MÔ TẢ MA TRẬN
Chuyên đề
Địa lý tự nhiên và bài 42
Địa lý dân cư
Địa lý các ngành kinh tế
Địa lý các vùng kinh tế
Thực hành
kĩ năng địa
lý
Atlat
Nhận Biết
3(49,51,56)
1(41)
2(57,78)
1(46)
11(43,44,54,60,62,
66,69,70,72,75,76)
Biểu đồ
Bảng số liệu
Tổng câu
- Mức 1+2 = 70% (28 câu)
- Mức 3+4 = 30% (12 câu)
18
Cấp độ nhận thức
Vận
Thông hiểu
dụng
3(63,67,73)
1(79)
1(53)
2(42,55)
2(47,50) 2(61,65)
1(52)
2(48,64)
1(77)
1(58)
2(45,80)
8
10
Vận dụng
cao
2(59,68)
2(71,74)
Tổng
6
3
6
7
13
4
40
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BỘ GIÁO DỤC
(Đề có 05 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 43 – (BIÊN 17)
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 41: Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra
A. chậm, trình độ đô thị hóa thấp.
B. nhanh, trình độ đô thị hóa cao.
C. khá nhanh, trình độ đô thị hóa cao.
D. nhanh hơn quá trình đô thị hóa của thế giới.
Câu 42: Sau Đổi mới, thị trường buôn bản của nước ta ngày càng mở rộng theo hướng
A. tăng mạnh thị trường Đông Nam Á
B. chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu.
C. đa dạng hóa, đa phương hóa.
D. tiếp cận với thị trường Châu Phi ,Châu Mĩ.
Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết thành phố nào sau đây không phải là thành
phố trực thuộc trung ương?
A. Đà Nẵng
B. Hải Phòng.
C. Nha Trang.
D. Cần Thơ.
Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
không có ngành nào sau đây?
A. Hóa chất, phân bón.
B. Sản xuất vật liệu xây dựng.
C. Sản xuất giấy, xenlulô.
D. Khai thác, chế biến lâm sản.
Câu 45: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1979 – 2018
Năm
1979
1999
2009
2017
2018
Số dân (triệu người)
52,7
76,6
86,0
90,7
94,7
Tỉ lệ gia tăng dân số (%)
2,16
1,51
1,06
1,08
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 - 2018, dạng biểu
đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Đường.
C. Miền
D. Cột.
Câu 46: Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Giáp với Thượng Lào.
B. Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
C. Có nhiều tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
D. Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông).
Câu 47: Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, khu vực Đông Bắc có thế mạnh nổi bật hơn Tây Bắc về
A. các cao nguyên đá vôi.
B. tiềm năng thủy điện.
C. chăn nuôi bò sữa
D. Khoáng sản năng lượng.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay
đổi tỉ trọng cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản năm 2000 và năm 2007?
A. Tỉ trọng nông nghiệp tăng, lâm nghiệp và thủy sản tăng.
B. Tỉ trọng nông nghiệp giảm, lâm nghiệp và thủy sản tăng
C. Tỉ trọng nông nghiêp tăng, lâm nghiệp và thủy sản giảm.
D. Tỉ trọng nông nghiệp và lâm nghiệp giảm, thủy sản tăng.
Câu 49: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phân bố chủ yếu ở ven biển.
B. Phát triển mạnh nhất ở Nam Bộ.
C. Phát triển mạnh nhất ở Bắc Trung Bộ.
D. Cho năng suất sinh học cao.
Câu 50: Điều kiện nào sau đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển công nghiệp?
A. Cửa ngõ thông ra biển để mở rộng giao lưu với các nước
B. Giáp với đồng bằng sông Hồng, có nguồn lao động và thị trường.
C. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
D. Có cơ sở vật chất kỹ thuật tốt phục vụ cho công nghiệp.
Câu 51: Vùng nào sau đây chịu ảnh hưởng nhiều nhất của thiên tai ở nước ta ?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Miền Trung.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ
trung bình các tháng luôn dưới 20°C?
A. Biểu đồ khí hậu Sa Pa.
B. Biểu đồ khí hậu Điện Biên Phủ.
C. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn.
D. Biểu đồ khí hậu Hà Nội.
Câu 53: Phát biểu nào sau đây đúng với những thay đổi về cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta hiện
nay?
A. Kết thúc dân số trẻ và đang ở thời kì dân số vàng.
B. Cơ cấu dân số trẻ và tỉ lệ dưới tuổi lao động tăng.
C. Cơ cấu dân số già, tỉ lệ trên tuổi lao động rất cao.
D. Hầu như không có sự thay đổi giữa các nhóm tuổi.
Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường quốc lộ số 9 nối Đông Hà với cửa
khẩu nào sau đây?
A. Lao Bảo.
B. Cha Lo.
C. Bờ Y.
D. Lệ Thanh.
Câu 55: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta là
A. cho thêm việc làm, sử dụng hiệu quả nguồn lao động.
B. khai thác hợp lí tự nhiên, sử dụng hiệu quả lao động.
C. sử dụng hiệu quả nguồn lao động, bảo vệ môi trường.
D. bảo vệ môi trường, khai thác hợp lí điều kiện tự nhiên.
Câu 56: Sông ngòi nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Mạng lưới dày đặc. B. Sông nhiều nước quanh năm.
C. Nhiều nước, giàu phù sa.
D. Chế độ nước theo mùa.
Câu 57: Nhân tố chính quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nên nông nghiệp nước ta là
A. khí hậu nhiệt đới ẩm.
B. địa hình đa dạng.
C. đất Feralit.
D. nguồn nước phong phú.
Câu 58: Cho biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2008-2018
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018, NXB Thống kê, 2019)
Nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai
đoạn 2000 - 2018?
A. Thép có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
B. Điện, thủy sản đông lạnh có tốc độ tăng trưởng nhanh.
C. Dầu thô khai thác, thép, thủy sản ướp lạnh đều có tốc độ tăng trưởng nhanh.
D. Dầu thô khai thác có tốc độ tăng trưởng giảm.
Câu 59: Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước phát triển chưa ổn định, nguyên nhân chủ yếu do
A. Hạn chế về vốn, năng lực quản lí và khoa học - kĩ thuật.
B. Chưa nhận được nhiều chính sách ưu đãi của Nhà nước
C. Chưa thu hút được số đông lao động tham gia sản xuất.
D. Số lượng doanh nghiệp thành lập hàng năm chưa nhiều.
Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không
thuộc vùng TDMN Bắc Bộ?
A. Tẩy Trang
B. Tà Lùng
C. Thanh Thủy
D. Cầu Treo
Câu 61: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến việc đánh bắt thủy sản ven bờ ở Bắc Trung Bộ?
A. Vùng biển hẹp, ít ngư trường.
B. Bão và gió Lào hoạt động mạnh.
C. Nguồn lợi ít, phương tiện lạc hậu.
D. Cảng cá và việc chế biến hạn chế.
Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia U Minh Thượng nằm ở tỉnh
nào sau đây?
A. Sóc Trăng.
B. Cà Mau.
C. Bạc Liêu.
D. Kiên Giang.
Câu 63: Kiểu thời tiết điển hình của khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì hoạt động của gió mùa
Đông Bắc ở nước ta là
A. nắng, ít mây, mưa nhiều.
B. nắng nóng, trời nhiều mây.
C. nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo.
D. nắng, nóng mưa nhiều.
Câu 64: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đặc trưng nào sau đây không đúng khi nói
về địa hình của Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế.
B. Các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam.
C. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo.
D. Chỉ có đai nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 65: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa và giải quyết việc làm.
B. tạo ra các nghề mới và làm thay đổi bộ mặt nông thôn.
C. góp phần phát triển công nghiệp và phân hóa lãnh thổ.
D. thu hút các nguồn đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 66: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, hãy cho biết 2 cửa khẩu quốc tế nào sau đây nằm
trên đường biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc?
A. Hữu nghị và Lào Cai.
B. Tây Trang và Na Mèo.
C. Tây Trang và Lào Cai.
D. Hữu nghị và Tây Trang.
Câu 67: Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho nước ta có tài nguyên khoáng sản và
tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú?
A. Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai.
B. Nằm ở vị trí liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung
Hải.
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.
D. Nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài động vật, thực vật.
Câu 68: Khách du lịch quốc tế đến với nước ta tăng hàng năm do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Nâng cấp sân bay, mở nhiều đường bay quốc tế.
B. Lao động được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp.
C. Thiên nhiên ưu đãi với nhiều thắng cảnh đẹp.
D. Một đất nước yên bình, giàu tài nguyên du lịch.
Câu 69: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng năm 2007 của
TDMNBB là:
A. Thái Nguyên và Việt Trì
B. Hạ Long và Lạng Sơn
C. Hạ Long và Điện Biên Phủ.
D. Hạ Long và Thái Nguyên
Câu 70: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông
Nam Bộ là
A. đất phèn, đất feralit trên đá badan.
B. đất phù sa sông, đất xám trên phù sa cổ.
C. đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ
D. đất xám trên phù sa cổ, đất feratlit trên đá vôi
Câu 71: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu, giúp đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí
hậu?
A. Hiện đại hóa cơ sở vật chất đủ khả năng đối phó.
B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các khu vực.
C. Đẩy nhanh việc chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.
D. Tăng cường thu hút các nguồn lực từ bên ngoài.
Câu 72: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất phía nam
phân bố ở tỉnh
A. Đồng Nai.
B. An Giang
C. Kiên Giang.
D. Tiền Giang.
Câu 73: Phát biểu nào sau đây không đúng về vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Có nhiều cao nguyên ban xếp tầng
B. Vị trí nằm giữa sông Hồng và sông Cả
C. Nhiều cao nguyên, sơn nguyên đá vôi
D. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
Câu 74: Biện pháp nào sau đây mang tính cấp bách đối với chủ trương đẩy mạnh khai thác thủy sản xa
bờ của duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đẩy mạnh việc đào tạo nâng cao trình độ cho ngư dân bám biển.
B. Tuyên truyền cho ngư dân hiểu và tuân thủ công ước về luật biển.
C. Tăng cường các cơ sở chế biến và mở rộng thị trường ngoài nước.
D. Xây dựng mới các cảng cá lớn và đảm bảo tốt hậu cần trên biển.
Câu 75: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết loại khoáng sản nào sau đây tập trung nhiều
nhất ở Tây Nguyên?
A. Đá axit.
B. Asen.
C. Uranium.
D. Bôxit.
Câu 76: Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trong
cơ cấu giá trị sản xuất của ngành này năm 2007 thì dệt may chiếm
A. 54,8%
B. 55,8%
C. C. 56,8%
D. 57,8%
Câu 77: Cho biểu đồ :
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cà phê, cao su, chè của nước ta, giai đoạn 2000 - 2013.
B. Tình hình gieo trồng cà phê, cao su, chè của nước ta, giai đoạn 2000 - 2013.
C. Diện tích gieo trồng cà phê, cao su, chè của nước ta, giai đoạn 2000 - 2013.
D. Sự phát triển diện tích gieo trồng cà phê, cao su, chè của nước ta, giai đoạn 2000 - 2013.
Câu 78: Phát biểu nào sau đây đúng về giao thông đường bộ nước ta hiện nay?
A. Mạng lưới vẫn còn thưa thớt.
B. Chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
C. Khối lượng vận chuyển lớn.
D. Chưa hội nhập vào khu vực.
Câu 79: Phát biểu nào sau đây đúng về đô thị hóa ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ dân thành thị tăng chậm.
B. Cơ sở hạ tầng đô thị hiện đại.
C. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.
D. Phân bố đô thị đồng đều trên cả nước
Câu 80: Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010-2018
Năm
Sản lượng thủy sản (nghìn tấn)
Giá trị xuất khẩu
(triệu đô la Mỹ)
Tổng số
Khai thác
Nuôi trồng
2010
5142,7
2414,4
2728,3
5016,9
2013
6019,7
2803,8
3215,9
6692,6
2015
6582,1
3049,9
3532,2
6568,8
2018
7768,5
3606,7
4161,8
8787,1
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản xuất thủy sản của nước ta của nước
ta giai đoạn 2010 – 2018?
A. Tổng sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu thủy sản đều tăng.
B. Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng.
C. Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng.
D. Tất cả đều tăng nhanh riêng giá trị xuất khẩu tăng nhanh nhưng không ổn định.
--------------HẾT----------------.
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến
nay.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
III. ĐÁP ÁN:
41-A
42-C
51-B
52-A
61-C
62-D
71-C
72-C
43-C
53-A
63-C
73-A
44-D
54-A
64-D
74-D
45-A
55-B
65-A
75-D
46-A
56-B
66-A
76-A
47-D
57-A
67-A
77-A
48-D
58-C
68-D
78-C
49-C
59-B
69-B
79-A
50-D
60-D
70-C
80-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: Đáp án A (SGK địa lí 12 cơ bản trang 77).
Qúa trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp.
Câu 42: Đáp án C (SGK địa lí 12 cơ bản trang 137).
Sau Đổi mới, thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
Câu 43: Đáp án C
Dựa vào kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam, trang 4 – 5 – Hành chính
Thành phố trực thuộc trung ương gồm có: Hà Nội, TP. HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ
=> Nha Trang không phải là thành phố trực thuộc trung ương.
Câu 44: Đáp án D
Dựa vào kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam, trang 29 – Vùng Đông Nam Bộ, xác định đúng tên các
ngành công nghiệp
=> Trung tâm công nghiệp TP. Hồ Chí Minh không gồm có ngành: khai thác, chế biến lâm sản.
Câu 45: Đáp án A
Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ, chú ý yêu cầu đề ra và đặc điểm bảng số liệu
Dựa vào đề bài yêu cầu thể hiện “số dân” và “tỉ lệ gia tăng tự nhiên” => thế hiện giá trị tuyệt đối của đối
tượng
- Bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau (triệu người và %), qua 5 mốc thời gian.
=> Biểu đồ kết hợp thích hợp nhất để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 –
2018.
Câu 46: Đáp án A
Đồng bằng sông Hồng không giáp với Thượng Lào, các đáp án còn lại đều là đặc điểm vị trí địa lí của
Đồng bằng sông Hồng.
Câu 47: Đáp án D
Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, khu vực Đông Bắc có thế mạnh nổi bật hơn Tây Bắc về Khoáng sản
năng lượng. Đông Bắc có các mỏ than ở Quảng Ninh, Lạng Sơn, có thế mạnh hơn hẳn Tây Bắc.
Câu 48: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, dựa vào biểu đồ Cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản
phân theo ngành; giai đoạn 2000-2007 tỉ trọng nông nghiệp giảm từ 79% xuống còn 70%, tỉ trọng lâm
nghiệp giảm từ 4,7% xuống còn 3,6%; tỉ trong thủy sản tăng từ 16,3% lên 26,4%
=> Tỉ trọng nông nghiệp và lâm nghiệp giảm, thủy sản tăng
Câu 49: Đáp án C (SGK địa lí 12 cơ bản trang 38).
Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta phân bố chủ yếu ở vùng ven biển, cho năng suất sinh học cao. Ở
nước ta, hệ sinh thái rừng ngập mặn tập trung chủ yếu ở vùng Nam Bộ (300 nghìn ha, đứng thứ 2 sau
rừng ngập mặn Amadôn ở Nam Mĩ).
=> Loại đáp án A, B, D
Nhận định rừng ngập mặn nước ta phát triển nhất ở Bắc Trung Bộ là sai
Câu 50: Đáp án D
Điều kiện không đúng với vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển công nghiệp là “Có cơ sở vật chất kỹ thuật
tốt phục vụ cho công nghiệp”. Vì Bắc Trung Bộ có những hạn chế về điều kiện kĩ thuật, vốn nên cơ cấu
công nghiệp của vùng chưa thật định hình (sgk Địa lí 12 trang 159)
Câu 51: Đáp án B
Duyên hải miền Trung của nước ta là nơi chịu ảnh hưởng nhiều nhất của thiên tai.
Câu 52: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, biểu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng
luôn dưới 20°C là Sa Pa
Câu 53: Đáp án A (Kiến thức bài 16, trang 68 SGK Địa lí 12 kếp hợp số liệu thực tế)
Hiện nay, Việt Nam đã kết thúc thời kì dân số trẻ và đang ở thời kì dân số vàng.
Khi tổng tỉ số phụ thuộc ở mức dưới 50% được gọi là “cơ cấu dân số vàng. Việt Nam bước bào thời kì
dân số vàng vào năm 2010 và dự báo sẽ kéo dài 30 năm (từ năm 2010 đến khoảng 2040). Năm 2019, tỉ số
phụ thuộc của nước ta đang là 44,5%.
Câu 54: Đáp án A
Dựa vào kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 - Giao thông, xác định đường quốc lộ số 9=>
nối Đông Hà với cửa khẩu quốc tê Lao Bảo.
Câu 55: Đáp án B (SGK địa lí 12 cơ bản trang 109).
Ý nghĩa của việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta là cho phép khai thác hợp lí hơn các sự đa
dạng, phong phú của điều kiện tự nhiên, sử dụng tốt hơn nguồn lao động.
Câu 56: Đáp án B
Sông ngòi nước ta có đặc điểm: nhiều nước, giàu phù sa; mạng lưới sông dày đặc, chế độ nước thay đổi
theo mùa
=> nhận định “Sông nhiều nước quanh năm” là không đúng
Câu 57: Đáp án A (SGK địa lí 12 cơ bản trang 88).
Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là khí hậu nhiệt đới
ẩm, nhờ có khí hậu nhiệt đới ẩm mới cho phép nước ta phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
Câu 58: Đáp án C
Từ biểu đồ có nhận xét:
Từ năm 2000 – 2018, các sản phẩm công nghiệp của nước ta đều có sự thay đổi: Thép, thủy sản ướp đông
và điện đều tăng, còn dầu thô khai thác giảm. Trong đó thép có sản lượng tăng nhanh nhất.
- A, B, D => Đúng
- C => Sai
Câu 59: Đáp án B (SGK địa lí 12 cơ bản trang 84)
Thành phần kinh tế nhà nước ngoài nhà nước gồm tư nhân, cá thể, tập thể... Thành phần kinh tế này vẫn
chịu sự kiểm soát của kinh tế nhà nước nên trong quá trình phát triển vẫn chưa ổn định do chính sách ưu
đãi từ nhà nước còn hạn chế.
Câu 60: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17 khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh Hà Tĩnh nên không
thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 61: Đáp án C
Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc đánh bắt thủy sản ven bờ ở Bắc Trung Bộ là nguồn lợi thủy sản
ven bờ có nguy cơ suy giảm rõ rệt do đánh bắt quá mức, trong khi đó phần lớn tàu thuyền có công suất
nhỏ, lạc hậu nên việc chuyển sang đánh bắt xa bờ gặp hạn chế.
Câu 62: Đáp án D
Dựa vào kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 – Thực vật và động vật, xác định được địa điểm
vườn quốc gia U Minh Thượng thuộc tỉnh Kiên Giang.
Câu 63: Đáp án C
Theo SGK Địa lí 12 (trang 41): “Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu, bớt lạnh
hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. Từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong bán cầu Bắc cũng thổi theo
hướng đông bắc chiếm ưu thế, gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ và là nguyên nhân chính tạo nên
mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.”. Vậy, kiểu thời tiết điển hình của khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên
vào thời kì hoạt động của gió mùa Đông Bắc là nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo (mùa khô).
Câu 64: Đáp án D
Dựa vào kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 ta thấy, đặc trưng về địa hình của Miền Tây
Bắc và Bắc Trung Bộ là: núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế, các dãy núi chạy theo hướng tây bắc –
đông nam. Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đầy đủ ba đai cao, trong vùng núi có
nhiều sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo.
Câu 65: Đáp án A
Việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ vừa có vai trò to lớ trong việc giải quyết
vấn đề thực phẩm và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, vừa giải quyết việc làm cho lực lượng lao động
trong vùng, nhất là khu vực ven biển do các phân ngành của sản xuất thủy sản như đánh bắt, nuôi trồng
hay chế biến thủy sản đều cần nhiều lao động
Câu 66: Đáp án A
Dựa vào kĩ năng khai thác Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, cửa khẩu Hữu Nghị và cửa khẩu Lào Cao là 2
cửa khẩu trên đường biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc
Câu 67: Đáp án A
Theo SGK Địa lí 12 (trang 16), Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành
đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, nằm trên đường di cư và di
lưu của nhiều loài động vật, thực vật nên có tài nguyên khoáng sản tài tài nguyên sinh vật phong phú.
Vậy đáp án của câu hỏi này là nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai.
Câu 68: Đáp án D (SGK địa lí 12 cơ bản trang 139)
Việt Nam có chính trị ổn định, hòa bình kết hợp với tài nguyên du lịch phong phú (tự nhiên + nhân văn)
=> thu hút lượng lớn khách du lịch quốc tế => D đúng.
Đất nước có CSVC-HT hiện đại, lao động chuyên nghiệp, thiên nhiên ưu đãi nhưng chính trị không ổn
định, thường xảy ra chiến tranh => lượng khách du lịch thấp => A, B, C sai
Câu 69: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25 các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng năm 2007 của
TDMNBB là Hạ Long và Lạng Sơn.
Câu 70: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17 => xác định phạm vi lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, Đông Nam Bộ chủ yếu có nền màu xám và màu cam => đất
xám trên phù sa cổ, đất feralit trên đá badan
Câu 71: Đáp án C (Kiến thức bài 41 trang 188-189 SGK 12, kiến thức thực tiễn)
ĐBSL có địa hình thấp => bị ngập do nước biển dâng => do vậy phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp
theo hướng phát triển đẩy mạnh khai thác các lợi thế ngành thủy sản, trồng cây có khả năng chịu mặn
cao…để thích ứng với hậu quả của biến đổi khí hậu.
Câu 72: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, Mỏ đá xi măng có kí hiệu hình vuông màu xanh nước biển
Mỏ đá lớn nhất miền Nam là Kiên Giang
Câu 73: Đáp án A (SGK địa lí 12 cơ bản trang 30)
Vùng núi Tây Bắc nằm giữa sông Hồng và sông Cả. Là vùng núi có địa hình cao nhất nước ta với 3 dải
địa hình chạy cùng hướng tây bắc – đông nam. Phía đông là dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, phía tây
là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giớ Việt – Lào, ở giữa thấp hơn là các dãy núi,
các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi.
-> A không đúng. Đặc điểm có nhiều cao nguyên badan xếp tầng là của vùng núi Trường Sơn Nam.
Câu 74: Đáp án D (Kiến thức bài 36 trang 162 + bài 42 trang 193, SGK Địa lí 12)
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều lợi thế trong đánh bắt xa bờ với các ngừ trường lớn như Ninh Thuận Bình Thuận, Hoàng Sa - Trường Sa. Tuy nhiên hoạt động đánh bắt xa bờ của vùng còn gặp nhiều hạn
chế:
- Cơ sở tàu thuyền, phương tiện đánh bắt lạc hậu… do vậy phần lớn sản lượng thủy sản sau đánh bắt
không được bảo quản tốt khi đánh bắt xa bờ, dẫn đến chất lượng giảm → giá thành rẻ.
- Các dịch vụ hậu cần về nguồn nhiên liệu, nhu cầu sửa chữa hỗ trợ tàu thuyền trên biển… khiến việc
đánh bắt xa bờ (thường kéo dài 20 ngày) gặp rất nhiều khó khăn.
=> Vậy biện pháp mang tính cấp bách đối với chủ trương đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ của Duyên
hải miền trung là tăng cường xây dựng mới các cảng cá và đảm bảo tốt hậu cần trên biển, nhằm cung ứng
hệ thống cơ sở hạ tầng, phương tiện đánh bắt hiện đại, việc bảo quản chất lượng thủy sản sau đánh bắt
được tốt hơn, các dịch vụ hậu cần như nhu yếu phẩm, nhiên liệu, dịch vụ sửa chữa cứu hộ tàu thuyền trên
biển được đảm bảo để ngư dân yên tâm bám biển.
Câu 75: Đáp án D
Dựa vào kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 – Khoáng sản kết hợp trang 3 – Kí hiệu chung để
nhận dạng kí hiệu khoáng sản, xác định được loại khoáng sản phân bố tập trung ở Tây Nguyên là bô –xít
Câu 76: Đáp án A
Dựa vào kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 22- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cơ cấu
giá trị sản xuất của ngành này năm 2007 thì dệt may chiếm 54,8% (52,7/96,1*100 = 54,8%)
Câu 77: Đáp án A
Biểu đồ thể hiện giá trị %, năm đầu tiên trùng với hệ trục và đều xuất phát từ 100% trong giai đoạn 2000
– 2013 (5 mốc thời gian). A => Đúng
Câu 78: Đáp án C (SGK địa lí 12 cơ bản trang 131)
Mạng lưới giao thông đường bộ của nước ta phủ kín khắp cả nước và đang hội nhập vào hệ thống đường
bộ trong khu vực. Giao thông vận tải đường bộ là ngành có khối lượng hàng hóa lớn.
Câu 79: Đáp án A (SGK địa lí 12 cơ bản trang 77,78)
- Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta là: quá trình đô thị hóa chậm, cơ sở hạ tầng đô thị vẫn còn ở mức độ thấp
so với các nước, phân bố đô thị không đều giữa các vùng => nhận xét B, C, D sai
- Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng lên nhanh từ 19,5% năm 1990 lên 26,9% năm 2005 => nhận xét A đúng
Câu 80: Đáp án D
Căn cứ vào bảng số liệu, ta thấy:
- Tổng sản lượng thủy sản tăng 1,51 lần; sản lượng thủy sản khai thác tăng 1,49 lần; sản lượng thủy sản
nuôi trồng tăng 1,53 lần và đều tăng liên tục.
- Giá trị xuất khẩu thủy sản tăng 1,75 lần, nhưng không ổn định, riêng từ năm 2013 - 2015 giảm.
=> Nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản xuất thủy sản của nước ta của nước ta giai đoạn 2010 –
2018:
A. Không đúng.
B. Đúng nhưng chưa đủ.
C. Sai.
D. Đúng => Chọn D