Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

44 đề 44 (biên 18) theo MH lần 2 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.24 KB, 11 trang )

Bảng mô tả ma trận

Chuyên đề
Địa lý tự nhiên và bài 42
Địa lý dân cư
Địa lý các ngành kinh tế
Địa lý các vùng kinh tế
Atlat
Thực hành kĩ
năng địa lý

Biểu đồ
Bảng số
liệu
Tổng câu

- Mức 1+2 = 70% (28 câu)
- Mức 3+4 = 30% (12 câu)

Nhận Biết
3(45,64,69)
1(49)
2(41,44)
2(43,51)
10(46,47,56,58
60-62,65,68,76)

18

Cấp độ nhận thức
Thông


Vận
Vận dụng
hiểu
dụng cao
1(80)
2(55,78)
2(75,79)
2(57,70)
1(52)
1(77)
1(71)
3(48,59,73)
1(54)

Tổng
6
3
6
7

2(50,74)

2(63,66)

14

1(53)

1(72)


2

1(42)

1(67)

2

10

7

5

40


ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BỘ GIÁO DỤC
(Đề có 05 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 44 – (BIÊN 18)
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................

Câu 41: Ngành công nghiệp nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
A. Công nghiệp in, sao chép.
B. Công nghiệp năng lượng.
C. Công nghiệp dệt – may.
D. Công nghiệp cơ khí – điện tử.
Câu 42: Cho bảng số liệu:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ MỘT SỐ VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2017
Vùng
Mật độ dân số (người/km2)
Đồng bằng sông Hồng
1332,6
Tây Nguyên
106,0
Đông Nam Bộ
710,7
Đồng bằng sông Cửu Long
434,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, nhà xuất bản thống kê 2018)
Theo vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các vùng nước ta,
năm 2017?
A. Đông Nam Bộ cao hơn Đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đồng bằng sông Hồng
D. Tây Nguyên cao hơn Đồng bằng sông Hồng.
Câu 43: Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên
Câu 44: Nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh nhất ở đâu?

A. Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 45: Địa hình bán bình nguyên ở nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng
A. Bắc Trung Bộ
B. Đông Nam Bộ
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 46: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là cơ cấu lao động đang làm việc phân
theo khu vực kinh tế năm 2007, theo thứ tự (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ)?
A. 57,2% - 18,2% - 24,6%.
B. 53,9% - 20,0% - 26,1%.
C. 65,1% - 13,1% - 21,8%.
D. 21,8% - 13,1% - 65,1%.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 3-4, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có chung đường biên
giới quốc gia với Lào và Cam-pu-chia
A. Gia Lai
B. Kom Tum
C. Quảng Nam
D. Đăk Lăk
Câu 48: Việc mở rộng diện tích cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên cần phải đặt trong kế hoạch và
dựa trên cơ sở khoa học, chủ yếu là do
A. sự thay đổi về sản lượng hàng năm và thị trường tiêu thụ.
B. sự cần thiết phải cân đối sử dụng đất cho nông, lâm nghiệp.
C. lực lượng lao động tăng, giảm hàng năm từ vùng khác đến.
D. tác động từ những thay đổi thời tiết, khí hậu theo hướng xấu.
Câu 49: Dân cư nước ta hiện nay phân bố
A. hợp lý giữa các vùng
B. chủ yếu ở thành thị.

C. đồng đều giữa các vùng.
D. tập trung ở khu vực đồng bằng.


Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11 cho biết phát biểu nào sau đây đúng với đất Việt
Nam?
A. Đất feralit tập trung ở đồng bằng, phù sa ở đồi núi.
B. Đất mặn, phèn, cát ở các đồng bằng không đáng kể.
C. Đất đỏ badan, đất phù sa sông có diện tích nhỏ.
D. Có nhiều loại đất khác nhau, phân bố xen kẽ nhau.
Câu 51: Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực của đồng bằng
sông Hồng là
A. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
B. tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III.
C. giảm tỉ trọng khu vục I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
D. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III.
Câu 52: Việc đẩy mạnh sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hóa có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Đáp ứng mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành.
B. Khai thác hiệu quả sự đa dạng của tự nhiên.
C. Tạo ra nông sản hàng hóa có chất lượng cao.
D. Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao đông.
Câu 53: Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung gì sau đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi, giai đoạn 2005 - 2015.
B. Cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi năm 2005 và năm 2015.
C. Tốc độ tăng dân số theo từng nhóm tuổi giai đoạn 2005-2015.
D. Quy mô lao động phân theo nhóm tuổi, giai đoạn 2005-2015.
Câu 54: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu gây cản trở việc mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây
trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Thời tiết cực đoan và thiếu nước vào mùa đông.
B. Địa hình núi cao, hiểm trở và bị chia cắt mạnh.
C. Nguồn lao động thiếu cả về số lượng, chất lượng.
D. Sự thoái hóa về tài nguyên, ô nhiễm môi trường
Câu 55: Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là do
A. tác động của gió mùa với hướng các dãy núi.
B. độ cao địa hình và ảnh hưởng của biển Đông.
C. ảnh hưởng của biển Đông và tác động của gió mùa
D. độ cao địa hình và hướng của các dãy núi.
Câu 56: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất feralit trên đá badan tập trung diện tích lớn
nhất ở vùng nào?


A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Đông Nam Bộ.
Câu 57: Phát biểu nào sau đây đúng về giao thông đường bộ nước ta hiện nay?
A. Khối lượng vận chuyển lớn.
B. Chủ yếu phục vụ xuất khẩu
C. Mạng lưới vẫn còn thưa thớt.
D. Chưa hội nhập vào khu vực
Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trong 14, cho biết các cao nguyên nào sau đây là của miền
Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta ?
A. Kon Tum, Đắk Lắk, Mộc Châu, Lâm Viên, Pleiku, Di Linh.
B. Mơ Nông, Pleiku, Sín Chải, Kon Tum, Lâm Viên, Đắk Lăk.
C. Pleiku, KonTum, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên.
D. Đăk Lắk, Mg Nông, Di Linh, Tả Phình, KonTum, Pleiku.
Câu 59: Tại sao vùng Bắc Trung Bộ có ít điều kiện phát triển công nghiệp điện?
A. Các sông ngắn và có độ dốc lớn.

B. Hạn chế về nhiên liệu và thủy năng.
C. Nhu cầu tiêu thụ điện không nhiều.
D. Địa hình bằng phẳng, dòng chảy điều hòa.
Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây vừa thuộc miền
Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, vừa thuộc khu vực Trường Sơn Bắc
A. Pu Si Lung
B. Pu Xai Lai Leng
C. Pu Tra
D. Pa Huổi Long
Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết thềm lục địa khu vực Nam Trung Bộ nước
ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Hẹp và sâu.
B. Rộng và nông.
C. Hẹp và nông.
D. Rộng và sâu.
Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh/ thành phố nào diện tích lớn nhất
nước ta theo niên giám thống kê 2014 của Nhà xuất bản Thống kê xuất bản 2015?
A. Thanh Hóa
B. Gia Lai.
C. Nghệ An.
D. Đắk Lắk.
Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhận định nào sau đây đúng khi so sánh quy
mô, cơ cấu GDP của Trung du miền núi Bắc Bộ với Đồng bằng sông Hồng
A. Cơ cấu GDP tiến bộ hơn
B. Khu vực III chiếm tỉ trọng cao hơn.
C. Khu vực I chiếm tỉ trọng cao hơn.
D. Quy mô GDP lớn hơn.
Câu 64: Cực Nam trên đất liền nước ta nằm ở
A. xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
B. xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.

C. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
D. xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Câu 65: Căn cứ vào Atlat Địa 1í Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây ở nước ta là đô
thị loại 2?
A. Nam Định, Hưng Yên, Vinh, Kon Tum.
B. Việt Trì, Hạ Long, Nha Trang, Cần Thơ.
C. Thanh Hóa, Lạng Sơn, Đà Lạt, Vĩnh Long. D. Thái Nguyên, Sơn La, Quy Nhơn, Biên Hòa
Câu 66: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 25, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng khi
nói về khách du lịch và doanh thu về du lịch nước ta giai đoạn 1995 – 2007?
A. Khách nội địa tăng nhanh hơn khách quốc tế.
B. Doanh thu tăng liên tục qua các năm.
C. Khách nội địa tăng chậm hơn khách quốc tế.
D. Khách nội địa đông hơn khách quốc tế
Câu 67: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
2010
2013
2014
2018
Đồng bằng sông Hồng
1150,1
1129,9
1122,8
1040,7
Đồng bằng sông Cửu Long
3945,9
4340,3
4246,6

4107,4
(Nguồn: Niên giám thống kê 2018, Nhà xuất bản Thống kê, 2019)
Để thể hiện diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, biểu đồ nào sau đây
thích hợp nhất?


A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ kết hợp.
D. Biểu đồ cột ghép.
Câu 68: Căn cứ vào Át lát địa lí trang 20, tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất vùng Đồng bằng
sông Cửu Long là
A. An Giang
B. Cà Mau.
C. Bến Tre.
D. Đồng Tháp.
Câu 69: Vùng núi Đông Bắc có vị trí
A. nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
B. nằm ở phía Đông thung lũng sông Hồng.
C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã.
Câu 70: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành chăn nuôi nước ta?
A. Cơ sở thức ăn ngày càng được được đảm bảo
B. Hiệu quả chăn nuôi khá cao và ổn định.
C. Dịch bệnh vẫn đe dọa lan tràn trên diện rộng.
D. Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh.
Câu 71: Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.
C. Là đồng bằng châu thổ.

D. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.
Câu 72: Cho biểu đồ:
NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu Hà Nội?
A. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 21,10C.
B. Tổng lượng mưa trong năm trên 2000 mm.
C. Biên độ nhiệt trung bình năm 12,50C.
D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa .
Câu 73: Nguyên nhân chính nào dưới đây làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất
ở nước ta?
A. Có mật độ dân số cao nhất nước ta
B. Có lượng mưa lớn nhất nước
C. Có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.
D. Có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc
Câu 74: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9 cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với khí
hậu nước ta?
A. Tổng lượng mưa lớn nhưng phân bố không đều.


B. Tháng 1 nhiệt độ phía bắc cao hơn phía nam.
C. Tháng bão chậm dần từ bắc vào nam.
D. Tháng VII nhiệt độ cao đều khắp cả nước
Câu 75: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là
A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước
C. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
D. đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.
Câu 76: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10 cho biết vùng nào dưới đây có nhiều vịnh cửa sông
đổ ra biển nhiều nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
Câu 77: Trong những năm gần đây ngành giao thông đường biển nước ta phát triển nhanh là do:
A. nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. đường lối mở cửa tăng cường hội nhập với thế giới.
C. những ưu thế của loại hình này so với các loại hình khác
D. công nghiệp đóng tàu nước ta phát triển mạnh.
Câu 78: Nguyên nhân chủ yếu làm cho khí hậu Đông Trường Sơn và Tây Nguyên có sự đối lập nhau về
mùa mưa và mùa khô là do
A. bức chắn địa hình của dãy Trường Sơn đối với các loại gió.
B. bức chắn địa hình của dãy Hoàng Liên Sơn đối với các loại gió.
C. bức chắn địa hình của dãy Bạch Mã đối với các loại gió.
D. bức chắn địa hình của dãy Hoành Sơn đối với các loại gió
Câu 79: Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là
A. đều có quy mô rất lớn.
B. có nhiều loại khác nhau
C. phân bố đồng đều cả nước.
D. cơ sở hạ tầng hiện đại.
Câu 80: Ý nào sau đây thể hiện đặc điểm của vùng núi Tây Bắc?
A. Chủ yếu là núi thấp, hướng vòng cung.
B. Chủ yếu là núi cao, hướng vòng cung.
C. Cao và đồ sộ nhất, hướng Tây Bắc - Đông Nam.
D. Cao và đồ sộ nhất, hướng Bắc - Nam
--------------HẾT----------------.
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến
nay.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.



III. ĐÁP ÁN:
41-A
42-B
51-C
52-C
61-A
62-C
71-D
72-D

43-A
53-A
63-C
73-D

44-C
54-A
64-A
74-B

45-B
55-A
65-B
75-D

46-B
56-B
66-C
76-B


47-B
57-A
67-D
77-B

48-A
58-C
68-A
78-A

49-D
59-B
69-B
79-B

50-D
60-B
70-B
80-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: Đáp án A
Trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang nối lên một số ngành công nghiệp trọng điểm như: công
nghiệp năng lượng, công nghiệp dệt - may, công nghiệp cơ khí - điện tử, công nghiệp hóa chất,... In, sao
chép không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. Như vậy, A là đáp án đúng.
Câu 42: Đáp án B
Từ bảng số liệu rút ra được nhận xét:
Trong 4 vùng, Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, tiếp đến là Đông Nam Bộ, thứ 3 là Đồng
bằng sông Cửu Long và thấp nhất là Tây Nguyên

=> nhận xét B: Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao hơn ĐBSCL là đúng
Câu 43: Đáp án A
Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta là Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 44: Đáp án C (SGK Địa lí 12 trang 102)
Nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh nhất là ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 45: Đáp án B (SGK Địa lí 12, trang 32)
Bán Bình Nguyên là dạng địa hình chuyển tiếp với bậc thềm phù sa cổ tập trung chủ yếu ở vùng ĐNB
Câu 46: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế năm
2007: nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất (53,9%), công nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất(20%), dịch vụ
chiếm tỉ trọng cao thứ 2 (26,1%).
Câu 47: Đáp án B


Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 3,4 tỉnh Kon Tum có chung đường biên giới quốc gia với Lào và
Campuchia.
Câu 48: Đáp án A (SGK Địa lí 12, trang 170)
Sự biến động thị trường tiêu thụ và sản lượng có tác động trực tiếp và rất lớn đến hoạt động sản xuất cây
công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
- Sản lượng tăng, thị trường tiêu thụ mở rộng => người nông dân thu nhiều lợi nhuận, sản xuất mở rộng.
- Sản lượng hàng năm giảm, thị trường tiêu thụ thu hẹp và biến động xấu => người nông dân thua lỗ, thu
hẹp quy mô sản xuất.
=> Cần phải có kế hoạch phù hợp và khoa học trong việc mở rộng diện tích công nghiệp ở Tây Nguyên
để tránh tình trạng sản xuất thua lỗ.
Câu 49: Đáp án D (SGK Địa lí 12 , trang 89)
Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí:
- Tập trung đông ở đồng bằng và thưa ở miền núi.
- Tập trung chủ yếu ở nông thôn.
Câu 50: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11:

- Đất feralit tập trung chủ yếu ở miền núi. →A sai.
- Đất mặn, phèn, cát chiếm diện tích khá lớn đồng bằng. Trong đó, đất mặn và phèn tập trung nhiều ở
Đồng bằng sông Cửu Long, đất cát phân bố ở đồng bằng ven biển miền Trung. → B sai.
- Đất đỏ ba dan tập trung ở Tây Nguyên, đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long với diện tích khá lớn. → C sai.
- Nước ta có nhiều loại đất khác nhau: đất feralit trên đá badan, đất feralit trên đá vôi, đất phù sa sông, đất
phèn, đất mặn, đất cát biển, đất xám trên phù sa cổ,… Các loại đất này phân bố xen kẽ nhau. → D đúng.
Câu 51: Đáp án C (SGK Địa lý 12, trang 153)
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế có vai trò quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng. Xu hướng chung là giảm
tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh,
hiệu quả cao gắn liền với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường.
Câu 52: Đáp án C (SGK địa lí 12 , trang 89)
Ngành sản xuất nông nghiệp phát triển theo hướng chuyên canh: áp dụng khoa học kĩ thuật, máy móc để
tập trang phát triển ngành nhất định => tạo ra khối lượng hàng hóa lớn và có chất lượng cao
Câu 53: Đáp án A
Loại biểu đồ : Miền và đơn vị là % -> Thể hiện cơ cấu. -> C và D sai.
Các thành phần trong biểu đồ : Từ 15 – 24 tuổi, từ 25 – 49 tuổi và từ 50 tuổi trở lên. -> Thể hiện các
nhóm tuổi.
Thời gian : từ năm 2005 đến năm 2015 -> Giai đoạn 2005 – 2015 ->B sai.
=>Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi giai đoạn 2005 – 2015.
Câu 54: Đáp án A (SGK địa lí 12 , trang 147,148)
Trung du miền núi Bắc Bộ là khu vực có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh, khí hậu
khắc nghiệt: thường xuyên xảy ra rét đậm, rét hại, sương giá, sương muối; thiếu nước => chất lượng cây
trồng thấp và hạn chế khả năng mở rộng sản xuất. Khó khăn chủ yếu: Thời tiết và khí hậu.
Câu 55: Đáp án A
Vùng núi Đông Bắc với 4 cánh cung hút gió, chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng ở phía bắc và phía đông nên
đây là khu vực đầu tiên và chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc. Vì vậy vùng núi Đông Bắc
có một mùa đông lạnh và đến sớm.
Khi gió mùa Đông Bắc thổi sang phía tây đã bị suy yếu dần và bị chặn lại bởi dãy Hoàng Liên Sơn nên
vùng núi Tây Bắc không có mùa đông lạnh như vùng núi Đông Bắc.

→ Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là do tác động của gió mùa với
hướng các dãy núi.
Gió mùa Tây Nam không phải là nguyên nhân gây mưa vào mùa thu đông cho duyên hải miền Trung
nước ta.
Câu 56: Đáp án B


Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11 đất feralit trên đá badan tập trung diện tích lớn nhất ở vùng
Tây Nguyên.
Câu 57: Đáp án A (SGK địa lí 12, trang 140.)
Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ được mở rộng và hiện đại hóa. Mạng lưới ô tô đã phủ
kín các vùng. ->C sai.
- Trong quá trình hội nhập quốc tế, hệ thống đường bộ Việt Nam cũng đang hội nhập vào hệ thống đường
bộ trong khu vực với các tuyến đường thuộc mạng đường bộ xuyên Á. -> D sai.
- Vận chuyển đường bộ để xuất khẩu thường diễn ra ở các cửa khẩu, mà các cửa khẩu lại tập trung ở khu
vực miền núi nên việc xuất khẩu bằng đường bộ sẽ tốn nhiều chi phí và thời gian. ->B sai.
- Vận chuyển đường bộ có khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách lớn. ->A đúng.
Câu 58: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 14 cao nguyên Pleiku, Kon Tum, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh,
Lâm Viên là của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 59: Đáp án B
Vùng Bắc Trung Bộ ít có điều kiện để phát triển công nghiệp điện vì vùng này hạn chế về nhiên liệu và
thủy năng.
+ Cơ sở nhiên liệu hạn chế, chủ yếu dựa vào nguồn dầu nhập nội.
+ Thủy năng: sông ngòi ở đây chủ yếu là sông ngắn, hẹp ngang, ít có tiềm năng thủy điện.
Như vậy, B là đáp án đúng.
Câu 60: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13, núi Pu Xai Lai Leng vừa thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung
Bộ, vừa thuộc khu vực Trường Sơn Bắc.
Câu 61: Đáp án A

Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 6 – 7: Hình thể, vùng thềm lục địa khu vực Nam Trung Bộ có đặc điểm là
hẹp và sâu.
Câu 62: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 4 -5 – Hành chính (Theo số liệu thống kê), Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn
nhất (khoảng 16494 km2)
Câu 63: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 – Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, so
sánh quy mô cơ cấu GDP của Trung du và miền núi Bắc Bộ với Đồng bằng sông Hồng ta thấy:
- Trung du miền núi Bắc Bộ có khu vực 1 – nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao (thứ 2) trong cơ cấu
(35%). Trong khi ĐBSH, khu vực 1 – nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu kinh tế
với 14%. => nhận định C đúng
- Cơ cấu GDP của ĐBSH tiến bộ hơn với tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ cao => nhận định A sai
- Trung du miền núi Bắc Bộ có tỉ trọng khu vực 3 chiếm 35,5%; ĐBSH có tỉ trọng khu vực 3 chiếm tới
43,8% trong cơ cấu => cho thấy dịch vụ ở ĐBSH phát triển hơn => nhận định C sai
- So sánh quy mô GDP: Trung du miền núi Bắc Bộ có quy mô GDP nhỏ hơn ĐBSH (Trung du miền núi
Bắc Bộ chỉ chiếm 8,1% GDP cả nước, trong khi ĐBSH chiếm tới 23% so với cả nước) => nhận định D
sai
Câu 64: Đáp án A (SGK Địa lí12, trang 13)
Cực Nam trên đất liền nước ta có vĩ độ 8o34’B thuộc xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
Câu 65: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 các đô thị loại 2 của nước ta là Việt Trì, Hạ Long, Nha Trang,
Cần Thơ.
Câu 66: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 25, dựa vào biểu đồ Khách du lịch và doanh thu từ du lịch, giai
đoạn 1995 – 2007 khách nội địa tăng 3,47 lần (19,1/5,5 = 3,47 lần); khách quốc tế tăng 3 lần (4,2/1,4 = 3
lần)
=> giai đoạn 1995-2007 khách nội địa tăng nhanh hơn khách quốc tế
=> Nhận định “Khách nội địa tăng chậm hơn khách quốc tế” là không đúng



Câu 67: Đáp án D
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị thực (diện tích) của một, một
nhóm đối tượng là biểu đồ cột => biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng
và Đồng bằng sông Cửu Long là biểu đồ cột ghép
Câu 68: Đáp án A
Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 20, Tỉnh An Giang là tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy hải sản lớn
nhất trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long với sản lượng 263914 tấn thủy sản nuôi trồng.
Câu 69: Đáp án B (Kiến thức bài 7, trang 31,32 SGK Địa lí 12 kết hợp Atlat trang 13)
Vùng Đông Bắc nằm ở phía Đông của thung lũng sông Hồng.
Câu 70: Đáp án B (SGK địa lí 12 cơ bản trang 96)
Hạn chế của ngành chăn nuôi nước ta là hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và ổn định
=> Nhận định hiệu quả chăn nuôi khá cao và ổn định là sai
Câu 71: Đáp án D
Điểm không đúng với đồng bằng sông Cửu Long là trên bề mặt có nhiều đê ven sông vì trên bề mặt
ĐBSCL không có đê sông ngăn lũ.
Câu 72: Đáp án D
Quan sát biểu đồ ta thấy
- Nhiệt độ trung bình năm = 16,4+17+20,2+23,7+27,3+28,8+28,9+28,2+27,2+24,6+21,4+18,2) / 12 =
21,10C => đúng.
- Tổng lượng mưa trong năm gần 1667,2 mm => Sai.
- Biên độ nhiệt trung bình năm = 12,5 0C => đúng.
- Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa => đúng.
Câu 73: Đáp án D
Hiện nay, vùng chịu ngập úng nghiêm trọng nhất nước ta là đồng bằng sông Hồng do diện mưa bão rộng,
lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh lại có đê sông, đê biển bao bọc. Mật
độ xây dựng cao làm cho mức độ ngập lụt nghiêm trọng hơn.
Đồng bằng sông Hồng không phải là vùng có lượng mưa cao nhất nước ta. ->B sai.
Địa hình của đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn đồng bằng sông Hồng. -> C sai.
-> Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất nước ta là có hệ
thống đê sông, đê biển bao bọc nên khi có mưa lớn, nước lũ không thoát đi được gây ngập úng.

Câu 74: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9 tháng I nhiệt độ phía nam cao hơn phía bắc.
→B không đúng.
Câu 75: Đáp án D
Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là mạnh phát triển các hoạt
động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị để tạo nhiều việc làm mới.
Câu 76: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có nhiều cửa sông
đổ ra biển nhất.
Câu 77: Đáp án B
Nhờ những chính sách, đường lối mở cửa tăng cường hội nhập với thế giới của nhà nước mà hoạt động
kinh tế đối ngoại của nước ta được mở rộng, việc vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu đến các nước trên thế
giới cũng nhiều hơn. Mặt khác, nước ta có nhiều cảng biển, vận tải biển có nhiều ưu thế và giá thành rẻ
hơn các loại hình khác. Vì vậy, trong những năm gần đây ngành giao thông đường biển nước ta phát triển
nhanh.
Câu 78: Đáp án A
Nguyên nhân chủ yêu làm cho khí hậu Đông Trường Sơn và Tây Nguyên có sự đối lập nhau về mùa mưa
và mùa khô là do bức chắn địa hình của dãy Trường Sơn đối với các loại gió. Mùa hè, gió Tây Nam gặp
bức chắn địa hình dãy Trường Sơn gây mưa lớn cho Tây Nguyên, gió vượt qua dãy Trường Sơn tràn
xuống đồng bằng ven biển miền Trung (Đông Trường Sơn) gây hiện tượng phơn khô nóng. Mùa đông,


gió Đông Bắc qua biển, được cung cấp ẩm, gặp bức chắn địa hình dãy Trường Sơn gây mưa lớn vào thu
đông cho Đông Trường Sơn và mùa khô cho Tây Nguyên
Câu 79: Đáp án B (SGK Địa lý 12, trang 79)
Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là đô thị có nhiều loại khác nhau. Căn cứ vào tiêu chí như: số dân,
chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ phi nông nghiệp... mạng lưới đô thị nước ta được phân thành 6 loại (loại
đặc biệt, loại 1,2,3,4,5). Nếu căn cứ vào cấp quản lí, nước ta có các đô thị trực thuộc TW và đô thị trực
thuộc tỉnh
Câu 80: Đáp án C

Vùng núi Tây Bắc nằm giữa sông Hồng và sông Cả, cao và đồ sộ nhất nước ta (dãy Hoàng Liên Sơn cao
đồ sộ có đỉnh Phanxipang cao 3143m) với 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc – đông nam (Atlat
trang 13)



×