hiểu nhiệm vụ của Sinh học
- Giáo viên cho Hs đọc Sgk trang 8.
- Giáo viên hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là
gì?
- Hs đọc thông tin tóm tắt nội dung chính để
trả lời câu hỏi.
- Giáo viên gọi 1->3 Hs trả lời.
- Hs nghe rồi bổ sung, nhắc lại phần trả lời
của bạn.
- Hs nhắc lại nội dung vừa nghe, ghi nhớ.
- Giáo viên yêu cầu 1 Hs đọc to nội dung:
Nhiệm vụ của Thực vật học cho cả lớp nghe.
10’
- Sinh vật trong tự nhiên đa dạng chia
thành 4 nhóm.
2. Nhiệm vụ của sinh học
- Nhiệm vụ của Sinh học
- Nhiệm vụ của Thực vật học SGK
trang 8
4. Tổng kết đánh giá: 5'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:
+ Thế giới SV rất đa dạng được thể hiện như thế nào?
+ Người ta chia SV trong tự nhiên thành mấy nhóm?Kể tên các nhóm?
+ Nêu nhiệm vụ của Sinh học và Thực vật học?
5. Hướng dẫn về nhà: 3'
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại kiến thức quang học ở sách Tự nhiên xã hội. Sưu tầm
tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường
Ngày giảng:
6a…………… Tiết 3
CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào
đặc điểm của cơ quan sinh sản ( hoa, quả)
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 4.1, 4.2 Sgk. Mẫu cây cà chua, đậu
có cả hoa, quả, hạt.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm tranh cây dương xỉ, rau bợ…
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức
Lớp 6A sĩ số…….vắng…………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm chung của Thực vật là gì? 4'
3. Bài mới:
` A. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài mới: Sgk 1'
B. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và HS TG Kiến thức cơ bản cần đạt
*HĐ 1. Thực vật có hoa và thực vật
không có hoa
- Giáo viên cho hs quan sát các cơ quan
của cây cải. Hỏi:
+ Cây cải có những loại cơ quân nào?
+ Chức năng của từng loại?
+ Rễ, thân, lá là cơ quan gì của cây?
Chức năng?
+ Hoa, quả, hạt là cơ quan gì của cây?
Chức năng?
- Học sinh quan sát hình 4.1 Sgk đối
chiếu với bảng 1Sgk,ghi nhớ kiến thức.
Trả lời câu hỏi:
+ 2 loại: Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan
sinh sản.
+ Là cơ quan sinh dưỡng, chức năng nuôi
dưỡng cây.
+ Là cơ quan sinh sản, chức năng: Sinh
sản để duy trì nòi giống.
- Yêu cầu hs hoạt động nhóm hoàn thành
bảng 2 Sgk.
- Hs quan sát tranh, hoàn thành bảng
- Yêu cầu hs lên bảng, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
20 1. Thực vật có hoa và thực vật không có
hoa
- Hs trả lời, nhóm khăc nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên lưu ý cho hs cây dương xỉ
không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản
đặc biệt.
- Giáo viên hỏi: Dựa vào đặc điểm có hoa
của thực vật thì có thể chia thành mấy
nhóm?
- Học sinh trả lời, nhận xét, bổ sung.
Giáo viên kết luận lại.
*HĐ 2Cây một năm và cây lâu năm
- Giáo viên viết lên bảng 1 số cây như:
+ Cây lúa, cây ngô, mướp -> gọi là cây 1
năm.
+ Cây hồng xiêm, mít, vải -> gọi là cây
lâu năm.
? Tại sao người ta lại nói như vậy?
- Hs thảo luận theo nhóm: Có thể là: Lúa
sống ít thời gian, thu hoạch cả cây.
Còn các cây to cho nhiều quả…
? Thực vật đó ra hoa, kết quả bao nhiêu
lần trong vòng đời?
- Hs thảo luận
- Gv yêu cầu hs trả lời, rút ra kết luận.
- Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hs rút ra kết luận về cây 1 năm và cây
lâu năm.
15
Thực vật có hai nhóm: Thực vật có hoa và
thực vật không có hoa.
2. Cây một năm và cây lâu năm
- Cây 1 năm ra hoa, kết quả 1 lần trong
vòng đời.
- Cây lâu năm ra hoa, kết quả nhiều lần
trong vòng đời.
4.Tổng kết đánh giá: 3'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá: Hs trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk
5. Hướng dẫn về nhà: 2'
- Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết"
- Chuẩn bị giờ sau: Chuẩn bị 1 số rêu tường.
Ngày giảng:
6a……………
CHƯƠNG I. TẾ BÀO THỰC VẬT
Tiết 4
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
Biết cách sử dụng kinh lúp và kính hiển vi.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng thực hành.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và kính hiển vi.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Kính lúp cầm tay, kính hiển vi.
Mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
1 đám rêu, rễ hành.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức
Lớp 6A sĩ số…….vắng…………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm. 3'
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài mới: Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải
dùng kính lúp và kính hiển vi. 2'
B. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và HS TG Kiến thức cơ bản cần đạt
*HĐ 1. Kính lúp và cách sử dụng.
a) Tìm hiểu cấu tạo kính lúp
- Gviên yêu cầu hsinh đọc thông tín Sgk và
cho biết kính lúp có cấu tạo ntn?
- Học sinh đọc thông tin
- Hsinh trả lời, ghi nhớ cấu tạo kính lúp.
b) Cách sử dụng kính lúp cầm tay:
- Gviên yêu cầu hs đọc Sgk, quan sát hình 5.2
Sgk.
- Học sinh đọc Sgk
- Hs sử dụng và trình bày cách sử dụng kính
lúp.
c) Tập quan sát mẫu bằng kính kúp
Gviên qsát, kiểm tra tư thể đặt kính lúp của hs.
- Hsinh quan sát cây rêu và vẽ vào giấy.
- Hs trả lời cấu tạo của kính lúp
*HĐ 2. Kính hiển vi và cách sử dụng
a) Cấu tạo kính hiển vi:
- Gviên yêu cầu hs hoạt động nhóm nghiên
cứu cấu tạo kính hiển vi.
20
15
1. Kính lúp và cách sử dụng.
a. Cấu tạo kính lúp: Kính lúp gồm 2
phần
- Tay cầm bằng kim loại( nhựa)
- Tấm kính trong, lồi 2 mặt có
khả năng phóng to ảnh của vật từ 3 -
20 lần.
b. Cách sử dụng: Đưa vật vào thị
trường của kính ra phía có đủ ánh
sáng, điều chỉnh khoảng cách giữa
kính với mẫu vật sao cho nhìn rõ nhất
2. Kính hiển vi và cách sử dụng
Kính hiển vi có 3 phần chính:
- Chân kính
- Thân kính
- Học sinh hoạt động nhóm thảo luận về cấu
tạo kính hiển vi.
- Gviên gọi đại diện lên trình bày.
- Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ
sung.
b) Cách sử dụng:
Giáo viên nêu cách sử dụng và làm thao tác sử
dụng kính để cả lớp cùng theo dõi.
1. Lấy ánh sang sao cho thị trưiừng kính sáng
rõ, không loá.
- Học sinh thao tác theo.
- Bàn kính
4. Tổng kết đánh giá: 3'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:
Trình bày cấu tạo, cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi.
5. Hướng dẫn về nhà: 2'
- Học bài, làm bài tập. Đọc mục "Em có biết"
- Chuẩn bị giờ sau: Mỗi nhóm mang 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín.
Ngày giảng:
6A………………
Tiết 5
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức: Tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật( tế bào vẩy hành hoặc tế bào thịt
quả cà chua chín).
2. Kỹ năng: Sử dụng kính hiển vi. Tập vẽ hình quan sát được trên kính hiển vi.
3. Thái độ: Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ. Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Biểu bì vẩy hành và thịt quả cà chua chín. Tranh phóng to
củ hành và tế bào vẩy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua. Kính hiển vi.
2. Chuẩn bị của học sinh: 1 quả cà chua chín, 3 củ hành khô
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức
Lớp 6A sĩ số…….vắng…………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo, chức năng, cách sử dụng kính hiển vi. 3'
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: 5'
- Giới thiệu bài mới: Giáo viên kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
Giáo viên yêu cầu làm tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành.
Vẽ lại hình khi quan sát.
Giáo viên phát dụng cụ.
Giáo viên phân công: 1 số nhóm làm tiêu bản tế bào vẩy hành, 1 số nhóm làm tiêu
bản tế bào thịt cà chua.
B. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và HS Tg Kiến thức cơ bản cần đạt
*H Đ1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi
- Giáo viên yêu cầu các nhóm đọc cách tiến
hành lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính.
- Học sinh quan sát H.6.1 Sgk
- Đọc và nhắc lại các thao tác.
- Chọn 1 người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn
bị tiêu bản như hướng dẫn.
- Gv làm mẫu tiêu bản đó để hs cùng quan
sát.
- Tiến hành làm chú ý: ở tế bào vẩy hành cần
lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập,
ở tế bào thịt quả cà chua chỉ lấy 1 lớp mỏng.
- Gv đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải
đáp thắc mắc của hs.
*HĐ2 Vẽ hình đã quan sát được dưới kính
- Giáo viên treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
- Giáo viên hướng dẫn hs cách vừa quan sát,
vừa vẽ hình.
- Học sinh quan sát tranh,nghe giáo viên
giảng.
20
15
1. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi
2. Vẽ hình đã quan sát được dưới
kính
- Hs đối chiếu tranh với hình vẽ của nhóm
mình, phân biệt vách ngăn tế bào.
- Học sinh vẽ hình vào vở.
- Nếu còn thời gian Gv cho hs đổi tiêu bản
của nhóm này cho nhóm khác để có thể quan
sát được cả 2 tiêu bản.
- Hs đổi tiêu bản, quan sát.
4. Tổng kết đánh giá: 3'
- Học sinh tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính hiển vi, kết quả.
- Kiểm tra đánh giá:
+ Giáo viên đánh giá chung buổi thực hành.
+ Cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm nào chưa tích cực.
+ Phần cuối: Lau kính xếp lại vào hộp
+ Vệ sinh lớp học.
5. Hướng dẫn về nhà: 2'
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau: Chuẩn bị 1 số tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
Ngày giảng:
6A………………
Tiết 6
CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức: Nêu được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào,
những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào, khái niệm về mô.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ. Nhận biết kiến thức.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 7.1 - 7.5Sgk
2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức
Lớp 6A sĩ số…….vắng…………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm tế bào biểu bì vẩy hành 2’
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài mới: Sgk 2'
B. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và HS Tg Kiến thức cơ bản cần đạt
*HĐ1. Hình dạng và kích thước của TB
a) Tìm hiểu hình dạng của tế bào
- G.viên yêu cầu h/sinh đọc thông tín Sgk mục
1 trả lời câu hỏi:
+ Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo
rễ, thân, lá?
- HS q.sát hình 7.1 - 7.3Sgk t23 trả lời câu hỏi
- Hs thấy được điểm giống nhau đó là cấu tạo
bằng nhiều tế bào.
- Gv lưu ý có thể hs nói là 1 ô nhỏ, giáo viên
chỉnh mỗi ô nhỏ đó là 1 tế bào.
- Gv cho hs quan sát lại hình Sgk + tranh ->
nhận xét về hình dạng của tế bào.
?Trong cùng 1 cơ quan tb có giống nhau
không?
- Hs quan sát tranh đưa ra nhận xét: tế bào có
nhiều hình dạng.(Giống nhau.)
b) Tìm hiểu kích thước tế bào:
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu Sgk rút ra nhận xét
về kích thước tế bào.
- Gv thông báo thêm số tế bào có kích thước
nhỏ (mô phân sinh ngọn), tế bào sợi gai dài…
- Hsinh đọc thông tin và xem bảng kích thước
tế bào ở Sgk T24 tự rút ra nhận xét.
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Kích thước của tế bào khác nhau
- Gv yêu cầu hs rút ra kết luận.
*HĐ2.Cấu tạo tế bào
- Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu độc lập nội
dung SgkT24.
- Gv treo tranh câm: SĐồ cấu tạo TB thực vật.
- Gọi hs lên chỉ các bộ phận của tb trên tranh.
- HS đọc thông tin kết hợp q/sát hình 7.4sgk
- XĐ được các bộ phận của tế bào rồi ghi nhớ.
- Hs lên chỉ tranh và nêu c.năng từng bộ phận.
Hs khác nhận xét, bổ sung.
10
15
1. Hình dạng và kích thước tế bào.
Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế
bào.
Các tế bào có hình dạng và kích thước
khác nhau.
2. Cấu tạo tế bào
- Gv nhận xét có thể cho điểm.
- Gv mở rộng: lục lạp trong chất tế bào có
chứa hầu hết cây có màu xanh và góp phần
vào quá trình quang hợp.
- Gv tóm tắt,hỏi: Vậy cấu tạo tế bào thực vật
gồm những thành phần nào?
- Hs trả lời: Vách tế bào, màng sinh chất, chất
tế bào, nhân.
*HĐ 3. Mô
- Giáo viên treo tranh các loại mô yêu cầu hs
quan sát, Gv hỏi:
+ Nhận xét cấu tạo, hình dạng các tế bào của
cùng 1 loại mô, của các loại mô khác nhau?
- Yêu cầu hs rút ra kết luận: Mô là gì?
- Học sinh quan sát tranh, trao đổi nhanh trong
nhóm đưa ra nhận xét ngắn gọn.
- Hs trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv bổ sung thêm vào kết luận của hs: Chức
năng của các tế bào trong 1 mô nhất là mô
phân sinh làm cho các cơ quan của thực vật
lớn lên.
5
Tế bào gồm: Vách tế bào, màng sinh
chất, chất tế bào, nhân.
3. Mô
Mô gồm 1 nhóm tế bào giống nhau
cùng thực hiện 1 chức năng.
4. Tổng kết đánh giá: 5'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài. Hs trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk. Hs giải ô chữ nhanh.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 1') - Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết"
Ngày giảng:
6A……………
Tiết 7
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức: HS trình bày được các tế bào non lớn lên và phân chia tạo nhiều tế bào
mới. Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật. Chỉ có những tế bào
mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H8.1,2 Sgk
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức
Lớp 6A sĩ số…….vắng…………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo của tế bào 3’
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài mới: Sgk 2'
B. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và HS Tg Kiến thức cơ bản cần đạt
*HĐ 1. Sự lớn lên của tế bào
- Giáo viên treo tranh yêu cầu học sinh hoạt
động nhóm, nghiên cứu Sgk, trả lời câu hỏi:
+ Tế bào lớn lên như thế nào?
+ Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
- Học sinh đọc thông tin, kết hợp quan sát
hình, trao đổi nhóm, trả lời:
Tế bào tăng kích thước, vách tế bào lớn lên,
chất tế bào nhiều lên, không bào to ra.
Tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất.
- Gv gợi ý:
+ Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn
thêm được nữa và có khả năng sinh sản.
+ Khi tế bào lớn bộ phận nào tăng kích thước,
bộ phận nào nhiều lên?
+ Màu vàng chỉ không bào.
- Gv yêu cầu học sinh trả lời, rút ra kết luận.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Hs rút ra kết luận.
*HĐ 2. Sự phân chia tế bào
- Gviên yêu cầu hs nghiên cứu Sgk theo nhóm.
- Gv viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự
lớn lên và phân chia tế bào:
+ Tế bào non tế bào trưởng thành
tế bào non mới.
- Gv yêu cầu thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Sgk.
- Học sinh đọc thông tin sgk, quan sát hình để
nắm được sự phân chia của tế bào.
- Hs theo dõi sơ đồ và nghe giảng.
- Hs thảo luận, trả lời:
+Quá trình phân chia:Sgk
+Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân
chia.
+ Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tế bào
phân chia.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
20
15
1. Sự lớn lên của tế bào
Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần
thành tế bào trưởng thành nhờ quá
trình trao đổi chất.
2. Sự phân chia tế bào
Lớn dần
phân chia
sung.
- Gv gợi ý sự lớn lên của các cơ quan của thực
vật do hai quá trình:
+ Phân chia tế bào
+ Sự lớn lên của tế bào.
- Gv tổng kết nội dung
- Gv đưa câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia của
tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực
vật lớn lên( Sinh trưởng và phát triển)
Sự lớn lên và phân chia của tế bào
giúp thực vật lớn lên( Sinh trưởng và
phát triển)
4. Tổng kết đánh giá: 3'
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:
Học sinh trả lời câu hỏi Sgk
5. Hướng dẫn về nhà: 2'
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau: Mỗi nhóm mang 1 số cây có rễ rửa sạch: Cây rau cải, cam, nhãn,
rau dền, hành, cỏ
Ngày giảng:
6A……………
CHƯƠNG II: RỄ
Tiết 8
CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- 1 số cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành…
- Tranh phóng to H9.1, 9.2,9.3Sgk
- Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ, phiếu học tập mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Cây có rễ: cây rau cải, cây mít, cây hành, cỏ dại, đậu.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức
Lớp 6A sĩ số…….vắng…………………………………………………………………….