ĐỀ MINH HỌA SỐ 17
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC
BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA LẦN 2
Môn thi: LỊCH SỬ
CỦA BGD 2020
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1 (NB). Người đầu tiên trên thế giới đặt chân lên Mặt Trăng (năm 1969) là
A. Gagarin.
B. Armstrong.
C. Collins.
D. Aldrin.
Câu 2 (NB). Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách
mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng xanh.
B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng trắng.
D. Cách mạng công nghiệp.
Câu 3 (NB): Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) nhằm mục đích
A. lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.
B. lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
C. thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu.
D. giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Trung Quốc .
Câu 4 (TH): Nội dung cốt lõi của Chính sách kinh tế mới (NEP) do nước Nga thực hiện (1921) là
A. nhà nước kiểm soát kinh tế công - thương nghiệp trong nhân có.
B. nhà nước Xô viết nắm độc quyền về kinh tế.
C. thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân.
D. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần do nhà nước quản lí.
Câu 5 (NB): Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế:
A. Thủ tướng liên bang.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Tổng thống liên bang.
D. Cộng hòa đại nghị.
Câu 6 (NB): Tháng 10/1990, EU chính thức đặt quan hệ ngoại giao với quốc gia nào?
A. Thái Lan.
B. Nhật Bản.
C. Trung Quốc.
D. Việt Nam.
Câu 7 (NB): Năm 1945, những quốc gia ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là:
A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.
B. Việt Nam, Campuchia, Thái Lan.
C. Thái Lan, Philippin, Xingapo.
D. Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 8 (VD): Một điểm độc đáo về cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyến Tất Thành (1911 1920) so với các sĩ phu thức thời đầu thế kỉ XX là gì?
A. Nghiên cứu yêu cầu của lịch sử.
B. Quan tâm đến sức mạnh của dân
C. Quyết định lựa chọn hướng đi.
D. Mang theo truyền thống của dân tộc.
Câu 9(NB): Với việc ký Hiệp ước Hácmăng với thực dân Pháp (1883), triều đình Nguyễn đã chính thức biến
Việt Nam từ một quốc gia phong kiến độc lập thành nước
A. nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
B. thuộc địa, nửa phong kiến.
C. phong kiến nửa thuộc địa.
D. phong kiến bị phụ thuộc.
Câu 10 (TH): Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc trong việc duy trì an ninh thế
giới là:
A. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm trước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc).
Câu 11 (NB): Điểm nổi bật của tổ chức ASEAN trong giai đoạn đầu hoạt động (1967 – 1975) là gì?
A. Một tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị thế trên trường quốc tế.
B. Hợp tác, phát triển có hiệu quả trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Các nước thành viên hợp tác chặt chẽ trên lĩnh vực an ninh – quốc phòng.
D. Một tổ chức vững mạnh, có ảnh hưởng và vị thế cao trên trường quốc tế.
Câu 12 (VD): Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự Vécxai - Oasinhtơn và trật tự thế giới
hai cực Ianta?
A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc tham gia chiến tranh.
D. Phản ánh tương quan lực lượng của các cường quốc thắng trận trong chiến tranh.
Câu 13 (NB): Sự kiện nào dưới đây được xem là mốc khởi đầu cho cuộc Chiến tranh Lạnh?
A. Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV, tháng 01/1949).
B. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (tháng 04/1949).
C. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mỹ (tháng 03/1947).
D. Mỹ triển khai Kế hoạch Mác-san, viện trợ kinh tế cho Tây Âu (tháng 06/1947).
Câu 14 (NB): Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Tự do, bình đẳng, bác ái.
B. Độc lập dân tộc.
C. Độc lập và tự do.
D. Đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới.
Câu 15 (NB): Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít và
chiến tranh trong phong trào nào sau đây?
A. 1936 - 1939.
B. 1930 - 1931.
C. 1925 - 1930.
D. 1919 - 1925.
Câu 16(NB): Tháng 3 - 1929, tổ chức nào được thành lập tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội)?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Chi bộ Cộng sản Việt Nam đầu tiên.
Câu 17 (NB): Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam thắng lợi dẫn đến sự ra đời của tổ
chức nào sau đây?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 18 (NB): Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) thực dân Pháp chú
trọng đầu tư vào
A. khai thác mỏ.
B. công nghiệp luyện kim.
D. công nghiệp hóa chất.
C. chế tạo máy.
Câu 19 (NB): Một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong 5 năm đầu của công cuộc đổi mới đất
nước (1986 - 1990) là gì?
A. Có nguồn lương thực dự trữ xuất khẩu.
B. Chấm dứt tình trạng lạm phát.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa đất nước.
D. Hoàn thành hiện đại hóa đất nước.
Câu 20 (NB): Nội dung nào sau đây là giá trị của việc hoàn thành thống nhất đất nước mặt nhà nước ở Việt
Nam (1975 - 1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.
B. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã hoàn thành.
C. Tạo sức mạnh tổng hợp để chiến thắng kẻ thù trong bảo vệ Tổ quốc.
D. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam sớm gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 21 (TH): Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) đã làm sâu sắc thêm
mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa
A. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
B. giai cấp vô sản với bọn phản động Pháp.
C. giai cấp vô sản với tư sản phản cách mạng.
D. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ.
Câu 22 (VD): Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong
những hạn chế của Luận cương chính trị (10 – 1930) qua chủ trương
A. xác định động lực cách mạng là công nông.
B. thành lập một chính phủ công - nông - binh.
C. phát động toàn dân tham gia tổng khởi nghĩa. D. bổ sung thêm nhiều hình thức đấu tranh mới.
Câu 23 (TH): Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở
Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia, vì
A. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của các giai cấp trong xã hội.
B. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng.
C. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.
D. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.
Câu 24 (NB): Với chiến thắng Ấp Bắc (1 - 1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các
chiến thuật nào của Mĩ?
A. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ.
B. Tìm diệt và lấn chiếm.
C. Trực thăng vận và thiết xa vận.
D. Tìm diệt và bình định.
Câu 25 (VD): Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có
điểm chung nào sau đây?
A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
B. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
D. Giành chính quyền ở đô thị quyết định thắng lợi.
Câu 26 (VD): Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1975) đều
A. cung cấp đầy đủ sức người, sức của cho tiền tuyến.
B. tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.
C. là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
D. là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 27 (TH): Thời cơ thuận lợi “ngàn năm có một” cho nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền (năm 1945) là khoảng thời gian nào?
A. Từ khi Đức đầu hàng Đồng minh đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Từ ngày Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương đến khi Nhật hàng Đồng minh.
C. Từ Hội nghị Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) đến khi Nhật hàng Đồng minh.
D. Từ khi Nhật hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam.
Câu 28 (NB): “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh tới đâu, dù có phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn
cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”. Câu nói nhận định về sự kiện
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng năm 1975.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
Câu 29 (NB): Văn kiện nào của Đảng cộng sản Đông Dương đã phát động “Cao trào kháng Nhật cứu nước”
của nhân dân Việt Nam (1945)?
A. Nghị quyết Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941).
B. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3-1945).
C. “Quân lệnh số 1” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc (8-1945).
D. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng (8-1945).
Câu 30 (NB): Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về
đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo cho cách mạng Việt Nam?
A. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925).
C. Đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc, thuộc địa (7-1920).
D. Tham gia vào quốc tế thứ III (12-1920).
Câu 31 (VDC): Thực tiễn 30 năm Đảng lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng
và giải phóng (1945 - 1975) cho thấy, thắng lợi của đấu tranh ngoại giao
A. phản ánh tính chất hai mặt của đấu tranh chính trị và quân sự.
B. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp của các cường quốc.
C. không thể làm thay đổi về so sánh lực lượng trên chiến trường.
D. có những tác động trở lại về các mặt trận quân sự và chính trị.
Câu 32 (VDC): Luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi giải quyết mối quan hệ
với thủ trong, giặc ngoài (từ tháng 9 - 1945 đến tháng 12 - 1946) vẫn còn nguyên giá trị trong việc bảo vệ
chủ quyền biên giới, biển và hải đảo của Việt Nam ngày nay?
A. Cứng rắn về sách lược và mềm dẻo về nguyên tắc.
B. Cứng rắn về nguyên tắc và mềm dẻo về sách lược.
C. Mềm dẻo về nguyên tắc và luôn hòa hiếu lân bang.
D. Luôn cứng rắn cả trong nguyên tắc và sách lược.
Câu 33 (NB): Trong thời kì 1945 - 1954, chiến thắng nào của nhân dân Việt Nam buộc thực dân Pháp phải
thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương từ “đánh thắng nhanh” mang “đánh lâu dài”?
A. Việt Bắc thu - đông (1947).
B. Biên giới thu - đông (1950).
C. Đông - Xuân (1953 - 1954).
D. Điện Biên Phủ (1954).
Câu 34 (NB): Phong trào đấu tranh nào dưới đây là của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong thời kì 1919 1925?
A. “Thành lập Đảng Thanh niên”.
B. “Thành lập Hội Phục Việt”.
C. Lập nhà xuất bản “Nam Đồng thư xã”.
D. “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.
Câu 35 (TH): Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
Câu 36 (NB): Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong năm 1975 đã chuyển cuộc kháng chiến chống
Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền
Nam?
A. Huế - Đà Nẵng.
B. Plâyku.
C. Quảng Trị.
D. Tây Nguyên.
Câu 37 (NB): Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu nhờ có hoàn
cảnh quốc tế nào thuận lợi ?
A. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Đức – Nhật.
B. Lực lượng Đồng minh ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
C. Liên Xô đánh bại đội quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc.
D. Nhờ có sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
Câu 38 (TH): Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt
(1961 – 1965) và chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) Mĩ đã triển khai ở miền Nam Việt Nam ?
A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống ‘cố vấn’ Mĩ.
B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ.
C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân dự của Mĩ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới.
Câu 39 (NB): Thủ đoạn nào dưới đây được Mĩ sử dụng để biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu
mới?
A. Viện trợ cho Pháp để kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.
B. Thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ mà Pháp chưa thi hành.
C. Giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh.
D. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.
Câu 40 (NB): Mĩ tiến hành Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến
tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Định hướng ra đề thi
Mức độ : trung bình
Nhận xét:
1. Nội dung kiến thức nẳm trong chương trình Lịch sử lớp 11 và 12, trong đó tập trung chủ yếu vào kiến
thức học kì 1 lớp 12. (Lịch sử thế giới 1945 – 2000, Lịch sử Việt Nam 1919 – 1954).
2. Phần lịch sử thế giới riêng biệt : 11 câu hỏi (1 câu lớp 11, 10 câu lớp 12)
3. Lịch sử Việt Nam riêng biệt (chiếm 70 %): 27 câu (2 câu lớp 11, 26 câu lớp 12): 19 câu kì 1, 7 câu kì 2,
câu hỏi vận dụng và vận dụng cao tập trung ở giai đoạn 1919-1954.
4. Liên hệ kiến thức lịch sử 12 và 11 (2 câu).
Lưu ý:
- Việc phân biệt câu hỏi chỉ mang tính tương đối, những câu hỏi khó tập trung ở kì 1, đề thi mang tính định
hướng chỉ dùng để tham khảo, giúp HS ôn luyện được tốt hơn và làm quen với các dạng câu hỏi khác nhau
theo tinh thần bám sát nội dung sách giáo khoa, bám sát cấu trúc đề thi minh họa của Bộ.
- Mặc dù Bộ Giáo dục và đào tạo có điều chỉnh nội dung chương trình học kì II nhưng kiến thức lịch sử
mang tính lôgic, hệ thống giữa các giai đoạn, sự kiện lịch sử, nếu không nắm chắc thì sẽ không chinh phục
được những câu hỏi khó. Để đạt được 6-7 điểm không khó, nhưng để đạt 8 điểm trở lên đòi hỏi người học
phải chịu khó ôn luyện, làm nhiều đề để có nhiều kinh nghiệm và nắm chắc kiến thức môn học.
Bảng ma trận kiến thức
Lớp
Chuyên đề
Nhận Thông Vận
biết
12 (có 10 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến
chuyên đề)
hiểu
dụng
1
1
VDC
Số
câu
2
tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991), 1
1
Liên bang Nga (1991 – 2000)
11
(có
Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 – 2000)
3
3
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000)
2
2
Quan hệ quốc tế (1945 – 2000)
2
2
Việt Nam từ năm 1919 – 1930
5
2
Việt Nam từ năm 1930 – 1945
4
2
Việt Nam từ năm 1945 – 1954
2
Việt Nam từ năm 1954 – 1975
4
Việt Nam từ năm 1975 – 2000
2
1 Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và
7
2
1
1
8
2
5
5
2
1
1
chuyên đề)
công cuộc xây dựng chủ nghĩa XH Liên Xô
từ năm 1917 – 1945
Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918
1
1
2
Tổng số câu
26
7
5
2
40
Tỉ lệ (%)
65
17,5
12,5
5
100
Đáp án và lời giải chi tiết
1-B
2-A
3-B
4-D
5-C
6-D
7-A
8-C
9-B
10-D
11-A
12-D
13-C
14-C
15-A
16-D
17-C
18-A
19-A
20-C
21-A
22-C
23-B
24-C
25-D
26-B
27-D
28-A
29-B
30-C
31-D
32-B
33-A
34-D
35-D
36-D
37-A
38-B
39-D
40-B
Câu 1.
Phương pháp:
Cách giải:
Ngày 16-7-1969, tên lửa Saturn V đưa tàu vũ trụ Apollo 11 cùng 3 phi hành gia người Mỹ là Neil Arstrong,
Michael Collins và Buzz Aldrin rời khỏi địa cầu.
Ngày 20-7-1969, sau khi bay vào quỹ đạo mặt trăng, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng và làm nên lịch sử là
Neil Armstrong (1930-2012).
Chọn đáp án: B
Câu 2.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 34.
Cách giải:
Trong thời kì xây dựng đất nước, Ấn Độ đạt được nhiều thành tựu về nông nghiệp và công nghiệp, đặc biệt là
công nghiệp nặng, chế tạo máy, xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại.
Trong nông nghiệp, nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp từ giữa những năm 70 của thế
kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực, và từ năm 1995, là nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba thế giới.
Chọn đáp án: A
Câu 3.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 59.
Cách giải:
Sự ra đời của kế hoạch Mác-san (6/1947): Với khoản viện trợ 17 tỉ USD, Mĩ đã giúp các nước Tây Âu phục
hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh. Mặt khác, qua kế hoạch này, Mĩ còn nhằm tập hợp các nước Tây
Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Chọn đáp án: B
Câu 4.
Phưng pháp: Sgk trang 62.
Cách giải:
Nội dung cốt lõi của Chính sách kinh tế mới (NEP) do nước Nga thực hiện (1921) là: xây dựng nền kinh tế
nhiều thành phần do nhà nước quản lí.
Chọn đáp án: D
Câu 5.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 17.
Cách giải:
Liên bang Nga sau khi kế tục Liên Xô đã ban hành Hiến pháp Liên bang Nga (12-1993) quy định thể chế
Tổng thống Liên bang.
Chọn đáp án: C
Câu 6.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 52.
Cách giải:
Năm 1990, quan hệ EU – Việt Nam được chính thức thiết lập, mở ra thời kì phát triển mới trên cơ sở hợp tác
toàn diện giữa hai bên.
Chọn đáp án: D
Câu 7.
Phương pháp:
Cách giải:
Năm 1945, Inđônêxia, Việt Nam và Lào tuyên bố độc lập.
Chọn đáp án: A
Câu 8.
Phương pháp:
Cách giải:
- Mặc dù rất khâm phục tinh thần yêu nước của các vị tiền bối nhưng Nguyễn Tất Thành không tán thành con
đường cứu nước của các sĩ phu yêu nước.
* Phan Bội Châu:
- Đi theo con đường bạo động cách mạng, hướng về phương Đông, đưa học sinh sang du học tại Nhật Bản,
đất nước có cuộc Duy tân Minh Trị.
- Nhưng sai lầm của cụ là quá tin và bị động vào Nhật Bản mà không nhận rõ bản chất của các nước đế quốc.
Con đường cứu nước của cụ vì thế mà thất bại, không phù hợp với xu thế khách quan của thời đại.
- Người nhận xét về con đường cứu nước của Phan Bội Châu, dựa vào Nhật để đánh Pháp thì khác gì "đuổi
hổ cửa trước rước beo cửa sau".
* Phan Châu Trinh:
- Khác với Phan Bội Châu, cụ theo con đường thương thuyết, kêu gọi hoà binh, cụ mang những tư duy rất
mới mẻ của Phương Tây, cụ cho rằng “bất bạo động bạo động tắc tử, bất bạo động bạo động đại ngu”,
ngược hoàn toàn với con đường cứu nước của cụ Phan Bội Châu. Tuy nhiên, con đường của cụ vẫn chưa
phải là con đường đúng đắn nhất.
- Nguyễn Tất Thành nhận xét con đường của Phan Châu Trinh chẳng khác gì "xin giặc rủ lòng thương"
=> Các nhà yêu nước đi trước Nguyễn Tất Thành đều là các sĩ phu phong kiến, mong muốn của họ là
giải phóng dân tộc, thiết lập lại chế độ phong kiến hoặc đi theo con đường dân chủ tư sản.
* Nguyễn Tất Thành:
Hướng đi của người có những điểm mới so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó là:
- Người chọn cho mình con đường sang phương Tây, sang chính đất nước đang kìm hãm, đô hộ đất nước
mình, nơi có nền kinh tế, khoa học - kĩ thuật phát triển, nơi có tư tưởng “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”
- Đó là một con đường đúng đắn, sáng suốt. Nó không mang tính chủ quan hay cải lương mà nó mang tính
chất thời đại, chỉ có đi sâu vào tìm hiểu chính kẻ thù của mình để tìm ra điểm yếu, đúng sai, tìm ra bản chất
thì mới nhận diện kẻ thù một cách chính xác nhất.
- Và ở đây, Người đã bắt gặp chủ nghĩa Mác Lê nin và cuộc cách mạng tháng Mười Nga, từ đó tìm ra con
đường cứu nước - con đường cách mạng vô sản.
Chọn đáp án: C
Câu 9.
Phương pháp: sgk Lịch sử 11, trang 122, 123.
Cách giải:
Nội dung cơ bản của Hiệp ước Hác-măng (25-8-1883):
- Về chính trị: Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của Pháp.
+ Nam Kì là xứ thuộc địa từ năm 1874 nay được mở rộng ra đến hết tỉnh Bình Thuận. Bắc Kì (gồm cả
Thanh-Nghệ-Tĩnh) là đất bảo hộ. Trung Kì (phần đất còn lại) do triều đình quản lí.
+ Đại diện của Pháp ở Huế trực tiếp điều khiển ở Trung Kì.
+ Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài (kể cả Trung Quốc) đều do Pháp nắm giữ.
- Về quân sự: triều đình phải nhận các huấn luyện viên và sĩ quan chỉ huy của Pháp, phải triệt hồi binh lính
từ Bắc Kì về kinh đô (Huế), Pháp được tự do đóng quân ở Bắc Kì, được toàn quyền xử trí quân Cờ Đen.
- Về kinh tế: Pháp kiểm nắm và kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước.
=> Với bản hiệp ước này, Việt Nam trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến.
Chọn đáp án: B
Câu 10.
Phương pháp:
Cách giải:
Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc trong việc duy trì an ninh thế giới là chung
sống hòa bình và sự nhất trí của năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp và Trung Quốc). Vì thực tế các cuộc
chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX đều xuất phát từ sự mâu thuẫn của các nước lớn. Do đó, giải pháp tối ưu
nhất để duy trì hòa bình thế giới là duy trì được mối quan hệ hòa hoãn, hòa dịu và sự thống nhất tương đối
giữa các nước lớn trong các vấn đề quốc tế.
Chọn đáp án: D
Câu 11.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 31.
Cách giải:
Trong giai đoạn đầu (1967 - 1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo,
chưa có vị trí trên trường quốc tế.
Chọn đáp án: A
Câu 12.
Phương pháp: So sánh hội nghị Ianta và hội nghị Véc-xai, Oasinhtơn để nhận xét.
Cách giải:
- Đáp án A: trật tự hai cực Ianta là sự thỏa thuận giữa các nước có sự khác nhau về chế độ chính trị trong khi
trật tự Vécxai - Oasinhtơn là các nước có cùng chế độ tư bản chủ nghĩa.
- Đáp án B: trật tự Vécxai - Oasinhtơn không giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước, mâu thuẫn về vấn đề
thuộc địa vẫn còn và nó tiếp tục là nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai.
- Đáp án C: hai trật tự này hình thành nhằm đảm bảo quyền lợi của các nước thắng trận.
- Đáp án D: một trong những điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự thế
giới hai cực Ianta là đều do các cường quốc thắng trận thiết lập để phục vụ những lợi ích cao nhất của họ =>
Quan hệ quốc tế trong hai trật tự này bị chi phối bởi các cường quốc.
+ Trật tự Vécxai - Oasinhtơn bị chi phối bởi các nước tư bản thắng trận: Anh, Pháp, …
+ Trật tự Ianta bị cho phối bởi các nước Mĩ, Anh, Liên Xô, …. đặc biệt là Mĩ và Liên Xô đứng đầu hai phe
TBCN và XHCN.
=> Phản ánh tương quan lực lượng giữa các nước thắng trận và các nước bại trận, giữa các nước TBCN và
XHCN.
Chọn đáp án: D
Câu 13.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 58.
Cách giải:
Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là thông điệp
của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947. Trong đó, Tổng thống Mĩ khẳng định: sự tồn tại
của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho hai nước Hi Lạp
và Thổ Nhĩ Kì để biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Chọn đáp án: C
Câu 14.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 88.
Cách giải:
Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là: Độc lập và tự do.
Chọn đáp án: C
Câu 15.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 100.
Cách giải:
Hội nghị tháng 7-1936 đã đề ra nhiệm vụ trước mắt của phong trào 1936 - 1939 là: chống chế độ phản động
thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, giành tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Chọn đáp án: A
Câu 16.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 87.
Cách giải:
Cuối tháng 3-1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Bắc Kỳ họp tại số
nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội) đã lập ra chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
Chọn đáp án: D
Câu 17.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 164.
Cách giải:
- Ngày 20-12-1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. Mặt trận đoàn kết toàn dân
chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân dân tự quản.
Chọn đáp án: C
Câu 18.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 77.
Cách giải:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp chủ trọng đầu tư vào nông nghiệp
(đồn điền cao su) và khai thác mỏ (trước hết là các mỏ than) nhằm phục vụ cho sự phát triển của nền kinh tế
chính quốc.
Chọn đáp án: A
Câu 19.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 85.
Cách giải:
Một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong 5 năm đầu của công cuộc đổi mới đất nước (1986 1990) là: về lương thực thực phẩm, từ chỗ thiếu ăn liên miên, năm 1988 còn phải nhập 45 vạn tấn gạo, đến
năm 1989, chúng ta đã vươn lên đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
Chọn đáp án: A
Câu 20.
Phương pháp:
Cách giải:
Ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước:
- Là yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam.
- Thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã thể chế hóa thống nhất lãnh thổ.
- Tạo cơ sở pháp lý để hoàn thành thống nhất đất nước trên các lãnh vực chính trị, tư tưởng, văn hóa.
- Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn dân và cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội và mở
rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Chọn đáp án: C
Câu 21.
Phương pháp:
Cách giải:
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) đã làm sâu sắc thêm mâu thuẫn chủ yếu
trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
Chọn đáp án: A
Câu 22.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Luận cương chính trị (10-1930) có hạn chế về việc xác định nhiệm vụ cách mạng và chủ trương tập hợp lực
lượng toàn dân tộc để chống đế quốc.
Trong đó, chủ trương tập hợp lực lượng toàn dân tộc được Đảng qua khắc phục trong giai đoạn 1939 - 1945
thông qua việc:
- Thành lập các mặt trận thống nhất để đoàn kết lực lượng toàn dân. Đó là Mặt trận Thống nhất dân tộc phản
đế Đông Dương, Mặt trận Việt Minh.
- Chủ trương đoàn kết lực lượng toàn dân bằng cách vận động toàn dân tham gia Mặt trận Việt Minh trong
giai đoạn 1941 - 1945.
Chọn đáp án: C
Câu 23.
Phương pháp:
Cách giải:
Trong cuộc khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8/1945), ở Bắc Kì và Trung Kì, trước thực tế nạn đói
đang diễn ra trầm trọng do chính sách cướp bóc của Pháp - Nhật => Đảng đã đề ra khẩu hiệu “Phá kho thóc,
giải quyết nạn đói”. Khẩu hiệu đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân, tạo thành phong trào đấu
tranh mạnh mẽ chưa từng có.
Chọn đáp án: B
Câu 24.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Ngày 2-1-1963, quân Giải phóng đã đẩy lui được cuộc càn quét của hơn 2000 quân Sài Gòn vào Ấp Bắc (Mĩ
Tho). Chiến thắng Ấp Bắc đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam, đã
bước đầu đánh bại các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của địch, đánh sụp lòng tin của quân đội
Sài Gòn vào trang bị vũ khí hiện đại của Mĩ. Chiến thắng này cũng chứng minh quân dân miền Nam hoàn
toàn có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. Sau trận Ấp Bắc, phong
trào “thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công” dấy lên khắp miền Nam.
Chọn đáp án: C
Câu 25:
Phương pháp: phân tích, so sánh.
Cách giải:
- Đáp án A: là mục tiêu của cách mạng tháng Mười, lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản. Đây
không phải là mục tiêu của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Đáp án B: Cách mạng tháng Mười thắng lợi sai đó Liên bang Xô viết được thành lập, xây dựng chế độ Xã
hội chủ nghĩa đã làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất. Cách mạng tháng Mười không có
tác động làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh. Đây cũng không phải ý nghĩa của Cách
mạng tháng Tám.
- Đáp án C: là nhiệm vụ của cách mạng tháng Tám, xét sâu xa thực tế ta đánh Nhật vì trước cách mạng tháng
Tám Nhật đã đảo chính lât đổ Pháp và trở thành kẻ thù duy nhất của cách mạng Việt Nam.
- Đáp án D: + Cách mạng tháng Mười Nga diễn ra từ thành thị đến nông thôn.
+ Cách mạng tháng Tám diễn ra hài hòa ở thành thị và nông thôn.
Tuy nhiên, cả hai cuộc cách mạng quyết định thắng lợi vẫn là giành chính quyền ở đô thị.
Chọn đáp án: D
Câu 26:
Phương pháp: phân tích, so sánh.
Cách giải:
Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945 - 1954) đều là nơi:
- Có thể bị đối phương bao vây và tấn công.
- Chỗ dựa về tinh thần cho quần chúng đấu tranh.
- Tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.
- Giải quyết vấn đề tiềm lực cách mạng.
Chọn đáp án: B
Câu 27:
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền chỉ tồn tại trong
khoảng thời gian từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp
quân đội Nhật. Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện, chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim hoang mang cực
độ, kẻ thù của chúng ta đã gục ngã hoàn toàn Thời cơ chín muồi. Ta có điều kiện khách quan thuận lợi
tiến hành tổng khởi nghĩa. Và nếu như nhân dân Việt Nam nổi dậy giành chính quyền khi quân Đồng minh
đã vào tức là Việt Nam đang vi phạm luật pháp quốc tế và chính quyền được lập ra cũng không được coi là
hợp pháp.
Chọn đáp án: D
Câu 28:
Phương pháp:
Cách giải:
Câu nói trên là nhận định của Chủ tịch Hồ Chí Minh vào cuối tháng 7/1945 về sư kiện Cách mạng tháng Tám
năm 1945.
Chọn đáp án: A
Câu 29:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 112.
Cách giải:
Hội nghị ngày 12-3-1945 đã ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” và quyết định
phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa.
Chọn đáp án: B
Câu 30:
Phương pháp:
Cách giải:
- Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc sau khi đọc “Luận cương
của Lênin về vấn đề dân tộc, thuộc địa” - con đường cách mạng vô sản. Sự kiện này đã đánh dấu bước mở
đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
- Sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo hoàn toàn chấm dứt khi Đảng Cộng sản Viêt Nam ra đời
(1930) xác định tổ chức lãnh đạo là Đảng Cộng sản Việt Nam - đội tiên phong của giai cấp công nhân.
Chọn đáp án: C
Câu 31:
Phương pháp: phân tích, loại trừ.
Cách giải:
- Đáp án A:
Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) có thể thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa đấu
tranh quân sự, chính trị và đấu tranh ngoại giao. Cụ thể là:
- Thắng lợi trên mặt trận quân sự, chính trị tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao
giành thắng lợi. Tiêu biểu là 2 dấu mốc quan trọng:
+ Chiến thắng Điện Biên Phủ giành thắng lợi đã buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ (1954), chấm dứt
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
+ Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari (1973) và rút quân về nước.
- Ngược lại, thắng lợi trên mặt trận ngoại giao đã phản ánh thắng lợi của nhân dân trên mặt trận
chính trị và quân sự:
+ Hiệp định Giơnevơ (1954) không phản ánh đầy đủ thắng lợi của nhân dân ta trên chiến trường do chỉ miền
Bắc được giải phóng.
+ Hiệp định Pari (1973) phản ánh đầy đủ thắng lợi của nhân dân ta trên chiến trường, quân Mĩ và quân Đồng
minh của Mĩ rút quân về nước, làm thay đổi tương quan so sánh lực lượng giữa ta và địch, có tác động trở lại
mặt trận chính trị và quân sự.
Chọn đáp án: D
Câu 32:
Phương pháp:
Cách giải:
C hủ trương của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi giải quyết mối quan hệ với thủ trong, giặc ngoài (từ tháng
9 - 1945 đến tháng 12 - 1946) được Đảng ta vận dụng trong chính sách đối ngoại hiện nay là cứng rắn về
nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. Cụ thể:
- Cứng rắn về nguyên tắc: ta giữ vững nguyên tắc là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Mềm dẻo về sách lược: Tùy vào tình hình thực tế của nước ta và tình hình quốc tế để đưa ra sách lược phủ
hợp mà vẫn đảm bảo nguyên tắc không đổi nêu trên.
Chọn đáp án: B
Câu 33.
Phương pháp: sgk Lịch sử 134.
Cách giải:
Ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc Thu đông 1947:
- Chuyển cuộc kháng chiến chống Pháp sang một giai đoạn mới.
- Làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Chọn đáp án: A
Câu 34.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12 trang 80.
Cách giải:
Từ năm 1919 đến năm 1925, tư sản Việt Nam đã tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa Kiều, vận động người
Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam, “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
Chọn đáp án: D
Câu 35.
Phương pháp:
Cách giải:
Sự kiện đánh dấu chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam là Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời (đầu năm 1930).
Chọn đáp án: D
Câu 36.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 194.
Cách giải:
Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyễn được đặt trong sự phát triển của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân 1975. Chiến thắng này đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới, từ tiến
công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
Chọn đáp án: D
Câu 37:
Phương pháp:
Cách giải:
- Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là nhờ có hoàn cảnh quốc
tế thuận lợi: quân Đồng minh đã tiêu diệt được phát xít Đức và Nhật. Kẻ thù của nhân dân Việt Nam đã gục
ngã. Quân đội các nước đế quốc dưới danh nghĩa quân Đồng minh vẫn chưa kịp vào Việt Nam giải phóng
quân đội Nhật.
Chọn đáp án: A
Câu 38:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 173.
Cách giải:
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bắt đầu từ giữa năm 1965, là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới,
được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Chọn đáp án: B
Câu 39.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 158.
Cách giải:
Ngay sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp dựng lên chính
quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành
thuộc địa kiểu mới và căn cứ quấn sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
Chọn đáp án: D
Câu 40.
Phương pháp:
Cách giải:
Ngày 7-2-1965, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực
hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961-1965).
Chọn đáp án: B