ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
ĐỀ SỐ 46 – (LỊCH 03)
BỘ GIÁO DỤC MINH HỌA
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
LẦN 2
Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề có 04 trang)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 1:
Nước ta có địa hình bán bình nguyên được thể hiện rõ nhất ở khu vực
A. Nam Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Trung du Bắc Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 2:
Thiên tai gây nhiều khó khăn nhất cho việc khai thác kinh tế biển ở nước ta là
A. động đất.
B. sóng thần.
C. bão và lốc xoáy.
D. núi lửa.
Câu 3:
Ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta là
A. dịch vụ nông nghiệp. B. chăn nuôi.
C. trồng trọt.
D. đánh bắt.
Câu 4:
Vụ đông đã trở thành vụ sản xuất nông nghiệp chính của vùng
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 5:
Đất đai ở đồng bằng Bắc Trung Bộ không có nhiều thuận lợi cho phát triển
A. cây thuốc lá.
B. cây mía.
C. cây lúa.
D. cây lạc.
Câu 6:
Trở ngại lớn nhất đối với sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sa mạc hóa.
B. thiếu nước ngọt.
C. cháy rừng.
D. sâu bệnh.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây có đường biên giới với
Lào và Campuchia?
A. Nghệ An.
B. Kon Tum.
C. Tây Ninh.
D. Điện Biên.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng Thanh Hóa có lượng mưa
cao nhất vào tháng nào sau đây?
A. Tháng 8.
B. Tháng 9.
C. Tháng 10.
D. Tháng 11.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết Việt Nam có bao nhiêu phân khu địa lí
động vật?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng Tây – Đông?
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Pu Đen Đinh.
C. Con Voi.
D. Bạch Mã.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất cát biển có diện tích lớn ở vùng nào sau
đây?
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 3?
A. Hà Giang.
B. Hà Tĩnh.
C. Đông Hà.
D. Bạc Liêu.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết Đắk Lắk có ngữ hệ chính nào sau đây ?
A. Nam Đảo.
B. Mông – Dao.
C. Nam Á
D. Hán – Tạng.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây
công nghiệp hàng năm lớn hơn cây công nghiệp lâu năm ?
A. Bình Định.
B. Hà Giang.
C. Bến Tre.
D. Quảng Trị.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công
suất dưới 1000 MW ?
A. Phả Lại.
B. Phú Mỹ.
C. Cà Mau.
D. Ninh Bình.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường biển nào sau đây dài nhất?
A. Thành phố Hồ Chí Minh – Hải Phòng.
B. Hải Phòng – Manila.
C. Thành phố Hồ Chí Minh – Xingapo.
D. Hải Phòng – Tôkyô.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo?
A. Cát Tiên.
B. Ba Vì.
C. Phú Quốc.
D. Bạch Mã.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 - 27, cho biết khu kin ông và điện đều tăng. Trong đó thép tăng nhanh nhất, thủy sản ướp đông tăng
chậm.
- Dầu thô khai thác có nhiều biến động nhưng đang có xu hướng giảm.
Câu 22: Đáp án B
Phương pháp giải: So sánh
Giải chi tiết:
Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
- Đều là đồng bằng châu thổ rộng lớn, được bồi đắp phù sa bởi các con sông trên vịnh biển nông, thềm
lục địa mở rộng.
- Địa hình đồng bằng rộng lớn, thấp và tương đối bằng phẳng.
- Đất đai phù sa màu mỡ.
Câu 23: Đáp án A
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 119.
Giải chi tiết:
Công nghiệp dầu khí nước ta có nguồn nguyên liệu phong phú ở thềm lục địa phía Nam; khai thác và chế
biến dầu khí là ngành mang lại hiệu quả kinh tế cao (nguồn hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta đem lại
nguồn thu ngoại tệ lớn).
Câu 24: Đáp án A
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 137.
Giải chi tiết:
Sau khi đất nước bước vào công cuộc Đổi mới, cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa
phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân. Nội thương đã thu hút sự tham gia của
nhiều thành phần kinh tế.
Vậy, đáp án A không chính xác.
Câu 25: Đáp án C
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 148.
Giải chi tiết:
Khí hậu mang đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh lại chịu ảnh hưởng sâu dắc của điều kiện
địa hình vùng núi. Bởi vậy, Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công
nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới, trong đó có cây chè.
Câu 26: Đáp án D
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 151.
Giải chi tiết:
- Công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng hình thành sớm nhất Việt Nam và phát triển mạnh trong thời kì
đất nước thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Giá trị sản xuất công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP
- Hà Nội là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của vùng
- Các ngành công nghiệp trọng điểm: công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu
dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí.
Như vậy, đáp án D không chính xác.
Câu 27: Đáp án B
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 161.
Giải chi tiết:
Duyên hải Nam Trung Bộ là cầu nối giữa Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ. Phía đông là Biển Đông. Phía
tây là Tây Nguyên và Lào, đóng vai trò là cửa ngõ ra biển của các vùng phía tây.
Như vậy, đáp án B không chính xác.
Câu 28: Đáp án A
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 172.
Giải chi tiết:
Trong những năm gần đây, nạn phá rừng gia tăng, làm giảm sút nhanh lớp phủ rừng và giảm sút trữ lượng
các loại gỗ quý.
Câu 29: Đáp án D
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 192.
Giải chi tiết:
Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ
môi trường.
- Môi trường biển là không chia cắt được. Một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển,
cho các vùng nước và đảo xung quanh.
- Môi trường biển, do sự biệt lập nhất định của nó, không giống như trên đất liền, lại do có diện tích nhỏ,
nên rất nhạy cảm trước tác động của con người.
Câu 30: Đáp án D
Phương pháp giải: Tính toán.
Giải chi tiết:
Mật độ dân số = Dân số : Diện tích (người/km2)
Mật độ dân số một số vùng nước ta năm 2017
Vùng
Mật độ dân số (người/km2)
Đồng bằng sông Hồng
1333
Tây Nguyên
106
Đông Nam Bộ
711
Đồng bằng sông Cửu Long
435
Từ bảng số liệu kết luận Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất nước ta năm 2017.
Câu 31: Đáp án D
Phương pháp giải: Vận dụng
Giải chi tiết:
Nhờ các cuộc di cư lớn trong lịch sử và sự mở rộng lãnh thổ đã tạo nên thành phần dân tộc ở nước ta
phong phú và đa dạng.
Câu 32: Đáp án B
Phương pháp giải: Liên hệ
Giải chi tiết:
Việc di dân tự do trong những năm gần đây ở vùng trung du và miền núi dân đến hậu quả sau:
- Tác động tiêu cực đến tài nguyên, thiên nhiên, môi trường.
- Tác động mạnh mẽ đến diện tích đất, kết cấu hạ tầng.
- Các vấn đề xã hội như phúc lợi, y tế, trường học,… vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu.
Câu 33: Đáp án C
Phương pháp giải: SGK địa lí 12 cơ bản trang 73.
Giải chi tiết:
Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ những thành tựu trong phát triển văn
hoá, giáo dục, y tế. Nhờ phát triển văn hóa, giáo dục nên trình độ lao động nước ta ngày càng nâng cao.
Cùng với những thành tựu phát triển y tế đã đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
Câu 34: Đáp án B
Phương pháp giải: Phân tích, vận dụng.
Giải chi tiết:
Nhờ những chính sách, đường lối mở cửa tăng cường hội nhập với thế giới của nhà nước mà hoạt động
kinh tế đối ngoại của nước ta được mở rộng. Việc vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu đến các nước trên
thế giới cũng nhiều hơn. Mặt khác, nước ta có nhiều cảng biển, vận tải biển có nhiều ưu thế và giá thành
rẻ hơn các loại hình khác. Vì vậy, trong những năm gần đây ngành giao thông đường biển nước ta phát
triển nhanh.
Câu 35: Đáp án D
Phương pháp giải: Phân tích, vận dụng.
Giải chi tiết:
Nguyên nhân quan trọng nhất về tự nhiên để cây cao su phát triển mạnh nhất ở Đông Nam Bộ là có đất
xám phù hợp với cây cao su. Ngoài ra khí hậu có sự phân hóa, nóng ẩm, ít bão là điều kiện thuận lợi cho
cây cao su phát triển.
Câu 36: Đáp án C
Phương pháp giải: Xác định nội dung biểu đồ thể hiện.
Giải chi tiết:
Đơn vị là % nên không thể hiện sự thay đổi quy mô và giá trị -> B và D sai
Tốc độ tăng trưởng thường được thể hiện bằng biểu đồ đường với giá trị năm đầu là 100% -> A sai.
Biều đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu.
Vậy biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta giai đoạn 2005 – 2016.
Câu 37: Đáp án D
Phương pháp giải: Xác định dạng biểu đồ
Giải chi tiết:
Để thể hiện cơ cấu của đối tượng -> sử dụng biều đồ tròn, miền.
Với bảng số liệu dưới 4 năm -> biểu đồ tròn là thích hợp nhất.
Câu 38: Đáp án D
Phương pháp giải: Liên hệ.
Giải chi tiết:
Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Đồng thời địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp
nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được bảo toàn. Thiên nhiên có 3 đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, cận
nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn). Vì vậy ở nước ta thành
phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
Câu 39: Đáp án C
Phương pháp giải: Liên hệ.
Giải chi tiết:
Sông ngòi ở Tây Nguyên và Nam Bộ có lượng dòng chảy kiệt (mùa cạn) rất nhỏ vì: đây là những vùng có
khí hậu cận xích đạo, mùa khô kéo dài sâu sắc. Nhiệt độ cao nên nước bốc hơi nhiều dẫn đến sông ngòi
thiếu nước, dòng chảy nhỏ, đặc biệt là vào mùa khô hạn.
Câu 40: Đáp án B
Phương pháp giải: Vận dụng, liên hệ.
Giải chi tiết:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là hầu hết nước thải của
các khu công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí, gây ra những sự cố ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng như vụ ô nhiễm trên sông Thị Vải – Đồng Nai, sông Tô Lịch – Hà Nội…