Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tình hình tiêu th ụ s ả n ph ẩ m t ạ i công ty V ă n phòng ph ẩ m H ồ ng H à
1. Quá trình hình th nh v phát trià à ển của công ty
Cùng với sự chuyển mình của nền kinh tế, trải qua bao biến động
thăng trầm, nh máy Và ăn phòng phẩm Hồng H à đã v à đang vượt qua thử
thách, vươn mình trưởng th nh v khà à ẳng định vị thế trong sự phát triển của
thị trường. L mà ột đơn vị trực thuộc tổng công ty Giấy Việt Nam, công ty có
tên giao dịch quốc tế l Vià ệt Nam Paper Coorperation.
Trụ sở giao dịch tại số 25 Lý Thường Kiệt - quận Ho n Kià ếm - Hà
Nội.
Điện thoại : (84 - 4) 9342764 / 8262570 - Fax (084 - 4) 8260359.
T i khoà ản tiền Việt tại Sở Giao dịch NHCT Việt Nam : 710A00011
Ra đời để đáp ứng nhu cầu về đồ dùng học sinh v thià ết bị văn phòng
như bút máy, bút chì, mực viết các loại, giấy than v mà ột số sản phẩm khác
như đinh ghim, giấy chống ẩm, kim băng... ng y 01/ 10/ 1959 Bà ộ Công
nghiệp nhẹ ra quyết định th nh là ập nh máy và ới tên gọi nh máy Và ăn phòng
phẩm Hồng H , và ới cơ sở vật chất ban đầu gồm một xưởng sửa chữa ôtô
của Pháp để lại trên tổng diện tích 7.300m
2
, kỹ thuật, trang thiết bị máy móc,
công nghệ do Trung Quốc giúp đỡ, với số vốn đầu tư ban đầu 3.263.077
đồng. Năm 1960, sau một năm đi v o hoà ạt động, nh máy à đã hình th nh haià
phân xưởng sản xuất chính:
- Phân xưởng sản xuất văn phòng phẩm tại 25 Lý Thường Kiệt - Hà
Nội
- Phân xưởng sản xuất mực v già ấy than tại 468 Minh Khai - Hà
Nội.
Đến năm 1965, để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc sản xuất kinh
doanh, nh máy à đã chuyển to n bà ộ bộ phận sản xuất các loại đinh ghim, cặp
giấy về cho ng nh Công nghià ệp H Nà ội quản lý. Sau năm 1972 nh máyà
chuyển bộ phận sản xuất bút chì cho nh máy gà ỗ Cầu Đuống sản xuất. Cho
1
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
đến năm 1981, việc sát nhập với một nh máy sà ản xuất bút bi cùng có dây
chuyền công nghệ của Trung Quốc đã l m tà ăng qui mô sản xuất, cũng như
chủng loại mặt h ng cà ủa nh máy Và ăn phòng phẩm Hồng H lên th nh 3à à
phân xưởng sản xuất chính :
- Phân xưởng Nhựa: sản xuất các sản phẩm văn phòng bằng nhựa.
- Phân xưởng Kim loại: sản xuất các sản phẩm văn phòng bằng kim
loại.
- Phân xưởng tạp phẩm: sản xuất mực viết, giấy than, giấy chống
ẩm.
Năm 1991, nền kinh tế đất nước bước sang giai đoạn mới với nhiều
khó khăn thách thức lớn của nền kinh tế thị trường, sau khi tách phân xưởng
sản xuất tạp phẩm ở 468 Minh Khai th nh Nh máy và à ăn phòng phẩm Cửu
Long, nh máy lâm v o tình trà à ạng thiếu vốn trầm trọng, vì vậy nh máy phà ải
vay vốn tín dụng nhiều, lãi suất trả h ng kà ỳ khá lớn ( bình quân 15 - 20
trđ/tháng). Thêm v o à đó công ty phải tự hạch toán độc lập, tự bơi chải trong
nền kinh tế thị trường, thiếu vốn, thiếu kinh nghiệm, ... khó khăn chồng chất
khó khăn, công ty cũng đã mạnh dạn mở rộng danh mục h ng hoá cà ủa mình
như giầy dép, chai nhựa, song do nhiều yếu tố chủ quan cũng như khách quan
m tình hình sà ản xuất kinh doanh còn chưa mang lại hiệu quả mong muốn.
Ng y 28/7/1995 Nh máy à à đổi tên l Công ty Và ăn phòng phẩm Hồng
H . V à à đến năm 1998, trở th nh mà ột trong những th nh viên cà ủa Tổng công
ty Giấy Việt Nam, được sự giúp đỡ của Tổng công ty về vốn, t i sà ản ... công
ty đã từng bước cải thiện được tình hình t i chính v à à đang trên đ à đi lên
l m à ăn có lãi, có uy tín với khách h ng trong v ngo i nà à à ước.
2. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu trong công ty Văn
phòng phẩm Hồng Hà ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ:
2.1 Đặc điểm sản phẩm
2
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trải qua trên 40 năm sản xuất kinh doanh, danh mục các mặt h ng cà ủa
công ty đã có rất nhiều thay đổi. Hiện nay công ty đã có trên 300 mặt h ng,à
trong đó có nhiều mặt h ng à đã khẳng định được chỗ đứng trên thị trường Hà
Nội cũng như các tỉnh, có nhiều loại được khách h ng bình chà ọn l h ngà à
Việt Nam chất lượng cao trong nhiều năm liên tục như: bút máy Trường Sơn,
chai nhựa 500ml, 1,25l, mũ pin...
Sản phẩm chính bao gồm:
- Các loại bút: bút máy, bút dạ kim, bút bi, bút chì....
- Các loại dụng cụ học sinh: eke, thước kẻ, cặp, ...
- Giấy vở các loại
- Các sản phẩm l thià ết bị văp phòng phẩm: cặp nhựa, tủ đựng t i à
liệu, file hồ sơ, giá đựng...
- Các loại chai nhựa
Ngo i ra công ty còn sà ản xuất các sản phẩm theo hợp đồng như: cầu
dao điện, dép nhựa...
Một số mặt h ng chà ủ đạo như bút máy, bút bi, giấy vở, đồ dùng học
tập, chai nhựa có đặc điểm tiêu thụ mang tính mùa vụ, tiêu thụ mạnh v oà
đầu các năm học, kỳ học. Chai nhựa tiêu thụ tốt v o các tháng mùa hè, nhuà
cầu nước giải khát cao, dịp lễ tết...Do đặc điểm của sản phẩm như vậy nên
công ty phải có kế hoạch sản xuất v dà ự trữ sản phẩm khoa học, tối ưu nhất
để đảm bảo cho tính liên tục của quá trình tiêu thụ.
Sản phẩm của công ty Văn phòng phẩm Hồng H à đang dần khẳng
định vị trí v tià ếng tăm của mình trên thương trường về chất lượng v mà ẫu
mã. Một số mặt h ng à đã liên tục nhiều năm liền lọt v o danh sách “H ngà à
Việt Nam chất lượng cao” như bút máy, vở học sinh các loại, đồ dùng học
sinh như êke, thước kẻ, hộp bút, ... sự bình chọn của người tiêu dùng về sản
phẩm của công ty đã chứng tỏ được bước tiến bộ rõ rệt trong sản xuất kinh
doanh qua các năm nói chung v tình hình tiêu thà ụ nói riêng ở công ty .
3
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.2 Đặc điểm về nguyên vật liệu:
Chi phí nguyên vật liệu thường chiếm một phần lớn trong giá th nhà
to n bà ộ của sản phẩm, cho nên có ảnh hưởng lớn đến giá th nh sà ản phẩm
v do à đó ảnh hưởng lớn đến tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ. Mặt khác
nguyên vật liệu còn ảnh huởng lớn đến chất lượng sản phẩm. Do đó công
tác thu mua v sà ử dụng nguyên vật liệu có vai trò quan trọng trong hoạt động
tiêu thụ sản phẩm. Hiện nay vật tư chủ yếu được sử dụng ở công ty l :à
- Giấy các loại: lấy từ Tổng công ty Giấy Việt Nam, công ty giấy Bãi
Bằng, giấy Việt Tiến... được sử dụng chủ yếu để sản xuất giấy vở. Tuỳ
từng chất lượng loại giấy m à được sử dụng v o sà ản xuất các loại vở cao
cấp (vở Study72 trang, 120 trang, 200 trang...) hay vở bình thường (vở học
sinh 48 trang, 96 trang...), Giấy đầu băng v già ấy phế phẩm được tận dụng
để sản xuất vở nháp các loại.
- Nhựa các loại để sản xuất các loại vỏ bút máy, bút bi, chai nhựa
đựng nước giải khát, chai thuốc trừ sâu, chai đựng thực phẩm, dụng cụ học
sinh, thiết bị văn phòng...nhập từ Trung Quốc, có thời điểm khan hiếm, công
ty còn nhập từ H n Quà ốc.
- Kim loại như đồng tấm, sắt thép, để sản xuất ngòi, nắp bút, nắp
chai....
- Hoá chất, bột m u...à
- Một số chi tiết không sản xuất được hoặc sản xuất không tốt, giá cao
hơn như ngòi bút bi, ngòi bút máy kim tinh... công ty vẫn phải nhập ngoại. Có
sản phẩm số chi tiết phải nhập ngoại đã lên tới 20 đến 50%. Điều n y l mà à
cho giá th nh các loà ại bút của công ty tương đối cao, khó cạnh tranh với các
loại bút trên thị trường hiện nay.
Định mức tiêu hao nguyên vật liệu được phòng kế hoạch v phòng kà ỹ
thuật căn cứ v o à đặc tính kỹ thuật của từng sản phẩm, yêu cầu kỹ thuật của
hợp đồng, tình hình thực tế sản xuất kinh doanh...để đưa xuống các phân
4
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
xưởng. Tuy nhiên do máy móc thiết bị còn cũ kĩ, không đồng bộ, tay nghề, ý
thức của công nhân còn chưa cao nên hao phí nguyên vật liệu còn lớn, việc
định mức nguyên vật liệu c ng trà ở nên phức tạp v khó tránh à được lãng phí
vật tư, hạn chế việc thực hiện công tác hạ giá th nh. à
Công tác thu mua nguyên vật liệu ở công ty được tiến h nh theo à định
kỳ. Phần lớn các nguồn nguyên vật liệu đều được chọn từ những Tổng công
ty hoặc công ty có uy tín, trách nhiệm nhằm đảm bảo thực hiện đúng tiến
độ, tránh gián đoạn trong sản xuất kinh doanh ...Tuy nhiên trong một số thời
điểm thị trường khan hiếm, công ty vẫn phải tìm kiếm từ các nguồn khác
với giá cả tương đối cao. Về mặt giá cả nguyên vật liệu, nhìn chung l à ổn
định trừ giấy l tà ăng giá nhiều, đặc biệt l các à đợt sốt thiếu giấy. Có năm,
giá giấy lên cao, l m giá mà ỗi quyển vở tăng đến 300 đ/ quyển, trong khi
giấy vở Trung Quốc vẫn tr n ngà ập với giá rẻ hơn 500 đến 600đ/ quyển, báo
chí v các bà ậc phụ huynh đã lên tiếng rất nhiều về tình hình tăng đột ngột
giá sách vở ngay đầu năm học. Chính điều n y à đã phần n o à ảnh hưởng
không tốt tới việc thực hiện kế hoạch hạ giá th nh v kà à ế hoạch tiêu thụ sản
phẩm của công ty.
Như vậy, có thể nói mặc dù công ty đã rất chú trọng trong việc lựa
chọn, thu mua nguyên vật liệu song do nhiều nguyên nhân khách quan như
giá cả vật tư tăng, giảm liên tục, số lượng lúc khan hiếm lúc dư thừa trên thị
trường, hay nguyên nhân chủ quan như chưa sử dụng tiết kiệm, l m saià
hỏng nhiều dẫn đến lãng phí...m công tác n y và à ẫn còn nhiều hạn chế ảnh
hưởng tới tốc độ tiêu thụ nhất l trong nhà ững lúc v o và ụ.
2.3 Đặc điểm về Lao động:
Về số lượng lao động:
5
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Vốn là một doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong
cơ chế bao cấp cũ, bộ máy hoạt động cồng kềnh, trước
năm 1995, số lượng CBCN trong công ty trên 500 người,
trong quá trình hoạt động kém hiệu quả, công ty ãđ
lâm vào tình trạng trả chậm lương CNV, và phải cắt
giảm 120 người. Được sự giúp đỡ của Tổng công ty Giấy
cũng như Ngân hàng nhà nước, trải qua bao khó khăn,
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ã dđ ần iđ
vào nề nếp thì nhu cầu tăng lao động là một tất yếu.
Hiện nay với số lượng lao động là 419 người, trong ó sđ ố
lao động trực tiếp sản xuất là 360 người chiếm 86%, lao
động quản lý là 59 người chiếm 14%. Số lao động nữ là 174
nguời chiếm 47% tổng số lao động.
Song song với việc gia tăng đội ngũ lao động, đời
sống cán bộ công nhân công ty ã có nhiđ ều cải thiện, thu
nhập ngày càng tăng ã chđ ứng tỏ sự lớn mạnh của công
ty trong những năm qua. Thể hiện ở các chỉ tiêu sau:
Bảng 1-Tình hình thu nhập bình quân lao động ở công ty trong các năm 1998-2001
Năm
Chỉ tiêu
1998 1999 2000 2001
1.Lao động
448 394 396 419
2.Thu nhập bq
450.000 782.000 1.000.000 1.200.000
6
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Về chất lượng lao động:
Hiện nay công ty đã tinh giản bộ máy quản lý còn 31 người (chiếm
7%) có trình độ: 4 người có bằng trên đại học, còn lại l có trình à độ đại
học, họ đều có thâm niên công tác do đó với kinh nghiệm tích luỹ được có
thể nói họ có đủ khả năng đảm nhiệm những yêu cầu công việc cũng như
nhiệm vụ của công ty giao cho, góp phần to lớn trong những th nh tích mà à
công ty đã đạt được. Tuy nhiên với một đội ngũ cán bộ quản lý chỉ chiếm
7% trong tổng số lao động trong công ty, họ phải đảm nhiệm một khối lượng
công việc tương đối lớn, l m vià ệc trong điều kiện còn thiếu thốn về vật
chất, tinh thần, trang thiết bị l m vià ệc tốt do đó công ty cần có biện pháp
khuyến khích tinh thần, vật chất hơn nữa đối với họ để họ có thể tận tâm
hơn với công việc, gắn bó với công ty.
7
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lực lượng lao động tại các phân xưởng có tay nghề
chia theo bậc thợ. Hàng năm công ty có tổ chức ào tđ ạo
hoặc cử i ào tđ đ ạo và thi nâng bậc cho công nhân nên
số công nhân bậc cao có tăng lên trong các năm. Không
có thợ bậc 1, số công nhân bậc 2 và bậc 3 có giảm, riêng
trong năm 2001 tăng lên 158 người chiếm 38% là do công
ty nhập thêm một số dây chuyền sản xuất nên cần tăng
thêm số lượng công nhân sản xuất. Điều này cho thấy
công ty ã giđ ải quyết công ăn việc làm cho một số lượng
lớn lao động chân tay, lao động thủ công, song việc sử
dụng nhiều lao động trực tiếp sản xuất cũng là một
nguyên nhân làm giá thành đơn vị sản phẩm cao, năng
suất lao động thấp và chất lượng sản phẩm không đồng
đều. Chẳng hạn như tại phân xưởng văn phòng phẩm, bộ
phận bế hộp đồ chơi học sinh tình trạng không làm kịp
tiến độ khi vào mùa vụ làm khách hàng kêu ca phàn
nàn, hay xưởng kim loại, trên dây chuyền óng vđ ở vẫn
thường có những công nhân không làm theo kịp dây
chuyền ảnh hưởng đến tốc độ chung...Bậc thợ từ 4 trở lên
chiếm một tỷ lệ cao là 48% trên tổng số lao động sản
xuất ở công ty. Họ nhìn chung là những công nhân có
tay nghề, ham học hỏi, cần cù và nhiệt tình trong công
việc. Phân bố số lượng lao động và chất lượng lao động
trong toàn công ty được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2 - Cơ cấu lao động to n công ty theo trình à độ chuyên môn
1999 2000 2001
8
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Năm
Chỉ tiêu
Tổng số Nữ Tổng số Nữ Tổng số Nữ
Tổng số lao động
392 184 396 188 419 194
1. Lao động trực tiếp
347 171 345 169 360 174
*Bậc 1
*Bậc 2
92 58 93 54 101 53
*Bậc 3
65 30 60 32 57 35
*Bậc 4
45 23 43 24 42 23
*Bậc 5
39 24 37 23 39 24
*Bậc 6
54 19 52 19 57 21
*Bậc 7
52 17 60 17 64 18
2. Lao động gián tiếp
45 13 51 19 59 20
*Trung cấp, sơ cấp
2 2 2
*Cao đẳng, Đại học
39 13 45 19 53 20
*Trên đại học
4 4 4
- Môi trường lao động:
Trong những năm vừa qua, ban giám đốc đã v à đang cố gắng xây
dựng môi trường l m vià ệc bên trong doanh nghiệp l nh mà ạnh, dân chủ,
thoải mái nhằm phát huy được nhân tố con người, kích thích khả năng sáng
tạo, nâng cao đời sống tinh thần v và ật chất cho cán bộ công nhân viên trong
công ty. Cụ thể: đã xây dựng được cơ chế thưởng phạt công minh, tạo điều
kiện cho mọi người trong doanh nghiệp có cơ hội để phấn đấu, xây dựng
cải tạo điều kiện l m vià ệc. Tổ chức các hoạt động thể dục thể thao văn
nghệ, đạt được nhiều giải thưởng trong cuộc thi của Tổng công ty Giấy và
hội đồng doanh nghiệp H Nà ội. Trong năm 2001 đơn vị đã đạt được những
th nh tích nhà ư:
- Được bộ Công nghiệp tặng bằng khen đơn vị suất sắc
- 01 cá nhân đạt bằng khen của bộ Công nghiệp
- 03 cá nhân đạt bằng khen của Tổng công ty Giấy
- Đơn vị đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến suất sắc cấp th nh phà ố về thể
dục thể thao năm 2001
Hơn thế nữa, tháng 10 năm 2001, to n thà ể công nhân viên trong công
ty cùng nhau xây dựng v thà ực hiện mô hình quản lý chất lượng theo hệ
9
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
thống quản lý chất lượng ISO 9002. Điều n y à đã thực sự l m thay à đổi hẳn
môi trường l m vià ệc trong công ty, khẩu hiệu 5S (s ng là ọc, sắp xếp, săn sóc,
sạch sẽ, sẵn s ng) à được treo ở khắp các phòng ban nhằm nhắc nhở anh chị
em công nhân viên thực hiện tốt những tiêu chuẩn nghiêm ngặt đã được đặt
ra, việc ghi chép, thực hiện sổ tay chất lượng đã dần đi v o nà ề nếp l mà
giảm rủi ro lao động, giảm hẳn số NVL hao phí, năng suất lao động tăng
đáng kể, chất lượng v sà ố lượng sản phẩm l m ra cao hà ơn, đã thực hiện hạ
giá th nh à được một số sản phẩm, tạo được lòng tin cho khách h ng, dà ẫn
đến thu nhập bình quân người lao động cao hơn v do à đó ảnh huởng tích
cực tới tinh thần l m vià ệc của mọi người. Nhìn chung có thể nói công ty
bước đầu đã xây dựng được một môi trường lao động tốt, khiến anh chị em
công nhân viên l m vià ệc hăng say, đời sống cũng dần được cải thiện.
Nói tóm lại, lực lượng lao động trong công ty l tà ương đối lớn, trong
đó lao động trực tiếp có tay nghề cao v lao à động gián tiếp có trình độ đại
học trở lên chiếm một tỷ lệ không nhỏ đã góp phần tạo nên những th nhà
công của công ty trong những năm gần đây, tuy nhiên vẫn còn tình trạng lao
động thiếu ý thức, phân công công việc không hợp lý, nhiều lao động bậc
thấp, sản xuất mang tính thủ công còn nhiều, điều đó l nguyên nhân dà ẫn
đến chất lượng sản phẩm không đều, bị khách h ng già ả lại l mà ột trong
những yếu tố gây ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ trong những năm qua.
2.4 Đặc điểm máy móc thiết bị v công nghà ệ:
Máy móc thiết bị hiện công ty đang sử dụng phần lớn l cà ủa Trung
Quốc đã qua sử dụng rất lâu, v không à đồng bộ. Vì thế, năng suất, chất
lượng sản phẩm thấp, không đồng đều, hao tốn điện năng, nguyên vật liệu,
chi phí sửa chữa lớn, nên l m tà ăng chi phí đơn vị sản phẩm, không đáp ứng
kịp tiến độ công việc nhất l trà ước khi v o mùa và ụ, ảnh hưởng lớn tới công
tác tiêu thụ sản phẩm. Với phương châm phải đầu tư chiều sâu m trà ước
hết l phà ải đổi mới công nghệ sản xuất v máy móc thià ết bị, công ty đã từng
10
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
bước đầu tư, trang bị lại một số máy móc thiết bị phục vụ sản xuất cũng như
quản lý, năm 2002, công ty đã có thêm kế hoạch đầu tư đổi mới 4,5 tỷ đồng
cho các máy móc thiết bị hiện đại: máy thổi chai PET, máy in vở, máy v oà
gáy tự động... điều đó đã khắc phục được phần n o nhà ững tồn tại trên, và
l mà ột dấu hiệu đáng mừng đối với công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Song bên cạnh đó, việc trang bị không đồng bộ đã gây ra nhiều hạn chế như:
không phát huy hết công suất máy mới, chất lượng sản phẩm không đồng
đều, bộ phận n y ngà ồi chơi trong khi bộ phận khác l m chà ưa xong việc...
Tình hình đổi mới máy móc thiết bị của công ty trong những năm qua
được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3 - Bảng thống kê máy móc thiết bị của công ty
Stt
Tên thiết bị Nhãn hiệu Năm Số lượng hiện
có
1
Máy kéo ống
D49 1980 1
2
Máy xấy tĩnh
1980 4
3
Dây chuyền kéo ống thải
khí
1982 1
4
Máy dập
16T,10T,8T 1988 4
5 Máy b o à 1988 5
6
Máy tiện
C127,K4,F10,C616 1985 10
7
Máy kéo ống
1983 1
8 Máy dán bao bì 1990 1
9
Máy xay nhựa
1995 2
10
Máy thổi chai
PET SL3,PET CM 8 1995 2
11
Máy phay quang học
1996 1
12
Máy gia công tia lửa điện
1996 1
13 Máy ép
Nguội, thuỷ lực, đứng,
phun 240T, 80T
1996
1999
8
5
Quy trình công nghệ sản xuất l yà ếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới chất
lượng v giá th nh sà à ản phẩm. Quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm
của Công ty được khép kín trong từng phân xưởng, do đặc thù của quy
trình công nghệ m sà ản phẩm được tạo ra từ nhiều công đoạn sản xuất
khác nhau.
Một số quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm chủ yếu của công ty:
11
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
a. Công nghệ sản xuất bút máy:
Một cây bút máy bao gồm nhiều bộ phận tách rời nhau: thân nắp, cổ,
ống mực, lưỡi g , ngòi, à đinh vít. Các chi tiết được tiến h nh gia công à ở các
phân xưởng sau đó chuyển về phân xưởng VPP để lắp ráp.
Sơ đồ công nghệ sản xuất bút máy được thể hiện ở trên sơ đồ (H1)
b. Công nghệ sản xuất bút bi:
Tương tự như bút máy, các chi tiết của bút bi được sản xuất riêng sau
đó chuyển về một nơi để lắp ráp.
Sơ đồ công nghệ sản xuất bút bi được thể hiện trên sơ đồ (H2)
c. Công nghệ sản xuất chai nhựa:
Nhựa PET sau khi trộn m u theo yêu cà ầu của khách h ng sà ẽ được sấy
khô, qua máy ép phun có sẵn khuôn định hình sản phẩm tạo th nh phôi. Phôià
sau khi kiểm nghiệm, sấy khô v qua máy thà ổi sẽ th nh chai.à
Sơ đồ công nghệ sản xuất chai nhựa PET được thể hiện trên sơ đồ (H3).
12
12
Thân, nắp, cổ, ống, mực, lưỡi gà
Kiểm phụ tùng nhựa
Lắp ráp
Viết tròn
Lắp thành phẩm
Kiểm nghiệm
In chữ bỏ hộp đóng hòm
Giao kho
Máy xay
Đề xê phế phẩm
Phụ tùng kim loại
Ống mực và đáy
Dán đáy ống mực
Bơm mực
Lắp viên bi (đậy nắp)
Ép nhựa
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 3 – QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÚT MÁY
13
13
Nguyên liệu nhựa
Đùn ống bi
Cắt đoạn
Bơm mực, lắp đầu bi, in chữ
Li tâm một bi
Đầu bi, đầu dạ mực
Nguyên liệu nhựa
Ép nhựa
Cán nắp, cổ, thân lẫy
Kiểm PT nhựa
Lắp thành phẩm
Kiểm nghiệm
In chữ, dán đề can trang trí
Bỏ hộp đóng hòm
Giao kho
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 4 – QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÚT BI
14
14
Máy xay Giao kho
Đề xê phế phẩm Kiểm nghiệm bao gói
Sấy khô Thổi chai
ép nắp Nắp
Đề xê phế phẩm Kiểm nghiệm bao gói
Máy xay Giao nhận
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 5 - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHAI.
15
Nhựa PET
Kiểm nghiệm
Sấy khô
ép phôi
Nhựa PET
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.5. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất v tà ổ chức quản lý của Công
ty
a. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất:
Hiện nay công ty có 3 phân xưởng sản xuất chính:
- Phân xưởng kim loại: Chuyên sản xuất các loại sản phẩm kim loại
như: Mũ pin, thiết bị đo điện, các sản phẩm phụ liệu khác.
- Phân xưởng nhựa: Chuyên sản xuất các loại sản phẩm nhựa như:
chai PET, các bộ phận của bút máy, bút bi, chì, dụng cụ học sinh...
- Phân xưởng VPP: Chuyên lắp ráp các chi tiết tại các phân xưởng
đã sản xuất ra th nh các th nh phà à ẩm ho n chà ỉnh v nhà ập kho.
b. Đặc điểm tổ chức v bà ộ máy quản lý:
Mỗi phòng ban l mà ột bộ phận của Công ty, được th nh là ập theo quyết
định của Giám đốc công ty trên tinh thần tinh giản nhằm nâng cao năng lực
tổ chức v à điều h nh hoà ạt động sản xuất kinh doanh gắn với thị trường.
Ngo i chà ức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định riêng, các đơn vị đều có
quyền hạn giống nhau trong phạm vi sau:
a. Chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc công ty về những lĩnh vực được
đảm nhiệm. Có quyền tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến về những
vấn đề liên quan đến phạm vi công tác v trách nhià ệm của đơn vị mình.
b. Bố trí sắp xếp lao động phù hợp với trình độ v yêu cà ầu công việc trên
cơ sở : chất lượng công tác, tinh giản biên chế.
c. Chỉ đạo v kià ểm tra CBCN thực hiện kế hoạch v nhià ệm vụ, công tác
được giao, chịu trách nhiệm về những sai sót trong đơn vị mình.
d. Xây dựng, bảo vệ chương trình công tác v bià ện pháp thực hiện
chương trình đó của đơn vị mình trước Ban giám đốc.
e. Các đơn vị có trách nhiệm phối hợp công tác chặt chẽ với nhau, đảm
bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có hiệu quả.
Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:
16
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1. Giám đốc: L ngà ười đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về to n bà ộ hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh của
Công ty. L ngà ười điều h nh cao nhà ất quyết định mọi việc m phó Giámà
đốc v các phòng ban trình lên.à
2. Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm điều h nh trà ực tiếp phòng Kỹ thuật,
phòng Kế hoạch v các phân xà ưởng.
3. Phòng Tổ chức - h nh chính: à
a. Bộ phận tổ chức lao động: Căn cứ v o nhià ệm vụ SX - KD, nghiên cứu,
đề xuất mô hình, tổ chức sản xuất v bà ộ máy quản lý của các đơn vị,
bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty. Tham mưu
cho giám đốc trong việc đề bạt, phân công cán bộ quản lý của Công ty
v các à đơn vị, xây dựng kế hoạch v chà ương trình đ o tà ạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ, quản lý lao động tiền lương CBCN.
b. Bộ phận h nh chính: Nghiên cà ứu đề xuất, kiến nghị với Giám đốc
biện pháp giúp các đơn vị thực hiện đúng chế độ, nguyên tắc, thủ tục
h nh chính. Quà ản lý, lưu trữ con dấu, các t i lià ệu, văn bản của công
ty. Lập định mức kế hoạch mua sắm v quà ản lý công cụ dụng cụ, trang
thiết bị l m vià ệc trong công ty, thực hiện các công tác lễ tân trong công
ty.
c. Bộ phận quản trị - xây dựng cơ bản: Quản lý to n bà ộ hồ sơ nh à đất,
nh à ở v các công trình công cà ộng, tình hình tật tự trị an tại Khu tập
thể. Trực tiếp chỉ đạo điều h nh v quà à ản lý việc sửa chữa thường
xuyên nh xà ưởng, nh l m vià à ệc của công ty.
d. Bộ phận y tế: Xác lập v theo dõi ng y nghà à ỉ ốm của CBCNV, khám và
cấp thuốc những bệnh thông thường, theo dõi, thực hiện mua BHYT
cho CBCN the đúng đối tượng v thà ời hạn.
4. Phòng Kỹ thuật: Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc trong việc quản lý
kỹ thuật v à đầu tư (Công nghệ, chất lượng sản phẩm, thiết bị, khuôn
17
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
mẫu, quản lý định mức vật tư kỹ thuật....) v nghiên cà ứu chế tạo sản
phẩm mới.
5. Phòng Kế hoạch: Tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác xây dựng
kế hoạch sản xuất kinh doanh (d i hà ạn, ngắn hạn, trung hạn), kế hoạch
giá th nh, NVL... v à à điều h nh sx cà ủa công ty.
6. Phòng Thị trường: L à đơn vị tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc trong
việc thực hiện các hoạt động tổ chức kinh doanh của công ty: lập kế
hoạch điều tra nghiên cứu thị trường, tổ chức mạng lưới tiêu thụ, v à đề
xuất các biện pháp xúc tiến khuyến mãi. Chịu trách nhiệm về các chỉ tiêu,
kế hoạch được giao về doanh số bán.
7. Phòng T i và ụ: Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc trong việc quản lý,
điều h nh công tác t i chính cà à ủa công ty, phản ánh mọi hoạt động kinh tế
thông qua việc tổng hợp, phân tích hiệu quả SXKD. Tổ chức các nghiệp
vụ quản lý, thu chi tiền tệ, đảm bảo thúc đẩy hoạt động của đồng tiền
đạt hiệu quả v phù hà ợp với qui định hiện h nh cà ủa Nh nà ước
8. Ban bảo vệ: Có chức năng bảo vệ an ninh kinh tế, nội quy kỷ luật lao
động của công ty, công tác quân sự, PCCC...
9. Cửa h ng: Già ới thiệu, bán buôn, bán lẻ sản phẩm v thà ực hiện một số
hợp đồng tiêu thụ.
10. Các phân xưởng: được giao nhiệm vụ sản xuất các loại sản phẩm theo
đúng chức năng của từng phân xưởng.
Kiểu quản lý theo mô hình trực tuyến - chức năng đang được áp dụng
trong công ty
18
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
19
19