ĐỀ MINH HỌA SỐ 20
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC
BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA LẦN 2 CỦA
Môn thi: LỊCH SỬ
BGD 2020
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1 (NB): Sự kiện nào sau đây là mốc đánh dấu mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.
D. Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga thắng lợi.
Câu 2 (NB):Tổ chức chính trị lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Phái “cực đoan”.
B. Đảng dân tộc.
C. Đảng Quốc đại.
D. Đảng Dân chủ.
Câu 3 (TH): Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, vấn đề quan trọng và cấp bách nhất
đặt ra trước các cường quốc Đồng minh là gì?
A. Tập trung phát triển kinh tế.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Tập trung giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Câu 4 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào để thúc đẩy kinh tế phát
triển?
A. Tận dụng lợi thế về tài nguyên thiên nhiên.
B. Đầu tư cho giáo dục và khoa học kĩ thuật.
C. Bán các bằng phát minh sáng chế.
D. Xuất khẩu lao động Nhật ra nước ngoài
Câu 5 (NB): Người khởi xướng đường lối cải cách, mở cửa ở Trung Quốc cuối năm 1978 là
A. Mao Trạch Đông.
B. Lưu Thiếu Kỳ.
C. Đặng Tiểu Bình.
D. Chu Ân Lai.
Câu 6 (TH) : Một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến
tranh lạnh là
A. sự phát triển của phong trào hòa bình, dân chủ thế giới.
B. Liên hợp quốc yêu cầu chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh.
C. nhân dân các nước thuộc địa phản đối hai siêu cường.
D. chạy đua vũ trang khiến hai nước suy giảm thế mạnh về nhiều mặt
Câu 7 (NB) : Sự kiện đánh dấu triều đình nhà Nguyễn đầu hàng thực dân Pháp hoàn toàn là
A. Pháp chiếm cửa biển Thuận An (1883).
B. kí Hiệp ước Hácmăng (1883) và Hiệp ước Patơnốt (1884) với Pháp.
C. Pháp chiếm thành Hà Nội (1882).
D. sự thất bại của phong trào Cần Vương (1896).
Câu 8 (VDC): Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập Chiến tranh thế
giới thứ hai:
A. là yếu tố quyết định sự xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
B. đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. là yếu tố quyết định dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
D. đã thúc đẩy phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Câu 9 (NB): Khởi đầu về sự hình thành liên minh khu vực ở Tây Âu (vào đầu những năm 50 của thế kỉ XX)
là một liên minh thuộc lĩnh vực
A. tài chính.
B. kinh tế.
C. quân sự.
D. chính trị.
Câu 10 (VD): Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của khuynh hướng cứu nước ở Việt Nam những
năm đầu thế kỉ XX là gì?
A. Cuộc vận động giải phóng dân tộc ít có ảnh hưởng.
B. Hạn chế về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo.
C. Chưa thành lập được một mặt trận thống nhất chung.
D. Chưa giải quyết được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội.
Câu 11 (TH): Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, hình thức đấu tranh nào dưới đây đã biến
Mĩ La tinh thành “Lục địa bùng cháy”?
A. Nổi dậy của nông dân.
B. Đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Bãi công của công nhân.
Câu 12 (TH): Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với ba trung tâm kinh tế - tài
chính Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản vào những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Nhanh chóng vượt qua cuộc khủng hoảng.
B. Phải sớm tham gia vào xu thế toàn cầu hóa.
C. Tìm ra nguồn năng lượng mới thay thế dầu mỏ.
D. Phải điều chỉnh chính sách phát triển đất nước.
Câu 13 (TH) : Tại sao nói từ những năm 90 của thế kỉ XX “một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực
Đông Nam Á ”?
A. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á đều giành thắng lợi.
B. Các nước kí kết Hiến chương ASEAN.
C. Quá trình mở rộng ASEAN từ 5 nước lên 10 nước thành viên.
D. Sự xuất hiện các quốc gia mới ở khu vực.
Câu 14 (NB) : Phong trào đấu tranh chính trị của tầng lớp nào diễn ra rầm rộ khắp Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng
trong thời kỳ chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của đế quốc Mỹ ở miền Nam?
A. Học sinh, sinh viên.
B. Công nhân, nông dân.
C. Các tổ chức Phật tử.
D. Dân nghèo thành thị.
Câu 15 (TH): Vì sao Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà chủ trương hoà hoãn với quân Trung
Hoa Dân quốc ở miền Bắc?
A. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam.
B. Kéo dài thêm thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết không thể tránh khỏi.
C. Lực lượng của ta còn yếu cần phải hoà hoãn để có thời gian củng cố lực lượng.
D. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù: quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh, quân Pháp, cùng
bọn tay sai phản động.
Câu 16 (NB): Sự kiện chính trị thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương
trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là
A. sự ra đời và lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. việc tổ chức họp Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập.
D. Thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác – Lênin.
Câu 17(VD): Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939 - 1945 là
A. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
B. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
C. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
D. đánh đuổi đế quốc và phát xít, giải phóng dân tộc.
Câu 18 (NB) : Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, cách đánh nào được bộ đội ta sử dụng phổ
biến?
A. Đánh du kích, phục kích.
B. Đánh tập trung quy mô lớn.
C. Đánh điểm, diệt viện.
D. Đánh công sự kiên cố.
Câu 19 (VDC): Bài học kinh nghiệm “chớp thời cơ” từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã được Đảng Lao
động Việt Nam vận dụng trong chiến dịch nào thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975)?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4 - 3 đến ngày 24 - 3 - 1975).
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26 - 4 đến ngày 30 - 4 - 1975).
Câu 20 (TH) : Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ
tư sản ở Viêt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản
A. Chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.
B. Chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.
C. Chưa được giác ngộ về chính trị.
D. Nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.
Câu 21(NB) : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng cách mạng to lớn và đông đảo nhất của cách
mạng Việt Nam là
A. Nông dân.
B. Tư sản dân tộc.
C. Tiểu tư sản.D. Công nhân.
Câu 22( NB): Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương trong hoàn cảnh
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, nước Pháp bị thiệt hại nặng nề.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt.
D. sau khi cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất kết thúc.
Câu 23 (NB): Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23 - 12 - 1950 nhằm mục đích
A. giúp Pháp khẳng định vị thế ở Đông Dương.
B. giúp đỡ chính quyền tay sai, biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D. cùng hợp tác với Pháp để chia sẻ quyền lợi ở Đông Dương.
Câu 24 (NB): Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp là
A. Toàn dân, toàn diện, trường kì và dựa vào sức mình là chính.
B. Toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh.
C. Toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
Câu 25 (VD): Nguyên nhân nào dưới đây có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Pháp?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
C. Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
D. Toàn quân, toàn dân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu.
Câu 26 (NB): Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt
Nam (1930) là
A. giai cấp công nhân Việt Nam đã nắm được quyền lãnh đạo duy nhất.
B. phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản phát triển mạnh mẽ.
C. ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ gây nguy cơ cho cách mạng.
D. chủ nghĩa Mác - Lênin tác động mạnh đến ba tổ chức cộng sản.
Câu 27 (TH): Trong Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam, điều
khoản nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lại chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do,
không có sự can thiệp của nước ngoài.
B. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt
Nam.
C. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và
ba lực lượng chính trị.
D. Hoa Kì rút hết quân, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của
miền Nam Việt Nam.
Câu 28 (NB): Chiến lược “Chiến tranh cục bộ ” của Mĩ được tiến hành trên phạm vi
A. miền Bắc và ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
B. miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. chiến trường miền Nam và Campuchia.
Câu 29 (VD): Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì
A. đã tập hợp được tất cả lực lượng cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng.
C. chứng tỏ liên minh công - nông là lực lượng nòng cốt của cách mạng.
D. đã thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.
Câu 30 (VDC): Cả hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 – 1914) và (1919 1929) đều
A. làm nảy sinh khuynh hướng bạo động trong cuộc giải phóng dân tộc.
B. làm nảy sinh khuynh hướng cải cách trong cuộc vận động giải phóng.
C. bổ sung thêm các lực lượng yêu nước mới có tính cách mạng triệt để.
D. tạo nên cơ sở thuận lợi cho khuynh hướng cứu nước mới hoạt động.
Câu 31 (TH): Tháng 12 - 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế làm trọng tâm, vì
A. kinh tế là cơ sở để nước ta đổi mới trên các lĩnh vực khác.
B. nhiều nước cải cách, mở cửa lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. những khó khăn của nước ta đều bắt nguồn từ tình hình kinh tế.
D. hậu quả chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 32 (NB): Đại hội nào của Đảng được xem là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9–1960).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12–1976).
C. Đại hội đại biểu lần thứ II (2–1951).
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất (3–1935).
Câu 33 (TH): Sau Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. Cùng với miền Bắc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Tập trung khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả sau chiến tranh.
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
Câu 34 (NB): Để tập hợp lực lượng chính trị chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa khi thời cơ tới, Mặt trận Việt
Minh đã thành lập
A. Hội phản đế.
B. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
C. Hội thanh niên.
D. Hội cứu quốc.
Câu 35 (TH): Sự kiện nào tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương trong năm 1945?
A. Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Đức đầu hàng Đồng minh.
C. Nhật đảo chính Pháp.
D. Nhật nhảy vào Đồng Dương.
Câu 36 (VDC): Thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ
(1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam đã
A. tạo điều kiện thuận lợi để Đảng, Chính phủ tiến hành cải cách ruộng đất.
B. bảo vệ vững chắc thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. trở thành chỗ dựa của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 37 (TH): Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đều
A. đánh dấu chấm dứt hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. quy định về khu vực tập kết, thời gian chuyển quân, phạm vi chiếm đóng.
C. là văn bản pháp lý công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. phản ánh đầy đủ những thắng lợi của quân và dân ta trên chiến trường.
Câu 38 (NB): Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam về đổi mới
chính trị ?
A. Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động , xây dựng con người mới.
B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
C. Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị , phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
D. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế - chính trị đến tổ chức.
Câu 39 (NB): Khi phát xít Nhật vào Đông Dương (1940), chính sách của thực dân Pháp là
A. tiến hành đảo chính Nhật.
B. câu kết với Nhật, cùng thống trị nhân dân ta.
C. cùng với nhân dân Việt Nam kiên quyết chống Nhật.
D. ra lệnh tổng động viên để chống Nhật.
Câu 40 (NB): Hình thức và phương pháp đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.
B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù.
D. hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
Định hướng ra đề thi
Mức độ : trung bình
Nhận xét:
1. Nội dung kiến thức nẳm trong chương trình Lịch sử lớp 11 và 12, trong đó tập trung chủ yếu vào kiến
thức học kì 1 lớp 12. (Lịch sử thế giới 1945 – 2000, Lịch sử Việt Nam 1919 – 1954).
2. Phần lịch sử thế giới riêng biệt : 11 câu hỏi (1 câu lớp 11, 10 câu lớp 12)
3. Lịch sử Việt Nam riêng biệt (chiếm 70 %): 29 câu (2 câu lớp 11, 26 câu lớp 12): 19 câu kì 1, 7 câu kì 2,
câu hỏi vận dụng và vận dụng cao tập trung ở giai đoạn 1919-1954.
4. Liên hệ kiến thức lịch sử 12 và 11.
Lưu ý:
- Việc phân biệt câu hỏi chỉ mang tính tương đối, những câu hỏi khó tập trung ở kì 1, đề thi mang tính định
hướng chỉ dùng để tham khảo, giúp HS ôn luyện được tốt hơn và làm quen với các dạng câu hỏi khác nhau
theo tinh thần bám sát nội dung sách giáo khoa, bám sát cấu trúc đề thi minh họa của Bộ.
- Mặc dù Bộ Giáo dục và đào tạo có điều chỉnh nội dung chương trình học kì II nhưng kiến thức lịch sử
mang tính lôgic, hệ thống giữa các giai đoạn, sự kiện lịch sử, nếu không nắm chắc thì sẽ không chinh phục
được những câu hỏi khó. Để đạt được 6-7 điểm không khó, nhưng để đạt 8 điểm trở lên đòi hỏi người học
phải chịu khó ôn luyện, làm nhiều đề để có nhiều kinh nghiệm và nắm chắc kiến thức môn học.
Bảng ma trận kiến thức
Lớp
Chuyên đề
Nhận Thông Vận
VDC Số
biết
12 (có 10 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến
chuyên đề)
hiểu
dụng
câu
1
1
tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
Liên Xô và các nước Đông Âu (1917 – 1991), 1
1
Liên bang Nga (1991 – 2000)
Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 – 2000)
2
2
4
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000)
2
1
3
Quan hệ quốc tế (1945 – 2000)
1
1
2
Việt Nam từ năm 1919 – 1930
3
1
1
1
6
Việt Nam từ năm 1930 – 1945
4
2
1
1
8
Việt Nam từ năm 1945 – 1954
2
2
1
1
6
Việt Nam từ năm 1954 – 1975
2
3
5
Việt Nam từ năm 1975 – 2000
1
1
2
Lịch sử 11 Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918
1
1
2
( 1 chuyên
đề)
Tổng số câu
18
14
4
4
40
Tỉ lệ (%)
45
35
10
10
100
Đáp án và lời giải chi tiết
1-D
2-C
3-C
4-B
5-C
6-D
7-B
8-D
9-B
10-B
11-B
12-B
13-C
14-A
15-A
16-C
17-D
18-A
19-D
20-D
21-A
22-B
23-C
24-D
25-A
26-C
27-D
28-B
29-B
30-D
31-A
32-C
33-B
34-D
35-C
36-B
37-C
38-B
39-B
40-D
Câu 1.
Phương pháp:
Cách giải:
Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917) là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới, hệ thống
TBCN không còn là duy nhất trên thế giới.
Trong khi đó, Lịch sử thế giới hiện đại bắt đầu từ năm 1917.
=> Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi là sự kiện đánh dấu mốc mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện
đại.
Chọn đáp án: D
Câu 2.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 33.
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh ở Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng
Quốc đại diễn ra mạnh mẽ.
Chọn đáp án: C
Câu 3.
Phương pháp:
Cách giải:
Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, vấn đề quan trọng và cấp bách nhất đặt ra trước các
cường quốc Đồng minh là nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
Chọn đáp án: C
Câu 4.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 54.
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật, luôn tìm cách đẩy
nhanh sự phát triển bằng cách mua bằng phát minh sáng chế.
Chọn đáp án: B
Câu 5.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 23.
Cách giải:
Tháng 12/1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới do Đặng Tiểu Bình khởi
xướng, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội của đất nước.
Chọn đáp án: C
Câu 6.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Nguyên nhân dẫn đến hai cường quốc Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh là:
- Một là, cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên đã làm cho cả hai nước quá tốn kém về nhiều
mặt so với các cường quốc khác.
Chọn đáp án: D
Câu 7.
Phương pháp:
Cách giải:
Với Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt triều đình Huế đã chính thức thừa nhận toàn bộ Việt Nam thuộc đặt dưới
sự bảo hộ của Pháp, phụ thuộc cả về chính trị, quân sự, kinh tế, ngoại giao. Triều đình Huế được cai quản
Trung Kì những mọi giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều phải thông qua Pháp và đại diện của Pháp
ở Huế trực tiếp điều khiển các công việc ở Trung Kì.
=> Triều đình kí Hiệp ước Hácmăng (1883) và Hiệp ước Patơnốt (1884) đã đánh dấu sự đầu hàng hoàn
toàn của triều đình nhà Nguyễn trước sự xâm lược của thực dân Pháp.
Chọn đáp án: B
Câu 8.
Phương pháp: phân tích, loại trừ
Cách giải:
- Đáp án A loại vì xu thế toàn cầu hóa là hệ quả tất yếu của cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật đầu thế kỉ XX.
- Đáp án B loại vì chiến lược toàn cầu của Mĩ phá sản sau thất bại trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam năm
1975.
- Đáp án C loại vì yếu tố quyết định dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây là cả Mĩ và Liên
Xô đều nhận thấy cần phải kết thúc chiến tranh lạnh do cuộc chiến tranh này quá tốn kém và làm suy giảm vị
thế của cả Mĩ và Liên Xô.
- Đáp án D đúng vì sự ra ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau
Chiến tranh thế giới hai có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị thế giới với ý chí chống chủ nghĩa thực
dân, vì hòa bình thế giới, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. Những hoạt động này đã thúc đẩy phong trào đấu
tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Chọn đáp án: D
Câu 9.
Phương pháp:
Cách giải:
Khởi đầu về sự hình thành liên minh khu vực ở Tây Âu (vào đầu những năm 50 của thế kỉ XX) là một liên
minh thuộc lĩnh vực kinh tế.
Chọn đáp án: B
Câu 10.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Những nguyên nhân đưa đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914:
- Không có đường lối cứu nước đúng đắn, thiếu tổ chức có khả năng lãnh đạo và dẫn dắt.
- Họ tiếp thu tư tưởng mới nhưng lập trường của họ không ổn định và thiếu đúng đắn.
- Giai cấp tư sản Việt Nam còn nhỏ bé cả về kinh tế và chính trị nên không đủ sứ giương cao ngọn cờ lãnh
đạo sự nghiệp giải phóng dân tộc. Tầng lớp tiểu tư sản thành thị cũng có bước phát triển rõ rệt về số lượng
nhưng cho tới cuối chiến tranh thế giới thứ nhất, hai giai cấp tư sản và tiểu tư sản vẫn chưa được hình thành.
=> Những hạn chế này tựu chung lại là hạn chế từ việc thiếu một giai cấp tiên tiến lãnh đạo và đường lối
chính trị đúng đắn. Tầm nhìn hạn chế và có những trở lực không thể vượt qua của các sĩ phu yêu nước
đầu thế kỉ XX dẫn tới sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914.
Chọn đáp án: B
Câu 11
Phương pháp:
Cách giải:
Từ những năm 60-80 của thế kỉ XX, đấu tranh vũ trang là hình thức chủ yếu diễn ra mạnh mẽ đã biến Mĩ
Latinh thành “Lục địa bùng cháy”.
Chọn đáp án: B
Câu 12.
Phương pháp: loại trừ.
Cách giải:
- Đáp án B: Toàn cầu hóa xuất hiện từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
Chọn đáp án: B
Câu 13.
Phương pháp:
Cách giải:
Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á:
- Lần đầu tiên sau nhiều thập kỉ, nền hòa bình đã được xác lập ở khu vực sau khi vấn đề Campuchia được
giải quyết (1991)
- Từ 5 thành viên ban đầu đến năm 1999 10 nước Đông Nam Á đã vượt qua sự khác biệt về chính trị, cùng
đứng trong tổ chức ASEAN
- Trên cơ sở đó, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng Đông Nam
Á thành một khu vực hòa bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh
Chọn đáp án: C
Câu 14.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 182.
Cách giải:
Ở khắp các thành thị, phong trào của các tầng lớp nhân dân nổ ra liên tục. Đặc biệt ở Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng,
phong trào học sinh, sinh viên phát triển rầm rộ đã thu hút đông đảo giới trẻ tham gia.
Chọn đáp án: A
Câu 15.
Phương pháp:
Cách giải:
Trong hoàn cảnh phải đối phó với cuộc xâm lược trở lại của thực dân Pháp ở Nam Bộ, sự uy hiếp của quân
Trung Hoa Dân Quốc ở ngoài Bắc nhằm lật đổ chính quyền cách mạng, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí
Minh vạch rõ: tránh trường hợp một mình đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, từ đó chủ trương tạm thời
hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân Quốc để tập trung đánh thực dân Pháp ở miền Nam.
Chọn đáp án: A
Câu 16.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 141.
Cách giải:
Ngày 11-3-1951, Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập đã tăng cường khối đoàn kết của
ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trong đấu tranh chống kẻ thù chung là thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
Chọn đáp án: C
Câu 17.
Phương pháp:
Cách giải:
Dưới ách thống trị của đế quốc phát xít Pháp- Nhật, mâu thuẫn dân tộc phát triển rất gay gắt. Do đó nhiệm vụ
hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945 là đánh đổ đế quốc, phát xít xâm lược giành độc lập
dân tộc. Sau đó nội dung của Hội nghị tháng 11-1939 và Hội nghị tháng 5-1941 cũng đã để cập đến nhiệm vụ
này.
Chọn đáp án: D
Câu 18.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Trong chiến dịch Việt Bắc năm 1947, Bộ chỉ huy chỉ đạo các khu phải phát động rộng rãi chiến tranh du
kích, bất ngờ đánh những trận nhỏ dọc theo đội hình, tiêu hao lực lượng để phân tán, kìm chân và gây tâm lý
hoang mang cho địch. Đồng thời, ta điều chỉnh lực lượng, kết hợp chặt chẽ giữa bộ đội, dân quân, du kích
làm nhiệm vụ tại chỗ với các tiểu đoàn cơ động của Chiến dịch, tổ chức các trận tác chiến tập trung; dùng
hình thức phục kích là chính, với quy mô nhỏ, nhằm vào các đơn vị nhỏ của địch đang vận động làm mục
tiêu chủ yếu. Đặc biệt nhất là hai trận phục kích tại Đèo Bông Lau và trận Đoan Hùng, Khe Lau.
Chọn đáp án: A
Câu 19.
Phương pháp: phân tích, liên hệ.
Cách giải:
- Trong cách mạng tháng Tám, Đảng ta đã nhân cơ hội Nhật đầu hàng Đồng minh (15-8-1945) để phát động
nhân dân tiến hành tổng khởi nghĩa.
=> Đảng ta đã lợi dụng tình thế và thời cơ khách quan thì có thể giành thắng lợi cơ bản, thắng lợi quyết định
hoàn toàn trong thời gian ngắn mà tiết kiệm được xương máu.
- Trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975, nhân cơ hội so sánh lực lượng lực lượng có lợi cho
cách mạng, đặc biệt là sau chiến thắng Phước Long => Đảng ta đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam Việt
Nam trong hai năm 1975 và 1976 và nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ”, “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc
cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”. Đặc biệt, sau chiến thắng Tây Nguyên và
Huế - Đà Nẵng, đảng ta đã nhanh chóng đi đến quyết định phải “tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ
thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5-1975)” (Chiến dịch Hồ Chí Minh).
Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi đánh dấu sự toàn thắng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, vận
dụng hiệu quả bài học chớp thời cơ được rút ra từ cách mạng tháng Tám.
Chọn đáp án: D
Câu 20.
Phương pháp:
Cách giải:
Đại diện cho phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản là giai cấp tư sản dân tộc và tiểu tư sản.
-
Giai cấp tư sản dân tộc và tiểu tư sản đều là hai giai cấp ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
của thực dân Pháp. Vì thế, trong sự so sánh với giai cấp nông dân và công nhân thì số lượng hai giai cấp này
nhỏ hơn rất nhiều. Hơn nữa, tư sản dân tộc là những người có xu hướng kinh doanh đọc lập những bị thực
dân Pháp chèn ép, kìm hãm, không thể đương đầu với sự cạnh tranh của tư bản Pháp. Giai cấp tiểu tư sản la
những giáo viên, sinh viên, học sinh,…tuy có tinh thần nhiệt huyết yêu nước nhưng cũng bị thực dân Pháp
chèn ép.
-
Sự non kem về chính trị của hai giai cấp này thể hiện:
+ Giai cấp tư sản lập ra Đảng Lập hiến (1923), đưa ra một số khẩu hiệu đòi tự do dân chủ nhưng khi được
Pháp nhượng cho một số quyền lợi thì liền thỏa hiệp với chúng.
+ Giai cấp tư sản đấu tranh vì mục tiêu lập ra chế độ quân chủ lập hiến và đề cao tư tưởng trực trị, không phù
hợp với hoàn cảnh cụ thể của Việt Nam bấy giờ.
+ Việt Nam Quốc Dân đảng chú trọng đấu tranh bằng bạo lực, chưa đề ra chủ trương rõ ràng, chưa xây dựng
cơ sở vững chắc trong quần chúng.
+ Giai cấp tiểu tư san đấu tranh mạnh mẽ nhưng dưới hình thức công khai với các bài báo, …để đòi quyền tự
do, dân chủ.
Chọn đáp án: D
Câu 21.
Phương pháp:
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất tức là trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nông dân là là lực lượng to
lớn và đông đảo nhất của dân tộc.
Chọn đáp án: A
Câu 22.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 76.
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước tư bản châu Âu chịu hậu quả nặng nề. Trong đó, nước Pháp bị
thiệt hại năng nề nhất với hơn 1,4 triệu người chết, thiệt hại về vật chất lên tới gần 200 tỉ phrăng.
=> Thực dân Pháp thực hiện khai thác thuộc địa lần thứ hai mục đích muốn bù đắp thiệt hai do chiến
tranh gây ra.
Chọn đáp án: B
Câu 23.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 131.
Cách giải:
Mĩ kí với Pháp “hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23-12-1950 nhằm mục đích từng bước thay
chân Pháp ở Đông Dương.
Chọn đáp án: C
Câu 24.
Phương pháp:
Cách giải:
Nôi dung của đường lối kháng chiến chống Pháp đó là kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực
cánh sinh và trannh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Chọn đáp án: D
Câu 25:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 180.
Cách giải:
- Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, nhờ có sự lãnh đạo của đảng, đứng đầu là chủ tich Hồ Chí Minh, với
đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo; toàn dân, toàn quân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến
đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
- Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: đảng ta đã với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn,
sáng tạo, đường lối tiền hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc và cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân ở Miền Nam, với phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự - chính trị - ngoại
giao.
=> Sự lãnh đạo sáng suốt của đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh là nhân tố có tính quyết định
nhất đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ cứu nước
Chọn đáp án: A
Câu 26:
Phương pháp:
Cách giải:
Trước tình trạng các tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ và tranh giành ảnh hưởng với nhau, làm cho cách
mạng trong nước có nguy cơ dẫn đến chia rẽ lớn. Với cương vị là phái viên của Quốc tế cộng sản, có quyền
quyết định mọi vấn đề liên quan tới phong trào cách mạng ở Đông Dương, Nguyễn Ái Quốc đã chủ động
triệu tập đại biểu của Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng đến Cửu Long (Hương Cảng,
Trung Quốc) để bàn việc hợp nhất.
=> Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản bắt đầu họp từ ngày 6-1-1930 tại Cửu Long, do Nguyễn Ái Quốc
chủ trì.
Chọn đáp án: C
Câu 27:
Phương pháp: phân tích, suy luận.
Cách giải:
Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết chính thức ngày 27-1-1973 tại
Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự hội nghị và bắt đầu có hiệu lực.
Trong các điều khoản của Hiệp định Pari có điều khoản: “Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước
đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc
nội bộ của miền Nam Việt Nam”.
Đây là điều khoản tạo nên so sánh lực lượng giữa ta và địch, khi quân Mĩ đã rút hoàn toàn khỏi miền Nam
Việt Nam, mặc dù sau đó Mĩ vẫn giữ lại 2 vạn cố vẫn quân sự nhưng ở miền Nam chỉ còn lực lượng quân đội
Sài Gòn => tạo nên so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam.
=> Tạo điều kiện để ta đánh bại chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
=> Đây là điều khoản có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam.
Chọn đáp án: D
Câu 28:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 173.
Cách giải:
Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược, chuyển sang chiến
lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Chọn đáp án: B
Câu 29:
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Đảng cộng sản Việt Nam ra đòi là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì:
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong
trào yêu nước của nhân dân ta vào những năm 20 của thế kỉ XX .
- Kể từ khi Đảng ra đời, cách mạng Việt Nam thực sự trở thành một bộ phận khăng khít của cách mang thế
giới. Trước năm 1930, nhiều nhà cách mạng Việt Nam ra nước ngoài tìm đường cứu nước nhưng chưa hề đề
cập đến vấn đề đoàn kết với lực lượng cách mạng thế giới. Từ đây, cách mạng Việt Nam đã tranh thủ được
sự đồng tình ủng hộ to lớn của cách mạng thế giới.
- Đảng ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối của cách mạng Việt
Nam. Trước năm 1930, phong trào yêu nước của nhân đan ta diễn ra lien tục, sôi nổi, quyết liệt song đều thất
bại vì khủng hoảng về đường lối.Nhìn chung các phong trào yêu nước trước đay theo khuynh hướng phong
kiến cũng như dân chủ tư sản đã tỏ ra bất lực, không thể đưa cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng
giai cấp đến thắng lợi. cuộc khủng hoảng về con đường cứu nước ngày càng trầm trọng ,làm cho cách mạng
Việt Nam “ dường như nẳm trong đêm tối không có đương ra”. Từ khi Đảng ra đời đã vạch ra một đường lối
cách mạng đúng đắn đó là trước làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân rồi sau đó tiến lên chủ nghĩa xã
hội.
-
Kể từ khi Đảng ra đời cách mạng Việt Nam đã tuyệt đối thuộc quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân mà
đội tiên phong là Đảng Cộng sản, Đảng đã xây dựng được một lực lượng mới cho cách mạng, chủ yếu là liên
minh công – nông , lôi cuốn được đông đảo nông dân đi theo con đường con đường cách mạng, xây dựng
được khối liên minh công- nông vững chắc, là một trong những nhân tố cơ bản tạo nên thắng lợi cho cách
mạng Việt Nam.
- Đảng ra đời đã vạch ra được phương pháp cách mạng đúng đắn . Đó là phương pháp đấu tranh cách mạng
bằng bạo lực của quần chúng theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin , điều mà các nhà cách mạng tiền bối
trước năm 1930 như Hoàng Hoa Thắm, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh… chưa nhận thức được. Nhờ đó
Đảng ta biết xây dựng hai lực lượng chính trị và vũ trang để tiến hành khởi nghĩa.
- Kể từ khi Đảng ra đời, cách mạng Việt Nam thực sự trở thành một bộ phận khăng khít của cách mang thế
giới. Trước năm 1930, nhiều nhà cách mạng Việt Nam ra nước ngoài tìm đường cứu nước nhưng chưa hề đề
cập đến vấn đề đoàn kết với lực lượng cách mạng thế giới. Từ đây, cách mạng Việt Nam đã tranh thủ được
sự đồng tình ủng hộ to lớn của cách mạng thế giới.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát
triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam. Sau 15 năm Đảng đã lãnh đạo quần chúng nhân dân tiến lên
tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng Tháng Tám 1945. Sau 9 năm lại làm nên chiến thắng
Điện Biên Phủ 1954 làm chấn động địa cầu. 21 năm sau (1975) đánh thắng giặc Mĩ xâm lược, giải phóng
hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước và lãnh đạo nhân dân ta xây dựng đất nước theo định hướng xã hội
chủ nghĩa.
Vì những lẽ đó Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã mở ra một bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt
Nam, trở thành một trong những nhân tố cơ bản quyết định đến sự toàn thắng của cách mạng nước taVì
những lẽ đó Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã mở ra một bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam, trở
thành một trong những nhân tố cơ bản quyết định đến sự toàn thắng của cách mạng nước ta
Chọn đáp án: B
Câu 30:
Phương pháp: phân tích, so sánh.
Cách giải:
Sự giống nhau của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
hai (1919 – 1929):
- Về mục tiêu: khai thác tài nguyên thiên nhiên, sức lao động rẻ mạt ở thuộc địa, biến nước ta thành thị
trường rộng lớn, phụ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Pháp.
- Biện pháp, cách thức tiến hành: bóc lột sức lao động của nhân dân, tăng các loại thuế khóa.
- Hệ quả: Làm cho nền kinh tế VN ngày càng kiệt quệ, lệ thuộc vào “chính quốc”, trở thành thị trường độc
chiếm của tư bản Pháp.
- Tác động:
+ Tạo ra những chuyển biến về kinh tế và xã hội, là cơ sở làm nảy sinh nhưng khuynh hướng cứu nước mới.
+ Làm cho mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp gay gắt.
Chọn đáp án: D
Câu 31:
Phương pháp:
Cách giải:
Trong xu thế của thế giới sau chiến tranh lạnh, các quốc gia đều tập trung phát triển kinh tế nhằm xây dựng
sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia, kinh tế là nền tảng, cơ sở tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia. Nếu
kinh tế yếu thì ắt chính trị - xã hội sẽ không ổn định và ngược lại.
-> Nhận thức được vấn đề đó, trong quá trình thực hiện đường lối đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn
chú trọng đối mới về kinh tế.
Chọn đáp án: A
Câu 32:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 141.
Cách giải:
Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951) đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo
cách mạng của Đảng ta, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”
Chọn đáp án: C
Câu 33.
Phương pháp:
Cách giải:
Hiệp định Pari được kí kết (27/1/1973), quân Mĩ cùng quân Đồng minh của Mĩ phải rút khỏi nước ta. Miền
Bắc được hòa bình trở lại, tiến hành khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế. Ở miền Nam, chính
quyền Sài Gòn vẫn nhận được sự viện trợ của Mĩ, liên tiếp mở những cuộc hành quân “bình định - lấn
chiếm” vào vùng giải phóng của ta. Như vậy, sau Hiệp định Pari, ta đã “đánh cho Mĩ cút”, nhưng “ngụy chưa
nhào”. Do đó, nhiệm vụ của miền Nam là đấu tranh chống “bình định - lấn chiếm”, “tràn ngập lãnh thổ”
nhằm giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, tức tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Chọn đáp án: B
Câu 34.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 109.
Cách giải:
Để tập hợp lực lượng chính trị chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa khi thời cơ tới, Mặt trận Việt Minh đã thành lập
hội Cứu quốc.
Chọn đáp án: D
Câu 35.
Phương pháp: phân tích, loại trừ.
Cách giải:
Mùa thu năm 1940, Nhật nhảy vào Đông Dương, nhân dân Đông Dương phải chịu cảnh “một cổ hai tròng”
của Pháp và Nhật.
Trước tình hình chiến trường châu Á - Thái Bình Dương bất lợi, Nhật ra tay trước, đảo chính Pháp
(9/3/1945), độc chiếm Đông Dương. Sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp, Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân
dân Đông Dương. Sự kiện này đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương. Hai kẻ thù, giờ
trước mắt chỉ còn một. Nhật lại đang thi hành một loạt biện pháp nhằm củng cố quyền thống trị của mình.
Đây được coi là tình thế cách mạng để Đảng phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho tổng
khởi nghĩa.
Khi kẻ thù chính, trước mắt là Nhật đầu hàng quân Đồng minh thì đây là thời cơ khách quan “ngàn năm
có một” để nhân dân ta tiến hành tổng khởi nghĩa.
Như vậy, đáp án A sai. Đáp án B không liên quan đến nước ta. Đáp án C đúng. Đáp án D không thuộc
phạm vi thời gian câu hỏi. Chọn đáp án C.
Chọn đáp án: C
Câu 36.
Phương pháp: loại trừ.
Cách giải:
Đáp án A không đúng vì: cải cách ruộng đất được tiến hành qua nhiều đợt, từ cuối cuộc kháng chiến
chống Pháp. Sau khi miền Bắc được giải phóng, hoàn thành cải cách ruộng đất.
Đáp án B đúng vì: hai cuộc kháng chiến đã bảo vệ được thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945 là
giành được độc lập, dựng lên nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên ở Đông Nam Á.
Đáp án C không đúng vì: năm 1945, chúng ta đã thống nhất được đất nước. Đến năm 1954, sau Hiệp định
Giơnevơ được kí kết, đất nước lại bị chia cắt làm hai miền. Như vậy, chỉ có cuộc kháng chiến chống Mĩ mới
có ý nghĩa hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Đáp án D không đúng vì: cách mạng Việt Nam có tác dụng cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. Liên Xô
mới là thành trì, chỗ dựa của phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
Chọn đáp án: B
Câu 37:
Phương pháp: so sánh, loại trừ.
Cách giải:
Đáp án A sai vì Hiệp định Giơnevơ năm 1954 chưa phải là thắng lợi hoàn toàn khi đất nước bị chia cắt
làm hai miền. Nhân dân ta vẫn phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, chống Mĩ cứu nước.
Đáp án B sai vì chỉ có ở vì Hiệp định Giơnevơ mới quy định về khu vực tập kết, chuyển quân, chuyển
giao khu vực.
Đáp án C đúng vì cả hai Hiệp định, các nước tham dự hội nghị cam kết công nhận các quyền dân tộc cơ
bản của nhân dân Việt Nam là độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ,
Đáp án D sai vì ở Hội nghị Giơnevơ, do tương quan lực lượng giữa ta và Pháp cùng những mối phức tạp
trong quan hệ quốc tế mà Hiệp định Giơnevơ còn có nhiều hạn chế, chưa thực sự phản ánh đầy đủ thắng lợi
trên chiến trường. Còn ở Hội nghị Pari,với những thắng lợi quân sự ở cả hai miền Nam - Bắc, Mĩ phải kí hiệp
định, rút hết quân về nước trong thời gian ngắn, không được can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam.
Chọn đáp án: C
Câu 38:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 209.
Cách giải:
Về đổi mới chính trị, Đảng chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân,
do dân, vì dân.
Chọn đáp án: B
Câu 39
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 103.
Cách giải:
Khi phát xít Nhật vào Đông Dương (1940), chính sách của thực dân Pháp là câu kết với Nhật, cùng thống trị
nhân dân ta.
Chọn đáp án: B
Câu 40.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 100+.
Cách giải:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã xác định phương pháp đấu
tranh của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936 – 1939 là: kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp
pháp và bất hợp pháp.
Chọn đáp án: D