CHUẨN BỊ VÀ
KIỂM SOÁT HIỆU
QUẢ PHỦ HẠT
GIỐNG THEO XẠ
KHUẨN CHỐNG
BỆNH SƯNG RỄ
1
Thành viên:
1.
2.
3.
4.
5.
Lê Tuyết Như: 1512351
Ngô Quang Tâm: 1512921
Nguyễn Minh Tuệ: 1513890
Võ Hồng Sơn: 1512861
Lê Văn Sinl: 1512822
2
Contents
1
2
Giới thiệu
Vật liệu và phương pháp
3
Các kết quả
4
Thảo luận
3
Giới thiệu
Bệnh sưng rễ
Nấm Plasmodiophora brassicae
4
Phát triển
Lịch sử
x1960 Liên Xô
1970 Mỹ, Đức t
5
Lớp phủ hạt giống
Lớp phủ
hạt giống
Vivtorinox azotobacter
Bacterium
anthracoides
Bacillus mucilaginosus
Streptomyces
jingyangensis
Sodium lignin
sulfonate carboxy
methyl cellulose
sodium dextrin
6
7
Ứng dụng
Lúa
Lúa mì
Lớp phủ hạt
giống
etc
Ngô
Bông
8
Ưu điểm
Nấm
Côn trùng
Cỏ dại
Ưu điểm
An toàn
Text
9
Diagram
63.16%
Cải dầu
38.11%
Bắp cải
15.78%
Bắp cải Trung Quốc
10
2. Vật liệu phương pháp
11
2.1. Đối tượng vi sinh vật
12
2.2. Đối tượng thực vật: 3 loại hạt bắp cải
Hạt cải dầu N102-5
Hạt bắp cải Trung Quốc mới trưởng thành No. 5
Hạt cải dầu Xiyuan No.4
13
2.3. Nguyên liệu, hoá chất
14
2.4. Sàng lọc các chất bổ trợ
Trong thí nghiệm này, hoạt tính sinh học khác
nhau của actinomycete được xác định bằng
phương pháp đếm gián tiếp.
16
2.5. Xác định lớp phủ trên bề mặt
hạt
Chọn những nhân tố bổ trợ không ảnh hưởng tới
hoạt tính sinh học của actinomycete.
Sử dụng phương pháp trực giao L9(34) để xác định
loại và liều lượng chất bổ trợ xác định được lớp
phủ bề mặt hạt cuối cùng.
2.5. Xác định lớp phủ trên bề mặt
hạt
Tỉ lệ nảy mầm của hạt là chỉ số chính của thí
nghiệm: Lấy 100 hạt được đã được phủ lớp phủ
bề mặt đặt trong đĩa petri với giấy lọc ướt ở 25oC
để hạt nảy mầm. Những hạt không được bao phủ
làm mẫu blank. Lặp lại 3 lần.
18
3.Kết quả
3.1 Sàng lọc các chất phụ trợ
3.2 Xác định công thức tạo lớp phủ hạt
3.3 Xác định tỉ lệ
3.4 Xác định các chỉ số
3.5 Thí nghiệm trong chậu
3.1 Sàng lọc các chất phụ trợ
3.2 Xác định công thức tạo lớp phủ hạt
3.3 Xác định tỉ lệ
3.4 Xác định các chỉ số