Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

nhóm 9 gang thép kiểm toán chất thải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.54 KB, 27 trang )

Kiểm Toán Chất Thải
Đề Tài: Kiểm toán chất thải quá trình sản xuất gang thép

GVHD: TS. Văn Diệu Anh
Sinh viên thực hiện:

1.
2.
3.
4.

Nguyễn Đức Tuấn

20134296

Đào Thành Đạt

20130806

Nguyễn Văn Tiến

20123605

Vũ Văn Ngọc

20123367


I. Tổng quan ngành sản xuất gang thép





I.1 Lợi ích
Sản xuất gang thép giữ một vai trò rất quan trọng
trong quá trình phát triển của nền văn minh nhân
loại qua nhiều thiên niên kỷ do chúng được sử
dụng rất rộng rãi trong các ngành nông nghiệp, xây
dựng, sản xuất và phân phối năng lượng, chế tạo
máy móc thiết bị, sản xuất hàng gia dụng và trong
y học, trong an ninh quốc phòng …

1


I.2 Vấn đề của ngành gang thép của Việt Nam



Ngành thép là một trong những ngành công nghiệp có “tiềm năng” gây ô nhiễm, suy thoái môi trường do có
lượng chất thải gồm nước thải, khí thải và chất thải rắn lớn và có nồng độ các chất ô nhiễm cao.



Một trong những đặc trưng cơ bản của ngành thép là tiêu tốn nhiều năng lượng. Theo thống kê của Viện
Năng lượng, Việt Nam hiện có khoảng 65 dự án sản xuất gang thép có công suất 100.000 tấn/năm trở lên.
Mặc dù các nhà máy thép mới sử dụng chưa tới 50% công suất thiết kế nhưng lượng điện tiêu thụ hàng năm
đã lên gần 3,5 tỷ kWh. Lượng than, dầu, điện ngành thép tiêu thụ chiếm khoảng 6% tổng tiêu thụ năng
lượng của các ngành công nghiệp

2



II.Kiểm Toán chất thải của quá trình sản xuất gang thép



II.1 Nội dung của kiểm toán chất thải( KTCT)



Kiểm toán chất thải là công cụ quản lý môi trường nhằm giảm thiểu và ngăn ngừa ô nhiễm ngay từ quá trình sản xuất tại cơ sở công
nghiệp.


1.
2.
3.
4.
5.

Kiểm soát chất thải bao gồm:
Rà soát.
Kiểm tra các quá trình sản xuất.
Xác định nguồn thải và khối lượng chất thải.
Tính toán cân bằng vật chất.
Xác định các vấn đề trong vận hành sản xuất.

Để từ đó đề ra các giải pháp giảm thiểu phát sinh chất thải ra môi trường.

3



II.2 Quá trình sản xuất gang thép

• Nguyên liệu :
1. Quặng hêmatit, manhetit, limonit, firit
2. Chất trợ dung: đá vôi( CaCO3)
•. Nhiên liệu: Than Cốc

4


II.2.1 Quy trình sản xuất gang thép

5


Quặng, Than, Trợ dung, Nước

Không khí, Nước, Than cốc

Không khí

Dầu cán, nước

Thiêu kết tạo viên

Lò Cao

Lò thổi Oxy


Đúc, Cán

Sản phẩm

6

Bụi, khí thải, CTR

Bụi, Khí thải, CTR

Bụi, Khí thải, CTR

Bụi, CTR, Dầu thải


II.3 Kiểm tra và đánh giá các quá trình sản xuất gang
thép

7


II.3.1 Thiêu kết tạo viên

- Ưu điểm: Xác thực, phù hợp với các điều kiện ngoại cảnh của quá trình sản xuất, số liệu có
tính xác thực cao.
Đo đạt thực tế

- Nhược điểm: Sai số do thiết bị và thao tác làm.


Khá cao

Phải tiến hành đo đạc nhiều lần để tìm được kết quả đáng tin cậy nhất.

Quặng

Sử dụng các số liệu - Ưu điểm: Nhanh, gọn, tiết kiệm thời gian, chi phí.
có trong nhật kí sản - Nhược điểm: độ tin cậy không cao, do các yếu tố trong sổ sách không chắc đã chính xác
xuất.

hoàn toàn

8

Tương đối.


- Ưu điểm: con số xác thực.
Xác định khối lượng bằng đo - Nhược điểm: Vẫn có sai số
đạc thực tế.

 Khá cao

Tốn kém và tốn thời gian hơn.
Cần đo đạc nhiều lần.

Trợ dung
Dựa vào tỉ lệ theo khối lượng :
Quặng : Chất trợ dung = 19 : 3


- Ưu điểm: Phù hợp với cân đo chất rắn, dễ thực hiện.
- Nhược điểm: Với tỷ lệ dựa theo thực nghiệm thì có thể sẽ không đúng đối với điều

Tương đối

kiện cụ thể của một quá trình sản xuất nên số liệu ra có độ chính xác không cao

Sử dụng các số liệu có trong

- Ưu điểm: Nhanh, gọn, tiết kiệm thời gian, chi phí.

nhật kí sản xuất.

- Nhược điểm: độ tin cậy không cao

Tương đối

9


II.3.2 Lò cao
- Ưu điểm: Chính xác, nhanh gọn, tiết kiệm chi phí,thời gian
Không khí

Công suất quạt

Khá cao
- Nhược điểm: Phụ thuộc vào thời gian đo đạc và sự ổn định của quạt

 

Sử dụng các số liệu có trong nhật kí - Ưu điểm: Nhanh, gọn, tiết kiệm thời gian, chi phí.
sản xuất.

- Nhược điểm: độ tin cậy không cao

Tương đối.

 
Nước làm mát

Sử dụng đồng hồ đo nước tại các

- Ưu điểm: Tương đối chính xác, chi tiết

đường ống nước cung cấp cho quá
trình thiêu kết tao viên

Khá cao
- Nhược điểm: có thể có sai số

10


- Ưu điểm: Tiết kiệm chi phí, nếu tính toán tốt thì có thể ước chừng tương đối
chính xác.
Phương trình cân bằng nhiệt lượng.

Khá cao
- Nhược điểm: có nhiều rủi ro do còn tính đến nhiều điều kiện ngoại cảnh tác
động.


Sử dụng các số liệu có trong nhật kí

- Ưu điểm: Nhanh, gọn, tiết kiệm thời gian, chi phí.

sản xuất.

- Nhược điểm: độ tin cậy không cao

Than cốc

Tương đối

- Ưu điểm: con số xác thực.
Xác định khối lượng bằng đo đạc
thực tế.

- Nhược điểm: Vẫn có sai số do thiết bị và các thao tác làm
Tốn kém và tốn thời gian hơn, đo nhiều lần

11

Khá cao


II.3.3 Lò thổi oxy

- Ưu điểm: Chính xác, nhanh gọn, tiết kiệm chi phí và thời gian
Không khí


Công suất quạt

- Nhược điểm: Phụ thuộc vào thời gian đo đạc và sự ổn định
của quạt

12

Khá cao


II.3.4 Đúc, cán

Dầu cán

Định lượng bằng phương

- Ưu điểm: Dễ thực hiện, chi phí thấp

pháp đo đạc thực tế.

- Nhược điểm: Sai số trong quá trình đo đạc, cần điều chỉnh nhiều lần.

Khá cao

Tẩy rỉ, cán
nguội

Sử dụng các số liệu có trong
Axit


nhật kí sản xuất.
 

- Ưu điểm: Nhanh, gọn, tiết kiệm thời gian, chi phí.
Tương đối.
- Nhược điểm: độ tin cậy không cao

13


Sử dụng hóa đơn tiền nước
 

Sử dụng các số liệu có trong nhật kí
Cán nóng Nước

sản xuất.

- Ưu điểm: nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí.
Tương đối
- Nhược điểm: Không chính xác và chi tiết với từng từng ca sản xuất và mục

thấp

đích sử dụng nước khác nhau.

- Ưu điểm: Nhanh, gọn, tiết kiệm thời gian, chi phí.
- Nhược điểm: độ tin cậy không cao, do các yếu tố trong sổ sách không chắc đã

 


chính xác hoàn toàn

Sử dụng đồng hồ đo nước tại các

- Ưu điểm: Tương đối chính xác, chi tiết

đường ống nước cung cấp cho quá

- Nhược điểm: có thể có sai số do sự rò rỉ, thất thoát trên đường ống và mức độ

trình thiêu kết tạo viên

chính xác của đồng hồ đo

14

Tương đối.

Khá cao


III.4 Xác định nguồn thải và khối lượng chất thải

15


II.4.1 Thiêu kết tạo viên
- Ưu điểm: Có độ chính xác cao
- Ưu điểm: Có độ chính xác cao

Không cần lấy mẫu nghiêm ngặt như bụi
Không cần lấy mẫu nghiêm ngặt như bụi
Quan trắc khí (tại nguồn thải)
Quan trắc khí (tại nguồn thải)

- Nhược điểm: Tốn kém, tốn thời gian để quan trắc
- Nhược điểm: Tốn kém, tốn thời gian để quan trắc

Cao
Cao

Khá nguy hiểm, khó khăn
Khá nguy hiểm, khó khăn

, , , CO, hơi Pb,

Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quan trắc
Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quan trắc

Cd 

Với , , , CO ta có thể sử dụng hệ

- Ưu điểm: Tiết kiệm chi phí hơn
- Ưu điểm: Tiết kiệm chi phí hơn

số phát thải

- Nhược điểm: các loại hệ số phát thải chỉ là tương đối, có sai số
- Nhược điểm: các loại hệ số phát thải chỉ là tương đối, có sai số


Tương đối
Tương đối

- Ưu điểm: có độ chính xác khá cao nếu được thực hiện tốt.
- Nhược điểm: đòi hỏi nghiêm ngặt các công đoạn đo
Bụi

Quan trắc bụi (tại nguồn thải)

Cao
Tùy theo vị trí mà số điểm lấy mẫu có thể tăng lên gây tốn kém chi phí.
Khá nguy hiểm.

16


II.4.2 Lò cao

- Ưu điểm: Có độ chính xác cao, không phải quá nghiêm ngặt như lấy mẫu bụi.
Khí thải: Bụi, , CO, , ,

Quan trắc khí

- Nhược điểm: tốn kém, tốn thời gian để quan trắc,

Rất nguy

Cao


hiểm và khó khăn do nhiệt độ từ khí thải của lò cao rất cao.

- Ưu điểm: dễ dàng thực hiện và xác định

Xỉ

- Nhược điểm:

Khá

Có thể có sai số trong quá trình đo đạc

cao

Cân đo thực tế

Xỉ có thể có độ ẩm nên khi tính toán cần xem xét đến độ ẩm.

17


II.4.3 Lò thổi oxy

- Ưu điểm: Có độ chính xác cao
Khí CO

Quan trắc khí

Cao
- Nhược điểm: tốn kém, tốn thời gian để quan trắc, nguy hiểm và khó khăn do nhiệt độ khá cao.


- Ưu điểm: có độ chính xác khá cao nếu được thực hiện tốt.
Bụi (TSP,
PM10)

Quan trắc bụi

- Nhược điểm: Đòi hỏi nghiêm ngặt các công đoạn đo
Tùy theo vị trí mà số điểm lấy mẫu có thể tăng lên gây tốn kém chi phí. Khá
nguy hiểm

18

Cao


CTR

Thu gom và đo đạc thực tế

- Ưu điểm: dễ dàng thực hiện và xác định

Khá cao

(cân)

- Nhược điểm: Có thể có sai số trong quá trình đo đạc

 


  

 

 

 

 

 

- Ưu điểm: Tiết kiệm chi phí
Cân bằng vật liệu

- Nhược điểm: tốn kém thời gian, có thể có sai số do sự thất thoát vật liệu

Tương đối

Nước thải

trong quá trình sản xuất hoặc quá trình bay hơi

- Ưu điểm: Tiết kiệm được chi phí, nhanh gọn.
Dựa vào phương trình cân
Thép đúc

bằng vật liệu: Vào = Ra

- Nhược điểm: có thể xảy ra sai sót do thất thoát nguyên liệu từ các khâu hoặc các yếu

tố ngoại cảnh.

19

Tương đối


II.4.4 Đúc, cán
Các sản phẩm cháy lò
tôi, hơi dầu và khí

- Ưu điểm: Có độ chính xác cao
Quan trắc khí
- Nhược điểm: tốn kém, tốn thời gian để quan trắc.

axit

Đo đạc thực tế (có thể sử
Nước thải

- Ưu điểm: dễ dàng thực hiện và xác định

dụng bể chưa biết trước thể
tích)

Tẩy rỉ, cán

Cao

Khá cao

- Nhược điểm: Có thể có sai số trong quá trình đo đạc

nguội
- Ưu điểm: Tiết kiệm được chi phí, nhanh gọn.
Chất rắn lơ lửng, xỉ
mạ

Sử dụng cân bằng vật liệu

- Nhược điểm: có thể xảy ra sai sót do thất thoát nguyên liệu từ các khâu

Tương đối

hoặc các yếu tố ngoại cảnh.

Bùn thải

Sử dụng phương trình cân

- Ưu điểm: Tiết kiệm được chi phí, nhanh gọn.

bằng vật liệu.

- Nhược điểm: có sai số

Tương đối

20



- Ưu điểm: Có độ chính xác cao
Khí thải

Quan trắc khí

Cao
- Nhược điểm: tốn kém, tốn thời gian để quan trắc

Cán nóng

- Ưu điểm: dễ dàng thực hiện và xác định
Bùn

Cân đo thực tế

Khá cao
- Nhược điểm: Có thể có sai số trong quá trình đo đạc

21


II.5 Tính toán cân bằng vật chất

1,65 tấn quặng
0,2 tấn than
Quy trình sản xuất

0,26 tấn trợ dung

1 tấn xỉ

bụi ?

22

1 tấn thép


Theo Cty thép Hòa Phát:
Tỷ lệ quặng: trợ dung = 19: 3




khối lượng trợ dung là 0,26 ( tấn).
Lượng xỉ để tạo ra 1 tấn thép vào khoảng 1 (tấn)

Theo cân bằng vật chất: Đầu vào = Đầu ra

• Quặng + than + trợ dung = thép thành phẩm + xỉ +bụi
 Lượng bụi = 1,65 + 0,2 + 0,26 - 1 - 1 = 0,11 (tấn) = 110 (kg/tấn sản phẩm)


II.6 Giải pháp giảm thiểu việc ô nhiễm môi trường của ngành
Thép
Ngày 25/1/2014, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 03/2014/TT-BCT “Quy định về công nghệ, thiết bị sản xuất gang, thép”

Cụ thể, Điều 7 Thông tư số 03/2014/TT-BCT (Quy định đối với cơ sở luyện gang lò cao) cần phải đáp ứng yêu cầu sau:






1. Dung tích lò cao tại các khu vực ven biển: ≥ 1.000 m³, tại các khu vực còn lại: ≥700 m³.
2. Công suất tiêu hao năng lượng ≤ 14.000 MJ/tấn gang, trong đó suất tiêu hao than cốc ≤ 450 kg than cốc/tấn gang
3. Nhiệt độ gió nóng đưa vào lò cao ≥ 1.100ºC.

Còn Quy định đối với cơ sở luyện thép (Điều 8) phải đáp ứng tiêu chuẩn như:





1. Dung lượng lò chuyển tại các khu vực ven biển: ≥ 70 tấn/mẻ, tại các khu vực còn lại: ≥ 50 tấn/mẻ.
2. Có dây chuyền đúc liên tục.
3. Có hệ thống thu hồi nhiệt (nhiệt vật lý, nhiệt hóa học) của khí thải để làm nhiên liệu sản xuất hơi nước, sử dụng cho phát điện hoặc
mục đích khác.

23


×