ĐỀ MINH HỌA SỐ 21
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC
BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA LẦN 2 CỦA
Môn thi: LỊCH SỬ
BGD 2020
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1 (VD): Vào đầu thế kỉ XX, yếu tố nào quyết định đến sự xuất hiện và phát triển của khuynh hướng dân
chủ tư sản ở Việt Nam?
A. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
B. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
C. Sự lỗi thời, bế tắc của hệ tư tưởng phong kiến.
D. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
Câu 2 (TH): So với cuộc Cách mạng tháng Hai, mục tiêu đấu tranh của nhân dân Nga trong Cách mạng
tháng Mười (1917) có điểm gì khác biệt?
A. Phải lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời mới ra đời từ trong Cách mạng tháng Hai.
B. Phải lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế Nga hoàng để thúc đẩy xã hội đi lên.
C. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Nga phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. Xóa bỏ tàn dư phong kiến để đưa Nga phát triển theo con đường xã hội dân chủ.
Câu 3 (TH): Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm đầu thế
kỉ XX không có sự khác biệt về
A. khuynh hướng cách mạng.
B. đặc điểm bối cảnh lịch sử.
C. phương pháp làm cách mạng.
D. xác định đối tượng trực tiếp.
Câu 4 (TH): Căn cứ vào lý do nào dưới đây, Mĩ tự cho mình đảm nhiệm sứ mệnh lãnh đạo thế giới những
thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hệ thống quân sự hùng hậu nhất, vũ khí được trang bị tối tân nhất.
B. Là lực lượng chủ lực đánh bại phe phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Là cường quốc tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
D. Là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai.
Câu 5 (TH): Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta năm 1945 đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay
lại xâm lược Đông Dương?
A. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
B. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
C. Trung Quốc cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ.
D. Quân Trung Hoa dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân Nhật.
Câu 6 (NB): Từ thập niên 60-70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến
lược
A. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hành tiêu dùng nội địa.
D. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
Câu 7 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân
Ấn Độ do tổ chức nào lãnh đạo?
A. Đảng cộng sản.
B. Đảng quốc dân.
C. Đăng dân chủ.
D. Đảng Quốc đại.
Câu 8 (NB): Chính quyền Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm mục tiêu cơ bản nào sau đây?
A. Đưa Mĩ trở thành chủ nợ của thế giới.
B. Đưa Mĩ trở thành cường quốc tư bản chủ nghĩa.
C. Đưa Mĩ trở thành một trung tâm tài chính số 1 thế giới.
D. Đưa Mĩ làm bá chủ thế giới.
Câu 9 (TH): Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập.
B. các nước đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
C. đến năm 1999, các nước Đông Nam Á đều gia nhập tổ chức ASEAN.
D. các nước Đông Nam Á đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế to lớn.
Câu 10 (VDC): Biểu hiện nào của Chiến tranh lạnh (nửa sau thế kỷ XX) tác động trực tiếp đến lịch sử Việt
Nam?
A. Chi phí chạy đua vũ trang của các nước ngày càng tăng.
B. Chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới.
C. Đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
D. Liên Xô và Mỹ chuyển từ đồng minh sang đối đầu căng thẳng.
Câu 11 (TH): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực nào trên
thế giới có được sự lãnh đạo thống nhất?
A. Châu Phi.
B. Mỹ Latinh.
C. Châu Á.
D. Đông Nam Á.
Câu 12 (TH): Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng trong nửa sau thế kỷ XX không phải do nguyên nhân
nào?
A. Sự tham gia tích cực của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh vào các hoạt động quốc tế.
B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế- tài chính- chính trị.
C. Xu thế đa cực dần được xác lập trong quan hệ quốc tế.
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật.
Câu 13 (NB): Tháng 6/ 1979 đã diễn ra sự kiện nổi gì của Liên minh châu Âu?
A. Cuộc bầu cử nghị viện châu Âu đầu tiên
B.Đồng tiền chung châu Âu được phát hành
C. Liên minh châu Âu (EU) ra đời
D.Quan hệ đối tác chiến lược giữa Việt Nam- EU được hình thành
Câu 14 (NB): Với việc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc-xai nhưng không được
chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận
A. chủ nghĩa đế quốc ở đâu cũng là thù, còn nhân dân lao động ở đâu cũng là bạn.
B. sự nghiệp giải phóng dân tộc mình là do mình quyết định chứ không được dựa vào bên ngoài.
C. thế giới có hai loại người, thiểu số đi áp bức bóc lột, còn đại đa số thì bị áp bức bóc lột.
D. muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không còn con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản.
Câu 15 (VD): Nguyên nhân nào quyết định đến việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường giải phóng dân
tộc theo khuynh hướng cách mạng vô sản?
A. Do tác động của thời đại mới.
B. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C. Do thiên tài trí tuệ, nhãn quan chính trị sắc bén của Nguyễn Ái Quốc.
D. Do đi theo con đường của các bậc tiền bối.
Câu 16 (VD): Trước khi Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo con đường cách
mạng vô sản, lịch sử Việt Nam chứng kiến những khuynh hướng cứu nước nào không thành công
A. Khuynh hướng phong kiến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
B. Khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng dân chủ tư sản (những năm đầu thế kỉ XX).
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản (hai thập kỉ đầu trong thế kỉ XX).
D. Khuynh hướng phong kiến (cuối thế kỉ XIX) và khuynh hướng dân chủ tư sản (đầu thế kỉ XX).
Câu 17 (VDC): “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho
toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của
bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được” là nhận định của Bác Hồ tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (11-1939).
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (11-1940).
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (5-1941).
D. Đại hội Quốc dân Tân Trào (8-1945).
Cau 18 (VD): Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. giải phóng dân tộc.
B. dân chủ tư sản kiểu mới.
C. dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 19 (TH): Nét độc đáo của hình thái cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Từ nông thôn tiến về thành thị.
B. Từ thành thị tiến về nông thôn.
C. Kết hợp nổi dậy ở nông thôn và thành thi.
D. Nổi dậy ở nông thôn.
Câu 20 (NB): Nhiệm vụ chiến lược được xác định trong Luận cương Chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng
sản Đông Dương là
A. đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến.
B. thực hiện liên minh công nông.
C. đoàn kết quốc tế, thực hiện chuyên chính vô sản. D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
Câu 21 (TH): Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Các tệ nạn xã hội cũ, hơn 90% dân ta mù chữ.
B. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
C. Ngoại xâm và nội phản.
D. Nạn đói tiếp tục đe doạ đời sống của nhân dân.
Câu 22 (TH): Chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam được thể hiện đầu tiên
trong tác phẩm
A. Luận cương chính trị.
B. Chính cương vắt tắt, Sách lược vắn tắt.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
D. Đường Kách mệnh.
Câu 23 (VDC): Sự kiện quốc tế nào sau đây khởi đầu cho những tác động tích cực đến việc bùng nổ và phát
triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).
B. Quốc tế Cộng sản chính thức thành lập (1919).
C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc đã thành lập (1921).
Câu 24 (NB): Chiến thắng Vạn Tường (năm 1965) của quân và dân miền Nam đã
A. buộc Mĩ phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. cho thấy khả năng thắng Mĩ trong “chiến tranh cục bộ” của quân dân ta.
C. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Báo hiệu thời kì khủng hoảng triền miên của chính quyền Sài Gòn.
Câu 25 (TH): Thắng lợi nào của quân dân ta đánh dấu bước ngoặt đi xuống của đế quốc Mỹ trong cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975)?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
D. Ký kết Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973.
Câu 26 (TH): Một điểm khác của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là
về
A. địa bàn.
B. lãnh đạo.
C. kết quả.
D. tính chất.
Câu 27 (TH): Âm mưu tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần hai của Mỹ có điểm nào khác so với
lần một?
A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Ép Việt Nam phải ký hiệp định Pari theo những điều khoản có lợi cho Mỹ.
D. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mỹ của nhân dân hai miền Nam-Bắc.
Câu 28 (VDC): Điểm khác biệt của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược 1945 - 1954 so với
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỷ 19 của nhân dân Việt Nam là
A. Ta phải đối diện với kẻ thù mới là thực dân Pháp.
B. Có sự phối hợp chiến đấu với bên ngoài.
C. Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa đã phát động cuộc chiến tranh nhân dân.
D. Nhân dân ta phát huy cao độ tinh thần yêu nước chống giặc.
Câu 29 (TH): Một điểm khác của chiến dịch Điện Biên Phủ so với các chiến dịch trong cuộc Tiến công
chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là đánh vào
A. nơi quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
B. nơi quan trọng về chiến lược và mạnh nhất của địch.
C. nơi tập trung các cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp.
D. nơi đông dân nhiều của để cung cấp tiềm lực cho chiến tranh.
Câu 30 (TH): Trong kế hoạch 5 năm (1986-1990), Đảng và Nhà nước Việt Nam tập trung thực hiện Ba
chương trình kinh tế lớn: Lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu vì
A. đây là mục tiêu chiến lược của khối ASEAN.
B. đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân.
C. phù hợp với điều kiện thực tiễn của đất nước.
D. Việt Nam có nhiều đối tác trong lĩnh vực này.
Câu 31 (NB): Nguyên tắc đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
VI (1986) là
A. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội.
B. vừa công nghiệp hóa vừa hiện đại hóa đất nước.
C. bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
D. không thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội.
Câu 32 (NB): Tinh thần đoàn kết chiến đấu chống đế quốc Mỹ của nhân dân ba nước Đông Dương được thể
hiện rõ nét từ sau sự kiện nào?
A. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn-719” (1971).
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (1970).
C. Ký Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).
D. Chính phủ trung lập của Xihanúc bị lật đổ (1970).
Câu 33 (NB): Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (12-1946) đã
A. đề ra đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. phát động miền Nam kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. chọn giải pháp “hòa để tiến”, nhân nhượng với Pháp.
D. quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp.
Câu 34(NB): Năm 1919, giai cấp tư sản Việt Nam tổ chức phong trào
A. chống độc quyền cảng Sài Gòn.
B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kỳ.
C. “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
D. yêu cầu thực dân Pháp thả Phan Bội Châu.
Câu 35(NB): Với kế hoạch Rơve, thực dân Pháp thiết lập “Hành lang Đông-Tây” nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn đường liên lạc giữa cách mạng Việt Nam với quốc tế.
B. Giành thắng lợi quân sự quyết định trong vòng 18 tháng.
C. Cô lập Việt Bắc với đồng bằng Liên khu III và IV.
D. Xúc tiến thành lập chính phủ bù nhìn toàn quốc.
Câu 36(NB): Chiến thắng nào đánh dấu quân đội Việt Nam đã giành thế chủ động trên chiến trường chính
Bắc Bộ trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông - xuân 1951-1952.
D. Chiến dịch Tây Bắc thu - đông 1952.
Câu 37 (NB): Tổng bộ Việt Minh ra Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” trong thời kỳ
A. tiến hành phong trào khởi nghĩa từng phần.
B. gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. Tổng khởi nghĩa tháng Tám đang quyết liệt.
D. chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa.
Câu 38 (NB): Hội nghị nào đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng của Đảng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân
tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.
B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1940.
Câu 39 (NB): Phong trào là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng cộng sản và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa
tháng Tám sau này?
A. Phong trào cách mạng 1930 -1931.
C. Khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì (1940).
B. Cuộc vân động dân chủ 1936 -1939.
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 40 (NB): Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 là:
A. Khủng hoảng trầm trọng.
B. Phát triển mạnh mẽ.
C.Phát triển chậm.
D.Phát triển xen lẫn khủng hoảng.
Định hướng ra đề thi
Mức độ : trung bình
Nhận xét:
1. Nội dung kiến thức nẳm trong chương trình Lịch sử lớp 11 và 12, trong đó tập trung chủ yếu vào kiến
thức học kì 1 lớp 12. (Lịch sử thế giới 1945 – 2000, Lịch sử Việt Nam 1919 – 1954).
2. Phần lịch sử thế giới riêng biệt : 11 câu hỏi (1 câu lớp 11, 10 câu lớp 12)
3. Lịch sử Việt Nam riêng biệt (chiếm 70 %): 28 câu (2 câu lớp 11, 26 câu lớp 12): 19 câu kì 1, 7 câu kì 2,
câu hỏi vận dụng và vận dụng cao tập trung ở giai đoạn 1919-1954.
4. Liên hệ kiến thức lịch sử 12 và 11, liên hệ lịch sử Việt Nam.
Lưu ý:
- Việc phân biệt câu hỏi chỉ mang tính tương đối, những câu hỏi khó tập trung ở kì 1, đề thi mang tính định
hướng chỉ dùng để tham khảo, giúp HS ôn luyện được tốt hơn và làm quen với các dạng câu hỏi khác nhau
theo tinh thần bám sát nội dung sách giáo khoa, bám sát cấu trúc đề thi minh họa của Bộ.
- Mặc dù Bộ Giáo dục và đào tạo có điều chỉnh nội dung chương trình học kì II nhưng kiến thức lịch sử
mang tính lôgic, hệ thống giữa các giai đoạn, sự kiện lịch sử, nếu không nắm chắc thì sẽ không chinh phục
được những câu hỏi khó. Để đạt được 6-7 điểm không khó, nhưng để đạt 8 điểm trở lên đòi hỏi người học
phải chịu khó ôn luyện, làm nhiều đề để có nhiều kinh nghiệm và nắm chắc kiến thức môn học.
Bảng ma trận kiến thức
Lớp
Chuyên đề
Nhận Thông Vận
biết
12 (có 10 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến
chuyên đề)
hiểu
dụng
VDC
Số
câu
1
1
1
1
tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
Liên Xô và các nước Đông Âu (1917 – 1991),
Liên bang Nga (1991 – 2000)
Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 – 2000)
2
2
4
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000)
2
1
3
Quan hệ quốc tế (1945 – 2000)
đề)
1
2
Việt Nam từ năm 1919 – 1930
3
1
2
1
7
Việt Nam từ năm 1930 – 1945
4
1
1
1
7
Việt Nam từ năm 1945 – 1954
2
2
1
1
6
Việt Nam từ năm 1954 – 1975
2
3
5
Việt Nam từ năm 1975 – 2000
1
1
2
Lịch sử 11 Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918
( 1 chuyên
1
1
1
2
Tổng số câu
16
15
5
4
40
Tỉ lệ (%)
40
37,5
12,5
10
100
Đáp án và lời giải chi tiết
1-B
2-A
3-A
4-C
5-A
6-B
7-D
8-D
9-A
10-B
11-A
12-C
13-A
14-B
15-C
16-D
17-C
18-A
19-C
20-D
21-C
22-D
23-C
24-B
25-B
26-A
27-C
28-C
29-B
30-C
31-D
32-B
33-D
34-C
35-C
36-B
37-B
38-A
39-A
40-A
Câu 1.
Phương pháp:
Cách giải:
Sự chuyển biến về kinh tế- xã hội- tư tưởng là yếu tố quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt
Nam đầu thế kỉ XX vì:
- Sự chuyển biến về kinh tế trước hết là sự du nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã dẫn đến sự
chuyển biến về xã hội (sự phân hóa giai cấp cũ, xuất hiện giai cấp, tầng lớp mới)
- Những tầng lớp mới như tư sản, tiểu tư sản chính là nền tảng xã hội để tư tưởng dân chủ tư sản có thể du
nhập và phát triển ở Việt Nam
=> Những tầng lớp mới tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản đã làm bùng lên một phong trào đấu tranh theo
khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX
Chọn đáp án: B
Câu 2.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 33.
Cách giải:
- Mục tiêu của cách mạng tháng Hai 1917: Lật đổ chế độ Nga hoàng, chống chiến tranh đế quốc.
- Mục tiêu của cách mạng tháng Mười 1917: Lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản, xây dựng chế độ mới
(XHCN).
Chọn đáp án: A
Câu 3.
Phương pháp:
Cách giải:
Giống nhau:
- Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đều là những sĩ phu phong kiến chịu ảnh hưởng các tư tưởng tư sản tiến
bộ, đều xuất phát từ tấm lòng yêu nước để tìm con đường giải phóng dân tộc. Con đường đó theo khuynh
hướng dân chủ tư sản.
- Tạo ra những cuộc vận động cách mạng mới theo con đường dân chủ tư sản.
- Thống nhất về chủ trương chiến lược, thống nhất về mục đích cách mạng là muốn cứu nước, cứu dân, gắn
liền dân với nước, gắn cứu nước với duy tân làm đất nước phát triển theo hướng cách mạng tư sản đứng lên
con đường chủ nghĩa tư bản.
- Được sự ủng hộ nhiệt tình của đông đảo quần chúng nhân dân. Tuy nhiên cả hai xu hướng cách mạng này
đều chưa xây dựng được những cơ sở vững chắc cho xã hội.
- Do hạn chế về tầm nhìn và tư tưởng nên cả hai xu hướng cách mạng này đều bị thất bại.
Chọn đáp án: A
Câu 4.
Phương pháp:
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên thành nước tư bản giàu mạnh nhất, vượt xa các nước tư bản
khác, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử => Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới.
Chọn đáp án: C
Câu 5.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 5.
Cách giải:
Các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước
phương Tây.
Quyết định này đã tạo điều kiện cho Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương ngay sau khi Chiến tranh thế
giới thứ hai kết thúc.
Chọn đáp án: A
Câu 6.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 29.
Cách giải:
Từ những năm 60 – 70 trở đi, được thực hiện nhằm khắc phục hạn chế của chiến lược hướng nội. Nhóm 5
nước ASEAN đã thay đổi chiến lược đó là: công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế
hướng ngoại); tiến hành mở cửa nền kinh tế thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài, tập trung cho xuất
khẩu và phát triển ngoại thương.
Chọn đáp án: B
Câu 7.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 33.
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ dưới
sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại phát triển manh mẽ.
Chọn đáp án: D
Câu 8.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 44.
Cách giải:
Chiến lược toàn cầu của Mĩ thực hiện để nhằm thực hiện âm mưu bá chủ thế giới của Mĩ.
Chọn đáp án: D
Câu 9.
Phương pháp:
Cách giải:
- Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều bị các nước đế quốc thực dân Âu
– Mĩ xâm lược (trừ Thái Lan). Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc
địa của quân phiệt Nhật Bản. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tất cả các quốc gia trong khu vực đều đã giành
được độc lập ở những mức độ khác nhau.
- Việc giành được độc lập là biến đổi quan trọng nhất tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á bước vào xây
dựng và phát triển đất nước và thực hiện liên kết khu vực (ASEAN).
Chọn đáp án: A
Câu 10.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Chiến tranh lạnh diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực như: chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa – tư tưởng… trong
thời gian chiến tranh lạnh, thế giới luôn căng thẳng vì những cuộc chiến tranh cục bộ ở những khu vực Đông
Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông, trong đó tác động đến Việt Nam thông qua 2 cuộc chiến tranh cục bộ sau:
1. Cuộc chiến tranh ở Đông Dương (1945 - 1954)
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Pháp quay lại xâm lược ba nước Đông Dương, cuộc chiến tranh bùng nổ từ
tháng 9/1945 tại Sài Gòn và đến cuối tháng 12/1946, lan rộng ra toàn Đông Dương.
Sau khi cách mạng Trung Quốc thành công (tháng 10/1949), Việt Nam mới được Liên Xô, Trung Quốc và
các nước XHCN giúp đỡ, ủng hộ. Từ sau năm 1950, Mĩ can thiệp sâu hơn vào chiến tranh Đông Dương
khiến cuộc chiến bị sự tác động của hai phe.
Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Hiệp định Giơnevơ (tháng 7/1954) đã công nhận độc lập, chủ quyền của ba
nước Đông Dương nhưng Việt Nam bị chia cắt thành hai miền, lấy ranh giới là vĩ tuyến 17, tuy nhiên đại
biểu Mĩ tuyên bố không chịu sự ràng buộc của Hiệp định trên.
2. Cuộc chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975)
Sau Hiệp định Giơnevơ, Mĩ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm với âm mưu chia cắt lâu
dài Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa và căn cứ quân sự của Mĩ.
Chiến tranh Việt Nam là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất giữa hai phe, tháng 1/1973, Hiệp định Pari được kí,
Mĩ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam và rút quân, không dính líu quân
sự hoặc can thiệp chính trị.
Nhân dân ba nước Đông Dương cùng tiến hành cuộc chiến chống Mĩ và đến năm 1975 đã giành thắng lợi
hoàn toàn.
Chọn đáp án: B
Câu 11
Phương pháp:
Cách giải:
Các nước châu Phi thành lập được tổ chức Thống nhất châu Phi (OAU - 1963) giữ vai trò quan trọng trong
việc phối hợp hành động và thúc đẩy sự nghiệp đấu tranh ( năm 2002 đổi thành Liên minh châu Phi (AU))
Chọn đáp án: A
Câu 12.
Phương pháp: loại trừ.
Cách giải:
Trong nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng do một số nguyên nhân cơ bản như
- Sự tham gia tích cực của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh vào các hoạt động quốc tế sau khi giành được độc lập
khiến cho quan hệ quốc tế không còn chỉ là quan hệ giữa các nước lớn mà là quan hệ giữa tất cả quốc gia trên
thế giới
- Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế đã lôi kéo tất cả các nước trên thế giới phải tham gia vào một
thị trường chung
- Những tiến bộ kì diệu của khoa học- kĩ thuật như internet…làm cho Trất Đất như thu nhỏ lại, hoạt động
trao đổi qua lại giữa các quốc gia diễn ra thuận tiện hơn
Đáp án C xu thế đa cực chỉ xuất hiện sau khi trật tự Ianta sụp đổ năm 1991 và nó chỉ là một biểu hiện cho sự
đa dạng trong quan hệ quốc tế
Chọn đáp án: C
Câu 13.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 52.
Cách giải:
Tháng 6-1979, đã diễn ra cuộc bầu cử nghị viện châu Âu đầu tiên- cơ quan lập pháp của Liên minh châu Âu.
Chọn đáp án: A
Câu 14.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 81.
Cách giải:
Từ việc bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Véc-xai (1919) chấp nhận, Nguyễn Ái
Quốc rút ra kết luận: “muốn giải phóng các dân tộc thuộc địa chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản
thân mình”.
Chọn đáp án: B
Câu 15.
Phương pháp:
Cách giải:
Yếu tố quyết định để Nguyễn Ái Quốc quyết định lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ
tư sản là: xuất phát từ yếu tố cá nhân do thiên tài trí tuệ, nhãn quan chính trị sắc bén của Nguyễn Ái Quốc,
Nguyễn Ái Quốc đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lê nin, khẳng định độc lập dân tộc phải
gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
*Chặng 1: Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước với vị thế của một người yêu nước muốn đi tìm con
đường giải phóng đúng đắn cho dân, cho nước.
*Chặng 2: Nguyễn Ái Quốc đã tiếp nhận ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga (1917), dẫn đến sự
chuyển biến mạnh mẽ trong tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc. Bởi cách mạng tháng Mười Nga mở ra con
đường cứu nước mới cho nhân dân ta trong cuộc đấu tranh giành độc lập tự do. Lần đầu tiên trong lịch sử
một Nhà nước bảo vệ quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, đây cũng là mô hình Nhà nước
mà dân tộc Việt Nam đang tìm kiếm. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga không chỉ đưa Hồ Chí
Minh đến với Chủ nghĩa Mác – Lênin, mà còn gợi mở cho Người con đường giải phóng dân tộc, hợp với trào
lưu của thời đại và phương hướng phát triển phù hợp với lòng dân.
=> Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập cho nhân dân Việt Nam là con đường Cách
mạng vô sản.
Chọn đáp án: C
Câu 16.
Phương pháp: phân tích, liên hệ.
Cách giải:
Trước khi Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản thì lịch sử
Việt Nam đã chứng kiến hai khuynh hướng cứu nước diễn ra không thành công. Đó là:
- Khuynh hướng phong kiến (cuối thế XIX) đã thất bại cùng với phong trào Cần Vương.
- Khuynh hướng dân chủ tư sản (đầu thế kỉ XX) đã thất bại cùng với xu hướng bạo động của Phan Bội
Châu và cải cách của Phan Châu Trinh.
Chọn đáp án: D
Câu 17.
Phương pháp:
Cách giải:
Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh là một chủ trương hết sức sáng suốt của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và
Ban Thường vụ Trung ương Đảng. Nhận định về tình hình cách mạng nước ta lúc đó, Nghị quyết Hội nghị
Trung ương lần thứ VIII của Đảng đã khẳng định: “Trong lúc này, quyền lợi của bộ phận, của giai cấp phải
đặt dưới sự sinh tử, tồn vong của quốc gia, của dân tộc. Trong lúc này, nếu không giải quyết được vấn đề
dân tộc giải phóng, không đòi lại được độc lập, tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc
gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận, của giai cấp đến vạn năm cũng không
đòi lại được”. Để thực hiện được nhiệm vụ trên, đòi hỏi Đảng ta phải tập hợp, đoàn kết được mọi lực lượng
trong xã hội, không phân biệt tôn giáo, đảng phái, dân tộc vào một mặt trận dân tộc thống nhất. Ngày 19-51941, Mặt trân Việt Minh đã ra đời. Điều lệ của Mặt trận Việt Minh ghi rõ: liên hiệp tất cả các tầng lớp
nhân dân, các đảng phái cách mạng, các đoàn thể dân chúng yêu nước. Kết nạp từng đoàn thể không cứ đảng
phái, đoàn thể nào của người Việt Nam hay của các dân tộc thiểu số sống trong nước Việt Nam, không phân
biệt giai cấp, tôn giáo và xu hướng chính trị, để cùng nhau đánh đuổi Nhật - Pháp, làm cho nước Việt Nam
hoàn toàn độc lập.
Chọn đáp án: C
Câu 18.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
- Đáp án A: Việt Nam bắt đầu từ năm 1884 đã trở thành thuộc địa của Pháp, từ sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất, Cách mạng tháng Tám đã đập tan ách thống trị của đế quốc, thực dân, làm cho Việt Nam hoàn toàn độc
lập. Vì thế cách mạng tháng Tám mang tính chất là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
- Đáp án B: cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới : Làm nhiệm vụ của cách mạng dân chủ tư sản do giai cấp vô
sản lãnh đạp, sau khi thành công chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa (Cách mạng tháng Hai ở Nga năm
1917).
- Đáp án C: Cách mạng tháng Tám không phải là cuộc cách mạng tư sản kiểu cũ. Cách mạng dân chủ tư sản
do giai cấp tư sản lãnh đạo, quần chúng nhân dân là lực lượng quan trọng lật đổ chế độ phong kiến lỗi thời,
giành quyền dân chủ. Sau khi cách mạng thành công, giai cấp tư sản nắm quyền thống trị, mở đường cho chủ
nghĩa tư bản phát triển. Trong cách mạng dân chủ, quần chúng nhân dân (công nhân, nông dân) đưa ra những
yêu sách về kinh tế, chính trị của mình, gây ảnh hưởng đến sự phát triển cuộc cách mạng tư sản, một số yêu
cầu vượt khỏi giới hạn mà giai cấp tư sản đặt ra cho mình.
- Đáp án D: Cuộc cách mạng tháng Tám là cách mạng dân tộc dân chủ điển hình dưới sự lãnh đạo của Đảng,
đi theo con đường cách mạng vô sản, giành độc lập dân tộc, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Vì thế cách
mạng tháng Tám là cách mạng dân chủ nhân dân triệt để, không phải là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân triệt để.
Chọn đáp án: A
Câu 19.
Phương pháp: phân tích, liên hệ.
Cách giải:
Có thể khẳng định Cách mạng tháng Tám ở nước ta có hình thái vận động rất phong phú so với cách mạng ở
một số nước trên thế giới. Cụ thể, Cách mạng tháng Tám có ba hình thái vận động cơ bản sau:
- Thứ nhất: “Trong cao trào chống Nhật, cứu nước, những cuộc khởi nghĩa từng phần đều nổ ra ở nông thôn.
Đến khi tổng khởi nghĩa tháng Tám bắt đầu, 28 tỉnh…đã khởi nghĩa từ xã lên huyện rồi lên tỉnh hoặc từ
ngoại thành vào nội thành”.
- Thứ hai: “Có 24 tỉnh…đã khởi nghĩa từ tỉnh lị và kết thúc ở huyện và xã”. Trong số 24 tỉnh này có tỉnh
Bạc Liêu.
- Thứ ba: “Còn lại 7 tỉnh…thì thành thị và nông thôn cùng khởi nghĩa một ngày”.
=> Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có hình thái vận động là diễn ra hài hòa ở thành thị và
nông thôn
Chọn đáp án: C
Câu 20.
Phương pháp:sgk Lịch sử 12, trang 95.
Cách giải:
Hội nghị lần thứ nhất của Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Hương
Cảng (Trung Quốc) tháng 10-1930 đã đề ra hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và
đánh đổ đế quốc. Hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau.
Chọn đáp án: D
Câu 21.
Phương pháp:
Cách giải:
- Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là: Ngoại xâm và nội phản đe dọa. Chúng
luôn tìm mọi cách để phá hoại và cướp chính quyền nước ta, đe dọa trực tiếp nền độc lập của ta.
Chọn đáp án: C
Câu 22.
Phương pháp:
Cách giải:
Đầu năm 1927, những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại lớp huấn luyện được xuất bản thành tác phẩm
“Đường Kách Mệnh” với nội dung: Đường kách mệnh giới thiệu tính chất và kinh nghiệm các cuộc cách
mạng Mỹ (1776), cách mạng Pháp (1789), Cách mạng tháng Mười Nga (1917) và khẳng định chỉ có Cách
mạng tháng Mười Nga là triệt để. Tác phẩm được cho là đã nhấn mạnh tính chất và nhiệm vụ của cách
mạng Việt Nam là cách mạng "giải phóng dân tộc”, lực lượng cách mạng bao gồm: sĩ, nông, công, thương,
cho rằng cách mạng là "sự nghiệp của quần chúng", vì vậy phải động viên, tổ chức và lãnh đạo đông đảo
quần chúng "vùng lên đánh đuổi kẻ thù". Đường kách mệnh cho rằng cách mạng Việt Nam là một bộ phận
của cách mạng thế giới, cần được sự giúp đỡ quốc tế, nhưng không được ỷ lại mà cần "chủ động", "tự
cường", được cho là đã khẳng định muốn đưa cách mạng đến thắng lợi thì "cần phải có sự lãnh đạo của một
Đảng cách mạng".
=> Chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam được thể hiện lần đầu tiên trong
tác phẩm Đường Kách Mệnh.
Chọn đáp án: D
Câu 23.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
- Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 không chỉ là một cuộc cách mạng vô sản mà còn là một cuộc cách
mạng giải phóng dân tộc khi nó đã giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga khỏi ách thống trị của
Nga hoàng.
- Việt Nam đầu thế kỉ XX đang lâm vào cuộc khủng hoảng sâu sắc về đường lối khi con đường cứu nước
theo hệ tư tưởng phong kiến, dân chủ tư sản đều không thành công. Yêu cầu lịch sử đặt ra là phải tìm kiếm
một con đường cứu nước mới. Thắng lợi của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã mở ra một khả
năng mới, một con đường mới - con đường cách mạng vô sản cho việc giải quyết sự bế tắc của bài toán độc
lập tự do ở Việt Nam
Chọn đáp án: C
Câu 24.
Phương pháp:
Cách giải:
- Chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng và chiến thắng Vạn Tường đều là hai thắng lợi quân sự quan trọng, mở
đầu cho cuộc đấu tranh chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
- Hai chiến thắng này chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ, là
tiền đề quan trọng cho những chiến thắng tiếp theo. Cụ thể, chiến thắng Vạn Tường chứng tỏ nhân dân miền
Nam có khả năng đánh bại quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968).
Chọn đáp án: B
Câu 25:
Phương pháp:
Cách giải:
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh (tuyên bố
“phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược; chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc) và chấm nhận
đến đàm phán ở Pari để giải quyết vấn đề kết thúc chiến tranh ở Việt Nam. Từ đó, mở ra ra bước ngoặt của
cuộc kháng chiến chông Mĩ cứu nước.
Chọn đáp án: B
Câu 26:
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) diễn ra ở đô thị, chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là diễn ra ở rừng núi
khác nhau về địa bàn.
Chọn đáp án: A
Câu 27:
Phương pháp: loại trừ.
Cách giải:
- Đáp án A, B, D: đều là âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
- Đáp án C:
+ Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất: Mĩ thực hiện nhằm ba âm mưu (thuộc đáp án B, C, D), hỗ
trợ cho cuộc chiến tranh ở miền Nam.
+ Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai: (sgk 12 trang 184), Mĩ tiến hành nhằm giành một thắng lợi
quân sự quyết định, buộc ta kí một hiệp định có lợi cho Mĩ.
=> Đáp án C là sự khác biệt trong âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai so
với Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
Chọn đáp án: C
Câu 28:
Phương pháp: phân tích, liên hệ.
Cách giải:
- Đáp án A: kẻ thù từ cuối thế kỉ XIX đến sau năm 1945 vẫn là thực dân Pháp.
- Đáp án B: Cuối thế kỉ 19 đã có sự liên kết chiến đấu. Tiêu biểu là Trương Quyền (con Trương Định) và Võ
Duy Dương (Thiên Hộ Dương) đã liên kết với nghĩa quân Pu-côm-bô đánh Pháp. Đến giai đoạn 1945 – 1954
có sự phối hợp chiến đấu với Lào và Campuchia.
- Đáp án C:
+ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Pháp cuối thế kỉ XIX mang tính lẻ tẻ, chưa có sự thống nhất giữa
các tầng lớp, giai cấp.
+ Trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954): Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động cuộc
chiến tranh nhân dân. Chiến tranh nhân dân là chiến lược quân sự tại Việt Nam để chỉ chung các cuộc chiến
tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ tổ quốc do nhân dân Việt Nam tiến hành trong tiến trình lịch sử, được hệ
thống thành lý luận trong hai cuộc Kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ (1945 - 1954) và Kháng chiến
chống Mỹ (1954 - 1975)
- Đáp án D: Trong bất kì giai đoạn kháng chiến nào, nhân dân ta đều phát huy tinh thần yêu nước cao độ
chống giặc. Đó chính là truyền thống quý báu của nhân dân ta từ xưa đến nay.
Chọn đáp án: C
Câu 29:
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
- (sgk 12 trang 147): Trong đông - xuân 1953 - 1954, Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung ương đảng đề ra
phương hướng chiến lược là: “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng
về về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch”.
- (sgk 12 trang 150): Bộ chính trị Trung ương đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ, đây là nơi tập
trung binh lực lớn nhất của địch (lúc cao nhất lên đến 16200 quân) để kết thúc chiến tranh.
Chọn đáp án: B
Câu 30:
Phương pháp: phân tích, so sánh.
Cách giải:
Xuất phát từ điều kiện cụ thể của Việt Nam từ năm 1976 – 1985 đang lâm vào khủng hoảng trầm trọng về
mọi mặt, trước hết là khủng hoảng về kinh tế - xã hội.
- Toàn Đảng toàn dân ta sau 5 năm thực hiện nghị quyết ĐH Đảng 5 thu được 1 số thành tựu nhất định.
Nhưng nhìn chung đất nước ta đang ở vào thời kỳ khủng hoảng KT - XH trầm trọng mà ta không dự đoán
được, thậm chí không nhận biết được.
- Tình hình KT - XH ngày càng trở nên bức xúc, căng thẳng, lạm phát tăng nhanh, đồng tiền mất giá, đời
sống của người lao động ngày một khó khăn hơn.
Sản xuất Công - nông - thương nghiệp - dịch vụ đều đình trệ. Năng suất lao động vô cùng thấp. Mức sống
nhân dân ngày càng giảm: thiếu đói, thiếu lương thực, thiếu hàng tiêu dùng.
- Đất nước ta bị bao vây, cấm vận bởi Đế quốc Mỹ. Chúng ta được chi viện của các nước XHCN nhưng ngày
càng giảm sút, ít đi, thậm chí có nước cắt viện trợ cho nước ta. Tiêu cực trong XH ngày càng nảy sinh nhiều.
- Lòng tin của nhân dân với Đảng giảm sút, lung lay.
=> Tình hình trên đây đòi hỏi Đảng ta, lúc này là người lãnh đạo duy nhất CM, phải bằng cách nào đó để
lãnh đạo nhân dân tổ chức sản xuất, cải thiện đời sống, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
=> Xuất phát từ thực tiễn trên, thực hiện ba chương trình kinh tê lớn cần phải đặt lên hàng đầu.
Chọn đáp án: C
Câu 31:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 209.
Cách giải:
Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) là không thay đổi mục
tiêu của CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả hơn.
Chọn đáp án: D
Câu 32:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 182.
Cách giải:
Trong hai ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia họp, nhằm đối phó
với việc Mĩ chỉ đạo tay sai làm đảo chính lật đổ Chính phủ trung lập của N. Xihanúc ở Campuchia (18-31970), để chuẩn bị cho bước phiêu lưu quân sự mới. Hội nghị đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước
Đông Dương đoàn kết chống Mĩ.
Chọn đáp án: B
Câu 33.
Phương pháp:
Cách giải:
Đáp lai tối hậu thư của Pháp, trong hai ngày 18 và 19-12-1946, Hội nghị bất thường Ban Thường vụ Trung
ương Đảng cộng sản Đông Dương mở rông, họp tại Vạn Phúc, Hà Đông, đã quyết đinh phát đông cả nước
kháng chiến.
Chọn đáp án: D
Câu 34.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 80.
Cách giải:
Từ năm 1919, tư sản Việt Nam tổ chức tẩy chay hàng Hoa Kiều, vận động “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ
ngoại hóa”.
Chọn đáp án: C
Câu 35.
Phương pháp: phân tích, loại trừ.
Cách giải:
Với kế hoạch Rơve, thực dân Pháp thiết lập “Hành lang Đông-Tây” nhằm cô lập Việt Bắc với đồng bằng
Liên khu III và IV.
Chọn đáp án: C
Câu 36.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 138.
Cách giải:
Với thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, quân đội Việt Nam đã giành được thế chủ động trên
chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
Chọn đáp án: B
Câu 37:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 110, 111.
Cách giải:
Tổng bộ Việt Minh ra Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” (07/5/1944) trong thời kỳ gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa
vũ trang giành chính quyền.
Chọn đáp án: B
Câu 38:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 105.
Cách giải:
Hội nghị Trung ương lần thứ 6 của đảng (11 – 1939), mở đầu cho quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
cách mạng của Đảng thì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) đã hoàn chỉnh quá
trình chuyển hướng này:
- Khăng định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết tất cả các giai cấp, tầng lớp đấu tranh đánh đổ đế quốc, giành độc
lập dân tộc.
Chọn đáp án: A
Câu 39
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 95.
Cách giải:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng cộng sản và quần chúng cho Tổng khởi
nghĩa tháng Tám sau này.
Chọn đáp án: A
Câu 40.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 90.
Cách giải:
Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, từ năm 1930 nền kinh tế Việt Nam bước vào thời kì
suy thoái, khủng hoảng. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam rất nặng nề so với các thuộc địa khác của
Pháp, cũng như so với các nước trong khu vực.
Chọn đáp án: A