Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

51 đề 51 (nhung 14) theo MH lần 2 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.18 KB, 13 trang )

ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BỘ GIÁO DỤC LẦN 2

MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2020
Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề

1. CẤU TRÚC ĐỀ.

ĐỊA LÝ 12
TỰ
NHIÊN

DÂN CƯ

6 Câu

3 Câu

NGÀNH
VÙNG
KINH TẾ KINH TẾ

5 Câu

8 Câu

ATLAT


BIỂU ĐỒ

BẢNG
SỐ LIỆU

TỔNG
SỐ

14 Câu

2 Câu

2 Câu

40 Câu

2. MA TRẬN TỔNG QUÁT.

CHUYÊN ĐỀ

NHẬN
BIẾT

THÔNG
HIỂU

VẬN
DỤNG

VẬN

DỤNG
CAO

TỔNG
SỐ

1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN

2

1

0

3

6

2. ĐỊA LÝ DÂN CƯ

0

0

3

0

3


3. ĐỊA LÝ NGÀNH KT

2

2

1

0

5

4. ĐỊA LÝ VÙNG KT

2

5

1

0

8

5. ATLAT ĐỊA LÝ

14

0


0

0

14

6. BẢNG SỐ LIỆU, BIỂU ĐỒ

0

2

1

1

4

TỔNG SỐ CÂU

20

10

6

4

40


50%

25%

15%

10%

100%

TỈ LỆ (%)


ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BỘ GIÁO DỤC LẦN 2

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2020
Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ
ĐỀ 51 – Nhung 14
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:…………………………….
Số báo danh:…………………………………..
Câu 41: Đâu không phải là biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở miền núi?
D. Đào hố vẩy cá
A. Trồng cây theo băng.
B. Làm ruộng bậc thang
C. Chống bạc màu, glây.
Câu 42: Biểu hiện của quá trình xâm thực vùng núi đá vôi nước ta là

A. địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn.
B. các đồi thấp xen thung lũng rộng.
C. hang động, suối cạn, thung khô.
D. đất trượt, đá lở, lũ ống, lũ quét
Câu 43: Đâu là vùng nuôi tôm lớn nhất của nước ta hiện nay?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 44: Đâu không phải là phân ngành của công nghiệp năng lượng?
A. Than
B. Dầu khí
C. Thủy điện.
D. Cơ khí.
Câu 45: Đâu không phải thế mạnh để phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ?
A. Lao động dồi dào, giá rẻ.
B. Nguyên liệu nông lâm thủy sản.
C. Khoáng sản có trữ lượng lớn.
D. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật hiện đại.
Câu 46: Thế mạnh nào dưới đây là của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Khai thác và chế biến lâm sản, trồng lúa.
B. Khai thác và chế biến dầu khí, thủy điện.
C. Khai thác và chế biến bôxít, thủy sản.
D. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5 cho biết đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Kiên Giang
B. Quảng Ninh
C. Nha Trang
D. Quảng Trị
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh (thành phố)

nào?
A. Khánh Hòa.
B. Hải Phòng.
C. Vũng Tàu.
D. Cần Thơ.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Vàm Cỏ Đông thuộc lưu vực sông nào
sau đây?
A. Đồng Nai.
B. Thu Bồn.
C. sông Ba.
D. Mê Công.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, cho biết nơi nào sau đây tập trung nhiều yến sào?
A. Trường Sơn Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Tây Bắc.
D. Nam Trung Bộ.


Câu 51: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc
vùng Bắc Trung Bộ?
A. Chu Lai.
B. Vũng Áng.
C. Hòn La.
D. Nghi Sơn.
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng bò lớn nhất trong các
tỉnh sau đây?
A. Quảng Trị.
B. Quảng Bình.
C. Hà Tĩnh.
D. Thanh Hóa.

Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có tỉ lệdiện
tích rừng so với diện tích toàn tỉnh từ 20% đến 40%?
A. Tuyên Quang.
B. Cao Bằng.
C. Lai Châu.
D. Bắc Giang.
Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có
quy mô dưới 9 nghìn tỉ đồng?
A. Vinh.
B. Cần Thơ.
C. Hải Phòng.
D. Vũng Tàu.
Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây là cửa ngõ giao
thương giữa Việt Nam - Campuchia?
A. Cầu Treo.
B. Tịnh Biên.
C. Lao Bảo.
D. Tây Trang.
Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, tỉnh, thành phố nào sau đây của vùng Đông Nam Bộ
có giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu?
A. TP. Hồ Chí Minh. B. Bình Dương.
C. Đồng Nai.
D. Bà Rịa - Vũng
Tàu.
Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, điểm du lịch biển nào sau đây không thuộc vùng
Bắc Trung Bộ?
A. Đá Nhảy.
B. Đồ Sơn.
C. Sầm Sơn.
D. Thiên Cầm.

Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ có mỏ mangan?
A. Bắc Kạn.
B. Cao Bằng.
C. Thái Nguyên.
D. Bắc Giang.
Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây thuốc lá được trồng nhiều ở tỉnh nào
sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Bình Thuận.
B. Ninh Thuận.
C. Phú Yên.
D. Khánh Hòa.
Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc
Đồng Bằng sông Cửu Long?
A. Mộc Bài.
B. Hoa Lư.
C. Xa Mát.
D. Hà Tiên.
Câu 61: Cho biểu đồ:


CƠ CẤU SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2005 – 2014
Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?
A. Thành phần kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có còn biến động.
B. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng.
D. Thành phần kinh tế Nhà nước có tỉ trọng cao nhất trong các khu vực kinh tế.
Câu 62: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CAO SU VÀ CÀ PHÊ Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: nghìn ha)
Năm

2010

2013

2014

2015

Cao su

748,7

958,8

978,9

985,6

Cà phê

554,8

637,0

641,2

643,3


(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích gieo trồng cao su và cà phê ở nước ta giai đoạn 20102015?
A. Diện tích gieo trồng cao su và diện tích gieo trồng cà phê đều tăng.
B. Diện tích gieo trồng cao su tăng nhiều hơn diện tích gieo trồng cà phê.
C. Diện tích gieo trồng cao su luôn lớn hơn diện tích gieo trồng cà phê.
D. Diện tích gieo trồng cà phê tăng nhanh hơn diện tích gieo trồng cao su.
Câu 63: Vùng đất nước ta bao gồm toàn bộ
A. phần đất liền và hải đảo.
B. vùng đồng bằng và đồi núi.
C. phần đất liền và vùng biển.
D. vùng trời và đất liền, hải đảo.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải đường ô tô nước ta?
A. Chưa kết nối vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
B. Huy động được các nguồn vốn và tập trung đầu tư.


C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
D. Mạng lưới ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa.
Câu 65: Ở nhiều nơi của vùng biển phía Nam nước ta, hoạt động du lịch biển diễn ra được trong suốt cả
năm, chủ yếu là nhờ
A. nền nhiệt cao quanh năm.
B. gió mùa thổi trong năm.
C. thời gian mùa khô dài.
D. địa hình ven biển đa dạng.
Câu 66: Khó khăn đối với việc mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây đặc sản,
cây ăn quả ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. dân cư thưa thớt, thiếu lao động, trình độ lao động còn nhiều hạn chế.
B. địa hình núi cao hiểm trở khó canh tác, thiếu nước về mùa đông.
C. tình trạng rét đậm, rét hại, sương muối và thiếu nước về mùa đông.

D. đất đai thường xuyên bị rửa trôi, xói mòn, lũ quét, lũ ống.
Câu 67: Nhận định không đúng về thế mạnh kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng là
A. nguồn lao động dồi dào, chất lượng hàng đầu cả nước.
B. lao động có chuyên môn kĩ thuật tập trung ở nông thôn.
C. cơ sở hạ tầng vào loại tốt nhất so với các vùng khác.
D. là nơi tập trung nhiều làng nghề, di tích, lễ hội.
Câu 68: Ở vùng Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không
gian, cần phải
A. đẩy mạnh đầu tư xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật.
B. chú trọng đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi.
C. hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với các đô thị.
D. gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm và ngư nghiệp.
Câu 69: Nghề làm muối các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do ở đây có
A. nhiệt độ cao, ít cửa sông lớn đổ ra biển.
B. nền nhiệt cao, nhiều cửa sông đổ ra biển.
C. nền nhiệt thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển. D. nắng nhiều, nền nhiệt thấp, ít sông lớn.
Câu 70: Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta nhờ
A. điều kiện khí hậu ổn định.
B. nhiều ngư trường trọng điểm.
C. nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn.
D. vùng biển rộng, thềm lục địa nông.
Câu 71: Biện pháp quan trọng nhất để đảm bảo an ninh và sự phát triển lâu dài của các nước tại Biển
Đông là
A. khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên biển.
B. tăng cường đối thoại hợp tác giữa các nước.
C. tăng cường sức mạnh quân sự của từng nước.
D. duy trì sự hiện diện quân sự của các nước lớn.
Câu 72: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta?
A. Các dân tộc ít người sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng



B. Có nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng
C. Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp
D. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong số dân
Câu 73: Nguyên nhân chính dẫn đến mật độ dân số trung bình của Đồng bằng sông Hồng lớn hơn Đồng
bằng sông Cửu Long là
A. điều kiện tự nhiên.
B. trình độ phát triển kinh tế.
C. tính chất của nền kinh tế.
D. lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 74: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của đô thị hóa ở nước ta hiện nay?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ thấp.
B. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng nhanh.
C. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
D. Quá trình đô thị hóa có chuyển biến tích cực.
Câu 75: Hoạt động ngoại thương của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A. tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế.
B. khai thác tài nguyên hiệu quả, tăng nhanh chất lượng sản phẩm.
C. nhu cầu tiêu dùng của dân cư và nguồn vốn đầu tư tăng nhanh.
D. đa dạng hóa thị trường và tăng cường sự quản lí của Nhà nước.
Câu 76: Cho biểu đồ về sản lượng một số loại cây trồng ở nước ta năm 2005 và 2014. ( Đơn vị: %)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô, cơ cấu sản lượng một số loại cây trồng ở nước ta qua các năm.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng một số loại cây trồng ở nước ta qua các năm.
C. Tốc độ tăng trưởng một số loại cây trồng ở nước ta năm 2005 và 2014.


D. Tình hình sản xuất một số loại cây trồng ở nước ta qua các năm.
Câu 77: Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm

2010

2013

2014

2016

Hạt tiêu

421,5

889,8

1201,9

1428,6

Cà phê

1851,4

2717,3

3557,4


3334,2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2010
- 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Cột.
C. Miền.
D. Đường.
Câu 78: Mặc dù nước ta có ba phần tư diện tích lãnh thổ là đồi núi, nhưng tính chất nhiệt đới vẫn được
bảo toàn, nguyên nhân là do
A. chịu tác động của Tín phong bán cầu Bắc
B. chịu tác động của gió mùa Tây Nam.
C. địa hình phân hóa đa dạng theo độ cao.
D. phần lớn địa hình nước ta là đồi núi thấp.
Câu 79: Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật Việt Nam là
A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa sâu sắc.
C. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.
D. nằm ở nơi giao lưu của các luồng sinh vật.
Câu 80: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến khí hậu nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam?
A. Số giờ chiếu sáng trong năm và dải hội tụ nội chí tuyến.
B. Dải hội tụ nội chí tuyến và sự thay đổi của góc nhập xạ.
C. Sự thay đổi của góc nhập xạ và hoạt động của gió mùa
D. Hoạt động của gió mùa và số giờ chiếu sáng trong năm.
----------------HẾT---------------- Thí sinh được sử dụng Át lát Địa Lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009


ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ 2020


ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ

1. BẢNG ĐÁP ÁN
41.C

42.C

43.C

44.D

45.D

46.D

47.A

48.A

49.A

50.D

51.A

52.D

53.B


54.A

55.B

56.C

57.B

58.B

59.B

60.D

61. D

62.D

63.A

64.A

65.A

66.C

67.B

68.D


69.A

70.C

71.B

72.A

73.D

74.B

75.A

76.A

77.D

78.D

79.D

80.C

2. GIẢI CHI TIẾT
CÂU

ĐÁP ÁN


GIẢI CHI TIẾT

41

C

Chống bạc màu, glây không phải là biện pháp bảo vệ tài nguyên đất
ở miền núi.
=> Chọn đáp án C

42

C

Biểu hiện của quá trình xâm thực vùng núi đá vôi nước ta là hình
thành các hang động, suối cạn, thung khô.

GHI
CHÚ


=> Chọn đáp án C
43

C

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi tôm lớn nhất của nước ta
hiện nay.
=> Chọn đáp án C


44

D

Cơ khí không phải là phân ngành của công nghiệp năng lượng.
=> Chọn đáp án D

45

D

Cơ sở hạ tầng hiện đại không phải thế mạnh để phát triển công
nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ.
=> Chọn đáp án D

46

D

Thế mạnh nào dưới đây là của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Là khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện.
=> Chọn đáp án D

47

A

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5 ta thấy đảo Phú Quốc thuộc
tỉnh Kiên Giang.
=> Chọn đáp án A


48

A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, ta thấy vịnh Vân
Phong thuộc tỉnh Khánh Hòa.
=> Chọn đáp án A

49

A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, ta thấy sông Vàm Cỏ
Đông thuộc lưu vực sông Đồng Nai.
=> Chọn đáp án A

50

D

Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, Duyên hải Nam Trung
Bộ. tập trung nhiều yến sào.
=> Chọn đáp án D

51

A

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển Chu

Lai không thuộc vùng Bắc Trung Bộ. Khu kinh tế ven biển Chu Lai
thuộc Nam Trung Bộ.
=> Chọn đáp án A

52

D

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số
lượng bò lớn nhất trongcác tỉnh là Thanh Hóa.
=> Chọn đáp án D

53

B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào có tỉ lệdiện tích
rừng so với diện tích toàn tỉnh từ 20% đến 40% là Cao Bằng.
=> Chọn đáp án B

54

A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm
công nghiệp nào sau đây có quy mô dưới 9 nghìn tỉ đồng là trung tâm


công nghiệp Vinh.
=> Chọn đáp án A

55

B

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cửa ngõ giao thương giữa
Việt Nam và Campuchia là cửa khẩu Tịnh Biên.( Các cửa khẩu còn
lại là cửa khẩu giữa Việt Nam và Lào).
=> Chọn đáp án B

56

C

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, ta thấy tỉnh của vùng
Đông Nam Bộ có giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu là Đồng
Nai.
=> Chọn đáp án C

57

B

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, điểm du lịch biển nào sau
đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ là Đồ Sơn. Đồ Sơn thuộc Hải
Phòng.
=> Chọn đáp án B

58

B


Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tỉnh thuộc vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ có mỏ mangan là Cao Bằng.
=> Chọn đáp án B

59

B

Bước 1. Nhận dạng kí hiệu cây thuốc lá ở Atlat ĐLVN trang 3.
Bước 2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 28, kí hiệu cây thuốc lá thể
hiện nhiều nhất ở tỉnh Ninh Thuận. Cây thuốc lá được trồng chủ yếu
ở tỉnh Ninh Thuận.
=> Chọn đáp án B

60

D

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa
khẩu nào sau đây thuộc Đồng Bằng sông Cửu Long là Hà Tiên.
=> Chọn đáp án D

61

D

Căn cứ vào biểu đồ ta thấy:
- Thành phần kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có còn biến
động.

- Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất và có
xu hướng tăng.
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu
hướng tăng.
Như vậy nhận xét thành phần kinh tế Nhà nước có tỉ trọng cao nhất
trong các khu vực kinh tế là không đúng.
=> Chọn đáp án D

62

D

Căn cứ bảng số liệu ta thấy:
- Diện tích gieo trồng cao su và diện tích gieo trồng cà phê


đều tăng.
- Diện tích gieo trồng cao su tăng nhiều hơn diện tích gieo
trồng cà phê.
- Diện tích gieo trồng cao su luôn lớn hơn diện tích gieo trồng
cà phê.
Nhận xét không đúng là cà phê tăng nhanh hơn diện tích gieo trồng
cao su.
=> Chọn đáp án D
63

A

Vùng đất nước ta bao gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
=> Chọn đáp án A


64

A

Hệ thống đường bộ nước ta đang hội hập vào hệ thống đường bộ
trong khu vực với các tuyến thuộc mạng đường bộ xuyên Á.
Phát biểu giao thông vận tải đường ô tô chưa kết nối vào hệ thống
đường bộ trong khu vực là không đúng
=> Chọn đáp án A

65

A

Ở nhiều nơi của vùng biển phía Nam nước ta, hoạt động du lịch biển
diễn ra được trong suốt cả năm, chủ yếu là do ở vùng biển phía Nam
có khí hậu cận xích đạo, nắng nóng quanh năm và không chịu ảnh
hưởng của gió mùa đông bắc.
=> Chọn đáp án A

66

C

Khó khăn đối với việc mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây
công nghiệp, cây đặc sản, cây ăn quả ở vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ là tình trạng rét đậm, rét hại, sương muối và thiếu nước về
mùa đông.
=> Chọn đáp án C


67

B

Đồng bằng sông Hồng có nhiều lợi thế trong phát triển kinh tế, là
vùng tập trung đông lao động trình độ cao, đặc biệt ở các đô thị lớn,
không phải ở các vùng nông thôn
=> Chọn đáp án B

68

D

Ở Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ
cấu kinh tế theo không gian, cần phải gắn các vùng sản xuất nông
nghiệp với lâm và ngư nghiệp. Cụ thể là:
- Phát triển lâm nghiệp (trồng và bảo vệ rừng) ở vùng núi phía tây,
vùng đồi trước núi có thế mạnh về chăn nuôi gia súc, trồng cây công
nghiệp lâu năm.
- Vùng đồng bằng và ven biển phát triển cây hằng năm, chăn nuôi
lợn, gia cầm, nuôi trồng thủy sản, trồng rừng chắn cát ven biển, rừng


ngập mặn.
- Phát triển đánh bắt nuôi trồng thủy sản ở vùng biển phía đông
=> Chọn đáp án D
69

A


Nghề làm muối ở các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ phát triển mạnh là
do ở đây có nền nhiệt cao, ít cửa sông lớn đổ ra biển hay do ở đây có
nền nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển.
=> Chọn đáp án A

70

C

Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất
nước ta nhờ nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn.
=> Chọn đáp án C

71

B

Biện pháp quan trọng nhất để đảm bảo an ninh và sự phát triển lâu
dài của các nước tại Biển Đông là tăng cường đối thoại hợp tác giữa
các nước vì biển Đông là vùng biển thuộc chủ quyền của nhiều nước
trong khu vực Đông Nam Á, Trung Quốc, Đài Loan.
=> Chọn đáp án B

72

A

Phát biểu không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta là: Các dân
tộc ít người sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng vì các dân tộc ít

người ở nước ta chủ yếu sống ở vùng đồi núi
=> Chọn đáp án A

73

D

Nguyên nhân chính dẫn đến mật độ dân số trung bình của Đồng bằng
sông Hồng lớn hơn Đồng bằng sông Cửu Long là lịch sử khai thác
lãnh thổ.
=> Chọn đáp án D

74

B

Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của đô thị hóa ở nước ta hiện nay tỉ lệ
dân thành thị có xu hướng tăng nhanh.
=> Chọn đáp án B

75

A

Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu
do việc nước ta tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền
kinh tế, thúc đẩy nhu cầu trao đổi, buôn bán và giao lưu kinh tế hàng hóa – văn hóa – xã hội với các nước, vùng lãnh thổ trên thế
giới.
=> Chọn đáp án A


76

A

Biều đồ thể hiện quy mô, cơ cấu sản lượng một số loại cây trồng ở
nước ta qua các năm.
=> Chọn đáp án A

77

D

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng
xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 - 2016, dạng biểu đồ thích hợp


nhất là biểu đồ đường.
=> Chọn đáp án D
78

D

Mặc dù nước ta có ¾ diện tích là đồi núi nhưng tính chất nhiệt đới
vẫn được bảo toàn, nguyên nhân là do địa hình chủ yếu là đồi núi
thấp, diện tích đồng bằng và đồi núi thấp <1000m chiếm 85% diện
tích lãnh thổ => đai nhiệt đới gió mùa chiếm ưu thế
=> Chọn đáp án D

79


D

Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới
thực vật ở Việt Nam là do nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa
và đại dương, trên đường di cư và di lưu của nhiều loài động, thực
vật nên có tài nguyên sinh vật (thực vật và động vật) vô cùng phong
phú.
=> Chọn đáp án D

80

C

Nguyên nhân chủ yếu khiến khí hậu nước ta phân hóa theo chiều bắc
– nam là do sự thay đổi của góc nhập xạ và hoạt động của gió mùa:
lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều bắc – nam nên từ bắc vào nam
góc nhập xạ tăng dần, kết hợp gió mùa đông bắc làm nền nhiệt độ
miền Bắc hạ thấp vào mùa đông, từ dãy Bạch Mã trở vào gió mùa
đông bắc gần như không hoạt động
=> Kết quả, khí hậu phân hóa bắc – nam: miền bắc khí hậu nhiệt đới
ẩm có mùa đông lạnh, miền nam có khí hậu cận xích đạo nắng nóng
quanh năm.
=> Chọn đáp án C
-------HẾT--------



×