ĐỀ THI THỬ 2020
MA TRẬN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
BỘ GIÁO DỤC BÁM SÁT ĐỀ
Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ
MINH HỌA 2
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ 35 – (NHUNG 10)
1. CẤU TRÚC ĐỀ.
CHUYÊN ĐỀ
ĐỊA LÝ 12
TỔNG SỐ CÂU
Tự nhiên
6
Dân cư
3
Ngành kinh tế
5
Vùng kinh tế
8
Atlat
14
Biểu đồ
2
Bảng số liệu
2
Số câu
40
2. MA TRẬN TỔNG QUÁT.
Chuyên đề
Nhận
Thông
Vận dụng
Vận dụng
Tổng số
biết
hiểu
thấp
cao
câu
1. Địa lí tự nhiên
2
1
0
3
7
2. Địa lý dân cư
0
0
3
0
3
3. Địa lý các ngành kinh tế
2
2
1
0
5
4. Địa lý các vùng kinh tế
2
5
1
0
7
5. Atlat Địa lí Việt Nam
14
0
0
0
14
6. Bảng số liệu, biểu đồ
0
2
1
1
4
Tổng số câu
20
10
6
4
40
Tỉ lệ (%)
50%
25%
15%
10%
100%
1
ĐỀ THI THỬ 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BỘ GIÁO DỤC BÁM SÁT ĐỀ
MINH HỌA 2
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ
ĐỀ 35– (NHUNG 10)
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:………………………..
Số báo danh:………………………………
Câu 41: Hiện tượng thời tiết đặc sắc nhất vào thời kì mùa đông ở khu vực bắc bộ nước ta là
A. mưa ngâu
B. mưa phùn
C. rét đậm
D. Sương muối
Câu 42: Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần
A. Tăng cường trồng và bảo vệ rừng
B. Bố trí nhiều trạm bơm nước.
C. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
D. Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.
Câu 43: Dọc ven biển nước ta, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông đổ ra biển, là nơi thuận lợi
cho nghề
A. nuôi trồng thủy sản.
B. khai thác thủy hải sản.
C. sản xuất muối.
D. chế biến thủy sản.
Câu 44: Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta là
A. Sản phẩm công nghiệp ô tô, xe máy và điện tử dân dụng, hàng tiêu dùng.
B. Khoáng sản, công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp và nông, lâm, thủy sản.
C. Sản phẩm luyện kim, cơ khí, điện tử, vật liệu xây dựng, nguyên nhiên vật liệu.
D. Máy móc, thiết bị toàn bộ, tư liệu sản xuất, hàng tiêu dùng, tiểu thủ công nghiệp.
Câu 45: Trong nông nghiệp Đông Nam Bộ không có thế mạnh về
A. cây lâu năm
B. cây hàng năm
C. cây ăn quả.
D. cây lương thực.
Câu 46: Vào vụ Đông Đồng Bằng Sông Hồng có thế mạnh về
A. Cây lương thực
B. cây công nghiệp
C. chăn nuôi gia cầm
D. trồng rau ôn đới
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng nào có lượng mưa thấp nhất cả
nước?
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Khối núi Kon Tum.
C. Cực Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng Nam Bộ.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết mùa lũ của sông Hồng thường vào thời
gian nào trong năm?
A. Từ tháng 6 đến tháng 11.
B. Từ tháng 4 đến tháng 11.
C. Từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau.
D. Từ tháng 12 đến tháng 5 năm sau.
2
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích lớn
nhất ở khu vực đồi núi nước ta?
A. Đất feralit trên đá vôi
B. Các loại đất khác và núi đá
C. Đất feralit trên các loại đá khác
D. Đất feralit trên đá badan
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, các cao nguyên xếp theo thứ tự từ bắc vào nam
là
A. Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh
B. Kon Tum, Pleiku, Mơ Nông, Đắk Lắk, Di Linh
C. Kon Tum, Đắk Lắk, Pleiku, Mơ Nông, Di Linh
D. Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Di Linh, Mơ Nông
Câu 51: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số
trên 1 triệu người?
A. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng.
C. Hải Phòng, Cần Thơ, Hà Nội.
D. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có diện tích rừng
so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?
A. Tuyên Quang, Nghệ An, Đắk Lắk, Lâm Đồng.
B. Lâm Đồng, Đắk Lắk, Kon Tum, Quảng Bình.
C. Quảng Bình, Quảng Trị, Kon Tum, Lâm Đồng.
D. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Lâm Đồng.
Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nào sau đây có diện tích đất mặt
nước nuôi trồng thủy sản nhiều nhất?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 54 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
A. Thái Nguyên.
B. Hải Phòng.
C. TP. Hồ Chí Minh.
D. Bến Tre.
Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, ba nhà máy nhiệt điện có công suất trên
1000MW năm 2007 là
A. Phả Lại, Bà Rịa, Cà Mau.
B. Hòa Bình, Phả Lại, Phú Mỹ.
C. Phả Lại, Na Dương, Cà Mau.
D. Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau.
Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết quốc gia nào sau đây Việt Nam nhập
siêu?
3
A. Hoa Kỳ
B. Trung Quốc
C. Ô-xtray-lia
D. Anh
Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng (năm
2007) của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Hạ Long và Thái Nguyên
B. Thái Nguyên và Việt Trì
C. Hạ Long và Lạng Sơn
D. Hạ Long và Điện Biên Phủ
Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của
vùng Bắc Trung Bộ, chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. thương mại.
B. dịch vụ.
C. công nghiệp và xây dựng.
D. nông, lâm, thủy sản
Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Liên Khương thuộc tỉnh nào sau
đây?
A. Kon Tum.
B. Gia Lai.
C. Đắk Lắk.
D. Lâm Đồng.
Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có ngành đóng tàu?
A. Hưng Yên.
B. Phúc Yên
C. Hạ Long
D. Phú Yên
Câu 61: Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ đã cho, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng một
số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam?
A. Hàng dệt, may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ 2 trong giai đoạn 2012 - 2014.
B. Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000 – 2014 .
C. Hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm nhất trong giai đoạn 2000 – 2014 .
D. Giai đoạn 2000 - 2010 thì hàng dệt, may đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất.
Câu 62: Cho bảng số liệu sau:
4
HIỆN TRẠNG RỪNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005-2015
Năm
Tổng diện tích
Rừng tự nhiên
Rừng trồng
đất có rừng
(nghìn ha)
(nghìn ha)
Tỷ lệ che phủ
rừng
(%)
(nghìn ha)
2005
12 418,5
9 529,4
2 889,1
37,5
2009
13 258,8
10 339,3
2 919,5
39,1
2014
13 796,5
10 100,2
3 696,3
40,4
Nhận xét chưa chính xác với hiện trạng rừng của nước ta giai đoạn 2005-2015?
A. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.
B. Diện tích và độ che phủ rừng của nước ta đang được phục hồi.
C. Diện tích rừng trồng tăng nhanh hơn diện tích rừng tự nhiên.
D. Tỉ lệ diện tích rừng trồng tăng trong những năm gần đây.
Câu 63: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc nên
A. khí hậu phân hóa thành hai mùa mưa khô rõ rệt.
B. nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.
C. có nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật quý giá.
D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt theo độ cao địa hình.
Câu 64: Nhận xét nào sau đây chưa đúng về mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta?
A. Nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành.
B. Phần lớn các tuyến đường sắt nước ta hiện nay có khổ đường ray nhỏ.
C. Hệ thống đường bộ nước ta đã và đang hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực.
D. Hệ thống đường sắt nước ta đã đạt được tiêu chuẩn đường sắt ASEAN.
Câu 65: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi ở nước ta?
A. Tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong sản xuất nông nghiệp ngày càng tăng.
B. Sản xuất hàng hóa là xu hướng nổi bật trong chăn nuôi.
C. Số lượng tất cả các loại vật nuôi ở nước ta liên tục tăng qua các năm
D. Hình thức chăn nuôi trang trại ngày càng phổ biến.
Câu 66: Khó khăn chủ yếu hiện nay đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn của Trung du miền
núi Bắc Bộ là
A. thiếu đồng cỏ để phát triển chăn nuôi, nhiều đồng cỏ cần cải tạo, nâng cấp.
B. vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới đến thị trường tiêu thụ gặp nhiều khó khăn.
C. rét đậm, rét hại và hiện tượng thiếu nước nghiêm trọng vào mùa đông.
D. nguồn lao động chưa được đào tạo nhiều, thiếu cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi.
Câu 67: Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển BắcTrung Bộ đang có sự thay đổi rõ nétchủ yếu là do
5
A. phát triển nuôi trồng thủy sản
B. đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ
C. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài D. hình thành các vùng lúa thâm canh.
Câu 68: Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam không
có ý nghĩa nào sau đây?
A. Làm tăng vai trò trung chuyển của Duyên Hải Miền Trung.
B. Đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP Đà Nẵng
C. Đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP Hồ Chí Minh
D. Khai thác tài nguyên, phân bố lại các cơ sở kinh tế trong vùng.
Câu 69: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng
bằng Sông Cửu Long gặp nhiều khó khăn?
A. Xâm nhập mặn
B. Bão hoạt động mạnh
C. Diện tích mặt nước giảm
D. Lượng mưa ngày càng ít
Câu 70: Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
A. tập trung vốn đầu tư, phát triển khoa học công nghệ.
B. nâng cao trình độ lao động, hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
C. đẩy mạnh khai thác khoáng sản, đảm bảo năng lượng.
D. hiện đại cơ sở vật chất kĩ thuật, mở rộng thị trường.
Câu 71: Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là
A. ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm môi trường.
B. lũ lụt trong mùa mưa và ô nhiễm môi trường nước nhất là đô thị lớn.
C. lượng nước phân bố không đều giữa các mùa và các vùng trong nước.
D. ô nhiễm môi trường nước và lượng nước phân bố không đều theo thời gian.
Câu 72: Nhân tố nào sau đây có tính quyết định đến sự phân bố dân cư nước ta hiện nay?
A. Lịch sử khai thác lãnh thổ
B. Tài nguyên thiên nhiên
C. Quá trình xuất, nhập cư.
D. Trình độ phát triển kinh tế
Câu 73: Việc đẩy mạnh đa dang hóa các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp ở nông thôn nhằm
A. thu hút đầu tư nước ngoài, hình thành các khu công nghiệp.
B. hạn chế sự di dân tự do từ đồng bằng lên miền núi.
C. chuyển quỹ đất nông nghiệp thành đất chuyên dùng và đất đô thị.
D. sử dụng tối đa và hiệu quả nguồn lao động, giảm tỉ lệ thiếu việc làm.
Câu 74: Sự chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp với quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở nước ta là
A. Tỉ trọng dân số nông thôn tăng, tỉ trọng dân số thành thị giảm
B. Tỉ trọng dân số nông thôn giảm, tỉ trọng dân số thành thị không tăng
C. Tỉ trọng dân số thành thị giảm, tỉ trọng dân số nông thôn không tăng
6
D. Tỉ trọng dân số thành thị tăng, tỉ trọng dân số nông thôn giảm
Câu 75: Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là
A. tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.
B. có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực
C. thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
D. có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản.
Câu 76: Cho biểu đồ:
KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VIỆT NAM PHÂN THEO PHƯƠNG TIỆN ĐẾN.
Biểu đồ trê thể hiện nội dung nào sau đây:
A. Sự chuyển dịch cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến.
B. Sự phát triển khách du lịch quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến .
C. Tốc độ tăng trưởng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến.
D. Cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến qua các năm.
Câu 77: Cho bảng số liệu
KIM NGẠCH XUẤT - NHẬP KHẨU Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 – 2014
(Đơn vị: triệu USD)
Năm
Kim ngạch xuất khẩu
Kim ngạch nhập khẩu
2000
14 482,7
15 636,5
2005
32 447,1
36 761,1
2010
72 236,7
84 836,6
2012
114 529,2
113 780,4
2014
150 217,1
147 849,1
Loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất - nhập khẩu
hàng hóa của nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ cột chồng.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ kết hợp.
Câu 78: Sông ngòi nước ta có lưu lượng nước lớn hàm lượng phù sa cao là do
A. Nhận lượng nước từ lưu vực nằm ngoài lãnh thổ và bào mòn mạnh địa hình ở miền núi.
7
B. khí hậu mưa nhiều, nhận lượng nước bên ngoài, xâm thực, bào mòn mạnh ở miền núi.
C. Chế độ nước sông ngòi có sự thay đổi theo mùa, mùa lũ trùng với mùa mưa.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc với lòng sông rộng trong điều kiện khí hậu mưa lớn.
Câu 79: Giữa Tây Trường Sơn và Đông Trường Sơn có sự khác nhau về mùa khô và mùa mưa là do
tác động của dãy Trường Sơn kết hợp với
A. Gió mùa Đông Nam và gió mùa Tây Nam
B. Gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.
C. Gió mùa Tây Nam và Tín phong Bắc bán cầu
D. Gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam
Câu 80: Giới hạn của đại cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc
nước ta là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Nằm ở những vĩ độ thấp hơn và ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
B. Có nhiều dãy núi lan ra sát biển và ảnh hưởng của biển Đông sâu sắc hơn.
C. Chịu tác động mạnh của gió mùa tây nam và độ cao địa hình thấp hơn.
D. Ảnh hưởng của tín phong bán cầu bắc và dải hội tụ nhiệt đới mạnh hơn.
-------------- HẾT ------------- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ 2009.
8
ĐỀ THI THỬ 2020
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
BỘ GIÁO DỤC
Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ
1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT
41.B
42.D
43.C
44.B
45.D
46.D
47.C
48.A
49.C
50.A
51.D
52.D
53.B
54.B
55.D
56.B
57.C
58.C
59.D
60.C
61.B
62.A
63.B
64.A
65.C
66.B
67.A
68.D
69.A
70.A
71.A
72.D
73.D
74.D
75.A
76.D
77.C
78.B
79.C
80.A
2. GIẢI CHI TIẾT
CÂU
ĐÁP
ÁN
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
41
B
Hiện tượng thời tiết đặc sắc nhất vào thời kì mùa đông ở khu vực bắc bộ
nước ta là mưa phùn
9
GHI
CHÚ
=> Chọn đáp án B
42
D
Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần xây dựng các công trình thủy lợi
hợp lí.
=> Chọn đáp án D
43
C
Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven
biển Nam Trung Bộ, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số
cửa sông nhỏ đổ ra biển.
=> Chọn đáp án C
44
B
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta là khoáng sản, công nghiệp
nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông – lâm – thủy sản.
=> Chọn đáp án B
45
D
Trong nông nghiệp Đông Nam Bộ không có thế mạnh về cây lương
thực.
=> Chọn đáp án D
46
D
Vào vụ Đông Đồng Bằng Sông Hồng có thế mạnh về
trồng rau ôn đới như su hào, cải bắp, súp lơ (do có mùa Đông lạnh)
=> Chọn đáp án D
47
C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực có lượng mưa trung
bình năm ít nhất nước ta là Cực Nam Trung Bộ, lượng mưa nhiều nơi
thuộc Cực Nam Trung Bộ dưới 1200mm/năm, thậm chí dưới 800mm/
năm
=> Chọn đáp án C
48
A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, mùa lũ của sông Hồng
thường vào thời gian Từ tháng 6 đến tháng 11.
=> Chọn đáp án A
49
C
Dựa vào Atlat Địa lí trang 11, loại đất có diện tích lớn nhất khu vực đồi
núi nước ta là đất feralit trên các loại đá khác (kí hiệu nền màu vàng đất
nhiều nhất).
10
=> Chọn đáp án C
50
A
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 14, xác định và sắp xếp các cao
nguyên. Các cao nguyên xếp theo thứ tự từ bắc vào nam Kon Tum,
Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh.
=> Chọn đáp án A
51
D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số trên 1
triệu người ở nước ta là Hà Nội, Hải Phòng, TP.Hồ Chí Minh.
=> Chọn đáp án D
52
D
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, các tỉnh có diện tích rừng so
với diện tích toàn tỉnh trên 60% là Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon
Tum, Lâm Đồng.
=> Chọn đáp án D
53
B
Tra cứu màu sắc của đất mặt nước nuôi trồng thủy sản ở trang 18, thấy
vùng đồng bằng sông Cửu Long (Bạc Liêu, Cà Mau) có diện tích mặt
nước lớn nhất (màu xanh)
=> Chọn đáp án B
54
B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế
biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn là Hải Phòng.
=> Chọn đáp án B
55
D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các nhà máy nhiệt điện có
công suất trên 1000MW là Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau (chú ý kí hiệu ngôi
sao màu đỏ có kích thước lớn nhất)
=> Chọn đáp án D
56
B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, quốc gia Việt Nam nhập siêu
là Trung Quốc.
=> Chọn đáp án B
11
57
C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa
của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là Hạ Long, Lạng Sơn.
=> Chọn đáp án C
58
C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, trong cơ cấu GDP phân theo
khu vực kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, chiếm tỉ trọng cao nhất là
ngành công nghiệp và xây dựng (36,4%), tiếp đến là ngành dịch vụ
(36%).
=> Chọn đáp án C
59
D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, sân bay Liên Khương thuộc
tỉnh Lâm Đồng.
=> Chọn đáp án D
60
C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, ta biết trung tâm công nghiệp
ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có ngành đóng tàu là Cẩm Phả, Hạ
Long và Hải Phòng.
=> Chọn đáp án C
61
B
Căn cứ vào biểu đồ đã cho, ta thấy nhận xét không đúng về tốc độ tăng
trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam:
- A. Hàng dệt, may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ 2 trong giai đoạn
2012 – 2014 là đúng.
- B. Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn
2000 – 2014 là sai.
- C. Hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm nhất trong giai đoạn 2000 –
2014 là đúng.
D. Giai đoạn 2000 - 2010 thì hàng dệt, may đạt tốc độ tăng trưởng cao
nhất là đúng.
Như vậy đấp án A,C,D đúng, B là đáp án sai vì hàng điện tư chỉ tăng cao
nhất trong giai đoạn 2010-2014.
=> Chọn đáp án B
62
A
Bước 1: Tính sự tăng trưởng của rừng tự nhên và rừng trồng.
12
Bước 2: quan sát, so sánh số liệu đã tính để lựa chọn đáp án:
Ta thấy:
Nhận xét chưa chính xác với hiện trạng rừng của nước ta giai đoạn
2005-2015?
- A. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng là sai.
- B. Diện tích và độ che phủ rừng của nước ta đang được phục hồi là
đúng.
- C. Diện tích rừng trồng tăng nhanh hơn diện tích rừng tự nhiên là
đúng.
- D. Tỉ lệ diện tích rừng trồng tăng trong những năm gần đây là đúng.
Như vậy đáp án B,C,D đúng.C sai.
=> Chọn đáp án A
63
B
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên có
tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình
năm cao (sgk Địa lí 12 trang 40)
=> Chọn đáp án B.
64
A
Nhận xét chưa đúng về mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta nhiều
tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành.
=> Chọn đáp án A
65
C
Đặc điểm không đúng với ngành chăn nuôi nước ta là số lượng tất cả các
loài vật nuôi ở nước ta đều tăng ổn định vì ngành chăn nuôi ở nước ta
còn gặp phải những khó khăn từ dịch bệnh làm đàn vật nuôi suy giảm
trong một số thời kì
=> Chọn đáp án C
66
B
Hiện nay những khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm chăn
nuôi tới vùng tiêu thụ ( đặc biệt và đồng bằng và đô thị) đã hạn chế việc
phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng.
=> Chọn đáp án B
13
67
A
Ở Bắc Trung Bộ, hiện nay, việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn được
phát triển khá mạnh, đang làm thay đổi khá rõ nét cơ cấu kinh tế nông
thôn ven biển (sgk Địa lí 12 trang 157). Việc đẩy mạnh nuôi trồng thủy
sản vừa tạo việc làm, vừa tăng thu nhập và nâng cao đời sống cho người
dân, vừa góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển, không
còn phụ thuộc vào đánh bắt hoặc trồng trọt mà chủ động hơn trong sản
xuất. Tailieudoc.vn
= > Chọn đáp án A
68
D
- Duyên hải Nam Trung Bộ có vị trí trung chuyển quan trọng -> nâng
cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam góp phần tăng cường sự trao đổi
hàng hóa giữa 2 miền Bắc – Nam.
=> Đáp án A, B, C đúng => Loại
- Việc nâng cấp quốc lộ và đường sắt Bắc - Nam sẽ thúc đẩy sự phát
triển của các cơ sở kinh tế trong vùng. Điều này không góp phần phân
bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.
=> Chọn đáp án D
69
A
Nguyên nhân chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước
ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay gặp nhiều khó khăn là do
Xâm nhập mặn sâu
=> Chọn đáp án A
70
A
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là việc nâng cao hiệu quả khai thác
lãnh thổ trên cơ sở tăng cường đầu tư KHKT, vốn nhằm khai thác tốt
nhất các nguồn lực tự nhiên và KT-XH, để vừa đẩy mạnh phát triển KT
cao, đồng thời giải quyết các vấn đề xã hội và vừa bảo vệ môi trường
Vì vậy giải pháp chủ yếu đẩy mạnh khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở
Đông Nam Bộ làtập trung vốn đầu tư, phát triển khoa học công nghệ.
=> Chọn đáp án A
71
A
Tình trạng ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm
môi trường nước là hai vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài
nguyên nước hiện nay.
14
=> Chọn đáp án A
72
D
Nhân tố có tính chất quyết định đến sự phân bố dân cư nước ta hiện nay
là Trình độ phát triển kinh tế, những vùng có trình độ phát triển kinh tế
cao dân cư tập trung đông đúc và ngược lại
=> Chọn đáp án D
73
D
Việc đẩy mạnh đa dang hóa các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp ở
nông thôn sẽ tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động vì vậy sẽ góp
phần sử dụng tối đa và hiệu quả nguồn lao động, giảm tỉ lệ thiếu việc
làm cho người dân.
=> Chọn đáp án D
74
D
Sự chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp với quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là tỉ trọng dân số thành thị
tăng, tỉ trọng dân số nông thôn giảm.
=> Chọn đáp án D
75
A
Quy mô xuất khẩu là tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu.
=> Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là:
tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.
=> Chọn đáp án A
76
D
Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam phân
theo phương tiện đến qua các năm.
=> Chọn đáp án D
77
C
Loại biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất
nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014
là biểu đồ đường.
=> Chọn đáp án C
78
B
Sông ngòi nước ta có lưu lượng nước lớn hàm lượng phù sa cao là do:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa mưa nhiều cộng với lượng nước nhận từ
bên ngoài lãnh thổ lớn.
15
- Đồng thời quá trình xâm thực, bào mòn mạnh địa hình ở miền núi đã
tạo ra nhiểu vật liệu, sau đó sẽ được vận chuyển xuống sông ngòi và dần
hình thành thành phù sa. Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh
bề mặt địa hình miền đồi núi là sự bồi tụ, mở mang nhanh chóng của các
đồng bằng hạ lưu sông.
=> Chọn đáp án B
79
C
Nhìn chung, sự khác biệt khí hậu, thiên nhiên giữa phía Đông và phía
Tây dãy Trường Sơn thể hiện ở sườn Đông Trường Sơn có mưa vào thu
đông, trong khi đó thời kì này ở sườn Tây (Tây Nguyên) là mùa khô,
nhiều nơi khô hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan rừng thưa. Còn khi sườn
Tây là mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn lại chịu tác động của
gió Tây khô nóng.
Nguyên nhân: chủ yếu do tác động của hướng gió kết hợp với hướng dãy
núi:
- Vào mùa thu đông, Tín phong Bắc bán cầu thổi qua biển theo hướng
đông bắc (chiếm ưu thế so với gió mùa Đông Bắc đã suy yếu) mang theo
nhiều hơi ẩm, bị dãy Trường Sơn chắn lại, trút hơi ẩm và gây mưa cho
vùng ven biển Trung Bộ; đây cũng là nguyên nhân chính tạo ra mùa khô
ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Vào mùa hạ, gió mùa Tây Nam (khối khí nhiệt đới ẩm xuất phát từ
Bắc Ấn Độ Dương) di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp
và gây mưa lớn cho sườn Tây Trường Sơn. Khi vượt qua dãy Trường
Sơn và các dãy núi chạy dọc biển giới Lào - Việt, tràn xuống vùng đồng
bằng ven biển Trung Bộ, khối khí này trở nên khô nóng, gây ra hiệu ứng
phơn.
=> Như vậy nguyên nhân tạo nên sự đối lập mùa mưa - khô ở sường
Đông và sườn Tây dãy Trường Sơn là do dãy Trường Sơn kết hợp với
gió mùa Tây Nam (đầu mùa hạ) và Tín phong Bắc bán cầu (thời kì thu
đông)
16
=> Chọn đáp án C
80
A
Do khí hậu nước có sự phân hóa theo chiều Bắc – Nam:
- Miền Bắc có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh, có
3 tháng nhiệt độ xuống dưới 20oC do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
- Miền Nam khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa, nóng quanh
năm, không có tháng nào nhiệt độ xuống dưới 20oC do ít chịu ảnh hưởng
của gió mùa Đông Bắc.
-> Giới hạn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam lên cao
hơn so với miền Bắc nước ta do miền Nam nằm ở những vĩ độ thấp hơn
và ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
=> Chọn đáp án A
------------------------ HẾT ------------------------
17