Bảng mô tả ma trận
Cấp độ nhận thức
Chuyên đề
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
Tổng
1(71)
6
2(57,59)
3
1(75)
6
Nhận Biết
Thông hiểu
Địa lý tự nhiên và bài 42
3(43,49,78)
2(52,66)
Địa lý dân cư
1(42)
Địa lý các ngành kinh tế
1(45)
2(72,77)
2(55,80)
Địa lý các vùng kinh tế
2(50,56)
4(62,64,69,73)
1(79)
7
3(47,67,76)
2(58,74)
15
Biểu đồ
1(68)
1
Bảng số liệu
2(51,65)
2
Atlat
Thực hành
kĩ năng địa
lý
10(41,44,46,48,53,
54,60,61,63,70)
Tổng câu
- Mức 1+2 = 70% (28 câu)
- Mức 3+4 = 30% (12 câu)
17
11
8
4
40
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BỘ GIÁO DỤC MINH HỌA
LẦN 2
(Đề có 05 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 41 – (BIÊN 15)
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết thành phố trực thuộc trung ương nào của
nước ta không giáp biển?
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Cần Thơ, Hà Nội.
C. Đà Nẵng, Cần Thơ.
D. Hải Phòng, Đà Nẵng.
Câu 42: Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động ở nước ta năm 2005 là
A. 53,2%.
B. 52,2%.
C. 51,2%.
D. 50,2%.
Câu 43: Trên lãnh thổ Việt Nam, số con sông có chiều dài từ 10km trở lên là
A. 3620.
B. 3260.
C. 2630.
D. 2360.
Câu 44: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 28, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây của
vùng Duyện hải Nam Trung Bộ có cơ cấu ngành đa dạng nhất?
A. Đà Nẵng.
B. Nha Trang.
C. Quy Nhơn.
D. Quảng Ngãi.
Câu 45: Tiềm năng thủy điện lớn nhất của nước ta tập trung trên hệ thống sông
A. Hinh.
B. Thái Bình.
C. Hồng.
D. Đồng Nai.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết địa danh Móng Cái thuộc tỉnh nào ở nước
ta?
A. Quảng Ninh.
B. Kiên Giang.
C. Phú Yên.
D. Nghệ An.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây của
nước ta chạy bằng khí tự nhiên?
A. Cà Mau, Thủ Đức, Bà Rịa.
B. Cà Mau, Bà Rịa, Ninh Bình.
C. Bà Rịa, Phả Lại, Cà Mau.
D. Phú Mỹ, Bà Rịa, Cà Mau.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng nào sau đây có quy mô nhỏ?
A. Nam Định.
B. Thanh Hóa.
C. Hạ Long.
D. Nha Trang.
Câu 49: Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và các
A. đảo ven bờ.
B. đảo xa bờ.
C. hải đảo.
D. quần đảo.
Câu 50: Vùng nào sau đây có nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 51: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu sử dụng lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta (%)
Năm
2009
2019
Nông, lâm, thủy sản
53,9
35,3
Công nghiệp, xây dựng
20,3
29,2
Dịch vụ
25,8
35,5
Nhận xét nào đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, thủy sản cao nhất.
B. Cơ cấu sử dụng lao động chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm.
C. Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ tăng nhanh, công nghiệp, xây dựng giảm.
D. Tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp, xây dựng giảm.
Câu 52: Ý nào dưới đây không đúng với tài nguyên khoáng sản vùng biển nước ta?
A. Vùng biển nước ta có các mỏ sa khoáng ô xít titan có giá trị xuất khẩu.
B. Dọc bờ biển Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng, vịnh thuận lợi cho sản xuất muối.
C. Cát trắng ở Quảng Ninh, Khánh Hoà là nguyên liệu quý để sản xuất thuỷ tinh, pha lê.
D. Vùng thềm lục địa có các bể trầm tích lớn với nhiều mỏ đang được thăm dò, khai thác.
Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đáp án nào sau đây không phải là cảng
biển?
A. Kiên Lương.
B. Cam Ranh.
C. Nam Định.
D. Cái Lân.
Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây không nối trực tiếp
Quốc lộ 1 với Lào?
A. Quốc lộ 6.
B. Quốc lộ 7.
C. Quốc lộ 8.
D. Quốc lộ 9.
Câu 55: Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước phát triển chưa ổn định, nguyên nhân chủ yếu do
A. hạn chế về vốn, năng lực quản lí và khoa học - kĩ thuật.
B. chưa nhận được nhiều chính sách ưu đãi của Nhà nước
C. chưa thu hút được số đông lao động tham gia sản xuất.
D. số lượng doanh nghiệp thành lập hàng năm chưa nhiều
Câu 56: Duyên hải Nam Trung Bộ có các bãi biển đẹp nổi tiếng như
A. Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang.
B. Cà Ná, Thuận An, Non Nước, Đại Lãnh.
C. Mũi Né, Lăng Cô, Đá Nhảy, Nha Trang.
D. Sa Huỳnh, Thuận An, Nha Trang, Mũi Né.
Câu 57: Tại sao gia tăng dân số ở nước ta giảm?
A. Kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hoả gia đình.
B. Dân số có xu hướng già hoả.
C. Quy mô dân số giảm.
D. Tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm.
Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, nhận xét nào sau đây đúng về ngành du lịch nước ta?
A. Năm 2007 so với năm 1995, tỉ trọng khách du lịch quốc tế đến nước ta giảm.
B. Năm 2007 so với năm 1995, tỉ trọng khách du lịch nội địa có xu hướng giảm.
C. Năm 2007 so với năm 2000, tỉ trọng khách du lịch từ Nhật Bản đến nước ta giảm.
D. Năm 2007 so với năm 1995, doanh thu từ du lịch nước ta tăng 7,03 lần.
Câu 59: Vì sao thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng?
A. Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên.
B. Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn.
C. Dân cư đang có xu hương chuyên từ nông thôn lên thành thị.
D. Việc đa đạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản
phân bố nơi nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Thái Nguyên.
B. Bắc Kạn.
C. Lai Châu.
D. Sơn La.
Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc Hmông phân bố tập trung chủ yếu ở
nơi nào sau đây?
A. Miền núi phía Bắc.
B. Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Trường Sơn Bắc.
Câu 62: Giải pháp nào sau đây không phải nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trong việc sản xuất
cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên?
A. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
B. Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh.
C. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
D. Nhập cư để bổ sung nguồn lao động.
Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, tỉnh không giáp với Cộng hòa dân chủ nhân dân
Lào là
A. Sơn La
B. Điện Biên
C. Lai Châu
D. Thanh Hóa
Câu 64: Nhận định nào sau đây không đúng với kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Chè là cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất.
B. Chiếm tỷ trọng nhỏ trong GDP của cả nước
C. Hạ Long là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng.
D. Dịch vụ chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP.
Câu 65: Cho bảng số liệu:
SỐ THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI VÀ INTERNET NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2014 – 2017.
(Đơn vị: nghìn thuê bao)
Năm
2014
2015
2016
2017
Điện thoại
142548
126224
128698
127376
Internet
6001
7658
9098
11430
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện số thuê bao điện thoại và internet nước ta giai đoạn 2014 – 2017, dạng biểu
đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột ghép.
B. Miền.
C. Kết hợp.
D. Cột chồng.
Câu 66: Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là
A. ngập lụt trong mùa mưa và nước sông, hồ bị ô nhiễm.
B. ô nhiễm nguồn nước, nước ngầm có nguy cơ cạn kiệt.
C. thiếu nước trong mùa khô và nguồn nước bị ô nhiễm.
D. lượng nước phân bố không đều giữa các vùng và các mùa
Câu 67: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển
dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của nước ta giai đoạn 2000-2007?
A. Tỉ trọng gia súc luôn nhỏ nhất.
B. Tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt tăng.
C. Tỉ trọng gia cầm giảm.
D. Tỉ trọng gia súc giảm.
Câu 68: Cho biểu đồ sau:
Nhận xét nào dưới đây đúng với biểu đồ sau?
A. Giai đoạn 2000 – 2015, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng 5,3 lần.
B. Tốc độ tăng sản lượng thủy sản đánh bắt luôn lớn hơn nuôi trồng.
C. Sản lượng thủy sản đánh bắt tăng nhanh hơn nuôi trồng.
D. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn đánh bắt.
Câu 69: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là
A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật.
B. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.
C. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
Câu 70: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết hồ thủy lợi Dầu Tiếng thuộc sông nào sau
đây?
A. Sông Hồng.
B. Sông Đà.
C. Sông Sài Gòn.
D. Sông Đồng Nai
Câu 71: Vài năm gần đây tại Mẫu Sơn (Lạng Sơn) có những ngày có hiện tượng tuyết và đóng băng. Vì
sao xứ sở nhiệt đới lại có hiện tượng này?
A. Mẫu Sơn nằm ở vĩ độ cao và ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc cùng xu hướng biến đổi khí
hậu.
B. Mẫu Sơn nằm cao so với mực nước biển và ở vĩ độ cao cùng xu hướng biến đổi khí hậu.
C. Mẫu Sơn nằm cao so với mực nước biển và ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc cùng xu hướng
biến đổi khí hậu.
D. Do biến đổi khí hậu và sự hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc
Câu 72: Phương hướng nào quan trong nhất nhằm hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta?
A. Xây dựng một cơ cấu ngành tương đối linh hoạt, thích nghị, phù hợp.
B. Đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ - thiết bị
C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
D. Cân đối điều chỉnh theo nhu cầu của thị trường, hạ giá thành sản phẩm.
Câu 73: Phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng vì
A. nhằm khai thác hợp lí các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội.
B. nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. góp phần giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường trong vùng.
D. việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
Câu 74: Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, 16 và kiến thức đã học cho biết nhận định nào sau đây
chính xác nhất?
A. Có nhiều thành phần dân tộc, trong đó người thiểu số chỉ sống ở các khu vực miền núi.
B. Cơ cấu dân số đang trong thời kì “cơ cấu dân số vàng” với tỉ lệ giới tính nam nhiều hơn nữ.
C. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trong đó đồng bằng sông Hồng có mật độ
cao nhất và nhiều đô thị lớn nhất.
D. Tỉ lệ thành thị có sự biến động theo thời gian và nước ta hiện có trên 800 đô thị.
Câu 75: Hiện nay, số lượt khách du lịch quốc tế đến với nước ta tăng hàng năm do nguyên nhân chủ yếu
nào sau đây?
A. Nâng cấp sân bay, mở nhiều đường bay quốc tế.
B. Lao động được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp.
C. Thiên nhiên ưu đãi với nhiều thắng cảnh đẹp.
D. Một đất nước yên bình, giàu tài nguyên du lịch.
Câu 76: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết tên 6 cao nguyên từ dãy Bạch Mã trở
vào Nam theo thứ tự là:
A. Trường Sơn Nam, Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh
B. Trường Sơn Nam, Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên
C. Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.
D. Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên
Câu 77: Thị trường nhập khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là
A. Châu Á- Thái Bình Dương, Nhật Bản và Trung Quốc.
B. Châu Á – Thái Bình Dương và Châu Âu.
C. Hoa Kỳ, Nhật Bản và Trung Quốc.
D. Đông Nam Á, Nhật Bản và Trung Quốc.
Câu 78: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu
thế của nước ta vì
A. nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
B. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyển.
C. nước ta nằm tiếp giáp với biển Đông.
D. đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
Câu 79: Vì sao trong nông nghiệp của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có nhiều nét khác biệt so với các
vùng khác?
A. Đất feralit đá vôi, đất phù sa cổ và phù sa ở các thung lũng sông.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất cả nước và khí hậu có sự phân hóa theo độ
cao.
C. Đất bazan, đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các loại đá khác .
D. Vùng núi cao nơi có khí hậu phân hóa theo độ cao.
Câu 80: Nguyên nhân chính làm cho ngành vận tải đường sông của nước ta phát triển chưa tương xứng
với tiềm năng?
A. Bị hiện tượng sa bồi và sự thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch.
B. Sống ngắn, có nhiều ghềnh thác .
C. Chỉ phát triển chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Lượng hàng hoá và hành khách vận chuyển ít, phân tán.
--------------HẾT----------------.
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến
nay.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
III. ĐÁP ÁN:
41-B
42-C
51-B
52-B
61-A
62-D
71-A
72-A
43-D
53-C
63-C
73-D
44-A
54-A
64-D
74-C
45-C
55-B
65-A
75-D
46-A
56-A
66-C
76-C
47-D
57-A
67-C
77-B
48-C
58-A
68-D
78-D
49-C
59-D
69-C
79-B
50-C
60-B
70-C
80-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: Đáp án B
Thành phố trực thuộc trung ương ở nước ta không giáp biển là Hà Nội, Cần Thơ.
Câu 42: Đáp án C
Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động ở nước ta năm 2005 là 51,2% (SGK/73, Địa lý 12)
Câu 43: Đáp án D
Trên lãnh thổ Việt Nam, số con sông có chiều dài từ 10km trở lên là 2360 con sông
Câu 44: Đáp án A
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 29, ta thấy trung tâm công nghiệp Đà Nẵng có 11 ngành, Nha Trang
có 8 ngành, Quy Nhơn 5 ngành và Quảng Ngãi 36 ngành. Như vậy, trung tâm công nghiệp Đà Nẵng có
cơ cấu ngành đa dạng nhất ở vùng Duyện hải Nam Trung Bộ .
Câu 45: Đáp án C
Tiềm năng thủy điện lớn nhất của nước ta tập trung trên hệ thống sông Hồng (33%)
Câu 46: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, ta thấy địa danh Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh ở nước
ta.
Câu 47: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, ta thấy các nhà máy nhiệt điện của nước ta chạy bằng khí tự
nhiên nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ, Bà Rịa và Cà Mau (Có thể tham khảo thêm SGK/121-122, địa lí 12 cơ
bản).
Câu 48: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô
nhỏ là Hạ Long.
Câu 49: Đáp án C
Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo. (SGK 12 trang 13)
Câu 50: Đáp án C
Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là khu vực cực Nam
Trung Bộ, nơi có nhiều nắng, nhiệt độ cao, ít sông nhỏ đổ ra biển, lượng mưa trung bình năm thấp
Câu 51: Đáp án B
- Năm 2019 tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm-thủy sản đứng thứ 2 sau dịch vụ (35,3% < 35,5%) =>
nhận xét A sai
- Tỉ trọng lao động khu vực nông –lâm-thủy sản giảm, công nghiệp-xây dựng và dịch vụ tăng lên => nhận
xét C, D sai
=> Cơ cấu sử dụng lao động chuyển dịch theo hướng tích cực (tăng khu vực 1, giảm khu vực 2,3) tuy
nhiên còn chậm. => nhận xét B đúng
Câu 52: Đáp án B
Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối ở nước ta là các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ
(nhờ có khí hậu nắng nóng nền cao nhiệt ổn định, các cửa sông nhỏ và ít, biển có độ mặn cao). Đồng
bằng sông Cửu Long không phải là vùng có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối ở nước ta.
Câu 53: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đáp án không phải là cảng biển ( C. Nam Định).
Câu 54: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy quốc lộ nào sau đây không nối trực tiếp Quốc lộ 1
với Lào là Quốc lộ 6.
Câu 55: Đáp án B
Thành phần kinh tế nhà nước ngoài nhà nước gồm tư nhân, cá thể, tập thể... Thành phần kinh tế này vẫn
chịu sự kiểm soát của kinh tế nhà nước nên trong quá trình phát triển vẫn chưa ổn định do chính sách ưu
đãi từ nhà nước còn hạn chế.
Câu 56: Đáp án A
Duyên hải Nam Trung Bộ có các bãi biển đẹp nổi tiếng như Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh(Quảng Ngãi),
Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hòa), Cá Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình
Thuận),...(SGK/163, Địa lý 12)
Câu 57: Đáp án A
Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm do kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hoả gia
đình. Ví dụ, chính sách: mỗi cặp vợ chồng chỉ có hai con
Câu 58: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, nhận xét đúng về ngành du lịch nước ta là:
- Năm 2007 so với năm 1995, tỉ trọng khách du lịch quốc tế đến nước ta giảm (20,3% xuống 18,0%, giảm
đi 2,3%) => Ý A đúng.
- Năm 2007 so với năm 1995, tỉ trọng khách du lịch nội địa có xu hướng tăng và tăng thêm 2,3% => Ý B
sai.
- Năm 2007 so với năm 2000, tỉ trọng khách du lịch từ Nhật Bản đến nước ta tăng 3,2% => Ý C sai.
- Năm 2007 so với năm 1995, doanh thu từ du lịch nước ta tăng 7 lần => Ý D sai.
Câu 59: Đáp án D
Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ việc đa đạng hoá cơ cấu
kinh tế ở nông thôn góp phần tạo thêm nhiều việc làm cho người dân (Phát triển thêm các ngành tiểu thủ
công nghiệp, dịch vụ).
Câu 60: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản của Trung du và
miền núi Bắc Bộ phân bố ở Bắc Kạn.
Câu 61: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, dân tộc Hmông phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi phía
Bắc.
Câu 62: Đáp án D
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trong việc sản xuất cây công nghiệp ở vùng Tây
Nguyên là hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh, đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp và đẩy
mạnh công nghiệp chế biến.
Câu 63: Đáp án C
Quan sát Atlat trang 4 – 5, các tỉnh tiếp giáp với Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào là Sơn La, Điện Biên,
Thanh Hóa.
Tỉnh Lai Châu nằm ở phía Bắc tiếp giáp với Trung Quốc, không tiếp giáp Lào.
Câu 64: Đáp án D
- Chè là cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất của vùng => các vùng chuyên canh chè lớn Phú Thọ,
Tuyên Quang, Mộc Châu….=> A đúng
- Chiếm tỉ trọng nhỏ trong GDP của cả nước, chỉ chiếm 8,1% so với cả nước => B đúng
- Hạ Long là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng => C đúng
- Trong cơ cấu GDP (biểu đồ tròn): công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất (29,5%), dịch vụ
chiếm tỉ trọng lớn nhất (35,5%) => D sai
Câu 65: Đáp án A
- Bảng số liệu có 4 mốc năm
- Đề bài yêu cầu thể hiện “số thuê bao” => thể hiện giá trị (độ lớn) của đối tượng
=> Biểu đồ cột ghép thích hợp nhất để thể hiện số thuê bao điện thoại và internet nước ta giai đoạn 2014
– 2017.
Câu 66: Đáp án C
Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là: thiếu nước vào mùa
khô và nguồn nước bị ô nhiễm (ô nhiễm nước sông, hồ, biển, nước ngầm)
Câu 67: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, ta thấy sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi
của nước ta giai đoạn 2000-2007 là
- Tỉ trọng gia súc tăng và luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất => A sai, D sai
- Tỉ trọng gia cầm và sản phẩm không qua giết thịt giảm => C đúng, B sai
Câu 68: Đáp án D
Qua biểu đồ, ta thấy:
- Tốc độ tăng sản lượng thủy sản đánh bắt luôn luôn lớn hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng (Tốc độ tăng
sản lượng thủy sản đánh bắt là 258,7%; tốc độ tăng sản lượng thủy sản nuôi trồng là 506,0%) => B sai
- Sản lượng thủy sản đánh bắt tăng thêm 217 nghìn tấn và tăng gấp 2,6 lần.
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng thêm 114,5 nghìn tấn và tăng gấp 5,1 lần => A sai
=> Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn đánh bắt (5,1 lần > 2,6 lần) => D sai
- Sản lượng thủy sản đánh bắt tăng nhiều hơn nuôi trồng (217 nghìn tấn > 114,5 nghìn tấn) => C đúng
Câu 69: Đáp án C
Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là bảo vệ môi
trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu (SGK/177, địa lí 12 cơ bản).
Câu 70: Đáp án C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hồ thủy lợi Dầu Tiếng thuộc hệ thống sông Sài Gòn
Câu 71: Đáp án A
Vài năm gần đây, nhất là vào tháng 1 tại Mẫu Sơn (Lạng Sơn) có những ngày có hiện tượng tuyết và
đóng băng. ở vùng nhiệt đới lại có hiện tượng này do Mẫu Sơn nằm ở vĩ độ cao và ở vị trí trực tiếp đón
gió mùa Đông Bắc khiến Mẫu Sơn là 1 trong những nơi có mùa đông lạnh nhất nước ta, cùng với đó là xu
hướng biến đổi khí hậu khiến cho thời tiết cực đoan hơn, mùa đông lạnh hơn
Câu 72: Đáp án A
Một trong những phương hướng nhằm hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta là xây dựng một cơ
cấu ngành tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình phát triển thực tế
của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới (SGK/114 Địa 12)
Câu 73: Đáp án D
Phải đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng vì: Đồng bằng sông
Hồng là một trong hai vùng kinh tế phát triển nhất cả nước nên việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng
là điều tất yếu, tạo động lực phát triển kinh tế cho cả nước, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn
chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.
Câu 74: Đáp án C
Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, 16 và kiến thức đã học, nhận định chính xác nhất là Dân cư
phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trong đó đồng bằng sông Hồng có mật độ cao nhất và
nhiều đô thị nhất, chính xác hơn là nhiều đô thị lớn nhất (xem Atlat trang 15 dễ nhận thấy mật độ đô thị
DDBSSH khá dày, nhiều đô thị lớn so với cả nước).
Câu 75: Đáp án D
Việt Nam có chính trị ổn định, hòa bình kết hợp với tài nguyên du lịch phong phú (tự nhiên + nhân văn)
=> thu hút lượng lớn khách du lịch quốc tế => D đúng.
Đất nước có CSVC-HT hiện đại, lao động chuyên nghiệp, thiên nhiên ưu đãi nhưng chính trị không ổn
định, thường xảy ra chiến tranh => lượng khách du lịch thấp => A, B, C sai
Câu 76: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết tên 6 cao nguyên từ dãy Bạch Mã trở vào Nam
theo thứ tự là: Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.
Câu 77: Đáp án B
Thị trường nhập khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là Châu Á – Thái Bình Dương và Châu
Âu.(SGK/139 Địa 12)
Câu 78: Đáp án D
Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của
nước ta vì địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi, đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
Câu 79: Đáp án B
Nguyên nhân tạo nên sự khác biệt trong nông nghiệp của Trung du miền núi Bắc Bộ với các vùng khác là
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa động lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của độ cao địa hình nên có
mùa đông lạnh nhất cả nước.
Ý A, C, D đúng nhưng chưa đủ, ý B đúng và đầy đủ nhất mới là lý do chính tạo nên thế mạnh khác biệt
với vùng khác (SGK/147-148, Địa lý 12)
Câu 80: Đáp án A
Hạn chế lớn nhất của vận tải đường sông nước ta là bị hiện tượng sa bồi và sự thay đổi thất thường về độ
sâu luồng lạch.