Bảng mô tả ma trận
Cấp độ nhận thức
Chuyên đề
Địa lý tự nhiên
Phát triển tổng hợp kinh tế
biển
Địa lý dân cư
Địa lý các ngành kinh tế
Địa lý các vùng kinh tế
Atlat
Thực hành
kĩ năng địa
lý
Bảng số liệu
Biểu đồ
Tổng câu
Nhận Biết
Thông hiểu
1(61)
3(50,68,77)
Tổng
Vận dụng
Vận dụng
cao
1(65)
1(80)
1(47)
1(66)
4(43,46,48,)
11(41,42,44,49,55,
60,63,71,73,75,76)
18
5
1
1(72)
2(45,51)
1(62)
1(74)
1(57)
1(56,78)
0
2(69,79)
1(53)
3
6
7
2(59,67)
2(52,70)
0
15
2(54,58)
0
0
4
2
1
40
1(64)
10
8
* Lưu ý: Câu hỏi căn cứ vào Atlat Địa lý, dù sử dụng trang 18,19 mặc dù là câu hỏi nằm trong
phần tinh giản của bài 25. Nhưng khi xét là câu hỏi về mặt kĩ năng địa lý thì là kĩ năng đọc, quan
sát,... lược đồ, bản đồ => không còn mặc định là phải dựa vào kiến thức SGK.
- Mức độ 1 + 2 = 70% (28 câu)
- Mức 3 + 4 = 30% (12 câu)
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BỘ GIÁO DỤC MINH HỌA 2
(Đề có 05 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 38 – (BIÊN 12)
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng biển Dung Quất thuộc
tỉnh/thành phố nào sau đây?
A. Quảng Nam.
B. Quảng Trị.
C. Quảng Ngãi.
D. Đà Nẵng.
Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9 cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền
khí hậu phía Nam?
A. Trung và Nam Bắc Bộ.
B. Tây Bắc Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Đông Bắc Bộ.
Câu 43: Vùng nào sau đây có lực lượng lao động dồi dào, trình độ cao tập trung đông nhất?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường giao thông có ý nghĩa quan
trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh vùng đồi núi nước ta là:
A. Đường Hồ Chí Minh
B. Quốc lộ 6.
C. Quốc lộ 5
D. Quốc lộ 1A.
Câu 45: Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở
A. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP.
B. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
C. tỉ trọng trong cơ cấu GDP trong những năm qua ổn định.
D. đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP.
Câu 46. Nhà máy nhiệt điện nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Phú Mĩ.
B. Cà Mau.
C. Bà Rịa.
D. Thủ Đức.
Câu 47: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta hiện nay là:
A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 48: Ngư trường trọng điểm nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa Vũng Tàu.
B. Cà Mau - Kiên Giang.
C. Quần đảo Hoàng Sa - quần đảo Trường Sa.
D. Hải Phòng - Quảng Ninh.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh có dân số lớn nhất nước ta là
A. Điện Biên
B. Bắc Kạn.
C. Lai Châu.
D. Bắc Ninh.
Câu 50:Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi
A. khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.
B. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua các dãy núi Tây Bắc.
C. áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam.
D. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.
Câu 51: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do
A. cơ sở thức ăn được đảm bảo.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. nhiều giống cho năng suất cao.
D. nguồn lao động dồi dào.
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng
với kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Là vùng trồng chè lớn nhất cả nước và có nhiều loại chè nổi tiếng.
B. Chiếm tỷ trọng nhỏ trong GDP của cả nước
C. Hạ Long là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng.
D. Dịch vụ chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP.
Câu 53: Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phát triển các tuyến giao thông theo hướng Đông Tây ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. thúc đẩy phân bố lại dân cư, lao động.
B. hình thành một mạng lưới đô thị mới.
C. tăng cường giao thương với các nước
D. làm tăng nhanh khối lượng vận chuyển.
Câu 54: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 2017
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm
2000
2005
2010
2014
2017
Tổng dân số
77631
82392
86947
90729
93672
Dân số nam
38165
40522
42993
44758
46266
Dân số nữ
39466
41870
43954
45971
47412
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số trung bình phân theo giới tính của nước
ta giai đoạn 2000 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Cột.
C. Miền.
D. Đường
Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 và kiến thức đã học, trung tâm công nghiệp
Đà Nẵng và Nha Trang giống nhau ở điểm nào sau đây?
A. Quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
B. Cơ cấu ngành giống nhau.
C. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
D. Đều là các đô thị trực thuộc Trung ương.
Câu 56: Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu của Đông Nam Bộ do nguyên nhân
nào?
A. Thu hút vốn, khoa học, công nghệ.
B. Đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng cao.
C. Cơ cấu kinh tế tương đối đủ các ngành.
D. Nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ.
Câu 57: Điều kiện quan trọng nhất để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là
A. phát triển cơ sở chế biến.
B. thị trường xuất khẩu.
C. có nhiều giống cho năng suất cao.
D. nhà nước có chính sách ưu đãi.
Câu 58: Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm (Đơn vị: triệu USD)
Năm
2000
2005
2010
2015
2017
Xuất khẩu
14449
32442
72237
162017
215119
Nhập khẩu
15635
36978
84839
165570
213215
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước
ta những năm gần đây?
A. Từ 2000 đến 2017, giá trị nhập siêu năm sau cao hơn năm trước.
B. Từ 2000 đến 2017, giá trị nhập năm sau thấp năm trước.
C. Từ 2000 đến 2017, cán cân xuất nhập khẩu có sự biến động.
D. Từ năm 2000 đến năm 2017 đều nhập siêu.
Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ
nhiệt của Hà Nội so với Cần Thơ?
A. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.
B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.
C. Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn.
D. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9 cho biết phát biểu nào sau đây đúng với thời
gian mưa nước ta?
A. Mưa đều quanh năm.
B. Miền Trung có mưa rất ít.
C. Tổng lượng mưa năm nhỏ.
D. Mưa ở các nơi không đều.
Câu 61: Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên biển Đông trong phạm vi nước ta về vùng
A. Nam Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ
C. C. vịnh Thái Lan
D. vịnh Bắc Bộ
Câu 62: Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ
vẫn còn thấp là do
A. nguồn nhân lực có trình độ cao bị hút về các vùng khác.
B. không chủ động được nguồn nguyên liệu cho sản xuất.
C. tài nguyên khoáng sản, năng lượng chưa được phát huy.
D. các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ.
Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây
không có ngành Công nghiệp luyện kim đen?
A. Cần Thơ.
B. Thành Phố Hồ Chí Minh.
C. Đà Nẵng.
D. Thái Nguyên.
Câu 64: Cho biểu đồ:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Giá trị doanh thu dịch vụ lữ hành theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2015.
B. Chuyển dịch cơ cấu doanh thu dịch vụ lữ hành phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai
đoạn 2010 - 2015.
C. Tốc độ tăng trưởng doanh thu dịch vụ lữ hành của các thành phần kinh tế của nước ta giai
đoạn 2010 - 2015.
D. Quy mô và cơ cấu doanh thu dịch vụ lữ hành phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai
đoạn 2010 - 2015.
Câu 65: Vì sao cùng một vĩ độ nhưng nhiệt độ trung bình năm của Nha Trang lại cao hơn Đà
Lạt?
A. Do Nha Trang nằm gần biển.
B. Do Nha Trang có độ cao địa hình thấp hơn Đà Lạt.
C. Do Nha Trang chịu ảnh hưởng mạnh của giớ font Tây Nam.
D. Do Nha Trang chịu ảnh hưởng của gió Tín phong bắc bán cầu.
Câu 66: Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta, nhóm cây trồng chiếm tỉ trọng
cao nhất là
A. cây ăn quả.
B. cây lương thực.
C. cây công nghiệp.
D. cây rau đậu.
Câu 67: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây đúng khi so
sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh?
A. Nuôi trồng của Nam Định nhỏ hơn Quảng Bình
B. Khai thác của Thanh Hóa lớn hơn Ninh Bình.
C. Nuôi trồng của Nghệ An nhỏ hơn Hà Tĩnh.
D. Khai thác của Quảng Ninh nhỏ hơn Quảng Trị.
Câu 68: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm
nghiêm trọng?
A. Giao thông vận tải đường thủy phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.
B. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí.
C. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.
D. Sử dụng quá nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 69: Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông
vận tải ở nước ta là
A. đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của
ngành.
B. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm, ít sông lớn.
C. địa hình nhiều đồi núi, khí hậu, dòng chảy phân hóa theo mùa.
D. thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém.
Câu 70: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18 - 19, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về
sự phân bố các cây công nghiệp ở nước ta?
A. Cây dừa được trồng nhiều ở các tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ.
B. Cây cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ.
C. Cây chè được trồng nhiều nhất ở vùng Tây Nguyên.
D. Cây mía được trồng nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 71: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá tập trung nhiều ở vùng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ
Câu 72: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn tới mật độ dân số của vùng đồng bằn sông Hồng cao gấp
gần 3 lần so với vùng Đồng bằng Sông Cửu Long?
A. Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn.
B. Đồng bằng sông Hồng là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động từ các vùng khác đến.
C. Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lâu đời hơn.
D. Đồng bằng sông Hồng có nhiều làng nghề thủ công truyền thống.
Câu 73: Căn cứ vào Atlat Địa lí Vỉệt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế ở nước ta sắp xếp theo
thứ tự tăng dần về quy mô (năm 2007) là:
A. Nha Trang, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Hà Nội. B. Nha Trang, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Hà Nội.
C. Thanh Hóa, Nha Trang, Đà Nẵng, Hà Nội. D. Thanh Hoá, Đà Nẵng, Nha Trang, Hà Nội.
Câu 74: Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long phân bố đều hơn sông Hồng.
B. Băc Trung Bộ tập trung đông đúc nhất ở các vùng ven biển.
C. Đông Nam Bộ phía Bắc mật độ thưa thớt hơn phía Nam.
D. Không đều giữa các vùng, nội bộ từng vùng và giữa các tỉnh.
Câu 75: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết năm 2007 nước ta nhập siêu là
bao nhiêu?
A. 10,2 tỉ USD.
B. 14,2 tỉ USD.
C. 5,2 tỉ USD.
D. 15,2 tỉ USD.
Câu 76: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cửa khẩu Lệ Thanh thuộc tỉnh nào
sau đây?
A. Đăk Lăk
B. Kom Tum
C. Đăk Nông
D. Gia Lai
Câu 77: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói vê ảnh hưởng của gió mùa mùa đông đến
chế độ nhiệt nước ta?
A. Gió mùa mùa đông làm cho nên nhiệt độ nước ta bị hạ thấp.
B. Gió mùa mùa đông làm cho biên độ nhiệt nước ta lớn và có xu hướng giảm dần từ Nam ra
Bắc.
C. Gió mùa mùa đông làm cho nên nhiệt độ nước giảm dần từ nam ra Bắc.
D. Gió mùa mùa đông làm cho chế độ nhiệt nước ta có sự phân hóa phức tạp theo không gian.
Câu 78: Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
là
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành vùng chuyên canh.
B. tập trung đầu tư, phát triển chế biến, mở rộng thị trường.
C. hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông.
D. đào tạo và hỗ trợ việc làm, phân bố lại dân cư và lao động.
Câu 79: Để hướng đến một nền nông nghiệp sạch và bền vững ở nước ta, biện pháp hợp lí nhất
khắc phục tự nhiên hiện nay là gì?
A. Điều chỉnh cơ cấu thời vụ, cây trồng thích hợp.
B. Cung cấp đủ lượng nước tưới.
C. Kịp thời sử dụng hóa chất trừ sâu, diệt cỏ.
D. Chọn lựa các giống cây trồng ngắn ngày.
Câu 80: Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước về quốc phòng là
A. cơ sở khai thác nguồn lợi biển đảo.
B. phát triển các ngành kinh tế biển.
C. hệ thống tiên tiêu bảo vệ đất liền.
D. căn cứ tiền ra biển và đại dương
--------------HẾT----------------.
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
III. ĐÁP ÁN:
41-C
42-C
43-C
44-A
45-A
46-B
47-D
48-B
49-D
50-B
51-A
61-A
71-B
52-D
62-D
72-C
53-C
63-C
73-C
54-C
64-B
74-D
55-A
65-B
75-B
56-B
66-B
76-D
57-B
67-B
77-B
58-C
68-B
78-D
59-A
69-C
79-A
60-D
70-B
80-C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, xác định vị trí cảng biển Dung Quất => cảng Dung
Quất thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
Câu 42: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9 vùng khí hậu Nam Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía
Nam.
Câu 43: Đáp án C
Lao động có trình độ cao tập trung đông nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng với hàng loạt các
trường đại học, cao đẳng, trường học có chất lượng cao hàng đầu, lực lượng lao động đã qua đào
tạo lớn
Câu 44: Đáp án A
Quan sát Atlat Địa lí trang 23, có thể thấy đường Hồ Chí Minh là tuyến đường có ý nghĩa quan
trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh vùng đồi núi ở nước ta.
Câu 45. Đáp án A
Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở tỉ trọng tăng nhanh
trong cơ cấu GDP (tăng từ 6,3% năm 1995 lên 16% năm 2005 - sgk Địa lí 12 trang 84)
Câu 46: Đáp án B
Nhà máy nhiệt điện không thuộc vùng Đông Nam Bộ là Cà Mau (thuộc ĐBSCL) => Chọn đáp
án B
Câu 47: Đáp án D
Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta hiện nay là: Đồng bằng sông Hồng (trên 1000
người/km2)
Câu 48: Đáp án B
Ngư trường trọng điểm thuộc vù ng Đồng bằng sông Cửu Long là: Cà Mau - Kiên Giang (ngư
trường Vịnh Thái Lan- sgk Địa lí 12 trang 100)
Câu 49: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 (phần bảng số liệu), Điện Biên (538,1 nghìn người),
Bắc Kạn (307,3 nghìn người), Lai Châu (415,3 nghìn người), Bắc Ninh (1131,2 nghìn người).
Vậy, Bắc Ninh là tỉnh có dân số lớn nhất trong 4 tỉnh được nêu.
Câu 50: Đáp án B ( Vận dụng kiến thức SGK/41,42)
Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi khối khí nhiệt đới từ Ân Độ Dương mạnh lên vượt
qua các dãy núi Tây Bắc tràn xuống đồng bằng Bắc Bộ
Chú ý: Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu hút gió mùa Tây Nam, làm gió đổi hướng Đông Nam gây mưa
lớn, tạo lên mùa mưa cho Bắc Bộ chứ không phải gây hiện tượng phơn khô nóng, học sinh chú ý
tránh nhầm lẫn
Câu 51: Đáp án A
Chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do Cơ sở thức ăn được đảm bảo (sgk Địa lí
12 trang 96) => Chọn đáp án A
Câu 52: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, nhận xét các đặc điểm kinh tế của vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ là:
- Chè là cây công nghiệp chuyên môn hóa chủ yếu của vùng => các vùng chuyên canh chè lớn
Phú Thọ, Tuyên Quang, Mộc Châu….=> A đúng
- Chiếm tỉ trọng nhỏ trong GDP của cả nước, chỉ chiếm 8,1% so với cả nước => B đúng
- Hạ Long là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng => C đúng
- Trong cơ cấu GDP (biểu đồ tròn): công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất (29,5%),
dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất (35,5%) => D sai
Câu 53: Đáp án C
Các tuyến giao thông theo hướng Đông - Tây ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là
đường 7, đường 8, 9; 24, 19, 25, 26, 27 đây đều là những tuyến đường nối cảng biển ở BTB với
các cửa khẩu và chạy sang Lào, nối DHNTB với Tây Nguyên qua các của khẩu sáng hạ Lào và
Camphuchia kết nối với các tuyến đường trong khu vực; là con đường ra biển của Lào và
Campuchia
=> Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phát triển các tuyến giao thông theo hướng Đông - Tây ở
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là tăng cường giao thương với các nước => Chọn
đáp án C
Chú ý: để xác định ý nghĩa, trước tiên cần xác định các tuyến giao thông Đông Tây là tuyến nào,
từ đâu đến đâu
Câu 54: Đáp án C
- Đề bài yêu cầu thể hiện “sự thay đổi cơ cấu”
- Bảng số liệu có 5 năm, số liệu dạng cơ cấu (có tổng và thành phần)
=> Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số trung bình phân theo giới tính
của nước ta giai đoạn 2000 - 2017, dạng biểu đồ miền (cần xử lí số liệu ra tỉ trọng % trước khi
vẽ)
Câu 55: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 và kiến thức đã học, trung tâm công nghiệp Đà Nẵng
và Nha Trang giống nhau ở điểm: Quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng => Chọn đáp án A
Câu 56: Đáp án B
Phân tích khái niệm khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ:
- Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu được hiểu là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ.
- Thực hiện bằng phương thức: đẩy mạnh đầu tư về vốn, khoa học công nghệ
=> Nhằm mục đích:
+ Khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế xã hội
+ Đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
+ Giải quyết tốt các vấn đê xã hội – môi trường.
Như vậy, với mục đích quan trọng là đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao -> đây cũng
chính là nguyên nhân khiến Đông Nam Bộ đặt ra vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trở
thành vấn đề tiêu biểu của vùng.
Câu 57: Đáp án B
Điều kiện quan trọng nhất để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là mở rộng thị trường
xuất khẩu. Bởi mục đích quan trọng nhất của sản xuất cây công nghiệp là tạo ra khối lượng nông
sản lớn để xuất khẩu thu ngoại tệ, do vậy khi thị trường xuất khẩu mở rộng sẽ tạo đầu ra thuận
lợi, sản xuất có lợi nhuận cao sẽ kích thích việc mở rộng phát triển các vùng chuyên canh cây
công nghiệp.
Câu 58: Đáp án C
Cán cân XNK = Xuất khẩu – nhập khẩu
=> Áp dụng công thức tính được cán cân xuất nhập khẩu lần lượt qua các năm là: (Đơn vị: triệu
USD)
Năm
2000
2005
2010
2015
2017
Cán cân xuất nhập khẩu
- 1188
-32442
- 12602
- 3553
+ 1904
Từ năm 2010 - 2015 nhập siêu, riêng năm 2017 xuất siêu => nhận xét A, B, D đều sai
=> Như vậy cán cân xuất nhập khẩu giai đoạn 2000 - 2017 có sự biến động mạnh, tăng lên và
giảm xuống không ổn định.
Câu 59: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, so sánh chế độ nhiệt ở Hà Nội so với Cần Thơ là: Hà
Nội có nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp hơn Cần Thơ (nhiệt độ trung bình tháng 1 của Hà Nội
dưới 180C, do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đem lại một mùa đông lạnh)
Câu 60: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9 thấy mưa ở các nơi không đều nhau, mưa nhiều ở những
khu vực đón gió hoặc núi cao.
Câu 61: Đáp án A
Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên biển Đông thuộc vùng biển Nam Trung Bộ nước ta: quan
sát Atlat trang 6-7 dễ thấy khu vực ven bờ Nam Trung Bộ nước ta, các đường đẳng sâu xếp xít
nhau, đáy biển dốc, khoảng cách từ bờ biển đến khu vực đường đẳng sâu 200m, 500m ( thậm chí
là 1000m, 1500m) rất hẹp => thềm lục địa hẹp
Câu 62: Đáp án D
Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn
thấp là do vùng rất hạn chế về tài nguyên nhiên liệu, năng lượng; cơ sở năng lượng (điện) chưa
đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp (sgk Địa lí 12 trang 163); cơ sở hạ tầng chưa hoàn thiện,
thiếu lực lượng lao động có trình độ chuyên môn...
=> các nguồn lực phát triển còn chưa hội tụ đầy đủ => Chọn đáp án D
Câu 63: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, xác định kí hiệu ngành công nghiệp “luyện kim đen”.
Xác định được trung tâm công nghiệp có Công nghiệp luyện kim đen là Cần Thơ, Thái Nguyên,
TP. Hồ Chí Minh; Đà Nẵng không có ngành luyện kim đen.
Câu 64: Đáp án B
Dấu hiệu nhận biết: biểu đồ thể hiện đơn vị % => thể hiện cơ cấu của đối tượng trong tổng thể
giai đoạn 2010 - 2015 ( qua 5 mốc thời gian).
=> Như vậy biểu đồ trên thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu doanh thu dịch vụ lữ hành phân theo
thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2015.
Câu 65: Đáp án B
Cùng 1 vĩ độ, Đà Lạt có độ cao > 1000m trong khi Nha Trang là thành phố ven biển với độ cao
trung bình < 50m nên theo quy luật đai cao, nhiệt độ của Đà Lạt thấp hơn so với Nha Trang (quy
luật đai cao: cùng 1 vĩ độ, càng lên cao nhiệt độ càng giảm...)
=> Chọn đáp án B
Câu 66: Đáp án B
Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta, nhóm cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là:
Cây lương thực. (Năm 2005 là 59,2%). (Tham khảo thêm SGK Địa lí 12 CB trang 93).
Câu 67: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, sản lượng thủy sản khai thác của Thanh Hóa đạt 60
000 tấn cao hơn sản lượng khai thác thủy sản của Ninh Bình (chỉ 2500 tấn)
=> phát biểu đúng là Khai thác của Thanh Hóa lớn hơn Ninh Bình => Chọn đáp án B
Chú ý: chú giải của các cột sản lượng bên cạnh bản đồ và 1mm chiều cao cột ứng với 5000 tấn
Câu 68: Đáp án B
Nguyên nhân chủ yếu làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là hầu hết nước
thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí, gây ra những sự cố ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng như vụ ô nhiễm trên sông Thị Vải - Đồng Nai, sông Tô Lịch - Hà Nội...
Câu 69: Đáp án C
Khó khăn lớn nhất làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng cho mạng lưới giao thông vận tải ở
nước ta đó là địa hình. Với nền địa hình 3/4 diện tích là đồi núi, cùng với hệ thống sông ngòi dày
đặc 3260 con sông dài trên 20km. Điều đó bắt buộc chúng ta phải đầu tư nhiều cho việc xây dựng
hầm, đèo, cầu cống, đường xá...
Câu 70: Đáp án B (Tham khảo thêm thông tin trong SGK/95, địa lý cơ bản)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận xét về sự phân bố các cây công nghiệp ở nước
ta là:
- Cây dừa được trồng nhiều ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long => A sai
- Cây cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ => B đúng
- Cây chè được trồng nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ => C sai
- Đồng bằng sông Hồng không chuyên canh cây mía => D sai
Câu 71: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Vỉệt Nam trang 8, vùng tập trung nhiều than đá là vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ.
Câu 72: Đáp án C
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới mật độ dân số của vùng đồng bằn sông Hồng cao gấp 3 lần so với
vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lâu đời hơn; Đồng
bằng sông Hồng đã có lịch sử khai thác lãnh thổ hàng nghìn năm.
Câu 73: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Vỉệt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế ở nước ta sắp xếp theo thứ tự
tăng dần về quy mô (năm 2007) là Thanh Hóa, Nha Trang, Đà Nẵng, Hà Nội => Chọn đáp án C
Câu 74: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và 16 dễ nhận thấy dân cư nước ta phân bố không đều
giữa các vùng, nội bộ từng vùng và giữa các tỉnh
=> Chọn đáp án D
Câu 75: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, chú thích về biểu đồ nhập siêu, ta có Việt Nam nhập
siêu là 14,2 tỉ đồng.
Câu 76: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cửa khẩu Lệ Thanh thuộc tỉnh Gia Lai
Câu 77: Đáp án B
Nhận định không đúng khi nói về ảnh hưởng của gió mùa mùa đông đến chế độ nhiệt nước ta là
Gió mùa mùa đông làm cho biên độ nhiệt nước ta lớn và có xu hướng giảm dần từ Nam ra Bắc.
Vì gió mùa mùa đông làm nhiệt độ miền Bắc hạ thấp, biên độ nhiệt độ của miền Bắc lớn, trong
khi miền Nam ít và hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông nên vẫn
nóng quanh năm, biên độ nhiệt thấp => Biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam chứ không phải
giảm dần từ Nam ra Bắc.
Câu 78: Đáp án B
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất cây công nghiệp.
Tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế như thiếu vốn đầu tư, mạng lưới các cơ sở chế biến nông
sản chưa tương xứng với thế mạnh của vùng và thị trường tiêu thụ còn bấp bênh. Chính vì vậy
biện pháp chủ yếu đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là tập
trung đầu tư, phát triển chế biến, mở rộng thị trường.
Câu 79: Đáp án A
Để hướng đến một nền nông nghiệp sạch và bền vững ở nước ta, biện pháp hợp lí nhất khắc phục
tự nhiên hiện nay là là điều chỉnh thời vụ gieo trồng thích hợp. Cụ thể là điều chỉnh lịch thời vụ
thích hợp hơn để tránh các đợt lũ lụt/ hạn hán đến sớm hoặc muộn; ngoài ra có thể chuyển đổi cơ
cấu cây trồng thích ứng tốt với các đặc điểm thời tiết khí hậu
Câu 80: Đáp án C
Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước về quốc phòng là hệ thống tiên tiêu bảo vệ đất
liền (SGK/191, địa lí 12 cơ bản).