Bảng mô tả ma trận
Cấp độ nhận thức
STT
I
II
III
IV
V
Chuyên đề
Nhận Biết
Thông hiểu
Vận
dụng
1(70)
1(65)
1(66)
Tổng
Vận
dụng cao
5
1
1(73)
3
Địa lý tự nhiên
2(56,62)
2(51,53)
Bài 42
Địa lý dân cư
1(60)
Địa lý các ngành
2(50,69)
3(67,74,80)
1(75)
kinh tế
Địa lý các vùng kinh
2(44,47)
1(5)
2(64,78) 2(58,76)
tế
Thực hành
Atlat
13(41-43,45,46,48,
2(68,79)
kĩ năng địa
49,52,54,55,57,63,72)
lý
Bảng số
1(77)
1(62)
liệu
Biểu đồ
1(71)
Tổng câu
19
9
8
4
6
7
15
2
1
40
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BỘ GIÁO DỤC MINH HỌA
LẦN 2
(Đề có 04 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 37 – (BIÊN 11)
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
A. Bảo Lộc
B. Đà Nẵng
C. Nha Trang
D. Buôn Ma Thuột
Câu 42: Căn cứ vào Atlat Đ|a lí Việt Nam trang 27, cho biết cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn thuộc tỉnh nào
sau đây?
A. Quảng Bình
B. Nghệ An
C. Thanh Hóa
D. Hà Tĩnh
Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc và
CHDCND Lào?
A. Lai Châu
B. Điện Biên
C. Hòa Bình
D. Lào Cai
Câu 44: Vùng dẫn đầu cả nước về số lượng các tỉnh, thành phố có diện tích và sản lượng lúa là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 45: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất
ở khu vực đồi núi nước ta?
A. Các loại đất khác và núi đá.
B. Đất feralit trên đá badan.
C. Đất feralit trên các loại đá khác.
D. Đất feralit trên đá vôi.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết độ cao 2598m là đỉnh núi nào sau đây?
A. Kon Ka Kinh.
B. Ngọc Linh.
C. Chu Yang Sin.
D. Nam Decbri.
Câu 47: Vùng dẫn đầu cả nước về số trung tâm công nghiệp có quy mô từ trên 40 nghìn tỉ đồng là
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, tỉ trọng GDP của Tây Nguyên so với GDP cả
nước năm 2007 là
A. 3,8%.
B. 4,8%.
C. 5,8%.
D. 2,8%.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường sắt dài nhất nước ta là
A. Hà Nội – Thái Nguyên.
B. Hà Nội – Lào Cai.
C. Hà Nội – Đồng Đăng.
D. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.
Câu 50: Thành tựu to lớn về xã hội do công cuộc Đổi mới đưa lại cho nước ta là
A. cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân.
C. nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài.
D. tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
Câu 51: Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên khí hậu nước ta có
A. hai mùa rõ rệt.
B. nền nhiệt độ cả nước cao.
C. hai lần Mặt Trời qua thiền định.
D. tổng bức xạ trong năm lớn.
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và 26, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007)
lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Thái Nguyên, Hạ Long.
B. Lạng Sơn, Việt Trì.
C. Thái Nguyên, Việt Trì.
D. Việt Trì, Bắc Giang
Câu 53: Biện pháp có hiệu quả để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc ở nước ta hiện nay là
A. phát triển mạnh thủy lợi.
B. phát triển mô hình nông - lâm kết hợp.
C. thực hiện các kĩ thuật canh tác
D. xóa đói giảm nghèo cho người dân.
Câu 54: Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí VIệt Nam trang 9, khu vực ở nước ta chịu
tác động của gió Tây khô nóng vào mùa hạ là
A. Đông Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Nam Bộ.
Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6 -7 cho biết dãy núi nào sau đây không có hướng
vòng cung?
A. Sông Gâm.
B. Hoàng Liên Sơn. C. Ngân Sơn
D. Bắc Sơn.
Câu 56: Hướng núi chính của vùng núi Trường Sơn Bắc là
A. tây – đông
B. tây bắc – đông nam
C. đông nam – tây bắc
D. vòng cung
Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13 ngọn núi cao trên 2000m của miền Bắc và đồng
bằng Bắc Bộ không phải là
A. Phu Tha Ca
B. Yên Tử.
C. Kiều Liêu Ti.
D. Tây Côn Lĩnh.
Câu 58: Trong việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ cần phải quan tâm đến những
vấn đề về môi trường, chủ yếu do
A. tăng trưởng nhanh sản xuất công nghiệp.
B. tăng nhanh và đa dạng hoạt động dịch vụ.
C. phân bố rộng của sản xuất nông nghiệp.
D. tập trung đông dân cư vào các thành phố.
Câu 59: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đặt ra trong phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. khai thác các bãi tôm bãi cá ở các ngư trường trọng điểm.
B. tổ chức đánh bắt ngoài khơi xa.
C. phát triển nuôi trồng thủy sản và đẩy mạnh hoạt động chế biến hải sản.
D. khai thác hợp lý và bảo vệ nguồn lợn thủy sản.
Câu 60: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta?
A. Dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc
B. Phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn.
C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi chuyển dịch nhanh theo hướng già hóa
D. Gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng còn cao so với thế giới.
Câu 61: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014
Năm
Tổng diện tích có
Diện tích rừng tự
Diện tích rừng
Độ che phủ (%)
rừng (triệu ha)
nhiên (triệu ha)
trồng (triệu ha)
1943
14,3
14,3
0
43,0
1983
7,2
6,8
0,4
22,0
2005
12,7
10,2
2,5
38,0
2014
13,8
10,1
3,7
41,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ kết hợp
Câu 62: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là
A. mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
B. mang tính chất nhiệt đới khô.
C. mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. D. mang tính chất ôn hòa.
Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và 26, vườn quốc gia nào dưới đây không thuộc
vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Cát Bà.
B. Ba Bể.
C. Xuân Thuỷ.
D. Ba Vì.
Câu 64: Ý nào dưới đây không đúng về thế mạnh của đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất phù sa ngọt giàu dinh dưỡng chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất.
B. Tài nguyên biên hết sức phong phú với nhiều bãi cá, tôm và diện tích nuôi trồng thủy sản lớn.
C. Tài nguyên sinh vật có giá trị cao như rừng ngập mặn, cá và chim.
D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy.
Câu 65: Giao thông vận tải biển nước ta ngày càng phát triển chủ yếu là do
A. thu hút nhiều đầu tư quốc tế cải tạo, nâng cấp cụm cảng.
B. các tuyến đường quốc tế được mở rộng, năng lực bốc dỡ cao
C. hàng loại các cảng nhỏ đã được xây dựng.
D. xây dựng hàng loạt cảng ở hầu hết các tỉnh ven biển, nâng cấp, cải tạo các cụm cảng, nhất là cảng
nước sâu.
Câu 66: Phát biểu nào sau đây đúng với đô thị hóa ở nước ta hiện nay?
A. Số đô thị giống nhau ở các vùng.
B. Tỉ lệ dân thành thị không thay đổi.
C. Trình độ đô thị hóa còn rất thấp.
D. Số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn.
Câu 67: Cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác.
B. giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
C. tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp.
D. đa dạng hóa sản phẩm công nghiệp.
Câu 68: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ
nhiệt và mưa của Đà Lạt và Nha Trang?
A. Nhiệt độ trung bình năm của Đà Lạt cao hơn ở Nha Trang.
B. Trong năm, Đà Lạt có một cực đại về nhiệt, Nha Trang có hai.
C. Tổng lượng mưa trung bình năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang.
D. Mưa lớn nhất ở Đà Lạt và Nha Trang vào tháng X.
Câu 69: Loại cây nào sau đây thuộc loại cây cận nhiệt đới?
A. Sa mu, pơ-mu.
B. Dẻ, pơ-mu.
C. Dầu, vang
D. Dẻ, re.
Câu 70: Điểm giống nhau về địa hình của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là
A. hình thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ. B. cả đồng bằng được phù sa bồi đắp hàng năm.
C. có hệ thống để sống, để biển ngăn lũ lớn.
D. diện tích đất phèn, đất ngập mặn rất lớn.
Câu 71: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới
đây?
A. Tổng dân số ở nước ta giai đoạn
2000 - 2015.
B. Số dân thành thị ở nước ta giai
đoạn 2000 - 2015.
C. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên
nước ta giai đoạn 2000 - 2015.
D. Tình hình phát triển dân số nước ta
giai đoạn 2000 - 2015.
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê. Hà Nội, 2017
Câu 72: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, các mô đất hiếm ở nước ta phân bố chủ yếu ở
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Bắc.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Bắc.
Câu 73: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế ở nước ta có sự chuyển dịch tích cực là do
A. áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp, hiện đại hóa trong công nghiệp.
B. tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới.
C. tác động mạnh mẽ của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa đất nước
D. chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài và phát triển kinh tế tư nhân.
Câu 74: Phát biểu nào sau đây đúng về thành tựu khoa học kĩ thuật và công nghệ của ngành viễn
thông nước ta?
A. Sử dụng kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ.
B. Các dịch vụ viễn thông đa dạng và có tính phục vụ cao.
C. Điện thoại đã đến được hầu hết các xã trong toàn quốc
D. Số thuê bao điện thoại cố định và di động tăng nhanh.
Câu 75: Nguyên nhân chủ yếu làm cho vận tải đường bộ ở nước ta hiện nay gặp nhiều khó khăn là
A. thiếu vốn đầu tư phát triển mạng lưới.
B. phương tiện vận tải lạc hậu, chậm đổi mới
C. khí hậu nhiệt đới, thiên tại xảy ra nhiều.
D. mạng lưới giao thông còn nhiều hạn chế.
Câu 76: Việc phát triển thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ đã tạo ra động lực phát triển của
vùng, nhất là
A. tạo cơ sở nguồn năng lượng cho việc khai thác và chế biến khoáng sản.
B. tạo việc làm, thay đổi tập quán sản xuất của người lao động.
C. cung cấp nguồn điện hòa vào mạng lưới điện quốc gia.
D. điều tiết chế độ nước sông, tạo điều kiện nuôi trồng thủy sản.
Câu 77: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU
VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2013 (Đơn vị: nghìn ha)
Cả nước
Trung du và miền núi
Tây nguyên
Bắc Bộ
Cây công nghiệp
2134,9
142,4
969,0
lâu năm
Quy mô diện tích cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên gấp
A. 2,6 lần diện tích cây công nghiệp lâu năm của Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. 4,8 lần diện tích cây công nghiệp lâu năm của Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. 6,8 lần diện tích cây công nghiệp lâu năm của Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. 8,6 lần diện tích cây công nghiệp lâu năm của Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 78. Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng là do
A. sức ép dân số đối với kinh tế -xã hội và môi trường.
B. tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú.
C. đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế.
D. việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành còn chậm chưa phát huy thế mạnh của vùng.
Câu 79: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với
tháp dân số của nước ta?
A. Tỉ lệ người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999.
B. Cơ cấu dân số của tháp dân số năm 1999 là dân số trẻ.
C. Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng già hóa
D. Tỉ lệ người từ 0 – 14 tuổi năm 1999 nhiều hơn năm 2007.
Câu 80. Đặc điểm nào sau đây không đúng với xu huớng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp –
xây dựng ở nuớc ta?
A. Đa dạng hóa sản phẩm phù hợp với thị trường.
B. Tăng tỉ trọng đối với ngành công nghiệp chế biến.
C. Giảm tỉ trọng sản phẩm hàng cao cấp, có chất lượng.
D. Giảm tỉ trọng đối với ngành công nghiệp khai thác.
--------------HẾT----------------.
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
III. ĐÁP ÁN:
41-C
42-B
51-A
52-A
43-B
53-B
44-C
54-B
45-C
55-B
46-B
56-B
47-B
57-B
48-A
58-A
49-D
59-D
50-B
60-B
61-C
71-D
62-C
72-B
63-B
73-B
64-A
74-A
65-D
75-D
66-D
76-A
67-D
77-C
68-C
78-D
69-D
79-A
70-A
80-C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: Đáp án C
Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy
mô lớn là Nha Trang
Câu 42: Đáp án B
Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 27, cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn thuộc tỉnh Nghệ An.
Câu 43: Đáp án B
Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh giáp Trung Quốc và CHDCND Lào là Điện Biên
Câu 44: Đáp án C
Vùng dẫn đầu cả nước về số lượng các tỉnh, thành phố có diện tích và sản lượng lúa là Đồng bằng
sông Cửu Long.
Câu 45: Đáp án C
Dựa vào Atlat Địa lí trang 11, loại đất có diện tích lớn nhất khu vực đồi núi nước ta là đất feralit trên
các loại đá khác (kí hiệu nền màu vàng đất nhiều nhất).
Câu 46: Đáp án B
Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 14, xác định vị trí và độ cao các đỉnh núi. Độ cao 2598m là núi
Ngọc Linh
Câu 47: Đáp án B
Vùng dẫn đầu cả nước về số trung tâm công nghiệp có quy mô từ trên 40 nghìn tỉ đồng là Đông Nam
Bộ.
Câu 48: Đáp án A
Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 28, tỉ trọng GDP của Tây Nguyên so với GDP cả nước năm 2007
là 3,8%
Câu 49: Đáp án D
Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là tuyến đường sắt Thống nhất, kéo dài từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí
Minh: 1726 km
Câu 50: Đáp án B
Thành tựu to lớn về xã hội do công cuộc Đổi mới đưa lại cho nước ta là xóa đói giảm nghèo, đời
sống vật chất và tinh thần của đông đảo nhân dân được cải thiện rõ rệt (chú ý từ khóa “ thành tựu về
mặt xã hội”, loại trừ các thành tựu còn lại là thành tựu về mặt kinh tế)
Câu 51: Đáp án A
Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có khí hậu phân thành 2 mùa
rõ rệt.
Câu 52: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và 26, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là Thái Nguyên và Hạ Long (quy mô dân số đạt 200001-500000
người)
Câu 53: Đáp án B
Biện pháp có hiệu quả để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc ở nước ta hiện nay là: phát triển mô hình
nông – lâm kết hợp, nghĩa là vừa sản xuất nông nghiệp vừa bảo vệ rừng và trồng rừng.
Câu 54: Đáp án B
Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí VIệt Nam trang 9, khu vực ở nước ta chịu tác động
của gió Tây khô nóng vào mùa hạ là Bắc Trung Bộ (nơi tập trung nhiều mũi tên Gió Tây khô nóng
nhất)
Câu 55: Đáp án B
Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 6,7 Hoàng Liên Sơn có hướng tây bắc – đông nam, không có
hướng vòng cung.
Câu 56: Đáp án B
Hướng núi chính của vùng núi Trường Sơn Bắc là hướng tây bắc – đông nam.
Câu 57: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13 núi Yên Tử có độ cao là 1068m.
Câu 58: Đáp án A
Đông Nam Bộ là vùng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp cả nước. Tăng trưởng nhanh
sản xuất công nghiệp tác động mạnh đến môi trường: không khí, nước, biển... ví dụ như ngành khai
thác chế biến dầu khí nên việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ cần phải quan tâm
đến những vấn đề về môi trường. (SGK/180, địa lí 12 cơ bản).
Câu 59: Đáp án D
Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đặt ra trong phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là khai thác
hợp lý và bảo vệ nguồn lợn thủy sản. (SGK/162, địa lí 12 cơ bản).
Câu 60: Đáp án B
Phân bố dân cư nước ta không hợp lí giữa thành thị và nông thôn. Tập trung nhiều ở nông thôn do
kinh tế nông nghiệp chiếm vai trò quan trọng. Nhận xét B: dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và
nông thôn là không đúng.
Câu 61: Đáp án C
- Đề bài yêu cầu thể hiện “ diện tích” (nghìn ha)
- Biểu đồ cột có khả năng thể hiện giá trị, độ lớn của đối tượng
=> Để thể hiện diện tích rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ cột là thích hợp nhất.
Câu 62: Đáp án C
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bán cầu bắc nên có nền nhiệt độ cao -> tính chất
nhiệt đới
- Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng thường xuyên của gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, khu vực
gió mùa điển hình nhất trên thế giới nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
- Nước ta nằm cạnh biển Đông – nơi có nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm làm cho nước ta chịu
ảnh hưởng sâu sắc của biển; thiên nhiên bốn mùa xanh tốt (sgk Địa lí 12 trang 16)
Câu 63: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và 26, vườn quốc gia Ba Bể thuộc Trung du và miền núi
Bắc Bộ; không thuộc vùng Đồn bằng sông Hồng.
Câu 64: Đáp án A
Các thế mạnh của đồng bằng sông Cửu Long là:
- Đất phù sa ngọt giàu dinh dưỡng chiếm tỉ lệ lớn thứ hai (30% diện tích đất) trong các loại đất.
Đất phèn chiếm diện tích lớn nhất (41%) => Ý A sai.
- Tài nguyên biển hết sức phong phú với nhiều bãi cá, tôm và diện tích nuôi trồng thủy sản lớn.
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy.
- Tài nguyên sinh vật có giá trị cao như rừng ngập mặn, cá và chim.
Câu 65: Đáp án D
Giao thông vận tải biển nước ta ngày càng phát triển chủ yếu là do mở rộng buôn bán với các nước. Giao
thông đường biển có lợi thế trên các tuyến vận chuyển xa, vì thế việc mở rộng buôn bán với các nước thúc đẩy
tạo thế mở cho nền kinh tế cả nước thúc đẩy gtvt biển phát triển, đặc biệt việc xây dựng hàng loạt cảng ở
hầu hết các tỉnh ven biển, nâng cấp, cải tạo các cụm cảng, nhất là cảng nước sâu.
Câu 66: Đáp án D
Số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn (Tỉ lệ dân thành thị thấp) là một trong các đặc điểm của đô thị hóa
nước ta.
Câu 67: Đáp án D
Cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng đa dạng hóa sản phẩm công
nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biển và giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác,…
(SGK/113, địa lí 12 cơ bản).
Câu 68: Đáp án C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, quan sát 2 biểu đồ về chế độ nhiệt và mưa của Đà Lạt và Nha
Trang:
- Nhiệt độ trung bình năm của Đà Lạt dưới 20°C và thấp hơn Nha Trang (trên 20°C)
=> nhận xét A: nhiệt độ TB của Đà Lạt cao hơn Nha Trang là không đúng => loại A
- Về chế độ nhiệt, Nha Trang có 1 cực đại => nhận xét B không đúng => loại B
- Tổng lượng mưa trung bình năm của Đà Lạt lớn hơn của Nha Trang => nhận xét C đúng.
- Nha Trang có lượng mưa cao nhất vào tháng 11, Đà Lạt vào tháng 9 => nhận xét 2 địa điểm có
mưa lớn nhất vào tháng 10 là không đúng => loại D
Câu 69: Đáp án D
Các loài cây á nhiệt đới (cận nhiệt) như dẻ, re (SGK địa lí 12 cơ bản trang 48).
Câu 70: Đáp án A
Đồng bằng sông Hồng (bồi đắp bởi sông Hồng, Thái Bình) và đồng bằng sông Cửu Long (bồi đắp bởi
sông Cửu Long) đều là những đồng bằng châu thổ rộng lớn được hình thành do phù sa các hệ thống
sông lớn bồi đắp.
Câu 71: Đáp án D
Dấu hiệu nhận biết: biểu đồ thể hiện đơn vị nghìn người và % => thể hiện giá trị tuyệt đối của dân số
phân theo thành thị, nông thôn và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2000 - 2015.
=> Như vậy biểu đồ trên thể hiện tình hình phát triển của ngành dân số ở nước ta giai đoạn 2000 –
2015.
Câu 72: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, các mô đất hiếm ở nước ta phân bố chủ yếu ở Tây Bắc
(khu vực Phong Thổ)
Câu 73: Đáp án B
Do tác động của quá trình đổi mới và cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật cơ cấu lao động theo các
ngành kinh tế của nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ.
- Quá trình đồi mới nền kinh tế, đặc biệt là chính sách công nghiệp hóa –hiện đại hóa và hội nhập
kinh tế đã thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp xây dựng và dịch vụ, thu hút đông đảo lao động
nước ta hoạt động trong hai khu vực kinh tế này.
- Cuộc cách mạng khóa học - kĩ thuật tạo ra nhiều máy móc công cụ sản xuất hiện đại, trong nông
nghiệp cũng góp phần giảm số lượng lao động trong các ngành này.
Câu 74: Đáp án A
Thành tựu khoa học kĩ thuật và công nghệ của ngành viễn thông nước ta là: Sử dụng mạng kĩ thuậtsố,
tự động hóa cao và đa dịch vụ. (SGK/135, địa lí 12 cơ bản).
Câu 75: Đáp án D
Hoạt động giao thông vận tải bằng đường bộ của nước ta hiện nay gặp khó khăn chủ yếu là mạng lưới
giao thông còn nhiều hạn chế (mặc dù đã được đầu tư mở rộng và hiện đại hóa): mật độ đường bộ
của Việt Nam còn thấp so với một số nước trong khu vực, chất lượng đường cũng còn nhiều hạn chế
như tỉ lệ đường rải nhựa thấp, khổ đường hẹp, nhiều cầu có tải trọng nhỏ…
Câu 76: Đáp án A
Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ đã tạo ra động lực phát triển kinh
tế cho vùng là tạo cơ sở nguồn năng lượng cho việc khai thác và chế biến khoáng sản. (SGK/146, địa
lí 12 cơ bản).
Câu 77: Đáp án C
- Bảng số liệu có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ở nước ta năm 2013 của Tây Nguyên là
969 nghìn ha, Trung du miền núi Bắc Bộ là 142,4 nghìn ha.
- Yêu cầu tính diện tích cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên gấp lần so diện tích cây công
nghiệp lâu năm của Trung du miền núi Bắc Bộ => gấp 6,8 lần =>đáp án C là đúng
Câu 78: Đáp án D
Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng là do việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành còn chậm chưa phát huy thế mạnh của vùng và chưa khắc
phục được hết các hạn chế của vùng (sgk Địa lí 12 trang 150-151)
Câu 79: Đáp án A
Quan sát tháp dân số năm 1999 và 2007 ở Atlat Địa lí trang 15: Đỉnh tháp năm 2007 có xu hướng mở
rộng hơn năm 1999 => cho thấy tỉ lệ người gia trên 65 tuổi tăng. Như vậy nhận xét tỉ lệ người trên 65
tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999 là không đúng.
Câu 80: Đáp án C
- Trong nội bộ ngành công nghiệp – xây dựng có sự chuyển dịch theo xu hướng là: ngành công
nghiệp chế biến tăng tỉ trọng, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác.
- Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng:
+ Tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả.
+ Giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường
trong nước và xuất khẩu.
- Giảm tỉ trọng sản phẩm hàng cao cấp, có chất lượng, không đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu
ngành công nghiệp – xây dựng nước ta giai đoạn hiện nay.
Như vậy, C là đáp án đúng.