Bảng mô tả ma trận
Cấp độ nhận thức
Chuyên đề
Địa lý tự nhiên và bài 42
Nhận Biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Vận
dụng
cao
6(44,48,54,
57,60,67)
Địa lý dân cư
2(69,78)
1(56)
Địa lý các ngành kinh tế
2(62,68)
2(49,55)
2(75,79)
Địa lý các vùng kinh tế
2(63,76) 3(51,65,73) 2(72,80)
Atlat
12(41,42,46,47,50,52,
Thực
2(64,66)
58,59,61,70,74,77)
hành kĩ
năng địa
Biểu đồ
1(71)
1(53)
lý
Bảng số liệu
1(45)
1(43)
Tổng câu
18
10
8
4
- Mức 1+2 = 70% (28 câu)
- Mức 3+4 = 30% (12 câu)
Tổng
6
3
6
7
14
2
2
40
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BỘ GIÁO DỤC MINH HỌA 2
(Đề có 05 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 42 – (BIÊN 16)
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết thời gian các cơn bão thường xuất hiện ở
vùng biển nước ta?
A. Tháng VI-XII
B. Tháng VII-XII
C. Tháng VIII-XII
D. Tháng IX-XII
Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây không có ở
trung tâm công nghiệp Thủ Dầu Một?
A. Chế biến nông sản.
B. Dệt may
C. Sản xuất ôtô
D. Cơ khí
Câu 43: Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CHỦ YẾU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Mặt hàng
2010
2013
2015
2017
Hạt tiêu
117,0
132,8
131,5
215,0
Cà phê
1218,0
1301,2
1341,2
1566,3
Cao su
779,0
1074,6
1137,4
1381,1
Chè
137,0
141,2
124,6
149,1
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn
2010 – 2017?
A. Hạt tiêu tăng nhanh nhưng không ổn định.
B. Cao su luôn xuất khẩu cao nhất.
C. Chè có xu hướng tăng liên tục.
D. Các sản phẩm đều tăng nhanh iên tục.
Câu 44: Để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng, nước ta đã
A. lai tạo, nhân bản nguồn gen.
B. cho đóng cửa rừng vĩnh viễn.
C. ban hành Sách đỏ Việt Nam.
D. nhập giống mới từ bên ngoài.
Câu 45: Cho bảng số liệu sau : Dân số Việt Nam qua các năm( Nghìn người)
Năm
2000
2005
2009
2014
Tổng dân số
77.631
82.392
86.025
90.729
Dựa vào bẳng số liệu trên, phát biểu nào đúng nhất về quy mô dân số nước ta?
A. Quy mô dân số đông. B. Quy mô dân số đông và tăng nhanh.
C. Quy mô dân số lớn.
D. Quy mô dân số nước ta cao.
Câu 46: Căn cứ vào trang 13 Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết đi theo vĩ tuyến 200 B từ biên giới Việt –
Lào ra vịnh Bắc Bộ ta sẽ đi qua con sông nào sau đây?
A. Sông Chu.
B. Sông Mã.
C. Sông Hồng.
D. Sông Đà.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị đặc biệt ở
nước ta?
A. Hà Nội, Đà Nẵng.
B. Đà Nẵng, Cần Thơ.
C. Hải Phòng, Đà Nẵng. D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 48: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Có các dãy núi hướng vòng cung.
B. Địa hình cacxtơ phổ biến.
C. Địa hình chủ yếu là đồng bằng.
D. Bề mặt địa hình thấp dần ra biển.
Câu 49: Ý nào dưới đây không thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta?
A. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
B. Hình thành các vùng chuyên canh.
C. Phát triển hình thức khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
D. Phát triển các ngành tận dụng được lợi thế nguồn lao động dồi dào.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết hai trung tâm công nghiệp có quy mô lớn
nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Cần Thơ, Cà Mau.
B. Cà Mau, Bến Tre
C. Cần Thơ, Sóc Trăng.
D. Cà Mau; Long Xuyên
Câu 51: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là
A. tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, thúc đẩy sự phân hóa lãnh thổ.
B. khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm của vùng.
C. tạo nhiều nông sản hàng hóa, khai thác hiệu quả tài nguyên.
D. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, giải quyết tốt việc làm.
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi Hoành Sơn là ranh giới giữa hai tỉnh
nào?
A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng
B. Hà Tĩnh và Quảng Bình
C. Nghệ An và Hà Tĩnh
D. Quảng Bình và Quảng Trị
Câu 53: Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng của một số sản phẩm ngành công nghiệp năng
lượng giai đoạn 2000 - 2018?
A. Sản lượng than sạch tăng nhanh và liên tục qua các năm.
B. Sản lượng dầu thô khai thác giảm liên tục qua các năm.
C. Sản lượng điện tăng liên tục và tăng nhanh qua các năm.
D. Sản lượng các sản phẩm đều tăng liên tục qua các năm.
Câu 54: Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam
B. Nằm trên đường di cư và di lưu của sinh vật.
C. Liền kề với các vành đai sinh khoáng.
D. Nằm trong vùng nội chí tuyến.
Câu 55: Nuôi trồng thủy sản ngày càng được chú trọng phát triển ở nước ta không phải vì
A. nguồn lợi thủy sản tự nhiên đang suy giảm nghiêm trọng.
B. đòi hỏi ít về đầu tư vốn, lao động và kĩ thuật sản xuất.
C. chủ động hơn trong khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
D. đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng tăng của thị trường
Câu 56: Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư ở nông thôn nước ta?
A. Tỉ lệ dân số lớn hơn ở thành thị
B. Hoạt động nông nghiệp là chủ yếu.
C. Mật độ dân số thấp hơn thành thị.
D. Phân bố dân cư đều trên lãnh thổ.
Câu 57: Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Phu Luông.
B. Pu Sam Sao.
C. Pu Đen Định.
D. Ngân Sơn.
Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi Lang Bian nằm trên cao nguyên nào sau
đây?
A. Mơ Nông.
B. Lâm Viên.
C. Di Linh.
D. Đắk Lắk.
Câu 60: Vị trí địa lí nội chí tuyến của bán cầu Bắc quy định thiên nhiên Việt Nam mang tính chất nào sau
đây?
A. Tính gió mùa
B. Tính cận xích đạo. C. Tính ẩm.
D. Tính chất nhiệt đới.
Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, các tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long không
giáp biển là
A. Bến Tre, Trà Vinh
B. Hậu Giang, Vĩnh Long.
C. Sóc Trăng, Bạc Liêu
D. Cà Mau, Kiên Giang.
Câu 62: Mục đích chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở nước ta là
A. tận dụng tối đa các nguồn vốn khác nhau.
B. sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm.
C. tăng hiệu quả đầu tư, phù hợp thị trường.
D. khai thác nhiều hơn các loại khoáng sản.
Câu 63: Hạn chế nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển công nghiệp của Bắc Trung Bộ?
A. Thiếu điện, nguyên liệu hạn chế
B. Thiếu vốn, hạn chế về kĩ thuật
C. Thưa dân, thị trường tiêu thụ nhỏ
D. Nghèo tài nguyên, lắm thiên tai.
Câu 64: Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhiệt độ trung bình năm của nước
ta có xu hướng
A. tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. giảm dần từ Bắc vào Nam
C. giảm dần từ Tây sang Đông.
D. tăng dần theo độ cao.
Câu 65: Để giải quyết được nhu cầu về năng lượng Đông Nam Bộ cần phải thực hiện giải pháp chủ yếu
nào ?
A. Tăng cường hợp tác quốc tế trong các dự án năng lượng.
B. Phát triển nguồn điện tại chỗ và mạng lưới truyền tải điện.
C. Tận dụng triệt để nguồn điện năng từ đường dây 500 KV.
D. Giảm tiêu hao nguồn điện và chú trọng năng lượng tái sinh.
Câu 66: Căn cứ vào biểu đồ Lưu lượng nước trung bình sông Hồng, sông Đà Rằng, sông Mê Công ở
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần
lượt là
A. tháng 11, tháng 8, tháng 10.
B. tháng 10, tháng 8, tháng 10.
C. tháng 10, tháng 8, tháng 11.
D. tháng 9, tháng 8, tháng 11.
Câu 67: Loại rừng có diện tích lớn nhất Nam Bộ nước ta là:
A. Rừng ngập mặn ven biển.
B. Rừng ôn đới núi cao.
C. Rừng cận nhiệt đời thường xanh.
D. Rừng nhiệt đới xanh quanh năm.
Câu 68: Trong những năm qua, nội bộ ngành nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo
hướng
A. tỉ trọng ngành trồng trọt và tỉ trọng ngành chăn nuôi càng tăng.
B. tỉ trọng ngành trồng trọt tăng, tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm.
C. tỉ trọng ngành trồng trọt và tỉ trọng ngành chăn nuôi cùng giảm.
D. tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.
Câu 69: Phát biểu nào sau đây đúng với những thay đổi về cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta hiện
nay?
A. Kết thúc dân số trẻ và đang ở thời kì dân số vàng
B. Cơ cấu dân số trẻ và tỉ lệ dưới tuổi lao động tăng.
C. Cơ cấu dân số già, tỉ lệ trên tuổi lao động rất cao.
D. Hầu như không có sự thay đổi giữa các nhóm tuổi.
Câu 70: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết khu vực nào có nhiều bãi tắm nổi tiếng nhất
nước ta ?
A. Quảng Ninh đến Thanh Hóa
B. Nghệ An đến Thanh Hóa
C. Đà Nẵng đến Bình Thuận.
D. Bình Thuận đến Cà Mau.
Câu 71: Cho biểu đồ :
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô, cơ cấu sản lượng đường kính phân theo thành phần kinh tế của nước ta từ năm 2010 đến
năm 2016 .
B. Quy mô sản lượng đường kính phân theo thành phần kinh tế của nước ta từ năm 2010 đến năm
2016.
C. Sự thay đổi cơ cấu sản lượng đường kính phân theo thành phần kinh tế của nước ta từ năm 2010
đến năm 2016 .
D. Tỉ trọng sản lượng đường kính phân theo thành phần kinh tế của nước ta từ năm 2010 đến năm
2016.
Câu 72: Ý nghĩa chủ yếu của phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. tăng cường sự phân hóa lãnh thổ, thu hút vốn đầu tư.
B. đẩy nhanh thay đổi cơ cấu kinh tế, đa dạng sản phẩm.
C. tăng vị thế của vùng trong cả nước, tạo việc làm mới.
D. phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 73: Điểm nào sau đây không nổi bật ở đồng bằng sông Hồng?
A. Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa.
B. Thủy triều lấn sâu vào mùa cạn.
C. Bề mặt bị chia cắt thành từng ô.
D. Hệ thống đê bao ngăn lũ.
Câu 74: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết các trung tâm kinh tế nào sau đây có
quy mô dưới 10 nghìn tỷ đồng ?
A. Thái Nguyên, Bắc Ninh, Quy Nhơn, Mỹ Tho.
B. Việt Trì, Nam Định, Hạ Long, Long Xuyên.
C. Phúc Yên, Nha Trang, Thanh Hóa, Cà Mau.
D. Hải Dương, Thủ Dầu Một, Vinh, Huế.
Câu 75: Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải
ở nước ta là
A. đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành.
B. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm, ít sông lớn.
C. địa hình nhiều đồi núi, khí hậu, dòng chảy phân hóa theo mùa.
D. thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém.
Câu 76: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi
nào sau đây?
A. Khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000m, đất tốt.
B. Khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất badan giàu dinh dưỡng.
C. Đất badan có diện tích rộng, giống cây trồng có chất lượng tốt.
D. Đất badan ở trên những mặt bằng rộng, nguồn nước dồi dào.
Câu 77: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với hình thể
nước ta
A. Dãy núi Hoàng Liên Sơn đồ sộ, cao nhất nước ta.
B. Đồng bằng Nam Bộ hẹp hơn đồng bằng Bắc Bộ.
C. Diện tích của khu vực đồi núi nhỏ hơn đồng bằng.
D. Lãnh thổ chạy theo Bắc Nam qua nhiều kinh độ
Câu 78: Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư nước ta hiện nay?
A. Phân bố thưa thớt ở các vùng núi.
B. Dân nông thôn nhiều hơn đô thị.
C. Tập trung đông ở các đồng bằng.
D. Phân bố rất hợp lí giữa các vùng.
Câu 79: Tính mùa vụ trong nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta được khai thác tốt hơn nhờ biện pháp
chủ yếu nào sau đây?
A. Đẩy mạnh phát triển ngành nghề dịch vụ ở nông thôn.
B. Đẩy mạnh hoạt động vận tải, trao đổi nông sản giữa các vùng
C. Xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí, đa dạng hóa sản xuất.
D. Áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến, bảo quản nông sản.
Câu 80: Lý do nào sau đây cho thấy ngành thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Hồng kém phát triển hơn
Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Có ít nguồn thuỷ sản và diện tích mặt nước nuôi trồng hơn.
B. Đường bờ biển ngắn hơn, diện tích mặt nước nuôi trồng ít hơn, số lượng bãi tôm, cá ít hơn, có và
gần ít ngư trường trọng điểm hơn.
C. Người dân ít có nhiều kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
D. Đường bờ biển ngắn hơn và ít công nghiệp chế biến hơn.
--------------HẾT----------------.
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến
nay.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
III. ĐÁP ÁN:
41-A
42-C
51-C
52-B
61-B
62-C
71-A
72-D
43-A
53-C
63-C
73-B
44-C
54-C
64-A
74-A
45-D
55-B
65-B
75-C
46-B
56-D
66-C
76-B
47-D
57-A
67-B
77-A
48-C
58-D
68-D
78-D
49-D
59-B
69-C
79-D
50-A
60-B
70-C
80-B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, bão bắt đầu xuất hiện ở vùng biển nước ta bắt đầu từ tháng VI
đến tháng XII.
Câu 42: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 có thể nhận thấy ở trung tâm công nghiệp Thủ Dầu Một có các
ngành sau: Hóa chất, phân bón, cơ khí, chế biến nông sản, dệt, may, điện tử, sản xuất vật liệu xây dựng,
sản xuất giấy, xenlulô Như vậy, trung tâm công nghiệp Thủ Dầu Một không có ngành sản xuất ô tô.
Câu 43: Đáp án A
Nhận xét:
- Hạt tiêu có xu hướng tăng nhanh nhưng không ổn định: tăng 1,8 lần, giai đoạn đầu tăng lên, đến năm
2013 – 2015 giảm nhẹ. => A đúng
- Cà phê luôn xuất khẩu cao nhất, tiếp đến là cao su => B sai
- Chè có xu hướng tăng liên tục => C sai
- Chè, hồ tiêu có xu hướng tăng nhưng không ổn định => do vậy nhận định các mặt hàng đều tăng nhanh
liên tục là sai => D sai
Câu 44: Đáp án C (Kiến thức bài 14, trang 60 sgk Địa lí 12)
Nước ta ban hành Sách đỏ nhằm bảo vệ nguồn ren ĐTV quý hiếm (Những loài sắp bị tuyệt chủng, tuyệt
chủng được đưa vào sách đỏ => có chính sách bảo vệ)
Câu 45: Đáp án B
Dựa vào đặc điểm bẳng số liệu qua 4 năm (2000-2014) thì đáp án B quy mô dân số nước ta đông và tăng
nhanh là đúng nhất
Câu 46: Đáp án B
Căn cứ vào trang 13 Atlat Địa lí Việt Nam, vĩ tuyến 200B từ biên giới Việt – Lào ra vịnh Bắc Bộ, từ đó
đọc tên con sông mà đường vĩ tuyến cắt qua là sông Mã.
Câu 47: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 có thể thấy Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là những đô thị
đặc biệt của Việt Nam
Câu 48: Đáp án C (Kiến thức bài 12, trang 52 sgk Địa lí 12)
Đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
- Có các dãy núi hướng vòng cung (vùng Đông Bắc) => A đúng
- Địa hình caxto phổ biến ở vùng núi đá vôi (Can Bằng, Hà Giang) và vùng vịnh Hạ Long (Quảng Ninh)
=> B đúng
- Bề mặt địa hình thấp dần ra biển: phía đông nam là vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng rộng lớn. => D
đúng
- Vùng chủ yếu là đồi núi thấp => nhận định địa hình chủ yếu là đồng bằng là sai
Câu 49: Đáp án D (Kiến thức bài 20, trang 85 sgk Địa lí 12)
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta là hình thành các vùng kinh tế trọng
điểm, các vùng chuyên canh, phát triển khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. Nhận
định: phát triển các ngành tận dụng được lợi thế nguồn lao động là không đúng
Câu 50: Đáp án A
Hai trung tâm công nghiệp Cần Thơ và Cà Mau được xếp vào loại trung tâm lớn, những trung tâm còn lại
là trung tâm loại vừa. Vậy đáp án là Cần Thơ và Cà Mau.
Câu 51: Đáp án C
Đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành trồng trọt: đất phù sa màu mỡ, khí
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh, nguồn nước phong phú, nguồn lao động dồi dào, có
nhiều kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ lớn, cơ sở hạ tầng ngày càng hiện đại, công nghiệp chế biến phát
triển. Tuy nhiên sản phẩm ngành trồng trọt của Đồng bằng sông Hồng còn chưa thực sự đa dạng, năng
suất chưa cao. Vì vậy ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là
khai thác hiệu quả tài nguyên và tạo ra nhiều nông sản hàng hóa (sản xuất rau màu vụ đông bên cạnh các
loại cây lương thực như lúa).
Câu 52: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi Hoành Sơn là ranh giới của 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng
Bình.
Câu 53: Đáp án C
Căn cứ vào biểu đồ, sản lượng một số ngành công nghiệp năng lượng đều tăng
- Sản lượng than tăng nhanh nhưng không liên tục (2000-2010 tăng; 2010-2014 giảm, 2014 – 2018 tăng)
=> A sai
- Sản lượng khai thác dầu thô giảm nhẹ nhưng không liên tục => B sai
- Sản lượng điện tăng nhanh, liên tục từ 26,7 lên 209,2 tỉ KWh => C đúng
- Sản lượng than, điện tăng, sản lượng dầu giảm. => D sai
Câu 54: Đáp án C (Kiến thức bài 2, trang 16 sgk Địa lí 12)
Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, nguyên nhân là do vị trí liền kề với vành đai sinh
khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
Câu 55: Đáp án B
Nguồn lợi thủy sản tự nhiên của nước ta đang ngày càng suy giảm nên ngành nuôi trồng thủy sản đang
ngày càng được chú trọng phát triển. Ngành nuôi trồng thủy sản có thể chủ động trong khâu sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm : lựa chọn nuôi trồng các loại thủy sản có giá trị và nhu cầu tiêu dùng lớn, áp dụng
giống mới, khoa học kĩ thuật vào sản xuất từ đó sẽ giúp đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng tăng của thị
trường. Tuy nhiên ngành nuôi trồng thủy sản lại đòi hỏi vốn đầu tư lớn (cơ sở nuôi trồng, giống, kĩ thuật
và thức ăn), lao động có trình độ và kĩ thuật sản xuất.
→ B không đúng.
Câu 56: Đáp án D (Kiến thức bài 16, trang 71 kết hợp quan sát hình 16.2 để rút ra các đặc điểm dân cư
nông thôn nước ta.)
- Tỉ lệ dân nông thôn lớn hơn dân thành thị (80,5%) => A đúng
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ yếu => B đúng
- Hình 16.2 cho thấy mật độ dân số vùng nông thôn miền núi thấp hơn so với khu vực thành thị, đặc biệt
các thành phố lớn => C đúng
- Phân bố dân cư nông thôn không đều trên lãnh thổ: ngay cả trong khu vực nông thôn dân cư cũng có sự
chênh lệch lớn (vùng nông thôn miền núi phía Tây chủ yếu là dân tộc ít người với mật độ thưa thớt, vùng
nông thôn ven biển và đồng bằng phía đông có dân cư đông và mật độ dân số cao hơn) => nhận đinh D
sai
Câu 57: Đáp án A
Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Cửu
Long (ven biển rìa phía Đông các tỉnh Cà Mau, Trà Vinh, Sóc Trăng)
Câu 58: Đáp án D
Căn cứ vào trang 13 Atlat Địa lí Việt Nam – Các miền tự nhiên dãy núi Ngân Sơn thuộc cánh cung núi
của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Câu 59: Đáp án B
Căn cứ vào trang 13 Atlat Địa lí Việt Nam – Các miền tự nhiên núi Lang Bian nằm trên cao nguyên Lâm
Viên.
Câu 60: Đáp án D (Địa lí 12, trang 40)
Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định bởi vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán
cầu.
Câu 61: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, các tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long không giáp
biển là Hậu Giang, Vĩnh Long.
Câu 62: Đáp án C (Kiến thức bài 20, trang 83 sgk Địa lí 12)
Khu vực II, công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm
để phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
Câu 63: Đáp án B
Hạn chế chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển công nghiệp của Bắc Trung Bộ là thiếu vốn, kĩ thuật còn
hạn chế => dẫn đến cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình. (SGK/159 Địa lí 12)
Câu 64: Đáp án A
Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhiệt độ trung bình năm của nước ta có xu
hướng tăng dần từ Bắc vào Nam.
Câu 65: Đáp án B (Kiến thức bài 39, trang 178 sgk Địa lí 12)
Đông Nam Bộ, các ngành công nghiệp đặc biệt là các ngành công nghệ cao, hiện đại phát triển => Cần
nhu cầu lớn về năng lượng => giải pháp: phát triển nguồn điện (thủy điện, nhiệt điện, năng lượng sạch)
và mạng lưới truyền tải điện (500KV, 220KV)
Câu 66: Đáp án C
Căn cứ vào biểu đồ Lưu lượng nước trung bình sông Hồng, sông Đà Rằng, sông Mê Công ở Atlat Địa lí
Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là
Câu 67: Đáp án A (SGK địa lí 12, trang 108).
Loại rừng có diện tích lớn nhất Nam Bộ là rừng ngập mặn. Nam Bộ có khoảng 300 nghìn ha diện tích
rừng ngập mặn, đứng thứ 2 sau rừng ngập mặn Amadôn.
Câu 68: Đáp án D
Trong những năm qua, nội bộ ngành nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng: giảm
tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. Năm 1990, tỉ trọng ngành nông nghiệp là 83,4%
đến năm 2005 chỉ còn 71,5%. Cùng những năm đó, tỉ trọng ngành thủy sản tăng từ 8,7% lên 24,8%. Nếu
xét riêng nông nghiệp (theo nghĩa hẹp) thì tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, còn tỉ trọng của ngành chăn
nuôi tăng.
Câu 69: Đáp án A (Kiến thức bài 16, trang 68 sgk Địa lí 12 kếp hợp số liệu thực tế)
Hiện nay, Việt Nam đã kết thúc thời kì dân số trẻ và đang ở thời kì dân số vàng.
Khi tổng tỉ số phụ thuộc ở mức dưới 50% được gọi là “cơ cấu dân số vàng. Việt Nam bước bào thời kì
dân số vàng vào năm 2010 và dự báo sẽ kéo dài 30 năm (từ năm 2010 đến khoảng 2040). Năm 2019, tỉ số
phụ thuộc của nước ta đang là 44,5%.
Câu 70: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25 khu vực có nhiều bãi tắm nổi tiếng nhất nước ta là Đà Nẵng
đến Bình Thuận.
Câu 71: Đáp án A
- Biều đồ có 2 hình tròn khác nhau, thể hiện % các thành phần sản lượng đường kính qua 2 năm 2010 và
năm 2016, Nên đáp án A đúng nhất
Câu 72: Đáp án D
Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉnh Quảng Ninh tiếp giáp với vịnh Bắc Bộ. Việc phát triển kinh tế biển:
khai thác thủy hải sản, du lịch biển và đặc biệt là giao thông vận tải biển sẽ giúp phát huy các nguồn lực
và từ đó góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của vùng.
Câu 73: Đáp án B
Thủy triều lấn sâu vào mùa cạn là đặc điểm nổi bật của Đồng bằng sông Cửu Long chứ không phải đặc
điểm nổi bật của Đồng bằng sông Hồng
Câu 74: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17 các trung tâm kinh tế có quy mô dưới 10 nghìn tỉ đồng là Thái
Nguyên, Bắc Ninh, Quy Nhơn, Mỹ Tho.
Câu 75: Đáp án C
Khó khăn lớn nhất làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng cho mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta
đó là địa hình. Với nền địa hình 3/4 diện tích là đồi núi, cùng với hệ thống sông ngòi dày đặc 3260 con
sông dài trên 20km. Điều đó bắt buộc chúng ta phải đầu tư nhiều cho việc xây dựng hầm, đèo, cầu cống,
đường xá...
Câu 76: Đáp án B
Nhờ có khí hậu mang tính chất cận xích đạo, cùng với đó là đất badan giàu dinh dưỡng tập trung trên
những mặt bằng rộng nên Tây Nguyên có điều kiện rất thuận lợi để phát triển các cây công nghiệp lâu
năm với qui mô rộng lớn như cà phê, cao su, điều,…
Câu 77: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6-7 phát biểu đúng với hình thể nước ta là dãy núi Hoàng Liên
Sơn đồ sộ, cao nhất nước ta.
Câu 78: Đáp án D (Kiến thức bài 16, trang 69,70 sgk Địa lí 12)
Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí giữa các vùng : đồng bằng với trung du, miền núi ; thành thị và nông
thôn.
Câu 79: Đáp án D
Nhược điểm của nông nghiệp là chỉ sản xuất được các sản phẩm nông nghiệp theo mùa vụ (mùa nào thức
nấy), do vậy việc áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản giúp tạo ra nhiều sản
phẩm đồ khô, kéo dài thời gian sử dụng sản phẩm. => khắc phục tính mùa vụ trong nông nghiệp.
Ví dụ:
- Các loại quả như mận, mơ, mít...phát triển theo mùa có thể được chế biến thành ô mai, hoa quả sấy để
sử dụng quanh năm và xuất khẩu đến khu vực khác.
- Hoa quả, rau màu ở miền Bắc có thể được bảo quản tốt và lâu hơn để vận chuyển vào miền Bắc mà vẫn
đảm bảo độ tươi ngon.
=> Như vậy tính mùa vụ trong nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta được khai thác tốt hơn chủ yếu nhờ
áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến, bảo quản nông sản.
Câu 80: Đáp án B (Vận dụng kiến thức bài 24, 41, bảng 24.2; quan sát Atlat địa lý Việt Nam trang 20)
- So sánh điều kiện: Đường bờ biển Đồng bằng sông hồng ngắn hơn, ít tỉnh/thành phố giáp biển hơn, số
lượng bãi tôm bãi cá ít hơn so với Đồng bằng sông Cửu Long - Atlat địa lý Việt Nam trang 20.
- Kiến thức đã học:
+ Vùng Đồng bằng sông Hồng có ngư trường vịnh Bắc Bộ (ngư trường Hải Phong - Quảng Ninh)
+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có và gần ngư trường Cà Mau - Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái
Lan), ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu. (bài 24/ 100, sgk Địa lý 12)
+ Đồng bằng sông Cửu Long vùng biển rộng nhiều bãi tôm, bãi cá với trữ lượng lớn (chiếm hơn 1/2 trữ
lượng hải sản của cả nước).
+ Nội địa có nguồn lợi thủy sản phong phú của mạng lưới sông => Cả 2 vùng phát triển mạnh nuôi cá
nước ngọt, nhưng diện tích mặt nước và sản lượng nuôi trồng của vùng thấp hơn. (bảng 24.2, kiến thức
bài 24/103, bài 41/187 sgk Địa lý 12)
=> Đáp án đúng: B