Bảng mô tả ma trận
Cấp độ nhận thức
Chuyên đề
Nhận Biết
Địa lý tự nhiên
3
(43, 59,71)
Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Địa lý dân cư
Địa lý các ngành kinh tế
Địa lý các vùng kinh tế
Thực hành kĩ năng
địa lý
Thông
hiểu
Atlat
2
(75,79)
0
14
(41,42,4449,53,63,
64,65,70,78 )
1
(58)
1
1
(80)
(56)
3
(62,69,77)
3
3
(51,57,74) (60,61,76)
0
Biểu đồ
Bảng số
liệu
Tổng câu
Mức 1,2: 27 câu chiếm 67,5%
Mức 3,4: 13 câu chiếm 32,5%
19
Vận
Tổng
Vận dụng dụng
cao
2
5
(50,54)
9
1
(72)
1
(66)
2
(67,73)
8
1
1
(68)
1
(52)
1
(55)
0
3
6
7
15
1
2
4
40
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BỘ GIÁO DỤC MINH HỌA
LẦN 2
(Đề có 05 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 36 – (BIÊN 10)
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Đà
Lạt có lượng mưa lớn nhất?
A. Tháng VIII.
B. Tháng XI.
C. Tháng X.
D. Tháng IX.
Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông
Cả?
A. Sông Hiếu.
B. Sông Đà.
C. Sông Cầu.
D. Sông Thương.
Câu 43: Gió mùa Đông Bắc làm cho khí hậu Bắc Bộ nước ta có
A. nhiệt độ đồng nhất khắp nơi.
B. nhiều thiên tai lũ quét, lỡ đất.
C. một mùa đông lạnh và ít mưa.
D. thời tiết lạnh ẩm, mưa nhiều.
Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau
đây?
A. Nghệ An.
B. Hà Tĩnh.
C. Quảng Bình.
D. Quảng Trị.
Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn
nhất?
A. Phanxipăng.
B. Phu Luông.
C. Pu Trà.
D. Tây Côn Lĩnh.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết cửa sông nào sau đây không thuộc hệ
thống sông Mê Công?
A. Cửa Tiểu
B. Cửa Soi Rạp.
C. Cửa Đại
D. Cửa Định An.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích
rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?
A. Nghệ An, Quảng Bình
B. Kon Tum, Lâm Đồng
C. Thanh Hóa, Quảng Bình
D. Tuyên Quang, Hà Giang
Câu 48: Dựa vào Atlat trang 25, thứ tự từ Bắc xuống Nam là các vườn quốc gia
A. Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên.
B. Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Ba Bể.
C. Bạch Mã, Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể.
D. Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể, Bạch Mã.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực sông chiếm diện tích lớn nhất ở vùng
Bắc Trung Bộ là
A. Sông Cả.
B. Sông Bến Hải.
C. Sông Gianh.
D. Sông Mã
Câu 50: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để khắc phục khó khăn trong việc sử dụng đất đai ở miền
Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Thực hiện nông-lâm kết hợp và xây dựng các công trình thủy lợi.
B. Canh tác hợp lý, chống bạc màu, glây hóa, nhiều mặn, nhiễm phèn.
C. Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho nhân dân.
D. Đẩy mạnh trồng rừng và áp dụng tổng thể các biện pháp canh tác.
Câu 51: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác trong phát triển cây công nghiệp của vùng Tây
Nguyên?
A. Mùa khô sâu sắc mang đến những trở ngại to lớn đối với việc phát triển nông nghiệp.
B. Đất bazan là tài nguyên quan trọng hàng đầu về tự nhiên đối với phát triển cây công nghiệp.
C. Mùa mưa tăng nguy cơ xói mòn đất ở Tây Nguyên nếu thiếu lớp phủ thực vật.
D. Sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều kiện để phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới
và cận nhiệt.
Câu 52: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là
A. tăng cường hội nhập vào nền kinh tế.
B. thúc đẩy nhanh sự tăng trưởng của nền kinh tế.
C. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. sử dụng hợp lí nguồn lao động dồi dào trong nước.
Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng (năm 2007) thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Long Xuyên, Cần Thơ và Bến Tre.
B. Hà Tiên, Long Xuyên và Cần Thơ.
C. Long Xuyên, Cần Thơ và Cà Mau.
D. Long Xuyên, Cà Mau, và Sóc Trăng.
Câu 54: Thế mạnh nào sau đây không nổi bật ở khu vực đồi núi nước ta?
A. Tiềm năng du lịch phong phú.
B. Nguồn thủy năng dồi dào.
C. Đất rộng cho trồng cây lương thực.
D. Cơ sở phát triển lâm – nông nghiệp.
Câu 55: Đặc điểm giống nhau trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải
Nam Trung Bộ là
A. nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ.
B. đã hình thành được chuỗi các trung tâm công nghiệp ven biển.
C. ngành công nghiệp chủ yếu là khai thác khoáng sản.
D. hạn chế về tài nguyên nhiên liệu và năng lượng.
Câu 56: Đô thị hóa đã tác động mạnh nhất đến nền kinh tế nước ta là
A. tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động
B. làm tăng nhanh tỉ lệ dân thành thị.
C. tăng thu nhập cho người dân.
D. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 57: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm địa hình của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đồng bằng có nhiều vùng trũng chưa bồi lấp xong.
B. Được thành tạo bởi phù sa của hệ thống sông Tiền và sông Hậu.
C. Bề mặt đồng bằng có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
D. Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
Câu 58: Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
A. nguồn lợi sinh vật biển phong phú.
B. thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển.
C. có nhiều thế mạnh phát triển du lịch.
D. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
Câu 59: Ở nước ta, loại đất đặc trưng ở đai nhiệt đới gió mùa là
A. mùn thô
B. feralit và mùn cao C. feralit có mùn
D. mùn
Câu 60: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. sử dụng hợp lí tài nguyên đất, tạo sản phẩm hàng hóa.
B. nâng cao trình độ của lao động, bảo vệ môi trường.
C. thu hút lao động, tạo ra tập quán sản xuất mới.
D. hạn chế nạn du canh, bảo vệ rừng.
Câu 61: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay
là
A. nhiều khoáng sản trữ lượng nhỏ.
B. Chi phí khai thác lớn.
C. thiếu lao động có kỹ thuật.
D. khoáng sản phân bố phân tán.
Câu 62: Ưu thế lớn nhất để phát triển ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản ở nước ta là
A. thị trường tiêu thụ mở rộng.
B. nguyên liệu tại chỗ phong phú.
C. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
D. cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt.
Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây cao su phân bố chủ yếu ở những
vùng nào sau đây?
A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch quốc gia ở nước ta gồm:
A. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
D. Hạ Long, Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 65: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không
thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Chu Lai.
B. Nghi Sơn.
C. Hòn La.
D. Vũng Áng.
Câu 66VD: Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu GDP thành phần kinh tế
ngoài Nhà nước của nước ta năm 2017 so với năm 2010?
A. Kinh tế tư nhân tăng, kinh tế tập thể giảm.
B. Kinh tế cá thể tăng, kinh tế tư nhân giảm.
C. Kinh tế tập thể tăng, kinh tế cá thể giảm.
D. kinh tế tập thể giảm, kinh tế tư nhân giảm.
Câu 67: Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng hồ tiêu nước ta giai đoạn 2010-2017
Năm
2010
2014
2015
2017
2018
Diện tích (nghìn ha)
51,3
85,6
101,6
152,0
149,9
Sản lượng (nghìn tấn)
105,4
151,6
176,8
241,5
255,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2010-2017, dạng
biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Đường.
C. Tròn.
D. Kết hợp.
Câu 68: Tỉ lệ gia tăng dân số hiện nay của nước ta giảm xuống nhưng số dân tăng thêm hằng năm
vẫn nhiều là do
A. việc chuyển cư giữa các vùng.
B. nhận thức của người dân tăng.
C. thực hiện tốt chính sách dân số.
D. quy mô dân số của nước ta lớn.
Câu 69: Nhận định nào sau đây không đúng với ngành ngoại thương nước ta sau Đổi mới?
A. Thị trường buôn bán được mở rộng theo theo hướng đa phương hóa,đa dạng hóa
B. Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là khu vực châu Á-Thái Bình Dương và châu Âu.
C. Hiện có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
D. Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới.
Câu 70: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hai trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất
vùng ĐBSCL năm 2007 là:
A. Cần Thơ và Cà Mau.
B. Cần Thơ và Sóc Trăng.
C. Cà Mau và Long Xuyên.
D. Cà Mau và Mỹ Tho.
Câu 71: Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có loại đất chủ yếu nào sau đây?
A. Đất vùng núi cao và đất ven biển.
B. Đất ven biển và đất vùng đồi núi thấp.
C. Đất vùng đồi núi thấp và đất đồng bằng.
D. Đất đồng bằng và đất vùng đồi núi cao.
Câu 72: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, nhận xét nào sau đây đúng về ngành du lịch
nước ta?
A. Năm 2007 so với năm 1995, tỉ trọng khách du lịch quốc tế đến nước ta giảm.
B. Năm 2007 so với năm 1995, tỉ trọng khách du lịch nội địa có xu hướng giảm.
C. Năm 2007 so với năm 2000, tỉ trọng khách du lịch từ Nhật Bản đến nước ta giảm.
D. Năm 2007 so với năm 1995, doanh thu từ du lịch nước ta tăng 7,03 lần.
Câu 73: Cho bảng số liệu sau:
Tổng số dân và số dân thành thị nước ta giai đoạn 2005-2017 (Đơn vị:nghìn người)
Năm
2005
2010
2015
2016
2017
Số dân
84203,8
88357,7
93447,6
94444,2
95414,6
Dân thành thị
23174,8
27063,6
31371,6
32247,3
33121,3
(Nguồn: Kế Hoạch Việt tổng hợp)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. So với năm 2005, tổng số dân của nước ta năm 2017 tăng 1,1 lần.
B. Tốc độ tăng trưởng số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 2005-2017 là 102,9 %.
C. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 2005-2017 tăng 7,2%.
D. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 2017 là 34,7 %.
Câu 74: Khó khăn lớn nhất đối với phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô
là hiện tượng
A. xâm nhập mặn và bốc phèn.
B. cháy rừng.
C. thiếu nước ngọt.
D. thủy triều tác động mạnh.
Câu 75: Địa điểm du lịch nào ở Việt Nam được UNESCO bầu chọn vừa là di sản thiên nhiên vừa là
di sản văn hóa thế giới?
A. Phong Nha – Kẻ Bàng.
B. Vịnh Hạ Long.
C. Phố cổ Hội An.
D. Tràng An.
Câu 76: Để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề
quan trọng hàng đầu cần quan tâm ở Đông Nam Bộ là
A. cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng.
B. thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn.
C. áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến, thủy lợi. D. phát triển thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.
Câu 77: Đâu là sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ khu vực I?
A. Các ngành trồng cây lương thực, chăn nuôi tăng dần tỉ trọng.
B. Các ngành thủy sản, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp tăng dần tỉ trọng.
C. Ngành trồng cây công nghiệp, cây lương thực nhường chỗ cho chăn nuôi, thủy sản.
D. Tăng cường độc canh cây lúa, đa dạng hóa cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp.
Câu 78: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết rừng ngập mặn phân bố nhiều nhất ở
vùng nào?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Bắc Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 79: Nền nông nghiệp cổ truyền của nước ta mang tính chất:
A. năng suất lao động thấp
B. sản xuất nhỏ
C. tự cấp, tự túc
D. sử dụng nhiều sức người
Câu 80: Biểu hiện nào dưới đây cho thấy quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hoá
của nước ta còn thấp?
A. Không có đô thị nào có trên 10 triệu dân (đến năm 2006)
B. Cả nước chỉ có 3 đô thị đặc biệt
C. Tỉ lệ dân thành thị mới đạt mức trung bình của thế giới
D. Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị đạt 26,9 % dân số
--------------HẾT----------------.
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
III. ĐÁP ÁN:
41-D
51-A
61-B
71-C
42-A
52-A
62-B
72-A
43-C
53-C
63-B
73-B
44-B
54-C
64-C
74-C
45-A
55-D
65-A
75-D
46-B
56-D
66-A
76-D
47-B
57-A
67-D
77-B
48-A
58-D
68-D
78-D
49-D
59-C
69-B
79-C
50-A
60-C
70-A
80-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trạm khí tượng Đà Lạt có lượng mưa lớn nhất vào tháng
IX.
Câu 41: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Hiếu thuộc hệ thống lưu vực sông Hồng.
Câu 43: Đáp án C
Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, nửa
sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn (sgk Địa lí 12 CB trang 41)
=> Nên chọn đáp án đúng C
Câu 44: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cảng biển Vũng Áng thuộc tỉnh Hà Tĩnh
Câu 45: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh núi Phanxipăng có độ cao 3143 m; đỉnh núi Tây Côn
Lĩnh có độ cao 2419 m; đỉnh núi Phu Luông có độ cao 2874 m; đỉnh núi Pu Trà có độ cao 2504 m =>
Đáp án A đúng.
Câu 46: Đáp án B
Quan sát Atlat Địa lí trang 10 – Bản đồ sông ngòi Việt Nam:
- Cửa Tiểu, cửa Đại và cửa Định An là các cửa sông của hệ thống sông Mê Công.
=> Loại A, C, D
- Cửa Soi Rạp là cửa sông thuộc hệ thống sông Đồng Nai
Câu 47: Đáp án B (Sử dụng phương pháp loại trừ)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, thì:
- Tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Giang có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh là 40-60% =>
loại A, C, D
- Tỉnh Kon Tum, Lâm Đồng có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh là trên 60% => Chọn B.
Câu 48: Đáp án A (Sử dụng phương pháp loại trừ)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, 4 trên vườn quốc gia thì thứ tự từ Bắc xuống Nam vườn
quốc gia phải sắp xếp đầu tiên là Ba Bể , còn các đáp án khác không bắt đầu từ Ba Bề => Loại B, C,
D; chọn A
Câu 49: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực sông chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Bắc Trung
Bộ là sông Cả (5,34% tổng diện tích lưu vực sông cả nước)
Câu 50: Đáp án A
Những khó khăn lớn nhất trong sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là xói mòn, rửa
trôi đất ở vùng đồi núi, ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và ở hạ lưu các sông lớn trong
mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô. Vì vậy giải pháp chủ yếu để khắc phục khó khăn
trong việc sử dụng đất của miền là thực hiện nông – lâm kết hợp và xây dựng các công trình thủy lợi.
Câu 51: Đáp án A
Khí hậu Tây Nguyên có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài (4 – 5
tháng), mùa khô khiến mực nước ngầm hạ thấp nên việc làm thủy lợi gặp khó khăn gây trở ngại cho
sản xuất nông nghiệp.
Tuy nhiên, mùa khô ở Tây Nguyên vẫn mang lại điều kiện để phơi sấy, bảo quản sản phẩm nên không
hoàn toàn gây trở ngại cho phát triển nông nghiệp.
Câu 52: Đáp án A
Mục đích lớn nhất của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là đa dạng hóa sản phẩm để
phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiện quả đầu tư, giảm các loại sản phẩm chất lượng
thấp và trung bình không còn phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu từ đó =>
góp phần tăng cường hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Nên đáp án đúng nhất A . (sgk
Địa lí 12 CB trang 83)
Câu 53: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (năm
2007) thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long là Long Xuyên, Cần Thơ và Cà Mau.
Câu 54: Đáp án C
Thế mạnh chủ yếu của khu vực đồi núi là khoáng sản, rừng và đất trồng (cây lâu năm), nguồn thủy
năng và tiềm năng du lịch. Đất rộng trồng cây lương thực là thế mạnh của đồng bằng; không phải thế
mạnh của đồi núi
Câu 55: Đáp án D
Đặc điểm chung trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là
hạn chế về tài nguyên nhiên liệu và năng lượng. Cả hai vùng đang giải quyết vấn đề năng lượng
(điện) theo hướng dựa vào mạng lưới điện quốc gia và xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô
trung bình. (sgk Địa lí 12 CB trang 159, 165)
Câu 56 : Đáp án D
Tác động mạnh nhất của đô thị hóa đến nền kinh tế nước ta là làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế (sgk
Địa lí 12 CB trang 78)
Câu 57: Đáp án A
- Đồng bằng sông Cửu Long có được tạo thành bởi phù sa sông Tiền và sông Hậu, địa hình thấp và
khá bằng phăng, bề mặt có mạng lưới sồn ngòi kênh rạch chằng chịt.
- Ngược lại vùng đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê điều chằng chịt tạo nên những ô trũng (vùng
đất trong đê không được bồi đắp phù sa hằng năm. Đây là đặc điểm vùng đồng bằng sông Hồng,
không phải là đặc điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 58: Đáp án D
Xác định từ khóa ý nghĩa “an ninh quốc phòng”. Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo
vệ đất liền, việc khẳng định chủ quyền của nước ta với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là cơ sở để
khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo (sgk Địa lí 12 trang
191-192)
Câu 59: Đáp án C
Ở nước ta, loại đất đặc trưng ở đai nhiệt đới gió mùa là đất feralit có mùn.
Câu 60: Đáp án C
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên là thu hút
lao động và tạo ra tập quán sản xuất mới,.... (sgk Địa lí 12 CB trang 170)
Câu 61: Đáp án B
Khó khăn lớn nhất trong khai thác khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta là địa
hình miền núi hiểm trở đòi hỏi phải đầu tư phương tiện khai thác hiện đại và chi phí cao.
Câu 62: Đáp án B
Nước ta có ngành nông – lâm thủy sản phát triển => đem lại nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú
cho ngành công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản.
Câu 63: Đáp án B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, xác định được cây cao su phân bố chủ yếu ở vùng Đông
Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 64: Đáp án C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, xác định được các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta
gồm Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 65: Đáp án A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, khu kinh tế ven biển Chu Lai - tỉnh Quảng Nam thuộc vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ, không thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
Câu 66: Đáp án A
Qua biểu đồ ta thấy tỉ trọng kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể đều tăng, còn tỉ trong kinh tế cá thể giảm,
đáp án B, C, D đều sai; đáp án A đúng. => Chọn A.
Câu 67: Đáp án D
- Bảng số liệu diễn ra theo chuỗi thời gian 4 năm, 2 đối tượng với 2 đại lượng khác nhau.
- Đề bài yêu cầu chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và sản lượng hồ tiêu ở nước ta
giai đoạn 2010 - 2017.
=> Đáp án D là thích hợp nhất.
Câu 68: Đáp án D
Tỉ lệ gia tăng dân số hiện nay của nước ta giảm xuống nhưng số dân tăng thêm hằng năm vẫn nhiều là
do quy mô dân số của nước ta lớn trong khi cơ cấu dân số trẻ nên số trẻ em sinh ra hằng năm vẫn lớn.
Câu 69: Đáp án B
Một số đặc điểm của ngành ngoại thương nước ta sau Đổi mới là:
- Thị trường buôn bán được mở rộng theo theo hướng đa phương hóa,đa dạng hóa
- Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là Hoa Kì, Nhật Bản và Trung Quốc. Thị trường nhập khẩu
lớn nhất hiện nay là khu vực châu Á-Thái Bình Dương và châu Âu => Ý B sai.
- Hiện có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
- Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới năm 2007.
Câu 70: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21 hai trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất vùng
ĐBSCL năm 2007 là Cần Thơ và Cà Mau.
Câu 71: Đáp án C
Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có loại đất chủ yếu là đất vùng đồi núi thấp và đất đồng bằng (Kiến
thức bài 12, trang 51 sgk Địa lí 12).
Câu 72: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, nhận xét đúng về ngành du lịch nước ta là:
- Năm 2007 so với năm 1995, tỉ trọng khách du lịch quốc tế đến nước ta giảm (20,3% xuống 18,0%,
giảm đi 2,3%) => Ý A đúng.
- Năm 2007 so với năm 1995, tỉ trọng khách du lịch nội địa có xu hướng tăng và tăng thêm 2,3% =>
Ý B sai.
- Năm 2007 so với năm 2000, tỉ trọng khách du lịch từ Nhật Bản đến nước ta tăng 3,2% => Ý C sai.
- Năm 2007 so với năm 1995, doanh thu từ du lịch nước ta tăng 7 lần => Ý D sai.
Câu 73: Đáp án B
Qua bảng số liệu, rút ra những nhận xét sau:
- Dân thành thị và dân số nước ta ngày càng tăng qua các năm.
- So với năm 2005, tổng số dân của nước ta năm 2017 tăng thêm 11210,8 nghìn người và tăng gấp 1,1
lần.
- Tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 2005 là 27,5% và năm 2017 là 34,7%. Như vậy, trong giai đoạn
2005 – 2017 là tăng thêm 7,2%.
- Tốc độ tăng trưởng số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 2005-2017 là: (33121,3 / 2374,8) x
100 = 142,9%. => Ý B sai.
Câu 74: Đáp án C
Khó khăn lớn nhất đối với phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là hiện
tượng thiếu nước ngọt cho tưới tiêu cây trồng và để thau chua rửa mặn.
Câu 75. Đáp án D
+ Tràng An là địa điểm du lịch được UNESCO bầu chọn vừa là di sản thiên nhiên, vừa là di sản văn
hóa thế giới.
+ Vịnh Hạ Long được bầu chọn vừa là di sản thiên nhiên vừa là một trong bảy kì quan thiên nhiên
mới của thế giới.
+ Phố cổ Hội An là di sản văn hóa.
+ Phong Nha –Kẻ Bàng là di sản thiên nhiên thế giới.
Câu 76: Đáp án D
Ở Đông Nam Bộ, mùa khô sâu sắc và kéo dài, muốn phát triển sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp,
thủy lợi là vấn đề sống còn. Các công trình thủy lợi cũng đã được xây dựng như hồ Dầu Tiếng, dự án
Phước Hòa…Việc thay đổi cơ cấu mùa vụ cũng nâng cao hơn vị trí của vùng Đông Nam Bộ trở thành
vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước. Như vậy, Đông Nam Bộ đã áp dụng phát triển
thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản
xuất nông nghiệp.
Câu 77: Đáp án B
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện nay, là giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và
III.
Trong đó khu vực I lại có xu hướng:
+ Tăng tỉ trọng các ngành thủy sản, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp.
Câu 78: Đáp án D
Quan sát Atlat Địa lí trang 12, xem kí hiệu rừng ngập mặn (màu tím) và xác định vị trí phân bố.
=> Rừng ngập mặn phân bố nhiều nhất ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 79: Đáp án C
Nền nông nghiệp cổ truyền của nước ta mang tính chất tự cấp, tự túc.(SGK Địa lý trang 89)
Câu 80: Đáp án D
Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá tốc độ của quá trình đô thị hóa đó là tỉ lệ dân thành
thị. Ở Việt Nam, năm 2005, tỉ lệ dân thành thị đạt 26,9 % dân số. Điều này chứng tỏ quá trình đô thị
hóa diễn ra còn chậm