Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

19 đề 19 (theo đề minh họa lần 2) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.59 KB, 21 trang )

ĐỀ MINH HỌA SỐ 19

ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020

THEO HƯỚNG TINH GIẢN

CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC

BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA LẦN 2 CỦA

Môn thi: LỊCH SỬ

BGD 2020

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1 (VD): Một chuyển biến to lớn ở Việt Nam dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của
thực dân Pháp (1897 - 1914) là gì?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn phong kiến.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập và phát triển.
C. Quan hệ sản xuất phong kiến đã nhường chỗ cho bóc lột của tư bản.
D. Khuynh hướng vô sản, tư sản là chủ đạo trong phong trào yêu nước.
Câu 2 (TH): Trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950), yếu tố nào sau đây quyết định sự thành
công của Liên Xô?
A. Có lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Là nước thắng trận trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Nhân dân Liên Xô luôn có tinh thần tự lực và tự cường.
D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
Câu 3 (NB): Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của quốc gia nào gấp hai lần tổng sản lượng nông nghiệp


của 5 nước tư bản gộp lại (Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản)?
A. Hà Lan.

B. Trung Quốc.

C. Mĩ.

D. Tây Ban Nha.

Câu 4 (NB): Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. Đưa Trung Quốc trở thành một nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
B. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc hoàn thành triệt để.
C. Lật đổ chế độ phong kiến và đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. Đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc.
Câu 5 (NB): Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản (từ năm 1952) là
A. quan hệ chặt chẽ với Đông Nam Á.

B. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.

C. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.

D. liên minh chặt chẽ với Tây Âu.

Câu 6 (TH): Sự kiện nào sau đây là biểu hiện hàng đầu về sự sụp đổ của trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava không còn hoạt động.
B. Mĩ, Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) đã tuyên bố giải thể.
D. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu tan rã.



Câu 7 (VD): Nhân tố chủ yếu nào quyết định đến sự phát triển và thắng lợi phong trào giải phóng dân tộc ở
các nước Á, Phi và Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây sau chiến tranh.
B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
D. Ý thức về độc lập tự do và sự lớn mạnh của nội lực các nước.
Câu 8 (VDC):Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm giống nhau giữa trật tự thế giới theo hệ thống VécxaiOasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc.
B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.
C. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
D. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập.
Câu 9 (NB): Hiệp ước Bali (2 - 1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã
A. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.
B. tuyên bố xây dựng một Cộng đồng ASEAN thống nhất và vững mạnh.
C. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.
D. xác định các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
Câu 10 (NB): Hiệp ước Patơnốt (1884) kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp đã
A. đánh dấu sự ra đời của nhà nước quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
B. chấm dứt sự tồn tại của nhà nước phong kiến độc lập ở Việt Nam.
C. chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam.
D. mở đầu quá trình đầu hàng của nhà nước phong kiến Việt Nam.
Câu 11 (TH): Về đối ngoại, từ năm 1945 đến năm 1975, Mĩ đã đạt được kết quả nào sau đây?
A. Mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ở nhiều địa bàn trên thế giới.
B. Xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước thuộc châu Á.
C. Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “một cực” ở khắp nơi.
D. Duy trì ách thống trị của Mĩ ở tất cả các thuộc địa trên thế giới.
Câu 12 (TH): Việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và
Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
B. Dẫn đến sự ra đời và mở rộng của của tổ chức liên minh khu vực.

C. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu giảm sự căng thẳng.
D. Làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa và xu thế hòa hoãn ở châu Âu.
Câu 13 (TH): Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau đây?
A. Chiến tranh lạnh đã chính thức chấm dứt.

B. Chủ nghĩa thực dân cũ bị xóa bỏ hoàn toàn.


C. Nhiều tổ chức hợp tác khu vực đã ra đời.

D. Trật tự thế giới hai cực Ianta không còn.

Câu 14 (VD): Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong
những hạn chế của Luận cương chính trị (10 – 1930) qua chủ trương
A. xác định động lực cách mạng là công nông.

B. thành lập một chính phủ công - nông - binh.

C. phát động toàn dân tham gia tổng khởi nghĩa.

D. bổ sung thêm nhiều hình thức đấu tranh mới.

Câu 15 (NB): Trong thời gian triển khai chiến lược “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến tranh
(1969 - 1973), lực lượng quân Mỹ đóng vai trò
A. làm nòng cốt và quyết định chiến bại.

B. hỗ trợ và xung trận trên chiến trường.

C. dẫn đầu trong các cuộc hành quân xâm lược.


D. phối hợp về hỏa lực, không quân và hậu cần.

Câu 16 (NB): Trong phong trào yêu nước (1919 – 1925), hoạt động nào sau đây do giai cấp tư sản Việt Nam
phát động?
A. Phản đối việc Pháp độc quyền xuất khẩu ở Sài Gòn.
B. Ra các tờ báo tiến bộ: Tiếng chuông rè, An Nam trẻ.
C. Đòi để tang Phan Châu Trinh và thả Phan Bội Châu.
D. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã và ám sát Méc-lanh.
Câu 17 (NB): Trong quá trình hoạt động, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 – 1929) đã góp phần
vào phân hóa mạnh mẽ các đảng viên trong tổ chức
A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Đông Dương liên đoàn đảng.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 18 (NB): Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn
thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc Tiến công chiến lược xuân hè (1972).

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không” (1972). D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).
Câu 19 (TH): Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của Hội Việt nam Cách mạng Thanh niên
(1925 1929)?
A. Chấm đứt sự khủng hoảng, bế tắc con đường cứu nước ở Việt Nam.
B. Góp phần giải quyết đường lối cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX.
C. Góp phần vào sự thắng lợi của khuynh hưởng cách mạng vô sản.

D. Góp phần tích cực xác lập con đường cứu nước mới ở Việt Nam.
Câu 20 (VD): Đóng góp to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc cho dân tộc Việt Nam trong thế kỉ XX là gì?
A. Lãnh đạo Tổng khởi nghĩa thảng Tám, khai sinh nước Việt Nam mới.
B. Mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước.
C. Chấm dứt khủng hoảng về đường lối cứu nước cho dân tộc Việt Nam.
D. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam và lãnh đạo thành công cách mạng.


Câu 21 (NB): Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 .

C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.

D. Chiến dịch Trung Lào năm 1953.

Câu 22 (VDC): Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) được Đảng Lao động
Việt Nam tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)?
A. Phát huy sự đoàn kết của ba nước Đông Dương, tranh thủ sự đồng thuận của quốc tế.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị và chiến tranh du kích với đấu tranh vũ trang và dân vận.
C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với quốc tế.
D. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế thông qua hình thức mặt trận thống nhất.
Câu 23 (NB): Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề
ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986) là
A. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.
C. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

B. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.


D. những khủng hoảng trầm trọng của Trung Quốc.

Câu 24 (VD): Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều là
A. chỗ đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. chỗ dựa tốt về tinh thần cho quần chúng cách mạng.
C. nơi bảo vệ được an toàn tuyệt đối cơ quan đầu não.
D. nơi cung cấp sức người và sức của cho tiền tuyến.
Câu 25 (TH): Trong thời kì 1954 - 1975, đâu là một trong các nguyên nhân trực tiếp Việt Nam trở thành nơi
diễn ra sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Nhân dân thế giới và phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam đánh thắng tư bản Mĩ.
B. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
C. Cuộc đối đầu giữa Đông - Tây và sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.
D. Vì độc lập, hòa bình và thống nhất, Việt Nam quyết đương đầu với thế lực xâm lược.
Câu 26 (VDC): Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga
có điểm chung nào sau đây?
A. Đều chịu những tác động to lớn của chiến tranh thế giới.
B. Giành chính quyền ở nông thôn rồi tiến vào các thành thị.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc.
D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống hoàn chỉnh.
Câu 27 (TH): Đối với cách mạng Việt Nam, việc Nhật đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện (8 –
1945) đã
A. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng của toàn dân tộc.


B. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho cuộc tổng khởi nghĩa.
C. tạo cơ hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân khởi nghĩa.
D. tạo điều kiện thuận lợi cho phát động khởi nghĩa từng phần.
Câu 28 (NB): Sau khi tham gia các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ do Nguyễn Ái Quốc mở tại Quảng Châu,

Trung Quốc (1924 - 1927), phần lớn học viên đã
A. tiếp tục học tập tại Trường Quân sự Hoàng Phố.
B. sang Pháp hoạt động trong phong trào công nhân.
C. bí mật về nước để truyền bá lí luận giải phóng dân tộc.
D. đến Liên Xô học tập tại Trường Đại học Phương Đông.
Câu 29 (TH): Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
B. Mở rộng thêm và củng cố được căn cứ địa Việt Bắc.
C. Khai thông con đường liên lạc với các nước trên thế giới.
D. Giành lại quyền chủ động trên chiến trường Đông Dương.
Câu 30 (TH): Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ thực hiện một
thủ đoạn mới nào sau đây?
A. Tiến hành việc dồn dân, lập ra các ấp chiến lược.
B. Sử dụng chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận.
C. Mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định.
D. Sử dụng ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô.
Câu 31 (TH): So với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, lực lượng vũ trang trong hai chiến dịch:
Điện Biên Phủ (1954) và Hồ Chí Minh (1975) có sự khác biệt là đóng vai trò
A. quyết định thắng lợi.

B. hỗ trợ, xung kích. C. mở đầu, xung kích.

D. nòng cốt, chi phối.

Câu 32 (NB): Tại Hội nghị lần thứ 24, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra nhiệm vụ cấp thiết là
A. phải khôi phục, bàn gắn vết thương sau chiến tranh.
B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước.
D. thực hiện thành công kế hoạch Nhà nước 5 năm.
Câu 33 (VDC): Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

(1925 - 1929)?
A. Chuẩn bị đầy đủ về tư tưởng và chính trị cho hạt nhân của Đảng được ra đời.
B. Hoàn thành nhiệm vụ do Nguyễn Ái Quốc giao phó về đào tạo cán bộ nòng cốt.
C. Tích cực chuẩn bị những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Tích cực chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thuận lợi cho Hội nghị thành lập Đảng.


Câu 34 (TH): Nội dung nào sau đây là biểu hiện về tính cách mạng trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt
Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A. Đảng vẫn lãnh đạo, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Nhiệm vụ dân chủ tạm gác lại cốt để tập trung vào nhiệm vụ chống phát xít.
C. Là bước tập dượt của Đảng, nhân dân cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
D. Vấn đề tư sản dân quyền gác lại cốt để tập trung chống bọn phản động Pháp.
Câu 35 (NB): Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (14- 15/8/1945) đã thông qua quyết định quan trọng
nào?
A. Thống nhất các lực lượng vũ trang.
B. Quyết định khởi nghĩa ở Hà Nội.
C. Lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa.
D. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 36 (NB): Khi quân Nhật tiến vào miền Bắc Việt Nam (9–1940), thực dân Pháp đã
A. nhanh chóng đầu hàng quân Nhật.
B. hất cẳng quân Nhật, tiếp tục độc chiếm Đông Dương.
C. phối hợp cùng nhân dân Đông Dương chống Nhật.
D. kiên quyết chống phát xít Nhật đến cùng.
Câu 37 (NB). Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận những quyền nào của các
nước Đông Dương?
A. Các quyền dân tộc cơ bản.

B. Được thống nhất đất nước.


C. Được hưởng độc lập, tự do.

D. Được tổ chức Tổng tuyển cử tự do.

Câu 38 (NB): Cuộc chiến đấu chống Pháp trong 60 ngày đêm của quân dân Hà Nội bắt đầu từ ngày 19–12–
1946 đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
A. bảo vệ được thủ đô Hà Nội.
B. giam chân địch trong thành phố một thời gian dài.
C. tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội.
D. phá huỷ nhiều kho tàng của thực dân Pháp.
Câu 39 (NB): Đến tháng 3 – 1938, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên là gì?
A. Mặt trận Việt Minh.
C. Hội Phản đế đồng minh.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Dân tộc phản đế đồng minh.

Câu 40 (NB): Trong chỉ thị của Ban Thường vụ Trung ương Đảng ngày 12 - 3 - 1945, đã nhận định kẻ thù
chính của nhân dân Đông Dương là
A. Thực dân Pháp và phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp.

C. Phát xít Nhật.

D. Đế quốc Mĩ.


Định hướng ra đề thi
Mức độ : trung bình
Nhận xét:
1. Nội dung kiến thức nẳm trong chương trình Lịch sử lớp 11 và 12, trong đó tập trung chủ yếu vào kiến

thức học kì 1 lớp 12. (Lịch sử thế giới 1945 – 2000, Lịch sử Việt Nam 1919 – 1954).
2. Phần lịch sử thế giới riêng biệt : 11 câu hỏi (1 câu lớp 11, 10 câu lớp 12)
3. Lịch sử Việt Nam riêng biệt (chiếm 70 %): 28 câu (2 câu lớp 11, 26 câu lớp 12): 19 câu kì 1, 7 câu kì 2,
câu hỏi vận dụng và vận dụng cao tập trung ở giai đoạn 1919-1954.
4. Liên hệ kiến thức lịch sử 12 và 11.
Lưu ý:
- Việc phân biệt câu hỏi chỉ mang tính tương đối, những câu hỏi khó tập trung ở kì 1, đề thi mang tính định
hướng chỉ dùng để tham khảo, giúp HS ôn luyện được tốt hơn và làm quen với các dạng câu hỏi khác nhau
theo tinh thần bám sát nội dung sách giáo khoa, bám sát cấu trúc đề thi minh họa của Bộ.
- Mặc dù Bộ Giáo dục và đào tạo có điều chỉnh nội dung chương trình học kì II nhưng kiến thức lịch sử
mang tính lôgic, hệ thống giữa các giai đoạn, sự kiện lịch sử, nếu không nắm chắc thì sẽ không chinh phục
được những câu hỏi khó. Để đạt được 6-7 điểm không khó, nhưng để đạt 8 điểm trở lên đòi hỏi người học
phải chịu khó ôn luyện, làm nhiều đề để có nhiều kinh nghiệm và nắm chắc kiến thức môn học.


Bảng ma trận kiến thức
Lớp

Chuyên đề

Nhận Thông Vận
biết

12 (có 10 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến
chuyên đề)

hiểu

dụng


1

VDC
1

Số
câu
2

tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
Liên Xô và các nước Đông Âu (1917 – 1991),

1

1

Liên bang Nga (1991 – 2000)
Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 – 2000)

2

1

Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000)

2

1

3


1

1

Quan hệ quốc tế (1945 – 2000)

đề)

4

Việt Nam từ năm 1919 – 1930

3

1

1

1

6

Việt Nam từ năm 1930 – 1945

4

2

1


1

8

Việt Nam từ năm 1945 – 1954

3

1

1

1

6

Việt Nam từ năm 1954 – 1975

2

3

5

Việt Nam từ năm 1975 – 2000

1

1


2

Lịch sử 11 Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918
( 1 chuyên

1

1

1

2


Tổng số câu

18

13

5

4

40

Tỉ lệ (%)

45


32,5

12,5

10

100

Đáp án và lời giải chi tiết
1-B

2-C

3-C

4-D

5-C

6-D

7-D

8-A

9-D

10-B


11-A

12-C

13-C

14-C

15-D

16-A

17-D

18-D

19-A

20-C

21-B

22-C

23-A

24-B

25-D


26-A

27-B

28-C

29-D

30-C

31-A

32-B

33-C

34-C

35-C

36-A

37-A

38-B

39-B

40-C


Câu 1.
Phương pháp:
Cách giải:
Để bù đắp thiệt hai cho công cuộc bình đình, từ 1897 – 1914 thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất ở Việt Nam. Dưới tác động của cuộc khai thác kinh tế VN có sự chuyển biến, phương thức
sản xuất TBCN từng bước du nhập vào Việt Nam tồn tại song song bên cạnh phương thức bóc lột phong
kiến.
Chọn đáp án: A
Câu 2.
Phương pháp:
Cách giải:


Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế
(1946 – 1950) trong vòng 4 năm 3 tháng. Tinh thần tự lực tự cường là nhân tố chủ quan quan trọng nhất đến
sự thành công của 5 năm khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Chọn đáp án: C
Câu 3.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 42.
Cách giải:
Năm 1949, sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng hai lần sản lượng nông nghiệp của các nước Anh, Pháp, Cộng
hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản công lại.
Chọn đáp án: C
Câu 4.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 21.
Cách giải:
- Ngày 1/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời mang ý nghĩa vô cùng to lớn:
* Đối với Trung Quốc:
- Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành kết thúc ách nô dịch hơn 100
năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến.

- Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên mới: kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
* Đối với thế giới:
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
- Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt là Đông Nam Á.
Chọn đáp án: D
Câu 5.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 55.
Cách giải:
Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 vẫn là liên minh chặt chẽ với
Mỹ. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (kí năm 1951) có giá trị 10 năm, sau đó được kéo dài vĩnh viễn.
Chọn đáp án: C
Câu 6.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Sau nhiều năm trì trệ và khủng hoảng kéo dài, đến những năm 1989 – 1991, chế độ xã hội chủ nghĩa tan ra ở
các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết. Ngày 28/6/1991, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải
thể. Ngày 1/7/1991, Tổ chức Hiệp ước Vácsava ngừng hoạt động. Với “cực” Liên Xô tan rã, hệ thống xã hội
chủ nghĩa thế giới không còn tồn tại và trật tự hai cực Ianta sụp đổ.


 Biểu hiện hàng đầu về sự sụp đổ của trật tự thế giới hai cực Ianta là chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông
Âu tan rã.
Chọn đáp án: D
Câu 7.
Phương pháp:
Cách giải:
Sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới hai
xuất phát từ nhân tố khách quan và chủ quan, trong đó nhân tố chủ quan đóng vai trò quan trọng quyết định.
Nhân tố chủ quan gồm:
- Á, Phi, Mĩ Latinh là nơi tập trung các mâu thuẫn, gay gắt nhất là mâu thuẫn dân tộc.

- Lực lượng dân tộc phát triển (ý thức hệ, tư tưởng đấu tranh), tư sản và vô sản, liên tiếp ra đời các chính
đảng.
Ví dụ:
Cách mạng Trung Quốc thắng lợi do sự phát triển lực lượng của Đảng Cộng sản và Quốc Dân đảng, kết thúc
cuộc nội chiến giữa hai đảng này đưa đến sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hơn nữa, Quốc
Dân đảng có sự hậu thuẫn của Mĩ nên cuộc nội chiến cũng mang tính chất dân tộc dân chủ nhân dân.
Chọn đáp án: D
Câu 8.
Phương pháp:
Cách giải:
- Đáp án A: một trong những điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự thế
giới hai cực Ianta là đều do các cường quốc thắng trận thiết lập để phục vụ những lợi ích cao nhất của họ.
Tuy nhiên, xét về bản chất đây mới chỉ là sự thỏa hiệp tạm thời. Do mâu thuẫn của các nước này chưa được
giải quyết nên mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa vẫn tiếp tục là nguyên nhân sâu xa bùng nổ chiến tranh thế giới
thứ hai. Trật tự hai cực Ianta được xác lập cũng phản ánh mối quan hệ hai mặt giữa các cường quốc: vừa đấu
tranh vừa thỏa hiệp để hạn chế thiệt hại và tập trung phát triển, củng cố vị thế của mình. Cho đến sau chiến
tranh lạnh, đây vẫn là một đặc điểm lớn trong quan hệ quốc tế.
- Đáp án B: trật tự Vécxai - Oasinhtơn không giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước, mâu thuẫn về vấn
đề thuộc địa vẫn còn và nó tiếp tục là nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai.
- Đáp án C, D: trật tự hai cực Ianta là sự thỏa thuận giữa các nước có sự khác nhau về chế độ chính trị trong
khi trật tự Vécxai - Oasinhtơn là các nước có cùng chế độ tư bản chủ nghĩa.
Chọn: A
Chọn đáp án: A
Câu 9.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 31.


Cách giải:
Hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN, xác định những nguyên tắc cơ bản trong
quan hệ giữa các nước gồm:

- Tôn trọng chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của các nước thành viên.
- Cam kết không đe dọa vũ lực, không sử dụng vũ lực trong khu vực.
- Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- Thúc đẩy quá trình hợp tác về kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên.
Chọn đáp án: D
Câu 10.
Phương pháp:
Cách giải:
Với các Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt, thực dân Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam,.
chấm dứt sự tồn tại của nhà nước phong kiến độc lập ở Việt Nam, Việt Nam trở thành một nước thuộc địa
nửa phong kiến.
Chọn đáp án: B
Câu 11
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 34.
Cách giải:
Về đối ngoại, từ năm 1945 đến năm 1975, Mĩ đã mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ở nhiều địa bàn trên thế
giới, Mĩ đã lôi kéo được nhiều nước tư bản đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ, trong đó có các nước Tây Âu.
Chọn đáp án: A
Câu 12.
Phương pháp:
Cách giải:
- Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) được kí kết đã làm cho tình hình
căng thẳng ở châu Âu giảm đi rõ rệt.
- Định ước Henxinki (1975) đã tạo nên một cơ chế để giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở
châu lục này.
=> Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975)
đều có ý nghĩa tạo điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu. Từ đó, góp phần Dẫn đến sự ra
đời của cộng đồng Châu (EC).thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác trên thế giới.
Chọn đáp án: C
Câu 13.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 62.
Cách giải:


ASEAN ra đời vào nửa sau những năm 60 của thế kỉ XX, trong bối cảnh các nước trong khu vực:
- Sau khi giành được độc lập, nhiều nước trong khu vực cần có sự hợp tác cùng nhau trong cùng phát
triển.
- Muốn hạn chế chế ảnh hưởng của các cường quốc ngoài đối với khu vực,nhất là khi cuộc chiến tranh
xâm lược VN của Mĩ ngày càng tỏ rõ ko tránh khỏi thất bại cuối cùng.
- Trên thế giới xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực: Khối thị trường chung châu
Âu(EEC), cổ vũ các nước ĐNA tìm cách liên kết với nhau.
- 8.8.1967 Hiệp hội các quốc gia ĐNA (ASEAN) được thành lập tại Băng cốc (Thái Lan) với 5 nước
đầu tiên : Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan và Xingapo.
Chọn đáp án: C
Câu 14.
Phương pháp:
Cách giải:
Luận cương chính trị (10-1930) có hạn chế về việc xác định nhiệm vụ cách mạng và chủ trương tập hợp lực
lượng toàn dân tộc để chống đế quốc.
Trong đó, chủ trương tập hợp lực lượng toàn dân tộc được Đảng qua khắc phục trong giai đoạn 1939 - 1945
thông qua việc:
- Thành lập các mặt trận thống nhất để đoàn kết lực lượng toàn dân. Đó là Mặt trận Thống nhất dân tộc phản
đế Đông Dương (11/1939), Mặt trận Việt Minh(5/1941).
- Chủ trương đoàn kết lực lượng toàn dân bằng cách vận động toàn dân tham gia Mặt trận Việt Minh trong
giai đoạn 1941 – 1945, phát động toàn dân tham gia tổng khởi nghĩa.
Chọn đáp án: C
Câu 15.
Phương pháp:
Cách giải:
Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến

tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”.
- Đây là hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự
phối hợp của hỏa lực và không quân Mỹ, vẫn do cố vấn Mỹ chỉ huy.
Chọn đáp án: D
Câu 16.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 80.
Cách giải:
Năm 1923, địa chủ và tư sản Việt Nam đấu tranh chống độc quyền thương cảng Sài Gòn, độc quyền xuất
cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp.


Chọn đáp án: A
Câu 17.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 164.
Cách giải:
Đảng Tân Việt ra đời và hoạt động trong điều kiện Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên phát triển mạnh, nên
tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc và Hội có sức cuốn hút nhiều đảng viên trẻ, tiên tiến của Đảng Tân Việt.
Chọn đáp án: D
Câu 18.
Phương pháp:
Cách giải:
Với Hiệp định Pari, ta đã hoàn thành căn bản hoàn thiện nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”.
Chọn đáp án: D
Câu 19.
Phương pháp:
Cách giải:
Đáp án A: Chấm đứt sự khủng hoảng, bế tắc con đường cứu nước ở Việt Nam là ý nghĩa sự thành lập Đảng
cộng sản Việt Nam năm 1930.
Chọn đáp án: A
Câu 20.

Phương pháp:
Cách giải:
Từ năm 1911 – 1945, Nguyễn Ái Quốc có nhiều công lao đối với cách mạng Việt Nam:
1. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc: con đường cách mạng vô sản.
2. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng.
3. Triệu tập và chủ trì hội nghị thành lập Đảng.
4. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
5. Lãnh đạo Tổng khởi nghĩa thảng Tám, khai sinh nước Việt Nam mới.
=> Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là xác định con
đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Chọn đáp án: C
Câu 21.
Phương pháp: phân tích, loại trừ.
Cách giải:
- Năm 1947, thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến
tranh


=> Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là chiến dịch phản công của ta.
- Năm 1950, để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến của ta phát triển lên giai đoạn mới, Đảng và
Chính phủ ta đã quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch;
khai thông đường biên giới sang Trung Quốc và thế giới; mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà
thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 mà ta chủ động mở đã giành
thắng lợi lớn.
=> Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ độ chủ lực Việt Nam
trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
Chọn đáp án: B
Câu 22.
Phương pháp: phân tích, liên hệ.
Cách giải:

Việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại theo tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm các nội
dung sau:
- Kết hợp chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế vô sản, là phải xây dựng được khối liên minh
chiến đấu giữa vô sản ở chính quốc với lao động ở thuộc địa, nhằm cùng một lúc tiến công chủ nghĩa đế quốc
ở cả hai đầu.
- Đặt cách mạng Việt Nam trong sự gắn bó với cách mạng vô sản thế giới.
- Kết hợp chặt chẽ chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế trong sáng.
- Giữ vững độc lập tự chủ, dựa vào sức mình là chính, tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, sự
ủng hộ của nhân loại tiến bộ, đồng thời không quên nghĩa vụ quốc tế cao cả của mình.
- Mở rộng tối đa quan hệ hữu nghị, hợp tác, sẵn sàng làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ. Theo Hồ Chí
Minh, ngoài các động lực bên trong: phát triển kinh tế, sản xuất, kinh doanh, văn hóa, giáo dục, giải phóng
mọi năng lực sản xuất, làm sao cho người người nhà nhà trở nên giàu có về cả vật chất và tinh thần; còn phải
biết kết hợp với sức mạnh thời đại: tăng cường đoàn kết quốc tế, sử dụng tốt các thành quả khoa học - kỹ
thuật của thế giới.
=> Việc kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế là bài
học được áp dụng cho cả cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 1975).
Chọn đáp án: C
Câu 23.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 88.
Cách giải:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đã xác định nhiệm vụ
của cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, giành độc lập tự do.


Chọn đáp án: A
Câu 24.
Phương pháp:
Cách giải:
Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945 - 1954) đều là nơi:

- Có thể bị đối phương bao vây và tấn công.
- Chỗ dựa về tinh thần cho quần chúng đấu tranh.
- Tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.
- Giải quyết vấn đề tiềm lực cách mạng.
Chọn đáp án: B
Câu 25:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 180.
Cách giải:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (tháng 12-1976) cho rằng: "Năm tháng sẽ trôi qua, nhưng
thắng lợi của Nhân dân ta trong sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như
một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách
mạng và trí tuệ con người, và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có
tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc"2.
Thắng lợi của Nhân dân ta trong sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước kết thúc quá trình 21 năm chiến đấu chống
Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị hơn một thế kỷ của
chủ nghĩa thực dân, đế quốc trên đất nước ta. Trên cơ sở đó, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
Mỹ chuyển trọng tâm sang chiến lược toàn cầu sang Việt Nam vì nơi đây đã bước đầu thiết lập quan hệ ngoại
giao chặt chẽ đối với các nước Xã hội chủ nghĩa, bắt đầu từ năm 1950. Mĩ đã có ý đồ thay chân Pháp bằng
cách viện trợ về kinh tế và quân sự cho Pháp. Từ năm 1954, Mĩ đã thiết lập nên chính quyền tay sai Ngô
Đình Diệm và thực hiện xuyên suốt các chiến lược chiến tranh trong khi Việt Nam lại luôn nhận được sự
viện trợ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là Liên Xô và Trung Quốc. Chiến tranh Việt Nam
từ đây cũng biến thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh mâu thuẫn giữa Liên Xô và Mĩ. Vì độc
lập, hòa bình và thống nhất, Việt Nam quyết đương đầu với thế lực xâm lược và đã đi đến thắng lợi.
=> Chiến tranh Việt Nam kết thúc với thắng lợi của nhân dân Việt Nam mang tầm quan trọng quốc tế to
lớn, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, đặc biệt là phong trào giải phóng dân
tộc.
Chọn đáp án: D
Câu 26:



Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
- Đáp án A: đều chịu ảnh hưởng của các cuộc chiến tranh thế giới, cách mạng tháng Mười Nga 1917 chịu
ảnh hưởng của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), cách mạng tháng Tám chịu ảnh hưởng của Chiến
tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945).
- Đáp án B: Cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra có sự kết hợp hài hòa giữa nông thôn
và thành thị. Trong đó cuộc khởi nghĩa ở thành thị nhằm vào các cơ quan đầu não của kẻ thù có tác dụng
quyết định thắng lợi cách mạng. Cách mạng tháng Mười khởi nghĩa từ thành thị rồi tỏa về nông thôn, lấy
thành thị làm trung tâm.
- Đáp án C: là nhiệm vụ của cách mạng tháng Tám, xét sâu xa thực tế ta đánh phát xít Nhật vì trước cách
mạng tháng Tám Nhật đã đảo chính lât đổ Pháp và trở thành kẻ thù duy nhất của cách mạng Việt Nam.
Đáp án D: Cách mạng tháng Mười thắng lợi sai đó Liên bang Xô viết được thành lập, xây dựng chế độ Xã
hội chủ nghĩa đã làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất. Cách mạng tháng Mười không có
tác động làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh. Đây cũng không phải ý nghĩa của Cách
mạng tháng Tám.
Chọn đáp án: A
Câu 27:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 129.
Cách giải:
- Ngày 15-8-1945, Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện, chính phủ Trần Trọng Kim (tay sai của Nhật
rệu rã) -> Kẻ thù duy nhất của cách mạng đã gục ngã => Đây là điều kiện khách quan thuận lợi, được coi là
thời cơ “ngàn năm có một” cho Việt Nam tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Chọn đáp án: B
Câu 28:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 83.
Cách giải:
Sau khi tham gia các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ do Nguyễn Ái Quốc mở tại Quảng Châu (Trung Quốc)
(1924 - 1927) phần lớn học viên đã “bí mật về nước để truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân
dân”.

Chọn đáp án: C
Câu 29:
Phương pháp: loại trừ.
Cách giải:


Tháng 6-1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt một bộ phận quan
trọng sinh lực địch; khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới; mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc,
tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
=> Loại trừ đáp án: D (Sau chiến thắng Biên giới 1950 ta mới giành được thế chủ động trên chiến trường
chính Bắc Bộ).
Chọn đáp án: D
Câu 30:
Phương pháp:
Cách giải:
Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968), Mĩ âm mưu đưa số lượng lớn quân Mĩ vào Việt Nam,
nhằm tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới
“tìm diệt”, cố giành lại thế chủ động trên chiến lược. Dựa vào ưu thế về quân sự với quân số đông, vũ khí
hiện đại, quân Mĩ vừa mới vào miền Nam đã mở ngay các cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân
giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) , tiếp đó Mĩ mở hai cuộc phản công chiến lược mùa khô (đông xuân
1965 – 1966 và 1966 – 1967) bằng hàng loạt cuộc hành quân”tìm diệt” và “ bình định” vào vùng “đất thánh
Việt cộng”. Thủ đoạn quân sự là thủ đoạn chủ yếu trong chiến lược này, có sự khác biệt so với chiến
lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973).
Chọn đáp án: C
Câu 31:
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
- Đáp án A:
Lực lượng vũ trang có vai trò:
- Cách mạng tháng Tám: xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.

- Kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ: nòng cốt, quyết định thắng lợi.
Chọn đáp án: A
Câu 32:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 201.
Tại Hội nghị lần thứ 24, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra nhiệm vụ cấp thiết là hoàn thành thống nhất đất
nước về mặt nhà nước.
Cách giải:
Chọn đáp án: B
Câu 33.
Phương pháp: sgk Lịch sử 109.
Cách giải:


Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên tích cực chuẩn bị những điều kiện cho sự ra đời của Đảng:
*Về mục đích của sự thành lập (chuẩn bị về tư tưởng)
Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên trong đó có Cộng sản Đoàn
làm nòng cốt để đào tạo những người yêu nước Việt Nam thành những cán bộ tuyên truyền chủ nghĩa Mác –
Lênin, bồi dưỡng rèn luyện những người yêu nước Việt Nam thành những chiến sĩ cộng sản, chuẩn bị điều
kiện cho sự thành lập chính đảng của giai cấp công nhân Việt Nam.
*Về đường lối chính trị (chuẩn bị về đường lối chính trị)
- Mục đích tôn chỉ của Hội: làm cách mạng dân tộc (đánh đuổi thực dân Pháp và giành độc lập cho xứ sở,
rồi sau làm cách mạng thế giới (lật đổ chủ nghĩa đế quốc và thực hiện chủ nghĩa cộng sản).
- Lực lượng cách mạng: Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhưng do công nông làm nòng cốt.
- Cách mạng phải có Đảng của chủ nghĩa Mác-Lênin lãnh đạo.
- Cách mạng trong nước cần phải đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới và là một bộ phận của cách mạng thế
giới.
*Về hệ thống tổ chức (chuẩn bị về tổ chức)
- Gồm năm cấp đồng thời xây dựng các tổ chức quần chúng như công hội, nông hội, hội học sinh, hội phụ
nữ.
- Trên cơ sở hoạt động đến 1929 đã làm cho giai cấp công nhân ngày càng giác ngộ, phong trào công nhân

ngày càng phát triển theo hướng vươn lên một phong trào tự giác; làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng
chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc Việt Nam góp phần dẫn tới sự phân hóa về tổ chức của Hội Việt Nam
Cách mạng thanh niên hình thành nên hai tổ chức cộng sản: Đông Dương Công sản Đảng, An Nam Cộng sản
Đảng. Đến năm 1930 hợp nhất với Đông Dương Cộng sản liên đoàn hình thành nên Đảng Cộng sản Việt
Nam.
Chọn đáp án: C
Câu 34.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12 trang 139.
Cách giải:
Phong trào 1936-1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính cách mạng vì nó là một giai đoạn
của cuộc vận động giải phóng dân tộc chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám (1945), hướng tới thực hiện nhiệm
vụ chiến lược là giành độc lập dân tộc, là cuộc tổng diễn tập lần thứ 2 cho thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám.
Chọn đáp án: C
Câu 35.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 115.
Cách giải:


Từ ngày 14 đến ngày 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào ( Sơn Dương - Tuyên Quang),
thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách
đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền.
Chọn đáp án: C
Câu 36.
Phương pháp:sgk Lịch sử 12, trang 103.
Cách giải:
Cuối tháng 9/1940, quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung tiến vào miền Bắc Việt Nam. Quân Pháp nhanh
chóng đầu hàng.
Chọn đáp án: A
Câu 37:

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 154.
Cách giải:
Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia, được các cường quốc tham dự Hội
nghị cam kết tôn trọng.
Chọn đáp án: A
Câu 38:
Phương pháp:
Cách giải:
Trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16, ta đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giam chân địch
trong thành phố một thời gian dài để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến, di chuyển kho
tàng, công xưởng về chiến khu, bảo vệ Trung ương Đảng, Chính phủ về căn cứ lãnh đạo kháng chiến. Kết
quả này cũng đã phản ánh mục tiêu lớn nhất của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ
tuyến 16 vào tháng 12/1946.
Chọn đáp án: B
Câu 39
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 100.
Cách giải:
Tháng 3/1938 Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương đổi thành Mặt trận Thống nhất dân chủ
Đông Dương, gọi tắt là Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Chọn đáp án: B
Câu 40.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 112.
Cách giải:


Ngày 12-3-1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị: “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta”. Bản chỉ thị nhận định: Cuộc đảo chinh đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc song những
điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
Chọn đáp án: C




×