CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN
Mục tiêu:
- Nhận biết các hình thức thuê tài sản theo
VAS 06 (Thông tư 161/2007/TT-BTC)
- Tổ chức kế toán tài sản đi thuê và cho thuê
theo các hình thức thuê.
- Tổ chức kế toán giao dịch bán và thuê lại
TSCĐ
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN
Nội dung:
- Những vấn đề chung
- Kế toán thuê hoạt động
+ Tại đơn vị đi thuê
+ Tại đơn vị cho thuê
- Kế toán thuê tài chính tại đơn vị đi thuê
- Kế toán giao dịch bán TSCĐ và thuê lại
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Khái niệm thuê tài sản:
Thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa bên cho
thuê và bên thuê về việc bên cho thuê
chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên
thuê trong một khoảng thời gian nhất định
để được nhận tiền cho thuê một lần hoặc
nhiều lần.
Phân biệt hình thức thuê tài sản:
Rủi ro:
Khả năng thiệt hại từ
- Không tận dụng hết năng lực
SX.
- Lạc hậu về kỹ thuật.
- Biến động bất lợi về tình hình
kinh tế => khả năng thu hồi
vốn.
Lợi ích:
- LN ước tính từ HĐ thuê
TS.
- Thu nhập ước tính từ
tăng giá trị TS.
- Giá trị thanh lý ước tính
có thể thu hồi được.
Thuê tài sản
là quyền sử
dụng đất là
thuê tài chính
hay thuê hoạt
động?
Trình bày BCTC
Chỉ
tiêu
TS
trên
BCĐK
T
Chỉ
tiêu
ngoài
BCĐK
T
KẾ TOÁN THUÊ HOẠT ĐỘNG
Kế toán thuê hoạt động ở đơn vị đi thuê
Thuê hoạt động
Là thuê TS mà bên cho thuê không
chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với QSH TS cho bên thuê.
- Thuê hoạt động là thuê chức năng sử dụng
của TSCĐ và phải trả tiền thuê, không có ràng
buộc khác, hết hạn hợp đồng sẽ trả lại tài sản.
Tiền thuê được tính vào chi phí kinh doanh.
- TSCĐ thuê hoạt động không thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp, nên khi nhận tài sản,
kế toán theo dõi trên TK 001. Muốn sửa chữa,
bổ sung chức năng phải được sự đồng ý của
bên cho thuê.
KẾ TOÁN BÊN ĐI THUÊ HOẠT ĐỘNG
111,112,331
2
623,627,641,6
Tiền thuê trả từng kỳ
42
133
142,242
3
4
Tiền thuê trả trước
Phân bổ từng kỳ
001
1
5
Ví dụ:
1. DN ABC đi thuê hoạt động một dây chuyền máy móc thiết bị phục vụ
cho bộ phận SX trị giá 250 trđ (thời gian khấu hao 10 năm) từ công ty
XYZ. Hợp đồng giữa DN ABC và công ty XYZ chỉ ra rằng :
+ TH1: DN ABC sẽ thuê 5 tháng với giá thuê 2trđ/tháng (chưa
bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ) và cuối mỗi tháng DN ABC
sẽ thanh toán bằng TM.
+ TH2: DN ABC sẽ thuê 20 tháng và sẽ trả trước toàn bộ tiền
thuê bằng CK.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ KT phát sinh tại DN ABC
KẾ TOÁN BÊN CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG
5113/5117
111,112,131
3387
Thu trước
tiền cho
thuê
nhiều kỳ
Phân bổ từng kỳ
3331
Thu tiền cho thuê từng kỳ
214
627/632
Trích KH
TSCĐ/BĐS cho
thuê
142/242
Phân bổ giá trị
CCDC cho thuê
Ví dụ:
1. DN ABC đi thuê hoạt động một dây chuyền máy móc thiết
bị phục vụ cho bộ phận SX trị giá 250 trđ (thời gian khấu hao
10 năm) từ công ty XYZ. Hợp đồng giữa DN ABC và công ty
XYZ chỉ ra rằng :
+ TH1: DN ABC sẽ thuê 5 tháng với giá thuê 2 trđ
(chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ) và cuối
mỗi tháng DN ABC sẽ thanh toán bằng TM.
+ TH2: DN ABC sẽ thuê 20 tháng và sẽ trả trước toàn
bộ tiền thuê bằng CK.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ KT phát sinh tại DN XYZ
Lưu ý:
Nếu hợp đồng đã ký kết ko được thực hiện mặc dù
DN đã nhận tiền trước
N 531: Nếu đã kết chuyển doanh thu
N 3387: Nếu chưa kết chuyển doanh thu
N 3331
C 111,112,…
Ví dụ:
Doanh nghiệp có một toà nhà cho thuê hoạt
động, giá cho thuê mỗi tháng là 10 trđ, thu tiền
trước 1 năm ngay tại thời điểm bắt đầu 120 trđ
bằng tiền mặt. Đến cuối tháng thứ 10 khách hàng
quyết định không tiếp tục thuê, trả lại nhà văn
phòng. Doanh nghiệp trả khoản thuê còn lại cho
khách hàng bằng CK.
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Thuê tài chính
Là thuê TS mà bên cho thuê chuyển
giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu tài sản cho
bên thuê.
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
- Chuyển
giao
sở dẫn
hữu đến
khi hết
thời tài
hạnchính:
thuê.
Một số
THquyền
thường
thuê
HĐ
thuê
chính
(1 trong
cácthuê
điều
- Tại
thời
điểmtài
khởi
đầu thuê
TS, bên
có khoản)
quyền lựa chọn
mua TS thuê với giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối
thời hạn thuê.
- Thời gian thuê phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng
của tài sản.
- Tại thời điểm khởi đầu thuê TS, giá trị hiện tại của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý
của TS thuê.
- TS thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả
năng sử dụng.
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Một số TH thường dẫn đến thuê tài chính:
HĐ thuê tài chính (1 trong các trường hợp)
- Bên thuê đền bù tổn thất cho bên cho thuê nếu hủy
hợp đồng.
- Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của
giá trị còn lại của TS thuê gắn với bên thuê.
- Bên thuê có thể tiếp tục thuê lại TS sau khi hết hạn
hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị
trường.
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
BÊN THUÊ
Ghi nhận tại thời điểm khởi đầu thuê TS (ngày
quyền sử dụng TS được chuyển giao cho bên thuê
hoặc ngày tiền thuê bắt đầu được tính theo các điều
khoản quy định trong hợp đồng).
Nợ dài hạn
X
TS thuê TC
X
C
Chi phí
X: Là số nhỏ hơn giữa:
trực tiếp
+ Giá trị hợp lý của TS thuê
+ Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền
thuê tối thiểu (PV - KT6)
KHOẢN THANH TOÁN TIỀN THUÊ TỐI THIỂU (KT6)
KHOẢN THANH TOÁN TIỀN THUÊ TỐI THIỂU (KT6)
Số tiền phải trả cho bên cho thuê:
Được quy định trong hợp đồng, không bao
gồm:
- Chi phí dịch vụ mà bên cho thuê cung cấp
riêng (bảo trì, sửa chữa…).
- Tiền thuế do bên cho thuê đã trả mà bên
thuê phải hoàn lại.
- Tiền thuê có thể phát sinh thêm (trả thêm
tiền theo tỷ lệ với sự gia tăng của chỉ số
giá…).
KHOẢN THANH TOÁN TIỀN THUÊ TỐI THIỂU (KT6)
Giá trị được đảm bảo thanh toán:
Là số tiền mà bên thuê hoặc 1 bên
liên quan đến bên thuê (công ty mẹ
của bên thuê,…) đảm bảo thanh toán
cho giá trị còn lại của tài sản thuê nếu
trả lại tài sản khi hết hạn hợp đồng.
Khoản tiền mua ưu đãi:
Là số tiền mà bên thuê sẽ trả thêm
nếu mua lại tài sản với giá < giá trị
hợp lý của tài sản lúc hết thời hạn
thuê.
NGUYÊN GIÁ TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê
tối thiểu (PV - KT6) được tính theo tỷ lệ lãi suất
ngầm định, hoặc tỷ lệ lãi suất theo hợp đồng,
hoặc tỷ lệ lãi suất biên đi vay của bên thuê.
NGUYÊN GIÁ TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Lãi suất ngầm định:
Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi đầu
thuê tài sản, để tính PV-KT6 sao cho PVKT6 = GTHL
Lãi suất biên đi vay:
Là lãi suất mà bên thuê sẽ phải trả cho
một hợp đồng thuê tài chính tương tự hoặc
là lãi suất tại thời điểm khởi đầu thuê tài
sản mà bên thuê sẽ phải trả để vay một
khoản cần thiết cho việc mua tài sản với
một thời hạn và với một đảm bảo tương
tự.
KHOẢN THANH TOÁN TIỀN THUÊ TỪNG KỲ
Ví dụ1:
Công ty cho thuê tài chính ABC ký hợp đồng với công ty
XYZ thuê tài chính 1 dây chuyền MMTB trong thời gian 3
năm. Biết rằng thời gian sử dụng ước tính của tài sản
này 3 năm. Số tiền thuê công ty XYZ phải trả mỗi năm là
100 trđ. Lãi suất được tính trong hợp đồng là 12%. Biết
rằng giá trị hợp lý của TS này là 280 tr
Yêu cầu:
a. Tính nguyên giá của TS thuê tài chính
b. Lập bảng xác định nợ gốc và lãi thuê từng năm (làm
tròn đến hàng ngàn)
Ví dụ 2:
Công ty cho thuê tài chính ABC ký hợp đồng với công ty XYZ
thuê tài chính 1 dây chuyền MMTB trong thời gian 3 năm. Biết
rằng thời gian sử dụng ước tính của tài sản này 3 năm. Số tiền
thuê công ty XYZ phải trả mỗi năm là 100 trđ (chưa bao gồm
10% thuế GTGT theo pp khấu trừ). Lãi suất được tính trong
hợp đồng là 12%. Biết rằng giá trị hợp lý của TS này là 280 tr
Yêu cầu:
a. Tính nguyên giá của TS thuê tài chính
b. Lập bảng xác định nợ gốc và lãi thuê từng năm (làm tròn đến
hàng ngàn)
KHẤU HAO TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Thông tư 203/2009/TT-BTC:
Doanh nghiệp phải trích khấu hao
TSCĐ như TSCĐ thuộc sở hữu của
doanh nghiệp. Nếu ngay từ thời
điểm khởi đầu thuê TS, doanh
nghiệp cam kết không mua TS thuê
thì được trích khấu hao theo thời
hạn thuê trong hợp đồng.