Lê Thị Minh Uyên sư phạm Hóa K 34.Cđsp HN
Ngày soạn: 13/10/2010.
Lớp : 9
Bài 36: MÊ TAN
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của mê tan:
+ Là chất khí, không màu, không mùi…
+ Có trong các mỏ khí, mỏ dầu, bùn ao…
- Cấu tạo phân tử : trong phân tử chứa 4 liên kết đơn.
- Tính chất hóa học:
+ Tác dụng với oxi.
+ Tác dụng với clo.
- Ứng dụng của mê tan.
2/ Kĩ năng:
- Quan sát và nhận xét thí nghiệm.
- Nghe và phân tích vấn đề.
- Giải các bài toán liên quan tới nhận biết chất, các bài toán giải theo phương
trình.
3/ Thái độ: Học tập nghiêm túc và chú ý nghe giảng.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1/ Giáo viên:
a) Khí mê tan đã được diều chế sẵn ( được thu vào các túi linon), bình thu
sẵn khí clo đã dậy kín bằng nắp cao su, mô hình cấu tạo phân tử metan.
b) Dụng cụ: đèn cồn/ diêm bao.
2/ Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập.
III/ Các bước lên lớp.
1/ Ổn định tổ chức lớp.
2/ Tiến trình bài giảng.
Ghi bảng Giáo viên Học sinh
Hà Nội, tháng 10 năm 2010. Page 1
Lê Thị Minh Uyên sư phạm Hóa K 34.Cđsp HN
Bài 36:METAN
CTPT:…………….
PTK:……………...
Cho biết công thức
phân tử và phân tử
khối của Metan?
-Lắng nghe, mở sách
vở ghi bài.
-CTPT: CH
4
-PTK: 16
I/ Trạng thái tư nhiên, tính chất
vật lí.
1/ Tính chất vật lí:
-Metan là chất khí không mầu,
không mùi, nhẹ hơn không khí,
rất ít tan trong nước.
- d CH
4
/kk = 16/29
2/ Trạng thái tư nhiên:
Metan có nhiều trong các mỏ khí,
mỏ dầu, mỏ than…
-Trên tay cô là lọ
khí chứa đầy
Metan. Cho biết
trạng thái, màu sắc
của Metan?
-Hãy tính tỉ khối
của Metan so với
không khí và so
sánh khối lượng
của Metan với
không khí?
-Cho biết Metan có
ở đâu?
-Trạng thái khí.
-Không màu, không
mùi…
-d CH
4
/kk = 16/29.
-Metan nhẹ hơn không
khí.
-Metan có trong các mỏ
khí (khí thiên nhiên),
Hà Nội, tháng 10 năm 2010. Page 2
Lê Thị Minh Uyên sư phạm Hóa K 34.Cđsp HN
trong các mỏ dầu, khí
mỏ dầu hay khí đồng
hành.
-Có trong các mỏ than
hoặc trong khi biôga.
II/ Cấu tạo phân tử.
Công thức cấu tạo:
HH
C
H
H
Trong phân tử Metan có 4 liên kết
đơn là liên kết giữa nguyên tử C
và H.
Quan sát mô hình
phân tử Metan .
Bạn nào có thể mô
tả cấu tạo phân tử
Metan?
Phân tử Metan rỗng
được mô phỏng bởi
5 quả cầu. Trong đó,
4 quả cầu nhỏ tượng
trưng cho nguyên tử
H vây xung quanh 1
quả cầu lớn tượng
trưng cho nguyên tử
C. Chúng liên kết
với nhau thành một
khối thống nhất nhờ
một cầu nối quan
trọng là các liên kết
đơn.
Hãy cho biết phân
tử Metan có bao
nhiêu liên kết đơn?
Em hãy biểu diễn
cấu tạo phân tử của
Metan ?
-Giáo viên chốt kiến
-Quan sát mô hình phân
tử của giáo viên.
- Phân tử Metan gồm 5
quả cầu, một quả ở giữa
và bốn quả xung quanh.
Chúng nối với nhau tạo
thành một thể thống
nhất.
-Nghe giáo viên phân
tích cấu tạo nguyên tử.
-Trả lời:
Trong cấu tạo của phân
tử Metan có 4 nguyên
tử H nên hình thành
được 4 liên kết đơn
giữa C và H.
-Công thức cấu tạo:
HH
C
H
H
Hà Nội, tháng 10 năm 2010. Page 3
Lê Thị Minh Uyên sư phạm Hóa K 34.Cđsp HN
thức.
III/ Tính chất hóa học.
1/ tác dụng với oxi.
a) Thí nghiệm.
b) Hiện tượng:
+ Metan cháy trong không khí với
ngọn lửa màu xanh.
+ Phương trình hóa học:
CH
4(k)
+2O
2(k)
→ CO
2(k)
+ 2H
2
O
(l)
c) Kết luận: Meetan cháy tạo
thành cacbon đi oxit( CO
2
)
và hơi nước.
d) Lưu ý:
Ở tỉ lệ: V
CH4
:V
O2
=1:2
Hỗn hợp Metan và oxi gây nổ
mạnh.
II/ Tính chất hóa
học.
1/Tác dụng với Oxi.
Theo em Metan có
tác dụng được với
oxi không? Và sản
phẩm tạo ra là gì?
Cô mời bạn cho
biết hiện tượng mà
em quan sát được?
Em có thể kết luận
sản phẩm của phản
ứng là gì ?
-Nhận xét câu trả lời
của học sinh.
Như vậy , Metan
cháy tạo ra CO
2
và
H
2
O.
Phương trình phản
ứng cháy của
Metan như thế
nào?
Qua phương trình
bạn viết tren bảng,
em hãy cho biết tỉ
lệ thể tích của các
chất tham gia phản
ứng?
Các em lưu ý ở tỉ lệ
V
CH4
:V
O2
=1:2 thì hỗn
hợp gồm CH
4
và O
2
là hỗn hợp gây nổ.
-Giáo viên chốt kiến
-Hs1: Theo em, Metan
có tác dụng được với
oxi không khí, tạo CO
2
và H
2
O.
-Hs2: Theo em, Metan
có phản úng với O
2
.
-Hiện tượng:
+ CH
4
cháy mạnh trong
O
2
.
+Trên thành ống
nghiệm có hơi nước,
dung dịch nước vôi
trong cho vào ống xuất
hiện kết tủa trắng ở đáy
ống nghiệm.
+Sản phẩm tạo thành là
CO
2
và H
2
O.
+Phương trình phản
ứng:
CH
4(k)
+2O
2(k)
→ CO
2(k)
+ 2H
2
O
(l)
+ Tỉ lệ : V
CH4
:V
O2
=1:2.
Hà Nội, tháng 10 năm 2010. Page 4
Lê Thị Minh Uyên sư phạm Hóa K 34.Cđsp HN
thức.
2/ Tác dụng với clo.
a) Thí nghiệm:
b) Hiện tượng:
Khi đưa ra ánh sáng, màu vàng
nhạt của clo mất đi,đưa đũa thủy
tinh vào thì có khói trắng xuất
hiện.
Phương trình phản ứng:
CH
4(k)
+ Cl
2(k)
→CH
3
Cl
(k)
+ HCl
(k)
(1)
HCl
(k)
+ NH
3(dd)
→NH
4
Cl
(r)
Lưu ý:
- (1) là phản ứng thế.
C
H
H
Cl
Cl
C
H
H
H
Cl
H
Cl
H
H
+
+
-trong điều kiện thích hợp,
nguyên tử Cl có thể thế tối đa 4
nguyên tử H trong phân tử CH
4
.
-Cô đã thu sẵn một
lọ khí chứa clo.
Nhận xét màu clo?
-Cô tiến hành cho
khí metan trong túi
linon đã thu sẵn từ
trước vào trong bình
clo.
-Tiến hành đưa lọ
hỗn hợp ra phía có
nhiều ánh sáng mặt
trời và để khoảng
10-15 phút.
Thí nghiệm đã kết
thúc, các em cho
biết hiện tượng mà
mình quan sát
được?
Tiếp theo, cô nhúng
một đầu đũa thủy
tinh vào dung dich
ammoniac (NH
3
)
đậm đặc, tiến hành
đưa đầu đũa thủy
tinh vào trong lọ vừa
xảy ra phản ứng.
Có hiện tượng gì đã
xảy ra?
Em có nhận xét gì
về sản phẩm tạo
thành thông qua
phản ứng trên?
Như vậy,
metan(CH
4
) phản
ứng với clo tạo
thành
hidroclorua( HCl
(k)
)
-khí clo có màu vàng.
-Hỗn hợp ban đầu có
màu vàng sau bị mất
màu.
-khi đưa đầu đũa thủy
tinh dính NH
3
vào trong
lọ phản ứng thấy xuất
hiện khói trắng.
- Trong sản phẩm tạo
thành có HCl. Vì HCl
có phản ứng với clo.
- Phương trình hóa học:
CH
4(k)
+ Cl
2(k)
→CH
3
Cl
(k)
+ HCl
(k)
(1)
HCl
(k)
+ NH
3(dd)
→NH
4
Cl
(r)
Phản ứng (1) là phản
ứng thế. Vì 1 nguyên tử
clo đã thế chỗ của một
nguyên tử hidro trong
CH
4
tạo thành
metylclorua(CHCl
3
).
Hà Nội, tháng 10 năm 2010. Page 5