Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở HỢP TÁC XÃ HỒNG HÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.5 KB, 25 trang )

THỰC TRẠNG CÔNG T C TIÊU THÁ Ụ SẢN PHẨM Ở
HỢP T C X HÁ Ã ỒNG H À
I. QU TRÌNH HÌNH H NH V PH T TRIÁ À À Á ỂN CỦA HỢP T C X .Á Ã
1. Quá trình hình th nh v phát trià à ể n c ủ a t ổ h ợ p tác H ồ ng H à
Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường với những
đổi mới trong cơ chế quản lí kinh doanh l m cho nà ền sản xuất h ng hoáà
trong nước có điều kiện thuận lợi để phát triển. sản xuất, thương mại v tiêuà
dùng tác động tích cực cho nhau được coi l quá trình hoà ạt động theo cơ chế
thị trường.
Đứng trước pháp luật mọi th nh phà ần kinh tế tham gia v o hoà ạt động
kinh doanh sản xuất đều bình đẳng như nhau.
Nh nà ước có chính sách khuyến khích phát triển mọi th nh phà ần kinh tế
với phương châm kinh tế nh nà ước v kinh tà ế hợp tác xã l chà ủ đạo vì mục
tiêu dân gi u nà ước mạnh xã hội công bằng văn minh.
Từ những tình hình chung đó, tổ hợp tác Hồng H à được th nh là ập bởi
nhưng th nh viên có cùng ý chí, quyà ết tâm xây dựng tổ hợp tác tồn tại v phátà
triển trong cơ chế thị trường.
Từ chỗ chỉ cần giải quyết công ăn việc l m cho ngà ười lao động, tiến tới
lên mô hình cao hơn l hà ợp tác xã. Cùng với sự phát triển tăng lên của các
nguồn lực nhằm không ngừng nâng cao đời sống của người lao động, các
th nh viên l nhà à ững cán bộ đã từng công tác trong các cơ quan nh nà ước nay
tuy đã về hưu nhưng vẫn tự tìm cho mình một chỗ đứng thích hợp trong cơ
chế mới vừa l m gi u cho bà à ản thân vừa có ích cho xã hội.
Ng y 10 tháng 6 nà ăm 1994, UBND huyện Từ Liêm đã ra quyết định số
144/ QĐUB về việc th nh là ập tổ hợp tác Hồng H và ới chức năng sản xuất, gia
công chế tạo cơ kim khí, cơ điện lạnh, trang trí nội thất.
Tổ hợp tác Hồng H l à à đơn vị được mở t i khoà ản riêng, sử dụng con dấu
riêng, hạch toán ghi sổ theo chế độ hiện h nh.à
Sau khi được th nh là ập, tổ hợp tác Hồng H bà ắt tay v o sà ản xuất kinh
doanh, thực hiện các hợp đồng đã được kí kết. Hiện nay tổ hợp tác đã đứng
vững trên cơ chế thị trường, sản xuất các mặt h ng cà ơ kim khí với những sản


phẩm ng y c ng à à đa dạng hơn.
2. V ị trí đị a lí v cà ơ s ở v ậ t ch ấ t c ủ a t ổ h ợ p tác H ồ ng H :à
Tổ hợp tác Hồng H và ới chức năng chính l sà ản xuất gia công cho nên
cần có xưởng với diện tích rộng v có kho chà ứa h ng hoá nguyên lià ệu. Do đó
tổ hợp tác Hồng H à đã được UBND huyện cho thuê d i hà ạn 2000 m
2
đất để
mở xưởng ở khu vực Cầu Diễn, thuận lợi trong việc giao nhận h ng v tránhà à
gây ô nhiễm môi trường.
Ngo i ra, tà ổ hợp tác Hồng H còn có mà ột xưởng thiết kế sản phẩm kỹ
thuật cao ở phường Trung Ho và ới diện tích l 400 mà
2
v hai cà ửa h ng già ới
thiệu sản phẩm h ng thià ết bị y tế v trang bà ị nội thất ở đường Láng Hạ v à ở
Phương Mai - Đống Đa - H nà ội. Cở sở hạ tầng của tổ hợp tác đang từng
bước được ho n thià ện hơn. Với hệ thống điện nước tương đối ho n chà ỉnh,
đáp ứng đầy đủ cho hoạt động sản xuất v công vià ệc của cán bộ công nhân
lao động.
Nh xà ưởng rộng rãi thoáng mát, bố trí hợp lí các loại máy móc thiết bị
như khoan cần, khoan b n, máy tià ện, máy m i à đá, máy m i trà ục mềm công
nghệ cao. Đặc biệt l tà ổ hợp tác Hồng H quan tâm tà ừng bước thay đổi máy
móc, thiết bị tiên tiến để áp dụng kịp thời v o sà ản xuất, đưa chất lượng sản
xuất ng y c ng cao. Cà à ụ thể đến giữa năm 1999 tổ hợp tác Hồng H à đã đầu
tư trang bị cho hai xưởng hai máy ho khí Argon cà ủa Thụy Điển giá trị 120
triệu đồng / máy. Cùng với h ng chà ục thiết bị cắt khoan kim loại cầm tay trang
bị đến tận tay công nhân. Qua đó đã nhận thầu được một số công trình lớn
trong địa b n H Nà à ội về sản phẩm nội thất khách sạn cao cấp l m cho khà ối
lượng sản xuất tăng lên gấp bội.
II- C C Á ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KĨ THUẬT CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIÊU
THỤ SẢN PHẨM.

1. Đặ c đ i ể m v ề c ơ c ấ u t ổ ch ứ c qu ả n lí:
Tổ hợp tác Hồng H có mà ột bộ máy tổ chức rất năng động, về bộ máy tổ
chức tổ hợp tác Hồng H hià ện có ban quản lí v các th nh viên giúp vià à ệc.
- Ban quản lí gồm :
+ 1 tổ trưỏng : phụ trách chung.
+ 1 tổ phó : phụ trách sản xuất.
+ 1 tổ phó : phụ trách h nh chính.à
+ 1 kiểm soát viên : phụ trách việc soạn thảo các văn bản đúng
pháp luật cho tổ hợp tác.
- Các bộ phận giúp việc khác gồm :
+ Nhân viên kế toán : thực hiện các ghi chép chứng từ, sổ sách kế
toán.
+ Nhân viên KCS : kiểm tra, giám định sản phẩm.
+ Xưởng 1 : thiết kế sản phẩm mới.
+ Xưởng 2 : sản xuất h ng loà ạt.
+ Kho chứa nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang tồn kho.
+ Cán bộ thương mại : phụ trách phần thị trường v Maketting.à
Có thể tóm tắt sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất của tổ hợp tác Hồng H bà ằng
sơ đồ sau:
S ơ đồ 3: Bộ máy tổ chức của tổ hợp Hồng Hà
Kiểm soát viên
Tổ phó
phụ trách
h nh chính.à
Tổ phó
phụ trách
sản xuất
Tổ trưởng
Cán bộ thương mại
Cửa h ng già ới thiệu sản phẩm

Kế toán tổng hợp
Xưởng II
Sản xuất
Kho
Xưởng I
Thiết kế
Điều đặc biệt l các th nh viên cà à ủa tổ hợp tác Hồng H tà ừ tổ trưởng đến
các tổ phó ngo i nghià ệp vụ quản lí h nh chính v các mà à ối quan hệ với các
ngh nh chà ức năng có liên quan thì tất cả họ đều có trình độ khoa học kĩ thuật
cao, có khả năng trực tiếp tham gia sản xuất khi cần thiết.
Đây l mô hình à được bố trí theo kiểu trực tuyến chức năng. Qua đó ta
thấy bộ máy tổ chức quản lí của tổ hợp tác Hồng H l mà à ột bộ máy có những
ưu điểm to lớn như : Đội ngũ cán bộ quản lí có trình độ tương đối to n dià ện
cả về trình độ chuyên môn kĩ thuật v trình à đọ quản lí. Công việc được giảm
bớt trên đôi vai của tổ trưởng, trách nhiệm v quyà ền hạn được phân định rõ
r ng không chà ồng chéo.
Bên cạnh đó ta còn thấy bộ máy đó còn có những nhược điểm như : thông
tin từ trên xuống còn chậm, có nhiều trường hợp bị sai lệch, ảnh hưởng tới
hiệu quả giải quyết công việc. Tổ trưởng không trực tiếp giám sát tiến trình thi
h nh công vià ệc do đó không nắm chính xác tình hình thực tế giải quyết công
việc sâu sắc. ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của hợp tác xã.
2. Đặ c đ i ể m v ề s ả n ph ẩ m v thà ị tr ườ ng :
Xuất phát từ chức năng sản xuất v gia công các sà ản phẩm cho các lĩnh vực y
tế, văn hoá, giáo dục, cho nên tổ hợp tác Hồng H có nhà ững sản phẩm l :à
 Tủ thuốc ( độc quyền ), xe b n tiêm, cà ọc truyền huyết thanh: là
những sản phẩm truyền thống mang lại lợi nhuận cao cho tổ hợp tác.
 Giường Inox
 Tủ Inox
 Giá sách
 Bồn rửa tay

 B n khám bà ệnh
 Tủ lạnh bảo quản
Dưới đây l bà ảng tiêu chuẩn kĩ thuật sản phẩm truyền thống của Hồng Hà
năm 1999:
S ơ đồ s ố 4: Bảng tiêu chuẩn kỹ thuật một số sản phẩm truyền thống của
Hồng hà
Stt
Tên sản phẩm Tiêu chuẩn vật liệu - kích thước
1.
Tủ thuốc
Khung
Tôn bọc
Kính
Đặc điểm
Chịu tải trọng
1600×800×400 ( Inox SUS 304 )
25×25×1,5
= 0,6 ÷ 0,8
Trắng σ = 5 mm
4 khoá ngo i, 2 cánh dà ưới Inox, 2 trên kính,
chân bịt cao su
200 kg
2. Xe b n tiêmà
Khung xe
Hai tầng inox SUS 304
Kích thước :360×420×920
Ống 19×1,5
Lan can : 10×1
Thanh giằng đỡ s n à ống 16×1,2
Bánh xe cao su có hãm

2 tầng s n tôn Inoxà
3.
Cọc truyền huyết
thanh
Ống cột chính 22×1,5
Cột rút trong 19 ×1,2
Chân đế 3 bánh xe có hãm
Cao Max=2400
Những người mua sản phẩm cơ kim khí n y l à à đại diện cho các ngh nhà
văn hoá, giáo dục, y tế trong cả nước. Cho nên thị trường đầu ra của tổ hợp
tác Hồng H l thà à ị trường trang thiết bị chuyên ngh nh và ăn hoá giáo dục và
đặc biệt l thà ị trường h ng thià ết bị y tế trang bị cho các bệnh viện, trạm xá cho
cả nước ( Một số khách h ng là ớn ở H Nà ội như bệnh viên nhi Thuỵ Điển,
viện Y học cổ truyền... ). Đây l mà ột thị trường đầy tiềm năng do chính sách
đầu tư ưu đãi d i hà ạn từ các nguồn như ngân sách nh nà ước cấp h ng nà ăm,
các khoản viện trợ của các nước, các tổ chức quốc tế...
Chính vì vậy m sà ản phẩm h ng y tà ế của tổ hợp tác Hồng H chià ếm tới
80 % giá trị tổng sản lượng.
Ngo i ra thà ị trường h ng thià ết bị văn hoá, giáo dục,cũng rất lớn v à đang
được quan tâm vì số lượng trường học, nh và ăn hoá trong cả nước ng y mà ột
tăng với các hình thức đa dạng v phong phú.à
Khách h ng cà ủa tổ hợp tác Hồng H l nhà à ững cơ quan nh nà ước, những
doanh nghiệp thương mại, do đó tập hợp các khách h ng rà ất đa dạng, khác
nhau về lứa tuổi, giới tính, mức thu nhập, sở thích tiêu dùng, nơi cư trú v và ị
trí trong xã hội. Cho nên với sự quan tâm đặc biệt đến các khách h ng v à à đặc
trưng riêng của họ phản ánh trong quá trình mua sắm, tổ hợp tác Hồng H à đã
có lượng khách h ng tà ăng lên rõ rệt h ng nà ăm.
Tổ hợp tác Hồng H à đã có quan điểm đưa ra từng nhóm khách h ng khácà
nhau nhằm đưa ra các biện pháp phù hợp cho từng đối tượng để từ đó tạo lợi
thế thu hút khách h ng.à

Ví dụ như các vấn đề khuyến mại đối với các hợp đồng có giá trị lớn, kết
hợp với các vấn đề vận chuyển, giao h ng tà ận nơi, tạo điều kiện thuận lợi
cho khách h ng. Chính sách giá cà ả hợp lí tại từng thời điểm nhất định cùng
với sự nghiên cứu cải tiến mẫu mã sản phẩm đa dạng v theo yêu cà ầu của
khách h ng thao pà ương châm “ Một sản phẩm th nh công l sà à ản phẩm luôn
đưa ra được những cái mới ”.
Tóm lại khách h ng, dà ặc biệt l khách h ng trong nà à ước l ngà ười mua
phần lớn các sản phẩm của tổ hợp tác Hồng H v khà à ối lượng sản phẩm bán
ra tại các tỉnh trong cả nước những năm vừa qua ng y mà ột tăng đã chứng tỏ
tổ hợp tác Hồng H à đã v à đang trưởng th nh trong hoà ạt động kinh doanh. Ta
có thể thấy rõ qua dẫn chứng sau đây :
Trong năm 1997, số lượng khách h ng chà ỉ ở trong th nh phà ố H nà ội.
Nhưng sang năm 1998, số lượng khách h ng trong th nh phà à ố H nà ội đã tăng
gấp đôi còn khách h ng tà ừ các tỉnh đến quan hệ kinh tế với tổ hợp tác ng yà
một nhiều cả về số lượng lẫn chất lượng v cho à đến cuối năm 1999 ngo ià
khách h ng truyà ền thống vẫn thường xuyên đến kí kết hợp đồng thì số
lượng khách h ng mà ới đã tăng lên đáng kể không những l trong khách h ngà à
trong nước m còn có cà ả khách h ng nà ước ngoai như : tổ chức nhân đạo quốc
tế “ Tầm nhìn thế giới”, tổ chức UNICEP, đến kí hợp đồng v mua các sà ản
phẩm do tổ hợp tác Hồng H sà ản xuất. Đặc biệt l các thià ết bị về y tế.
3. Đặ c đ i ể m v ề máy móc thi ế t b ị :
Đối với tổ hợp tác Hồng H thì máy móc chuyên dùng à đóng vai trò rất
quan trọng trong quá trình sản xuất của cả năm. Bởi vì máy móc thiết bị có tốt
mới đảm bảo an to n cho ngà ười công nhân sử dụng l m tà ăng năng suất lao
động, nâng cao chất lượng sản phẩm. Đồng thời việc chuẩn bị tốt máy móc
thiết bị kết hợp với hợp lí hoá trong các khâu sản xuất cũng dẫn tới giảm
đáng kể thời gian giao h ng do à đó tăng khả năng cạnh tranh trong đấu thầu.
Đây l và ấn đề cực kì quan trọng, vì những chương trình mua sắm trang thiết
bị của các cơ quan nh nà ước thường có khối lượng v giá trà ị lớn (h ng trà ăm
triệu đồng ).

Những đơn vị muốn tham gia ký kết hợp đồng thì phải đấu thầu. Do vậy
vấn đề cạnh tranh ở đây ngo i chà ất lượng, giá cả, còn có cả thời gian giao
h ng ( thà ời hạn hiệu lực hợp đồng ).
Tổ hợp tác Hồng H cà ũng ý thức được rằng mình còn l à đơn vị sản xuất
nhỏ cho nên cần củng cố máy móc thiết bị thật tốt, luôn tiết kiệm các chi phí
không cần thiết dùng cho đại tu máy móc. Thiết bị hiện đại, đặc biệt l cácà
dụng cụ cầm tay, máy cắt chữ, máy khoan của các hãng nổi tiêng thế giới như
Bosch, Makita, Blackfdecker...
Đồng thời tổ hợp tác còn đi khai thác các sản phẩm máy móc, thiết bị cond
tồn kho của các đơn vị kinh doanh thời kì bao cấp, mua thanh lí lại với giá rẻ
hơn giá sản phẩm cùng loại trên thị trường m tính nà ăng sử dụng vẫn đảm
bảo. Nhờ có sự quan tâm mức của ban quản líi tổ hợp tác v sà ự năng động
của các cán bộ kinh doanh, m nhà ững năm qua Hồng H à đã đầu tư trang bị
được nhiều máy móc thiết bị khá ho n hà ảo. Đảm bảo tính đồng bộ hoá trong
sản xuất, đồng thời tiết kiệm được nhiều tiền vốn đầu tư. Do vậy m khà ả
năng giao h ng trà ước thời hạn của Hồng H luôn à đảm bảo tốt hơn so với đối
thủ cạnh tranh, góp phần tăng lượng sản phẩm lên đáng kể.
Bên cạnh đó ta còn thấy có những yếu điểm đó l : Sà ử dụng máy móc cũ
sẽ dẫn đến tiêu tốn nhiều nguyên nhiên liệu, chi phí cho sản phẩm sẽ tăng,
đối với những sản phẩm nhờ gia công, thuê ngo i sà ẽ gặp phải trở ngại là
không chủ động được, rất dễ bị họ ép giá, l m già ảm lợi thế cạnh tranh của tổ
hợp tác. Do đó tổ hợp tác cần có nhưng biên pháp thích hợp nhằm r ng buà ộc
các đối tác chủ yếu cung cấp yếu tố đầu v o cho mình, nhà ằm đảm bảo cho
hoạt động sản xuất được ổn định. Dưới đây l mà ột số máy móc thiết bị Hồng
H thà ường sử dụng để sản xuất sản phẩm.
S ơ đồ 5: Máy móc thiết bị của tổ hợp Hồng Hà
Tên thiết bị, máy móc Ký hiệu, xuất xứ
1.Máy cắt chữ Makita, Nhật
2. Máy khoan
Boch, Đức

3. Máy m Ià
Blackfdecker, Mỹ
4. Máy h nà
AT&T, Đức
4. Đặ c đ i ể m v ề nguyên v ậ t li ệ u v nguà ồ n cung ứ ng :
Kế hoạch hoá việc mua sắm vật tư l rà ất cần thiết để đảm bảo đúng số
lượng v tià ến đọ phục vụ cho quá trình sản xuất.
Ví d ụ : Để ho n th nh mà à ột sản phẩm Inox ho n chà ỉnh thì Hồng H cà ần
phải dùng tới 10 loại vật tư Inox có các hình dạng v kích thà ước khác nhau.
Một giường bệnh điều trị cần tới 30 kg Inox các loại v mà ột giá sách cần tới
55 kg nhôm v sà ắt các loại...
Như vậy để có một quyết định mua sắm vật tư, nguên liệu cho sản xuất ra
các sản phẩm kim khí của Hồng H cà ần phải qua các bước sau
B ướ c 1 : Xác định chủng loại mẫu mã sản phẩm :
Giai đoạn n y à được tổ hợp tác Hồng H phân tích chà ọn lựa kĩ c ng cácà
mẫu sản phẩm qua các bản vẽ thiết kế do các cán bộ kĩ thuật đảm nhiệm, các
vạt liệu có nhiều kích thước, chủng loại, l m sao cho vià ệc gia công chế tạo trở
nên dễ d ng,sà ản phẩm l m ra mang kià ểu dáng đẹp,cân đối, h i ho nhà à ưng
phải mang lại lợi ích kinh tế cho tổ hợp bởi vì nếu ứng dụng vật liệu có kích
thước hình học lớn hơn một chút hay độ d y tà ăng lên chỉ 0,5 mm thôi cũng
dẫn đến trọng lượng sản phẩm tăng lên đáng kể v do à đó chi phí cũng tăng
lên.
Ng y nay cà ơ chế thị trường buộc các nh sà ản xuất luôn tìm cách hạ gía
th nh sà ản phẩm cho nên việc tăng khối lương vật tư cho một đơn vị sản phẩm
l à điều rất bất lợi. ý thức được điều đó, Hồng H luôn quan tâm tà ới mẫu mã
sản phẩm, ứng dụng vật liệu mới có thể tiết kiệm được, nghiên cứu các sản
phẩm cùng loại của các nước phát triển như các sản phẩm của các hãng nổi
tiếng thế giới: General electric của Mĩ, Sakai của Nhật... Hiện nay, trong các
bản tiêu chuẩn kĩ thuật sản phẩm của các đơn vị tổ chức đấu thầu đều dựa
trên các tiêu chuẩn kích thước, hình dạng của nước ngo i. Nhà ư vậy không

chỉ riêng Hồng H m cà à ả các doanh nghiệp khác nếu không quan tâm đến việc
xác định chủng loại mẫu mã sản phẩm cho phù hợp m cà ứ dựa v o các tiêuà
chuẩn cũ của những năm trước để sản xuất dự trữ thì có thể dẫn tới tồn kho
sản phẩm lạc hậu, không phù hợp với nhu cầu của thị trường hiện tại.
B ướ c 2 : Xây dựng tiêu chuẩn kĩ thuật.
B ướ c 3 : Lập bảng chi phí vật liệu cho từng sản phẩm :
B ướ c 4 : Xác định tổng chi phí nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất gia
công. Tổ hợp tác Hồng H l mà à ột đơn vị trực tiếp sản xuất sản phẩm v ng yà à
c ng à đa dạng hóa sản phẩm cho nên lượng sản phẩm sản xuất ra có xu hướng
ng y c ng tà à ăng về số lượng v chà ất lượng, chủng loại, mẫu mã, đáp ứng nhu
cầu đa dạng của khách h ng. Do à đó tổ hợp tác Hồng H phà ải luôn cân đối với
vật tư nguyên liệu, xác định loại n o cà ần, chưa cần để bổ sung kịp thời trong
quá trình sản xuất. Thông thường tổ hợp tác Hồng H xác à định chi phí cho
sản xuất dựa trên những hợp đồng kinh tế với các đối tác v tà ừng giai đoạn
cụ thể.
Tổ hợp tác Hồng H sà ản xuất v gia công cà ơ kim khí phục vụ tiêu dùng
trong nước cho nên hoạt động kinh tế sản xuất ở thị trường h ng cà ơ kim khí
kim loại l chà ủ yếu, như thị trường nhôm, thép, Inox. Đây l thà ị trường h ngà
tư liệu sản xuất thuộc đầu v o à để gia công chế biến th nh nhà ững sản phẩm
ho n chà ỉnh về chất lượng với đầy đủ tính năng kĩ thuật được người mua
chấp nhận.
Tóm lại nguyên vật liệu Hồng H thà ường sử dụng trong quá trình sản
xuất kinh doanh l nhà ững tấm Inox được nhập từ Đ i Loan hoà ặc H n Quà ốc
v các à ống tròn Inox nhập từ Đ i Loan hoà ặc H n Quà ốc ngo i ra còn sà ử dụng
một số nguyên vật liệu khác như nhôm, kính, sắt...Tuỳ thuộc v o à đặc điểm
của các sản phẩm m khách h ng kí kà à ết hợp đồng với tổ hợp tác m Hà ồng
H lên kà ế hoạch nhập v o cho sà ản xuất. Thông thường các nguyên vật liệu
Hồng H sà ử dụng rất phổ biến trên thị trường hiện nay. Do đó yếu tố đầu v oà
cho sản xuất sản phẩm luôn được bảo đảm, đúng tiến độ. Đó cũng l à điều
kiện thuận lợi cho Hồng H trong vià ệc lập kế hoạch sản xuất v tà ổ chức tiêu

thụ sản phẩm được đảm bảo đúng thời hạn.
Sau đây l bà ảng nguyên vật liệu chính m Hà ồng H sà ử dụng trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
S ơ đồ s ố 6: Bảng nguyên vật liệu chính m tà ổ hợp thường dùng trong
quá trình sản xuất kinh doanh
Stt
Tên nguyên vật liệu Kí hiệu, xuất xứ
Tôn bọc
σ = 0,6 ÷ 0,8
Kính trắng
σ = 5 mm
Tấm Inox
BA 400 Taiwan
Ống tròn Inox
φ 31,8×1,5 mm SUS

304, Korea
Ống tròn Inox
φ 22×1,5 mm SUS

304, Korea
Que h n Inoxà Goodwell USA
Ví d ụ : Một số nguyên vật liệu thường được sử dụng cho:
+ Sản xuất sản phẩm giường bệnh nhân Inox kích thước tiêu chuẩn
(2000*900*550).
S ơ đồ s ố 7: Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất giường bệnh nhân inox
Tên vật liệu Xuất xứ,
kí hiệu
Kích
thước số

luợng
Trọng lượng
Hộp đúc
30*90*1,2 mm
BA 400
Taiwan
6000 mm 12 kg
Hộp vuông
25*25*1,2 mm
BA 400 Korea 4000 mm 3,2 kg
Ống tròn
φ32,8*1,5 mm
SUS 340
Korea
5000 mm 5,0 kg
Ống tròn
φ 22*1,5 mm
SUS340
Korea
3500 mm 2,1 kg
Ống tròn
φ15,9*1,5 mm
SUS 340
Korea
1000 mm 3, 0 kg
Que h n Inox2 mmà Good well,
USA
25 que 0,5 kg
Tổng cộng
25,8 kg

×