ĐỀ MINH HỌA SỐ 22
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC
BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA LẦN 2 CỦA
Môn thi: LỊCH SỬ
BGD 2020
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1 (TH): Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga đều là cuộc cách mạng
А. xã hội.
B. văn hóa.
C. kinh tế.
D. tôn giáo.
Câu 2 (TH): Mục tiêu số một trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. phong trào giải phóng dân tộc.
C. các nước tư bản chủ nghĩa.
D. phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
Câu 3 (TH): Nội dung nào của Hội nghị Pốtxđam-Đức (tháng 7-tháng 8 năm 1945) đã gây khó khăn cho
cách mạng Đông Dương?
A. Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây.
B. Liên Xô không tham gia nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật.
C. Phân công nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật tại Nhật Bản.
D. Phân công nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương.
Câu 4 (VD): Nội dung nào dưới đây góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
B. Mỹ là trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.
C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava được thành lập.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 5 (TH): Từ nửa sau thế kỷ XX, các nước tư bản có xu hướng liên kết khu vực chủ yếu vì
A. sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
B. thế giới đã chuyển sang giai đoạn hòa bình, ổn định.
C. quan hệ quốc tế ngày càng được mở rộng và đa dạng.
D. chịu hậu quả nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 6 (TH): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm khác biệt lớn nhất trong phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc ở Mỹ Latinh so với châu Á và châu Phi là về
A. hình thức.
B. đối tượng.
C. mục đích.
D. lực lượng.
Câu 7 (VDC): Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tác động như thế nào đến quan hệ của các nước Đông Nam Á?
A. Các nước gia tăng xung đột, mâu thuẫn và đối đầu căng thẳng.
B. Vấn đề Campuchia thêm phức tạp và khó có cơ hội giải quyết.
C. Hợp tác sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực và đạt hiệu quả cao.
D. Vấn đề Campuchia được giải quyết, thúc đẩy hợp tác khu vực.
Câu 8 (NB): Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến lược kinh tế hướng nội nhằm
A. nhanh chóng xóa bỏ nền kinh tế nghèo nàn, trở thành những nước công nghiệp mới.
B. thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật của nước ngoài.
C. nhanh chóng xóa bỏ nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
D. xây dựng nền kinh tế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 9 (NB): Đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô và Mỹ đã ký kết nhiều văn kiện nhưng trọng tâm là
những thỏa thuận về
A. phát triển khoa học-kỹ thuật.
B. chinh phục vũ trụ.
C. hợp tác kinh tế.
D. cắt giảm vũ khí chiến lược.
Câu 10 (TH): Về tác dụng, những hoạt động yêu nước ban đầu của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến
năm 1918 là
A. quá trình khảo sát những lí luận của chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. quá trình khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
C. sự kết nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. sự đúc kết kinh nghiệm, chuẩn bị cho cuộc vận động giải phóng dân tộc.
Câu 11 (VD) : Phong trào yêu nước ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với
phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX?
A. Có hình thức đấu tranh vũ trang mới, tiến bộ.
B. Có sự tham gia của các lực lượng xã hội mới.
C. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
D. Mục tiêu cao nhất là giành lại độc lập.
Câu 12 (NB): Đưa ra và thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (1947) để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh
tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ còn có mục đích nào dưới đây?
A. Hình thành liên minh chống lại Liên Xô và Đông Âu.
B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước tư bản Tây Âu với Mĩ.
C. Từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.
D. Thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế khu vực ở Tây Âu.
Câu 13(NB): Biến đổi lớn về kinh tế của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
C. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
Câu 14 (NB): Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) không có
trong nội dung nào dưới đây?
A. Lấy đổi mới chính trị làm cơ sở đổi mới kinh tế. B. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
C. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là kinh tế. D. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng các biện pháp phù hợp.
Cau 15 (VD): Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. cách mạng tư sản kiểu mới.
C. cách mạng vô sản.
D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 16 (NB): Quá trình diễn ra cuộc khởi nghĩa từng phần (1945) ở Việt Nam, địa phương nào có phong
trào “phá kho thóc của Nhật để giải quyết nạn đói” mạnh mẽ nhất?
A. Bắc Kì và Trung Kì.
B. Hà Nội và Hưng Yên.
C. Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
D. Trung Kì và Nam Kì.
Câu 17 (NB): “Cách mạng Đông Dương sẽ kết liễu bằng một cuộc khởi nghĩa vũ trang” là nhận định của
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
A. tháng 11-1939.
B. tháng 11-1940.
C. tháng 5-1941.
D. tháng 7-1936.
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động phong trào
"Tuần lễ vàng" cốt là để
A. phát triển kinh tế nông nghiệp.
B. giải quyết được căn bản nạn đói.
C. hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ.
D. giải quyết khó khăn về tài chính.
Câu 19 (TH): “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý
nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh
về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Điện Biên Phủ năm 1954,
C. Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Trung Lào năm 1953.
Câu 20 (VD): Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) thống
nhất chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng Đông Dương. Điều này chứng tỏ điều gì?
A. Đề cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đề cao trách nhiệm và quyền tự quyết của mỗi dân tộc.
C. Chống lại âm mưu “chia để trị” của đế quốc, phát xít Nhật - Pháp.
D. Đã thực hiện đúng chủ trương và sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
Câu 21 (NB): Từ phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam, tổ chức nào đã được thành
lập nhằm đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống Mĩ – Diệm?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 22 (TH): Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn
giữa
A. nông dân với địa chủ phong kiến.
B. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
C. công dân với tư bản mại bản.
D. tư sản dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 23 (VD): Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1920 đến
năm 1929 là gì?
A. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Đưa phong trào công nhân phát triển hoàn toàn tự giác
C. Chuẩn bị tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng.
D. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập Đảng.
Câu 24 (TH): Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 – 1954), nhân dân Việt Nam tiến hành
kháng chiến trường kì nhằm
A. xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
C. huy động lực lượng toàn dân.
D. chuyển hóa lực lượng giữa ta và địch.
Câu 25 (TH): Điều kiện lịch sử nào là thuận lợi nhất để Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế
hoạch giải phóng miền Nam?
A. Quân đội Sài Gòn không còn nhận được sự hỗ trợ của hệ thống cố vấn Mĩ
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng, nhất là sau chiến thắng Phước Long
C. Khả năng chi viện to lớn của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam
D. Đế quốc Mĩ cắt giảm viện trợ kinh tế - quân sự cho chính quyền Sài Gòn
Câu 26 (TH): Phiên họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) không thông qua
nội dung nào sau đây?
A. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
C. Thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
D. Thành phố Sài Gòn đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 27 (TH): Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành
nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Câu 28 (TH): Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thể hiện sự phù hợp với thực tiễn cách
mạng Việt Nam và góp phần làm cho khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế vì
A. luôn chú trọng bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.
B. luôn chú trong cộng ác tuyên truyền, huấn luyện, giác ngộ quần chúng cách mạng.
C. có sự thay đổi mục tiêu và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp với tình hình trong nước.
D. đào tạo được một đội ngũ đông đảo cán bộ cách mạng hoạt động trong và ngoài nước.
Câu 29 (VD): Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhằm giữ vững thành quả
cách mạng trong giai đoạn 1945 – 1946 là
A. chống ngoại xâm, nội phản và xây dựng nền văn hóa mới.
B. thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.
C. quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.
D. xây dựng chế độ mới và bảo vệ chính quyền cách mạng.
Câu 30 (VDC): Điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống xâm lược ở
Việt Nam (1945 -1975) là có sự kết hợp
A. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
B. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
Câu 31 (VDC): Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy
luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.
D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Câu 32 (NB): Trong những năm 1919 – 1925, ở Việt Nam, lực lượng nào dưới đây đã tổ chức các cuộc
mít tinh, biểu tình, bãi khóa, lập các tổ chức chính trị (Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh
niên,…)?
A. Nông dân.
B. Địa chủ.
C. Công nhân.
D. Tiểu tư sản.
Câu 33 (NB): Trong thời gian sống và làm việc tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc viết bài cho tờ báo nào dưới đây?
A. Nhân đạo.
B. Sự thật.
C. Thanh niên.
D. Nhân dân.
Câu 34 (VDC): Đánh giá nào sau đây là đúng và đủ về thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai
cấp, tầng lớp trong lòng xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp?
A. Giai cấp công nhân nắm quyền lãnh đạo cách mạng, giai cấp địa chủ và tư sản là đối tượng của cách
mạng.
B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản là lực lượng của cách mạng, trung tiểu địa chủ, tư sản dân tộc có tinh
thần dân tộc. Tư sản mại bản và đại địa chủ là đối tượng của cách mạng.
C. Công nhân, nông dân nắm quyền lãnh đạo cách mạng, tiểu tư sản là bầu bạn của cách mạng, đại địa
chủ và tư sản mại bản là đối tượng của cách mạng.
D. Công nhân, nông dân, trung tiểu địa chủ, tư sản dân tộc là lực lượng cách mạng, đại địa chủ và tư sản
mại bản là đối tượng của cách mạng.
Câu 35 (NB): Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936).
B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
C. Hội nghị lần thứ VI Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939).
D. Hội nghị lần thứ VIII Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941).
Câu 36 (NB): Theo nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng
ý cho quân Pháp ra Bắc thay thế cho lực lượng quân đội nào?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Trung Hoa Dân quốc.
D. Nhật Bản.
Câu 37 (TH): Vì sao nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào “Đồng
khởi” (1959 - 1960)?
A. Cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
C. Mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
D. Không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
Câu 38 (TH): Kế hoạch Đờ Lát dơ Tátxinhi (12/1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương không có nội
dung nào dưới đây?
A. Tăng cường phòng ngự trên Hành lang Đông - Tây.
B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.
Câu 39 (TH): Điểm giống nhau của nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1959) và Hội nghị lần thứ 21 (1973)
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam là về
A. xác định phương pháp đấu tranh cách mạng.
B. chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
C. xác định kẻ thù đấu tranh là Mĩ - Diệm.
D. chủ trương tiến công chiến lược trên ba mặt trận.
Câu 40 (NB): Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) khẳng định
nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là
A. chống phát xít và chống chiến tranh.
B. chống chiến tranh bảo vệ hòa bình.
C. chống chế độ phản động thuộc địa.
D. chống đế quốc và chống phong kiến.
Định hướng ra đề thi
Mức độ : trung bình
Nhận xét:
1. Nội dung kiến thức nẳm trong chương trình Lịch sử lớp 11 và 12, trong đó tập trung chủ yếu vào kiến
thức học kì 1 lớp 12. (Lịch sử thế giới 1945 – 2000, Lịch sử Việt Nam 1919 – 1954).
2. Phần lịch sử thế giới riêng biệt : 11 câu hỏi (1 câu lớp 11, 10 câu lớp 12)
3. Lịch sử Việt Nam riêng biệt (chiếm 70 %): 29 câu (2 câu lớp 11, 26 câu lớp 12): 19 câu kì 1, 7 câu kì 2,
câu hỏi vận dụng và vận dụng cao tập trung ở giai đoạn 1919-1954.
Lưu ý:
- Việc phân biệt câu hỏi chỉ mang tính tương đối, những câu hỏi khó tập trung ở kì 1, đề thi mang tính định
hướng chỉ dùng để tham khảo, giúp HS ôn luyện được tốt hơn và làm quen với các dạng câu hỏi khác nhau
theo tinh thần bám sát nội dung sách giáo khoa, bám sát cấu trúc đề thi minh họa của Bộ.
- Mặc dù Bộ Giáo dục và đào tạo có điều chỉnh nội dung chương trình học kì II nhưng kiến thức lịch sử
mang tính lôgic, hệ thống giữa các giai đoạn, sự kiện lịch sử, nếu không nắm chắc thì sẽ không chinh phục
được những câu hỏi khó. Để đạt được 6-7 điểm không khó, nhưng để đạt 8 điểm trở lên đòi hỏi người học
phải chịu khó ôn luyện, làm nhiều đề để có nhiều kinh nghiệm và nắm chắc kiến thức môn học.
Bảng ma trận kiến thức
Lớp
Chuyên đề
Nhận Thông Vận
biết
12 (có 10 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến
chuyên đề)
hiểu
dụng
1
1
VDC
Số
câu
2
tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
Liên Xô và các nước Đông Âu (1917 – 1991),
1
1
Liên bang Nga (1991 – 2000)
Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 – 2000)
2
1
3
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000)
1
2
3
Quan hệ quốc tế (1945 – 2000)
1
Việt Nam từ năm 1919 – 1930
3
2
Việt Nam từ năm 1930 – 1945
4
Việt Nam từ năm 1945 – 1954
1
2
1
1
7
1
1
1
7
2
2
1
1
6
Việt Nam từ năm 1954 – 1975
2
3
5
Việt Nam từ năm 1975 – 2000
1
1
2
Lịch sử 11 Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918
1
1
2
( 1 chuyên
đề)
Tổng số câu
16
15
5
4
40
Tỉ lệ (%)
40
37,5
12,5
10
100
Đáp án và lời giải chi tiết
1-A
2-A
3-D
4-A
5-A
6-B
7-D
8-C
9-D
10-B
11-B
12-A
13-D
14-A
15-D
16-A
17-C
18-D
19-B
20-B
21-D
22-B
23-C
24-D
25-B
26-C
27-B
28-B
29-D
30-A
31-A
32-D
33-A
34-B
35-C
36-C
37-D
38-A
39-A
40-D
Câu 1.
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
- Cách mạng tháng Hai: đã lật đổ chế độ Nga hoàng, thiết lập nền cộng hòa. Sau cách mạng hai chình quyền
song song tồn tại thành lập là: Chính phủ tư sản lâm thời và Xô Viết đại biểu công nhân – nông dân và binh
lính.
- Cách mạng tháng Mười: Lật đổ chính phủ tư sản lâm thời, thiết lập nền chuyên chính vô sản của nhân dân
lao động. Mang lại quyền lợi cho quần chúng nhân dân, nhân dân làm chủ chính quyền cách mạng.
Cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đều là cuộc cách mạng xã hội.
Chọn đáp án: A
Câu 2.
Phương pháp:
Cách giải:
Chiến lược toàn cầu của Mĩ thực hiện để nhằm thực hiện âm mưu bá chủ thế giới của Mĩ.
Chiến lược toàn cầu đề ra với ba mục tiêu chủ yếu:
- Ngăn chặn và tiền tới xóa bỏ CNXH trên phạm vi thế giới.
- Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.
- Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng mịnh phụ thuộc vào Mĩ.
Trong khi đó, sai chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự hai cực Ianta đứng đầu là Liên Xô và Mĩ được hinh
thành => muốn bá chủ thế giới, Mĩ cần phá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
=> Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là: Ngăn chặn và tiền tới xóa bỏ CNXH trên
phạm vi thế giới.
Chọn đáp án: A
Câu 3.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 6.
Cách giải:
Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (Đức, tổ chức ngày 17-7 đến ngày 2-8-1945), việc giải giáp quân
Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa dân quốc
vào phía Bắc.
=> Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Anh đã tạo điều kiện cho Pháp quay lại xâm lược Việt Nam lần thứ
hai và Quân Trung Hoa Dân quốc phá hoại cách mạng ở vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
Chọn đáp án: D
Câu 4.
Phương pháp:
Cách giải:
Sau hơn 40 năm, trật tự hai cực Ianta đã từng bước xói mòn:
+ Thắng lợi của CM Trung Quốc (1949) đã đập tan âm mưu của Mỹ khống chế Trung Quốc và Liên Xô buôc
phải bỏ những đặc quyền ở vùng Đông Bắc Trung Quốc.
+ Sự lớn mạnh về kinh tế của các nước tư bản phương Tây, đặc biệt là sự ra đời của khối thị trường chung
châu Âu (EEC - 1957) làm suy giảm nghiêm trọng phạm vi ảnh hưởng của Mỹ ở Tây Âu.
+ Sự phát triển "thần kỳ" của kinh tế Nhật Bản đã dẫn đến sự hình thành 3 trung tâm kinh tế - tài chính thế
giới. Các
nước Tây Âu, Nhật Bản trở thành đối thủ cạnh tranh nguy hiểm của Mỹ.
+ Sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh đã làm thay đổi bộ mặt của
khu vực này và làm mất phạm vi ảnh hưởng của Mỹ và các nước Tây Âu.
- Từ 1988 - 1991, sau những biến động to lớn ở Đông Âu và Liên Xô, "trật tự hai cực Ianta" bị phá vỡ :
+ Khối Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô bị phá vỡ, kéo theo sự chấm dứt hoạt động của liên
minh chính trị - quân sự (khối Hiệp ước Vácsava) và liên minh kinh tế (khối SEV).
+ Thế hai cực giữa hai siêu cường Mỹ và Liên Xô bị phá vỡ: Liên Xô bị sụp đổ, tan vỡ từ góc độ nhà nước;
sức mạnh kinh tế, quân sự của Mỹ bị suy giảm so với Tây Âu và Nhật Bản.
+ Liên Xô và Mỹ rút dần sự "có mặt" của mình ở nhiều khu vực quan trọng trên thế giới (phạm vi ảnh hưởng
của liên Xô bị mất hết, còn phạm vi ảnh hưởng của Mỹ bị thu hẹp khắp nơi).
+ Sự vươn lên của Đức và Nhật Bản về kinh tế, chính trị đang là mối lo ngại cho các nước thắng trận trước
đây (Mỹ, Liên Xô, Anh, Pháp ...).
=> Tóm lại: Sau hơn 40 năm tồn tại, trật tự hai cực Ianta đã từng bước bị xói mòn và đã hoàn toàn sụp đổ từ
sau sự tan vỡ của khối Đông Âu và Liên Xô. Một trật tự thế giới mới – “đa cực” đang dần dần hình thành.
Chọn đáp án: A
Câu 5.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 5.
Cách giải:
Các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau vì:
- Các nước Tây Âu có chung nền văn minh, có nền kinh tế không cách biệt nhau lắm và từ lâu đã liên hệ mật
thiết với nhau.
- Sự hợp tác là cần thiết nhằm mở rộng thị trường, phát triển kinh tế, ổn định chính trị của các nước thành
viên.
- Từ năm 1950, sau khi phục hồi, nền kinh tế bắt đầu phát triển nhanh, các nước Tây Âu muốn thoát dần khỏi
sự lệ thuộc của Mĩ. Họ cần liên kết để cạnh tranh với các nước ngoài khu vực, đặc biệt là Mĩ.
Chọn đáp án: A
Câu 6.
Phương pháp:
Cách giải:
Về đối tượng cách mạng:
- Châu Á và châu Phi: chống lại chế độ thực dân cũ (Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Pháp, Anh,…)
- Mĩ Latinh: chống chế độ thực dân mới (Mĩ và độc tài tay sai của Mĩ).
Chọn đáp án: B
Câu 7.
Phương pháp:
Cách giải:
- Đáp án D đúng vì Chiến tranh lạnh kết thúc đã mở ra chiều hướng và những điều kiện để giải quyết hòa
bình các tranh chấp, xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới, trong đó có vấn đề Campuchia.
Chọn đáp án: D
Câu 8.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 29.
Cách giải:
Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến lược kinh tế hướng nội nhằm nhanh chóng xóa bỏ nền kinh tế
nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
Chọn đáp án: C
Câu 9.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 62.
Cách giải:
Năm 1972, do đã đạt thế cân bằng về sức mạnh quân sự thông thường và sức mạnh hạt nhân, hai siêu cường
Mĩ và Liên Xô thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí tiến công chiến lược và kí Hiệp định về hạn chế hệ thống
phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT- 1,2).
Chọn đáp án: D
Câu 10.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
* Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918:
- Trong những năm 1911 - 1918, Nguyễn Tất Thành đã làm rất nhiều nghề, đi qua rất nhiều nước thuộc
nhiều châu lục khác nhau, từ các nước đế quốc thực dân đầu xỏ cho đến các dân tộc thuộc địa nhỏ yếu trên
thế giới. Trong quá trình đó, Người nhận thấy rằng ở đâu đế quốc thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu những
người lao động cũng bị áp bức và bóc lột dã man.
- Cuối năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp. Tại đây, người làm nhiều nghề, học tập, rèn luyện trong
cuộc đấu tranh của quần chúng lao động và giai cấp công nhân Pháp.
- Tham gia các hoạt động trong hội những người Việt Nam yêu nước, viết báo, truyền đơn, tranh thủ các
diễn đàn, các buổi mít tinh để tố cáo thực dân và tuyên truyền cho cách mạng Việt Nam.
- Năm 1917, cách mạng tháng Mười Nga thành công đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của Người.
Đây là quá trình khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
Chọn đáp án: B
Câu 11
Phương pháp:
Cách giải:
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phương thức sản xuất tư bản được du nhập làm cho
cơ cấu kinh tế - xã hội Việt Nam có sự chuyển biến. Đặc biệt nhất là sự ra đời của các giai cấp tầng lớp mới (
giai cấp công nhân, tầng lớp tư sản, tiểu tư sản). Đây chính là cơ sở bên trong, mảnh đất màu mỡ để tư tưởng
dân chủ tư sản có thể du nhập vào và làm bùng lên một phong trào đấu tranh theo khuynh hướng này ở Việt
Nam.
Chọn đáp án: B
Câu 12.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 59.
Cách giải:
Tháng 6/1947, Mĩ đề ra và thực hiện kế hoạch Mácsan với khoản viện trợ khoảng 17 tỉ USD để giúp các
nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh. Mặt khác, qua kế hoạch này, Mĩ còn nhằm tập
hợp các nước Tây Âu vào Liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Chọn đáp án: A
Câu 13.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 52.
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Đông Bắc Á có những biến đổi lớn về cả kinh tế và chính trị.
* Sự biến đổi về mặt kinh tế: Đây là khu vực có sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, đời sống của nhân dân
được cải thiện.
- Hiện nay, trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á thì Đông Bắc Á có ba, đó là: Hàn Quốc, Hồng Công, Đài
Loan.
- Nhật Bản vươn lên trở thành nước có nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
- Trong những năm 80 – 90 (thế kỉ XX) và những năm đầu của thế kỉ XX, nền kinh tế Trung Quốc có tốc độ
tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
- Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên cũng đạt được những thành tựu trong xây dựng đất nước.
Chọn đáp án: D
Câu 14.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 208, 209.
Cách giải:
- Đường lối đổi mới đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12 - 1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại
Đại hội VII (6 - 1991), VIII (6 - 1996), IX (4 - 2001).
* Quan điểm đối mới của Đảng:
- Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của Chủ nghĩa xã hội, mà làm cho những mục tiêu ấy được thực
hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về Chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện
pháp thích hợp.
- Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế
và chính trị gắn bó mật thiết, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
- Về đổi mới kinh tế:
+ Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường
+ Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề, nhiều quy mô, trình độ công nghệ.
+ Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng Xã hội chủ nghĩa, mở rộng quan hệ kinh tế
đối ngoại.
- Về đổi mới chính trị:
+ Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
+ Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
+ Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
Chọn đáp án: A
Câu 15.
Phương pháp:
Cách giải:
- Khái niệm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân: là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, giải phóng đất
nước thoát khỏi sự đô hộ của các nước đế quốc, thực dân.
- Cách mạng tháng 8 năm 1945: Toàn dân không phân biệt tầng lớp, giai cấp, là công dân Việt Nam đều có
quyền và nghĩa vụ đánh đuổi đế quốc giành độc lập.
- Dân chủ nhân dân là sau khi giành được độc lập dân tộc thì quyền lợi, nghĩa vụ của mọi công dân không
phân biệt trí thức, công nhân, nông dân đều có quyền bình đẳng như nhau; Thực hiện nghĩa vụ công dân và
pháp luật của nhà nước như nhau, được hưởng phúc lợi xã hội như nhau. Nhà nước của dân, do dân và vì
dân.
Chọn đáp án: D
Câu 16.
Phương pháp: phân tích, liên hệ.
Cách giải:
-Từ giữa tháng 3-1945 , cách mạng chuyển sang cao trào đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang , tiến
hành chiến tranh du kích cục bộ , khởi nghĩa từng phần , giành chính quyền từng bộ phận .
- Ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, Đảng đề ra khẩu hiệu "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói". Khẩu hiệu đã đáp ứng
nguyện vọng của quần chúng, tạo nên phong trào đấu tranh mạnh mẽ.
Chọn đáp án: A
Câu 17.
Phương pháp:
Cách giải:
Đầu năm 1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc bí mật trở về nước sau 30 năm Người ra nước ngoài tìm đường cứu
nước. Tháng 5-1941, thay mặt Quốc tế Cộng sản, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị lần thứ 8 của Trung ương
Đảng. Hội nghị tiến hành từ ngày 10 đến 19-5-1941 tại khu rừng Khuổi Nậm, Pác Bó (Hà Quảng, Cao Bằng)
do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc chủ trì, với sự tham gia của Trường Chinh, Hoàng Văn Thụ, Hoàng Quốc Việt,
Phùng Chí Kiên, đại biểu xứ ủy Bắc Kỳ và Trung Kỳ.
Hội nghị nhận định “cuộc cách mạng Đông Dương sẽ kết liễu bằng một cuộc khởi nghĩa vũ trang” và “với
lực lượng sẵn có, ta có thể lãnh đạo một cuộc khởi nghĩa từng phần trong từng địa phương giành thắng lợi mà
mở đường cho một cuộc tổng khởi nghĩa to lớn” và quyết định sau khi đánh đuổi đế quốc Pháp – Nhật “sẽ
thành lập một chính phủ nhân dân của Việt Nam dân chủ cộng hòa lấy lá cờ đỏ ngôi sao vàng 5 cánh làm cờ
toàn quốc”, nhấn mạnh nhiệm vụ tăng cường đội ngũ của Đảng là lấy “vận động công nhân làm công việc
đầu tiên trong việc tổ chức quần chúng của Đảng”…
Chọn đáp án: C
Câu 18.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 125.
Cách giải:
Để giải quyết khó khăn về tài chính, Chính phủ kêu gọi tinh thâng tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước.
Hướng ứng cuộc vận động xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng” do Chính phủ phát động,
nhân dân ta hăng hái đóng góp tiền của, vàng bạc ủng hộ nền độc lập của Tổ quốc.
Chọn đáp án: D
Câu 19.
Phương pháp:
Cách giải:
Đầu tháng 3-1954, công tác chuẩn bị về mọi mặt đã hoàn tất. Ngày 13-5-1954, quân ta nổ súng tấn công tập
đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. Ngày 15-3-1954, Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi điện khen
ngợi, động viên cán bộ, chiến sĩ ngoài mặt trận. Bức điện viết: “Chiến dịch này (chiến dịch Điện Biên Phủ) là
một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị
quan trọng”.
Chọn đáp án: B
Câu 20.
Phương pháp:sgk Lịch sử 12, trang 95.
Cách giải:
Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã phân tích sâu
sắc tình hình thế giới và Đông Dương, chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở
Đông Dương, cốt làm sao để thức tỉnh tinh thần dân tộc ở các nước Đông Dương, nhằm thực hiện quyền tự
quyết của các dân tộc.
Hội nghị nhấn mạnh rằng, các dân tộc trên bán đảo Đông Dương đều cùng chịu ách thống trị của đế quốc
Pháp - Nhật, cho nên phải "tập trung cho được lực lượng cách mạng toàn cõi Đông Dương", làm cho ba nước
Việt Nam, Lào, Campuchia đoàn kết, dựa vào nhau, thúc đẩy nhau giành thắng lợi.
Chọn đáp án: B
Câu 21.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 164.
Cách giải:
Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam là sự ra đời của Mặt trận
Dân tộc Giải phóng miền Nam ra đời (20-12-1960). Đây là mặt trận chủ trương đoàn kết toàn dân, đấu tranh
chống đế quốc Mĩ xâm lược và chính quyền Ngô Đình Diệm, thành lập chính quyền cách mạng dưới hình
thức những ủy ban nhân dân tự quản. Mặt trận có vai trò quan trọng đấu tranh chống các chiến lược chiến
tranh của Mĩ.
Chọn đáp án: D
Câu 22.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Trong xã hội Việt Nam thuộc địa tồn tại hai mâu thuẫn cơ bản là: mâu thuẫn giữa dân tộc giữa nhân dân Việt
Nam với thực dân Pháp, tay sai; mâu thuẫn giai cấp giữa nông dân với địa chủ phong kiến. Trong đó mâu
thuẫn cơ bản nhất (chủ yếu) là mâu thuẫn dân tộc.
Chọn đáp án: B
Câu 23.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1920-1929 là:
- Xác định một con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam – con đường cách mạng vô sản.
- Chuẩn bị những điều kiện về tư tưởng – chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Chọn đáp án: C
Câu 24.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), nhân dân Việt Nam tiến hành kháng chiến trường kì nhằm
tường bước làm thay đổi so sánh tương quan lực lượng. Do trong buổi đầu kháng chiến, so sánh tương quan
lực lượng quá chênh lệch bất lợi cho Việt Nam nên Việt Nam cần phải có thêm thời gian để vừa chiến đấu
vừa xây dựng, phát triển lực lượng.
Chọn đáp án: D
Câu 25:
Phương pháp:
Cách giải:
Cuối năm 1974- đầu năm 1975, nhận thấy so sánh lực lượng trên chiến trường thay đổi mai lẹ có lợi cho cách
mạnh, nhất là sau chiến thắng Phướng Long (chính quyền và quân đội Sài Gòn suy yếu, viện trợ bị cắt giảm,
khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ, hậu phương miền Bắc đẩy mạnh chi viện cho
miền Nam), Bộ Chính trị, Trung ương Đảng đã họp và đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.
Chọn đáp án: B
Câu 26:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 202.
Cách giải:
Quốc hội Khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội (24/6 – 3/7/1976) đã đưa ra những
quyết định quan trọng:
- Quyết định lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ ngày 2 - 7 - 1976), quyết định Quốc
huy, Quốc kì là cờ đỏ sao vàng. Quốc ca là bài Tiến quân ca, Thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn - Gia
Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh.
- Quốc hội bầu ra các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.
- Quốc hội quyết định tổ chức thành ba cấp chính quyền: cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương; cấp
huyện và tương đương, cấp xã và tương đương, ờ mỗi cấp chính quyền là Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân
dân.
Chọn đáp án: C
Câu 27:
Phương pháp:
Cách giải:
Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) được kí kết đã đánh dấu nhân dân Việt Nam căn bản hoàn thành nhiệm
vụ “đánh cho Mĩ cút”. Vì: Mĩ đã phải rút hết quân đội và quân đồng minh trong thời hạn 60 ngày kể từ khi kí
hiệp định, hủy bỏ các căn cứ quân sự Mĩ, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công
việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
Chọn đáp án: B
Câu 28:
Phương pháp:
Cách giải:
Những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã góp phần vào sự thắng thế của khuynh hướng
vô sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX vì: Hội luôn chú trọng đến công tác xây dựng đội ngũ cán bộ, cơ sở quần
chúng để mở rộng tầm ảnh hưởng thông qua các hoạt động như: mở các lớp huấn luyện chính trị tại Quảng
Châu (Trung Quốc), tổ chức phong trào vô sản hóa (1928),….
Chọn đáp án: B
Câu 29:
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã mang lại cho dân tộc Việt Nam độc lập dân tộc và chính quyền nhà
nước. Mặt khác, sau Cách mạng tháng Tám, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với muôn vàn
khó khăn, thách thức (trong đó nguy hiểm nhất là “ngoại xâm và nội phản). Do đó nhiệm vụ chiến lược của
Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhằm giữ vững thành quả cách mạng trong giai đoạn 1945 – 1946 là xây
dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng thông qua các biện pháp về chính trị, kinh tế, văn hóa – giáo dục …
Chọn đáp án: D
Câu 30:
Phương pháp: phân tích, so sánh.
Cách giải:
- Đáp án A: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống xâm lược ở Việt
Nam (1945-1975) là có sự kết hợp phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
Trong đó nông thôn là địa bàn chiến lược, cơ sở đứng chân, phát triển lực lượng của cách mạng.
- Đáp án B: là đặc điểm cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).
- Đáp án C: là đặc điểm cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).
- Đáp án D: là đặc điểm cuộc kháng chiến chống Pháp ( 1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 1975).
Chọn đáp án: A
Câu 31:
Phương pháp: nhận xét, liên hệ.
Cách giải:
Sau khi giành được độc lập dân tộc, cách mạng Việt Nam phải đương đầu với tình thế “ ngàn cân treo sợi
tóc”. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc và chính quyền nhà nước
là nhiệm vụ hàng đầu của thời kì này. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày
19-12-1946 phản ánh quy luật dựng nước đi đôi với giữ nước của lịch sử dân tộc Việt Nam:
- Dựng nước:
+ Ngày 2-9-1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.
+ Đảng và Chính phủ đã có những biện pháp để xây dựng chính quyền hoàn thiện.
+ Thực hiện giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính, ổn định đời sống nhân dân.
- Giữ nước:
+ Chống lại âm mưu chống phá chính quyền cách mạng của giặc ngoại xâm, nhất là Trung Hoa Dân Quốc và
thực dân Pháp.
+ Ngày 19-12-1945, khi không thể nhân nhượng với những hành động bội ước và trắn trợn của Pháp, chủ
tịch Hồ Chí Minh đã ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” truyền đi khắp cả nước => Cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp lần thứ 2 bắt đầu.
Chọn đáp án: A
Câu 32:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 80.
Cách giải:
Tầng lớp tiểu tư sản trí thức tập hợp trong các tổ chức chính trị: Hội Phục Việt, Việt Nam nghĩa đoàn, Đảng
Thanh niên,…với nhiều hoạt động phong phú sôi nổi:
- Mít tinh, biểu tình, bãi khóa,…
- Xuất bản những tở báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê,…
- Một số nhà xuất bản tiến bộ: Nam đồng thư xã, Cường học thư xã,…
- Những cao trào yêu nước dân chủ công khai như đòi Pháp thả tự do cho Phan Bội Châu (1925); lễ truy điệu
Phan Chu Trinh (1926).
Chọn đáp án: D
Câu 33.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 82.
Cách giải:
- Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Paris để đoàn kết các lực lượng cách
mạng chống chủ nghĩa thực dân, ra báo “Người cùng khổ” là cơ quan ngôn luận của Hội.
- Người còn viết bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân…, đặc biệt là tác phẩm Bản án chế độ thực dân
Pháp (1925).
Chọn đáp án: A
Câu 34.
Phương pháp: phân tích, nhận xét.
Cách giải:
Thái độ chính trị, khả năng cải cách của các giai cấp trong xã hội Việt Nam:
• Nông dân bị đế quốc phong kiến cướp đất → bần cùng hoá → động lực lớn cho cách mạng.
• Công nhân bị tư sản bóc lột nặng nền nên mâu thuẫn sâu sắc với chúng, đây là động lực to lớn của phong
trào yêu nước.
• Tư sản dân tộc bị tư sản hoa kiều, tư sản mại bản chèn ép nên ít nhiều có tinh thần đấu tranh dân tộc.
• Tư sản mại bản và đại địa chủ có quyền lợi gắn chặt với đế quốc nên là đối tượng của cách mạng.
• Tiểu tư sản là những nhà buôn nhỏ, học sinh, sinh viên, trí thức... bị thực dân Pháp chén ép, đời sống bấp
bênh nên họ hăng hái đấu tranh đòi độc lập dân tộc.
Chọn đáp án: B
Câu 35.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 105.
Cách giải:
Nghị quyết Hội nghị tháng 11-1939 đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng
dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.
Chọn đáp án: C
Câu 36.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 128.
Cách giải:
Theo nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng ý cho quân
Pháp ra Bắc thay thế cho lực lượng quân đội Trung Hoa dân quốc.
Chọn đáp án: C
Câu 37:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 164.
Cách giải:
Từ những chính sách tàn bạo của Mĩ và tay sai Ngô Đình Diệm đã dẩy hàng vạn đảng viên bị giết hại, hàng
chục vạn đồng bào bị tù đày. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta ở miền Nam đòi hỏi phải có một biện pháp
quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn, thủ thách.
Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam
sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. Hội nghị nhấn mạnh: Ngoài con đường dùng
bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác.
Nghị quyết 15 của đảng như năng hạ gặp mưa rào, bùng lên phong trào đấu trah manh mẽ, hinh thành phong
trào Đồng Khởi.
Chọn đáp án: D
Câu 38:
Phương pháp: loại trừ.
Cách giải:
Hành lang Đông - Tây là nằm trong kế hoạch Rơve năm 1950.
Chọn đáp án: A
Câu 39
Phương pháp: suy luận.
Cách giải:
- Hội nghị Trung ương Đảng 15 (1/1959) xác định: cách mạng miền Nam không có con đường nào khác là sử
dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm. Phương hướng cơ bản là khởi nghĩa giành chính
quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang chống
Mĩ - Diệm.
- Tháng 7/1973, Ban chấp hành Trung ương Đảng hợp Hội nghị lần thứ 21, nhận định kẻ thù vẫn là Mĩ và
chính quyền tay sai Nguyễn Văn Thiệu. Hội nghị nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam vẫn là
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và nhấn mạnh trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường
cách mạng bạo lực, phải nắm vững chiến lược tấn công, đánh địch trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại
giao.
Chọn đáp án: A
Câu 40.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 100.
Cách giải:
Dựa trên nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản, căn cứ vào tính hình cụ thể của Việt Nam,
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) khẳng định nhiệm vụ chiến lược
của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là: chống đế quốc và chống phong kiến.
Chọn đáp án: D