ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
BỘ GIÁO DỤC BÁM SÁT ĐỀ
MINH HỌA 2
Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ 32 – (NHUNG 07)
1. CẤU TRÚC ĐỀ.
CHUYÊN ĐỀ
ĐỊA LÝ 12
TỔNG SỐ CÂU
Tự nhiên
6
Dân cư
3
Ngành kinh tế
5
Vùng kinh tế
8
Atlat
14
Biểu đồ
2
Bảng số liệu
2
Số câu
40
2. MA TRẬN TỔNG QUÁT.
Chuyên đề
Nhận
Thông
Vận dụng
Vận dụng
Tổng số
biết
hiểu
thấp
cao
câu
1. Địa lí tự nhiên
2
1
0
3
7
2. Địa lý dân cư
0
0
3
0
3
3. Địa lý các ngành kinh tế
2
2
1
0
5
4. Địa lý các vùng kinh tế
2
5
1
0
7
5. Atlat Địa lí Việt Nam
14
0
0
0
14
6. Bảng số liệu, biểu đồ
0
2
1
1
4
Tổng số câu
20
10
6
4
40
Tỉ lệ (%)
50%
25%
15%
10%
100%
1
ĐỀ THI THỬ 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BỘ GIÁO DỤC BÁM SÁT ĐỀ
MINH HỌA 2
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ
ĐỀ 32 – (NHUNG 07)
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:………………………..
Số báo danh:………………………………
Câu 41: Biện pháp tốt nhất để hạn chế lũ quét xảy ra là
A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.
B. Xây dựng các hồ chứa nước.
C. Di dân ở vùng hay xảy ra lũ quét.
D. Quy hoạch các điểm dân cư ở vùng cao.
Câu 42: Mưa bão ở nước ta thường gây ra
A. rét hại.
B. ngập lụt.
C. sương muối.
D.tuyết rơi.
Câu 43: Vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 44: Các sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp chế biến thủy hải sản ở nước ta?
A.Gạo, ngô.
B. Sữa, bơ.
C. Thịt hộp.
D. Nước mắm.
Câu 45: Trung du miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh về
A. khoáng sản
B. thủy điện
C. gia súc
D. đất phù sa
Câu 46: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có thế mạnh về
A. phát triển thủy điện
B. tổng hợp kinh tế biển
C. sản xuất lương thực.
D. khai thác khoáng sản.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết trong số 7 tỉnh biên giới trên đất liền
giáp với Trung Quốc không có
A. Lạng Sơn.
B. Lào Cai.
C. Cao Bằng.
D. Sơn La.
Câu 48: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực nào của nước ta chịu ảnh hưởng mạnh
nhất của bão?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn
nhất là
A. Sông Mê Kông
B. Sông Cả
C. Sông Đồng Nai.
D. Sông Thu Bồn.
Câu 50:Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết khoáng sản titan phân bố chủ yếu ở đâu?
2
A. Trung du và miền núi phía Bắc.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng Bắc Bộ.
D. Ven biển Trung Bộ.
Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất
hiện ở
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Sài Gòn thuôc ̣lưu vưc ̣sông nào sau
đây?
A. Lưu vực sông Thu Bồn.
B. Lưu vực sông Đồng Nai.
C. Lưu vực sông Mê Công.
D. Lưu vực sông Ba (ĐàRằng)
Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh có sản lượng lúa cao nhất?
A. Cần Thơ.
B. Sóc Trăng.
C. An Giang.
D. Trà Vinh.
Câu 54: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông
Nam Bộ là?
A. Đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ
B. Đất phù sa sông, đát xám trên phù sa cổ
C. Đất phèn, đất feralit trên đá badan
D. Đất xám trên phù sa cổ, đát feralit trên đá vôi
Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, cho biết đâu là đô thị đặc biệt của nước ta?
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Đà Nẵng.
C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào có quy mô lớn nhất
ở vùng Đông Nam Bộ?
A. Thủ Dầu Một.
B. Biên Hòa.
C. TP Hồ Chí Minh.
D. Bà Rịa Vũng Tàu.
Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết vùng có mức độ tập trung công nghiệp vào
loại cao nhất cả nước?
A. Duyên hải miền Trung.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 58: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 24, hãy cho biết thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay
là các quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan
B. Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc.
C. Nga, Nhật Bản, Thái lan.
D. Hàn Quốc, Đài Loan, Ấn Độ
Câu 59: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 25, kể tên các di sản văn hóa thế giới ở nước ta là
A. Phố cổ Hội An, Cố đô Huế, Cát Tiên.
3
B. Di tích Mĩ Sơn, Cố đô Huế, phố cổ Hội An.
C. Di tích Mĩ Sơn, Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long.
D. Phố cổ Hội An, Phong Nha- Kẻ Bàng, Cố đô Huế.
Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (2007) là
A. Long An, Cần Thơ.
B. Tiền Giang, Hậu Giang.
C. Long An, Tiền Giang.
D. Long An, An Giang.
Câu 61: Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI
ĐOẠN 2000 – 2015
Nhận xét đúng nào sau đây đúng với biểu đồ trên:
A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục chủ yếu do thị trường trong nước tăng mạnh.
B. Diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục do không thể mở rông thêm diện tích.
C. Diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục do mở rộng diện tích cây lương thực.
D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục chủ yếu do ở vùng đồi núi dễ tăng diện tích.
.Câu 62. Cho bảng số liệu sau:
LAO ĐỘNG 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC HÀNG NĂM PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ
NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005-2015
(đơn vị: nghìn người)
Năm
Tổng số
Thành thị
Nông thôn
2005
42 775
10 689
32 086
2008
46 461
12 499
33 962
4
2013
52 028
15 509
36 699
2015
52 840
16 375
36 465
Nhận xét không chính xác về Lao động Việt Nam từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành
thị và nông thôn giai đoạn 2005-2015 là
A. Lao động thành thị tăng nhanh hơn lao động nông thôn
B. Tỉ trọng lao động ở nông thôn ngày càng giảm
C. Lao động Việt Nam tập trung chủ yếu ở thành thị
D. Lao động thành thị tăng, lao động nông thôn giảm
Câu 63: Vị trí nước ta nằm gần biển Đông nên có
A. hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm.
B. gió mùa Đông Bắc hoạt động ở mùa đông.
C. tổng lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao.
D. một mùa mưa nhiều và một mùa mưa ít.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải nước ta hiện nay?
A. Có nhiều tuyến đường huyết mạch.
B. Có nhiều đầu mối giao thông lớn.
C. Các loại hình vận tải rất đa dạng.
D. Các ngành đều phát triển rất nhanh.
Câu 65: Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta chủ yếu là do?
A. Nền kinh tế đang trong giai đoạn đầu tư, đổi mới, tăng năng lực sản xuất
B. Nền kinh tế phát triển chậm, mặt hàng xuất khẩu ít và chất lượng kém, chủ yếu là hàng thô
C. Dân số đông, nhu cầu nhập khẩu hàng tiêu dừng rất lớn
D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế, thiều nguồn nhiên liệu cho sản xuất
Câu 66: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Bắc Trung Bộ do
A. là địa bàn trung chuyển hàng hoá Bắc - Nam và Tây - Đông.
B. có nhiều tuyến giao thông Bắc - Nam và Tây - Đông đi qua.
C. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào.
D. nằm trên con đường xuyên Á kết thúc ở các cảng biển của Việt Nam.
Câu 67: Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu chủ yếu
là do
A. có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ. B. nhiều vũng vịnh, nước sâu, ít bị sa bồi .
C. bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh rộng. D. kinh tế phát triển nhanh, nhu cầu vận tải lớn.
Câu 68: Biện pháp hiệu quả nhất để hạn chế tình trạng chặt phá rừng bừa bãi ở Tây Nguyên là
A. tăng cường kiểm tra, xử phạt những vi phạm. B. trồng rừng để bù lại những diện tích đã mất.
C. chỉ khai thác gỗ ở rừng nguyên sinh. D. giao đất giao rừng để nhân dân quản lý.
Câu 69: Tiềm năng to lớn để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất
nước ta là
A. vùng biển rộng, nguồn lợi hải sản phong phú, có ngư trường trọng điểm.
B. có diện tích mặt nước của sông rạch, ao, hồ lớn để nuôi thủy sản.
5
C. khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động thuận lợi để nuôi trồng, quanh năm.
D. lũ hàng năm ở sông Mê Công đem lại nguồn lợi thủy sản nước ngọt to lớn.
Câu 70. Ở Đông Nam Bộ phải đặt vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu do
A. Là vùng có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng diện tích lại nhỏ
B. Có cơ cấu kinh tế, công nghiệp, dịch vụ phát triển hơn những vùng khác
C. Là vùng kinh tế phát triển nhất nước ta, dân số đông nhất.
D. Sức ép dân số, môi trường đến các vấn đề kinh tế - xã hội
Câu 71: Để đảm bảo tốt nguồn tài nguyên cho sự phát triển bền vững lâu dài thì
A. cần đặt ra vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
B. quản lí các chất thải độc hại từ các nhà máy xả thải vào môi trường.
C. bảo vệ và quản lí chặt chẽ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
Câu 72: Ở nước ta, việc đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi và phát triển
công nghiệp nông thôn nhằm
A. nâng cao tỉ lệ dân thành thị, phân bố lại dân cư và lao động.
B. khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.
C. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
D. giải quyết nhu cầu việc làm của xã hội, tăng thu nhập cho người dân.
Câu 73: Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là do
A. tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở nông thôn thấp, chất lượng hạn chế.
B. lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn
C. đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động còn hạn chế.
D. sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ, hoạt động phi nông nghiệp còn hạn chế
Câu 74: Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị ở nước ta, giải pháp lâu dài và chủ yếu là
A. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
B. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.
C. xoá đói giảm nghèo và công nghiệp hoá nông thôn.
D. hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và đô thị.
Câu 75: Hàng không của nước ta là ngành non trẻ nhưng có bước phát triển nhanh nhờ
A. Tận dụng toàn bộ các sân bay sẵn có.
B. Nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.
C. Sự phát triển mạnh của công nghiệp chế tạo máy bay.
D. Mở nhiều đường bay đến tất cả các nước trên thế giới.
Câu 76: Cho biểu đồ:
THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2014
6
Tỉ KWh
Triệu tấn
141,3
50
41,1
40
150
120
34,1
30
90
20
10
18,5
16,3
8,4
0
17,4
52,1
11,6
7,6
14,7
1995
60
30
26,7
0
2000
2005
Than
Dầu thô
2014
Năm
Điện
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào?
A. Sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta, giai đoạn 1995 – 2014
B. Tốc độ tăng sản lượng than dầu thô, điện của nước ta, giai đoạn 1995 - 2014
C. Quy mô, cơ cấu sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta, giai đoạn 1995 – 2014
D. Sự chuyển dịch sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta, giai đoạn 1995 - 2014
Câu 77: Cho bảng số liệu:
SẢNLƯỢNGTHỦYSẢNVÀ GIÁTRỊ XUẤT KHẨUTHỦYSẢN CỦA NƯỚCTA
GIAI ĐOẠN 2010 –2015
Năm
2010
2013
2014
2015
Tổng sản lượng
Sản lượng nuôi trồng
Giá trị xuất khẩu
(nghìn tấn)
(nghìn tấn)
(triệu đô la Mỹ)
5143
2728
5017
6020
3216
6693
6333
3413
7825
6582
3532
6569
(Nguồn:Niên giámthống kêViệtNam2016, NXBThống kê, 2017)
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn 2010-2015 biểu đồ nào sau
đây là thích hợp nhất?
A. Đường
B. Kết hợp
C. Miền
D. Cột
Câu 78: Feralit là loại đất chính ở nước ta vì
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa mưa nhiều, trên địa hình là đồi núi thấp
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa mưa và khô sâu sắc.
C. địa hình nước ta là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. khí hậu nhiệt đới phân hóa thành hai mùa mưa khô rõ rệt
Câu 79: Nhân tố chủ yếu tạo nên mùa mưa ở Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta vào mùa hạ là
7
A. Sự hoạt động mạnh của gió mùa Tây Nam kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới.
B. gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh vượt qua vùng biển xích đạo rộng lớn.
C. Sự hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc thổi qua biển mang theo mưa.
D. Tín phong bán cầu Bắc thổi theo hướng Đông bắc hoạt động quanh năm.
Câu 80: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta không có mùa Đông lạnh như Miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ là do
A. sự suy yếu của gió mùa Đông Bắc và sự gia tăng bức xạ mặt trời.
B. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhưng bị chi phối bởi gió khác
C. tác dụng chắn của địa hình và vùng đồng bằng duyên hải
D. phần lãnh thổ miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ kéo dài hơn
------------------------HẾT---------------------- Thí sinh được sử dụng Át lát Địa Lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến
nay.
8
ĐỀ THI THỬ 2020
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
BỘ GIÁO DỤC
Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ
1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT
41.A
42.B
43.B
44.D
45.D
46.B
47.D
48.B
49.A
50.D
51.D
52.B
53.C
54.A
55.C
56.C
57.D
58.B
59.B
60.A
61. A
62.C
63.C
64.D
65.A
66.A
67.B
68.D
69.B
70.B
71.A
72.B
73.D
74.C
75.B
76.A
77.B
78.A
79.A
80.A
2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
CÂU
41
ĐÁP
ÁN
A
GIẢI CHI TIẾT
- Lũ quét xảy ra nghiêm trọng nhất ở vùng miền núi, nơi có địa
hình dốc + đất dai dễ thoái hóa
9
GHI
CHÚ
=> Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn sẽ hạn chế được lũ quét, sạt lở đất
diễn ra ở vùng núi, bảo vệ tài sản và tính mạng của nhân dân.
=> Chọn đáp án A
42
B
43
B
44
D
45
D
46
B
47
D
48
B
49
A
50
D
51
D
Mưa bão ở nước ta thường gây ra ngập lụt.
=> Chọn đáp án B
Vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy
sản ở nước ta là Đồng bằng sông Cửu Long do vùng lợi thế hơn
hẳn các vùng khác về diện tích mặt nước nuôi trồng (thủy sản
nước ngọt, nước mặn và nước lợ) đồng thời người dân
cũng có truyền thống kinh nghiệm với nghề sông nước
=> Chọn đáp án B
Dùng phương án loại trừ đáp án:
Đáp án A Gạo, ngô là sản phẩm của nhành trồng trọt.
Đáp án B Sữa, bơ là sản phẩm của ngành chăn nuôi.
Đáp án C Thịt hộp là sản phẩm của nhành chăn nuôi.
Đáp án D Nước mắm là sản phẩm của ngành chế biển thủy hải sản
=> Chọn đáp án D
Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về khoáng sản, thủy điện,
chăn nuôi gia súc lớn. Đất phù sa không phải thế mạnh của vùng.
=> Chọn đáp án D
Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có thế mạnh về phát triển tổng
hợp kinh tế biển: nghề cá, du lịch biển, dịch vụ hằng hải, khai thác
khoáng sản và sản xuất muối.
=> Chọn đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, ta thấy trong số 7
tỉnh biên giới trên đất liền giáp với Trung Quốc không có Sơn La.
=> Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực chịu ảnh hưởng
mạnh nhất của bão ở nước ta là Bắc trung Bộ.
=> Chọn đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông có tỉ lệ
diện tích lưu vực lớn nhất trong các sông là Sông Mê
Kông(21,40%)
=> Chọn đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, khoáng sản Titan phân
bố chủ yếu ở ven biển Trung Bộ.
=> Chọn đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật rừng ôn
đới núi cao chỉ xuất hiện ở vùng núi cao Tây Bắc (Trung du miền
núi Bắc Bộ) của nước ta.
10
52
B
53
C
=> Chọn đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, ta thấy sông Sài Gòn
thuôc ̣lưu vưc ̣sông sông Đồng Nai.
=> Chọn đáp án B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có sản lượng lúa cao
nhất là An Giang (có cột màu vàng cam thể hiện sản lượng lúa cao
nhất)
=> Chọn đáp án C
54
A
55
C
56
C
57
D
58
B
59
B
60
A
61
A
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện
tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là đất feralit trên đá badan
và đất xám trên phù sa cổ.
=> Chọn đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, hai đô thị đặc biệt của
nước ta là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
=> Chọn đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế nào
có quy mô lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là TP Hồ Chí Minh.
=> Chọn đáp án C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, xác định được vùng có
mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất ở nước ta
là vùng đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. Khu vực này tập
trung với số lượng lớn nhất các trung tâm công nghiệp (chủ
yếu có quy mô vừa và nhỏ).
=> Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat ĐLVN trang 24, ta thấy, thị trường xuất khẩu lớn
nhất của nước ta hiện nay là các quốc gia Nhật Bản, Hoa Kì,
Trung Quốc.
=> Chọn đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, ta thấy Phố Cổ Hội
An là di sản văn hóa thế giới. Còn Phong Nha – Kẻ Bàng, Vịnh Hạ
Long là di sản thiên nhiên thế giới; Cát Tiên là vườn quốc gia.
=> Chọn đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, các tỉnh Đồng bằng
sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
(2007) là Long An, Cần Thơ.
=> Chọn đáp án A
Căn cứ vào biểu đồ ta thấy nhận xét đúng là:
A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục chủ yếu do thị
trường trong nước tăng mạnh là đúng.
11
B. Diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục do không thể
mở rông thêm diện tích là sai.
C. Diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm liên tục do mở rộng
diện tích cây lương thực là sai.
D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục chủ yếu do ở
vùng đồi núi dễ tăng diện tích là sai.
Đáp án B,C,D sai. Đáp án A đúng.
=> Chọn đáp án A
62
C
Nhận xét không đúng về lao động Việt Nam từ 15 tuổi trở lên
đang làm việc phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 20052015 là lao động Việt Nam tập trung chủ yếu ở thành thị là sai. Vì
hiện nay lao động nước ta vẫn tập trung chủ yếu ở nông thôn.
=> Chọn đáp án C
63
C
64
D
Vị trí nước ta nằm gần biển Đông nên có lượng mưa lớn, độ ẩm
không khí cao. Nhờ có biển Đông nguồn dự trữ dồi dào nhiệt ẩm
nên thiên nhpieen nước ta bốn mùa xanh tươi, giàu sức sống khác
hẳn so với các nước có cùng vĩ độ.
=> Chọn đáp án C
Các ngành GTVT có mức độ phát triển khác nhau do nhu cầu và
điều kiện phát triển khác nhau nên D sai.
65
A
66
A
67
B
68
D
=> Chọn đáp án D
Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước
ta trong thời gian qua chủ yếu là do nước ta đang đẩy mạnh quá
trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa nên nền kinh tế
đang trong giai đoạn đầu tư mạnh, đổi mới, tăng năng lực
sản xuất vì vậy phải nhập khẩu nhiều mặt hàng, máy móc, trang
thiết bị.
=> Chọn đáp án A
Giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Bắc
Trung Bộ do đây là địa bàn trung chuyển hàng hoá Bắc - Nam và
Tây - Đông.
=> Chọn đáp án A
Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để xây dựng các
cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do bờ biển có nhiều vũng vịnh
kín gió, thuận lợi cho tàu thuyền neo đậu, thềm lục địa sâu ít bị sa
bồi tiết kiệm chi phí nạo vét luồng lạch
=> Chọn đáp án B
Biện pháp hiệu quả nhất để hạn chế tình trạng chặt phá rừng bừa
12
69
B
70
B
71
A
bãi ở Tây Nguyên là giao đất giao rừng để nhân dân quản lý.
=> Chọn đáp án D
Tiềm năng to lớn để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng
nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là có diện tích mặt nước của
sông rạch, ao, hồ lớn để nuôi thủy sản. (Chỉ tính riêng Cà Mau và
Kiên Giang đã chiếm tới 45% diện tích mặt nước nuôi trồng thủy
sản của cả nước)
=> Chọn đáp án B
Ở Đông Nam Bộ phải đặt vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
do có nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển, cơ cấu kinh tế, công
nghiệp, dịch vụ phát triển hơn những vùng khác. Đây cũng là vùng
có vị trí địa lý thuận lợi, lao động lành nghề, cơ sở vật chất hiện
đại, thu hút được các nguồn đầu tư nước ngoài là điều kiện thuận
lợi để đẩy mạnh khai thác theo chiều sâu nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường.
=> Chọn đáp án B
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, nhiều loại
phải mất thời gian dài để khôi phục (khoáng sản).
- Với tình hình khai thác hiện nay, tài nguyên thiên nhiên nước ta
đang dần suy giảm và cạn kiêt.
=> Vì vậy cần đặt ra vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên nhằm đảm bảo tốt nguồn tài nguyên cho sự phát triển
bền vững lâu dài.
=> Chọn đáp án A
72
B
Ở nước ta, việc đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du,
miền núi và phát triển công nghiệp nông thôn nhằm khai thác tài
nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước (sgk Địa lí
12 trang 27)
=> Chọn đáp án B
73
D
Nông thôn nước ta chủ yếu là hoạt động sản xuất nông nghiệp
=> Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ
=> thời gian nông nhàn kéo dài
- Mặt khác, ngành nghề phụ ở nông thôn kém phát triển.
=> Chọn đáp án D
13
74
C
Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị tìm việc làm
thì giải pháp chủ yếu và lâu dài nhất là xây dựng nông thôn mới, đa
dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn, thực hiện xóa đói giảm
nghèo, điều đó sẽ tạo nhiều việc làm ở các khu vực nông thôn góp
phần giảm thiểu di dân tự do từ nông thôn ra thành thị để tìm việc
làm.
=> Chọn đáp án C
75
B
76
A
Hàng không là ngành non trẻ ở nước ta nhưng có bước phát triển
nhanh nhờ nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất từ sân bay,
đường bay đến các loại máy bay đều được hiện đại .
=> Chọn đáp án B
Loại trừ đáp án:
Đáp án A. Sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta, giai đoạn
1995 – 2014.(kết hợp)
Đáp án B. Tốc độ tăng sản lượng than dầu thô, điện của nước ta,
giai đoạn 1995 – 2014( biểu đồ đường)
Đáp án C. Quy mô, cơ cấu sản lượng than, dầu thô, điện của nước
ta, giai đoạn 1995 – 2014( biểu đồ tròn)
Đáp án D. Sự chuyển dịch sản lượng than, dầu thô, điện của nước
ta, giai đoạn 1995 – 2014 (biểu đồ miền)
77
B
Đáp án B,C,D không thích hợp.
=> Chọn đáp án A
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta giai
đoạn 2010-2015 loại biểu đồ thích hợp nhất là kết hợp.(Bảng số liệu
khác về đơn vị tính)
=> Chọn đáp án B
78
A
Feralit là loại đất chính ở Việt Nam vì nước ta có khí hậu nhiệt đới
ẩm. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với
cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày, mưa nhiều rửa trôi các
chất ba-zơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ô- xít sắt và
ô-xít nhôm tạo ra màu đỏ vàng.
=> Chọn đáp án A
79
A
Vào giữa và cuối mùa hạ: Gió mùa Tây Nam (xuất hiện từ áp cao
cận chí tuyến nửa cầu Nam) hoạt động mạnh. Khi vượt qua biển
vùng xích đạo, khối khí này trở nên nóng ẩm thường gây mưa lớn
và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên. =>Gió
14
mùa Tây Nam gây mưa cho Nam Bộ.
80
A
=> Chọn đáp án A
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta không có mùa Đông lạnh
như Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là do sự suy yếu của gió mùa
Đông Bắc khi đi về phía nam và đồng thời với sự gia tăng bức xạ
mặt trời khi đi từ Bắc vào Nam, Ở miền Nam cận xích đạo với
nhiệt độ trung bình năm cao quanh năm.
=> Chọn đáp án A
------------------HẾT-------------------
15