Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

16 đề 16 (theo đề minh họa lần 2) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.44 KB, 19 trang )

ĐỀ MINH HỌA SỐ 16

ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020

THEO HƯỚNG TINH GIẢN

CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC

BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA LẦN 2

Môn thi: LỊCH SỬ

CỦA BGD 2020

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1 (VD): Điểm giống nhau vể tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là
A. chế độ phong kiến phát triển đến đỉnh cao, mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện.
B. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xâm nhập mạnh mẽ vào các ngành kinh tế.
C. chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc, đất nước đứng trước cơ bị xâm lược.
D. đứng trước nguy cơ bị các nước đế quốc xâm lược và thống trị
Câu 2 (NB): Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh
xâm lược Việt Nam?
A. Gia Định.

B. Hội An.

C. Thuận An.


D. Đà Nẵng.

Câu 3 (NB): Sự kiện nào đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xóa bỏ?
A. Thực dân Anh rút khỏi Nam Phi.
B. Hiến pháp tháng 11/1993 được thông qua ở Nam Phi.
C. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.
D. Nhân dân Nam phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang.
Câu 4 (VD): Thách thức lớn nhất Việt Nam trước xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
B. Trình độ của người lao động còn thấp.
C. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
D. Trình độ quản lí còn thấp.
Câu 5 (NB): Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
A. sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia
B. cách mạng khoa học - công nghệ.
C. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
D. sự phát triển nhanh và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
Câu 6 (NB): Những nước nào gia nhập ASEAN năm 1997?
A. Lào, Mi-an-ma.

B. Cam-pu-chia, Lào

C. Cam-pu-chia, Việt Nam.

D. Mi-an-ma, Việt Nam.

Câu 7 (TH): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở
khu vực nào?
A. Đông Bắc Á.


B. Bắc Phi.

C. Mĩ Latinh.

D. Đông Nam Á.


Câu 8 (NB): Đầu năm 1945, vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra trước các cường quốc Đồng
minh là
A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 9 (NB): Sự ra đời của “học thuyết Phucưđa” được coi như là mốc đánh dấu
A. sự xác lập liên minh Mĩ - Nhật.

B. sự trở về châu Á của Nhật Bản.

C. sự xác lập mối quan hệ Nhật Bản - Tây Âu.

D. Nhật Bản trở thành thành viên của Liên hợp

quốc.
Câu 10 (TH): Thành tựu quan trọng nhất Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giớí.
C. Là nước đầu tiên có tàu cùng con người bay vòng quanh Trái Đất.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 11 (NB): Giai đoạn kinh tế - khoa học kĩ thuật của Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt là
A. từ năm 1991 đến năm 2000.


B. từ năm 1973 đến năm 1991.

C. từ năm 2000 đến năm 2015.

D. từ năm 1945 đến năm 1973.

Câu 12 (NB): Sự kiện nào là mốc mở đầu Cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga?
A. Cuộc bãi công của công nhân nổ ra khắp thành phố.
B. Hơn 66 nghìn binh lính đã đứng về phía cách mạng.
C. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grat.
D. Nga hoàng Ni-cô-lai II tuyên bố thoái vị.
Câu 13 (VD): Sự khác biệt về số lượng các nước tham gia Hội nghị Ianta (2/1945) so với Hội nghị VecsxaiOasinhtơn chứng tỏ điều gì?
A. Sự thay đổi của bản đồ chính trị thế giới
B. Sự quan tâm của các quốc gia tới vấn đề chính trị quốc tế
C. Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các nước
D. Sự thay đổi về sức mạnh kinh tế giữa các nước
Câu 14 (NB): Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa
A. phong trào công nhân, phong trào tư sản và phong trào nông dân.
B. phong trào công nhân với phong trào yêu nước.
C. chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.


Câu 15 (TH): Trong những năm 1926 - 1929, chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá mạnh mẽ vào Việt
Nam chủ yếu là do
A. hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. tác động tích cực từ Quốc tế cộng sản.
C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
D. sự phát triển của phong trào “Vô sản hóa” năm 1928.

Câu 16 (NB): Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là một cương lĩnh giải
phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo vì đã
A. khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới.
B. kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
C. thể hiện rõ nguyện vọng độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam.
D. kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống chủ nghĩa đế quốc.
Câu 17 (VD): Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc
dân đảng là
A. địa bàn hoạt động.

B. thành phần tham gia.

C. phương pháp, hình thức đấu tranh.

D. khuynh hướng cách mạng.

Câu 18 (TH): Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1925 là
A. ruộng đất cho nông dân nghèo.

B. một số quyền lợi về kinh tế.

C. một số quyền lợi về chính trị.

D. độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.

Câu 19 (NB): Mục tiêu đấu tranh của Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.
B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua.
C. đánh đuổi thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi thực dân Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.

Câu 20 (NB): Năm 1923, một số địa chủ và tư sản Việt Nam đã tổ chức phong trào đấu tranh nào dưới
đây?
A. Tẩy chay tư sản Hoa Kiều.
B. “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
D. Đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu.
Câu 21 (NB). Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào “Kháng Nhật cứu nước” (1945) ở các tỉnh miền Bắc
và Bắc Trung Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu
A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”.

B. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.

C. “Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”.

D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.


Câu 22 (TH). Trong những năm 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương thực hiện việc tạm gác khẩu
hiệu “cách mạng ruộng đất” nhằm
A. tập trung mọi nguồn lực cách mạng để giải quyết vấn đề dân tộc.
B. lôi kéo tư sản, trung – tiểu địa chủ tham gia cách mạng.
C. tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
D. phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để tiến tới đánh đổ chúng.
Câu 23 (NB). Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong
A. phong trào cách mạng 1930 – 1931.

B. khởi nghĩa Bắc Sơn (tháng 9/1940).

C. khởi nghĩa Nam Kì (tháng 11/1940).


D. phong trào dân chủ 1936 – 1939.

Câu 24 (TH): Trong thời kì 1939 – 1945, lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương có
sự phát triển từ
A. đồng bằng tiến về các thành thị.

B. thành thị về đồng bằng.

C. miền xuôi lên miền ngược.

D. miền núi xuống miền xuôi.

Câu 25 (NB): Năm 1936, ở Việt Nam các Ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì ?
A. Lập ra các Hội Ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.
B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.
D. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.
Câu 26 (NB): Hội nghị toàn quốc của Đảng Công sản Đông Dương diễn ra ở Tân Trào (Tuyên Quang) từ
ngày 14 – 15/8/1945 đã
A. tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước của Đảng.
B. đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc và ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
D. quyết định những vấn đề quan trọng về đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền.
Câu 27 (VD): Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam và cách mạng Tháng Mười ở Nga năm 1917 có điểm
giống nhau nào sau đây?
A. Giải phóng các dân tộc bị áp bức.

B. Góp phần chống chủ nghĩa phát xít.

C. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột.


D. Thành lập nhà nước công nông binh.

Câu 28 (TH). Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở niềm Nam
Việt Nam (1961-1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực

B. sử dụng quân đội Đồng minh

C. ra sức chiếm đất, giành dân

D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt

Câu 29(TH): Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ.
B. Ngoại xâm và nội phản đe dọa.


C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
D. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống của nhân dân.
Câu 30 (NB): “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, chứ không chịu làm nô lệ”. Câu
văn này trích trong văn bản nào?
A. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
B. “Tuyên ngôn Độc lập”.
C. “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
Câu 31 (NB): Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3/1945) không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Xác định phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương
B. Nhận định cuộc đảo chính của Nhật đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc

C. Khẩu hiệu “đánh đuổi Pháp – Nhật” được thay bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”
D. Nhận định thời cơ đã chín muồi, cần chuyển sang thực hiện Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
Câu 32 (VDC): Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam?
A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
B. Diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình
C. Diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 33 (NB): Thắng lợi nào đã đánh dấu bước ngoặt chuyển cuộc kháng chiên chống Mĩ cứu nước sang giai
đoạn Tồng tiến công chiến lược trên toàn miến Nam?
A. Tổng tấn công Tết Mậu Thân (1968).

B. Chiến dịch Tây Nguyên (1975).

C. Chiến thắng Phước Long (1975).

D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (1975).

Câu 34 (NB): Cơ sở nào để Bộ Chính trị Trưng ương Đảng quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn
miền Nam cuối năm 1974 đầu năm 1975?
A. Sự suy yếu của chính quyền Sài Gòn.
B. Sự lớn mạnh của quân Giải phóng miền Nam.
C. Khả năng quay trở lại hạn chế của Mĩ.
D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
Câu 35 (NB): Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhà đất nước về mặt
nhà nước ở Việt Nam (1975 - 1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị.
B. Tạo điều kiện để thống nhất đất nước trên các lĩnh vực khác.
C. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.



D. Đã hoàn thành xong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 36(NB): Mục tiêu trực tiếp, trước mắt của Đảng Cộng sản Việt Nam khi đề ra và thực hiện đường lối
đổi mới từ tháng 12 - 1986 là
A. bước đầu khắc phục hậu quả của chiến tranh.

B. xóa bỏ dần cơ chế quản lí quan liêu bao cấp.

C. sớm hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.

D. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.

Câu 37 (NB): Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ thực hiện một
thủ đoạn mới nào sau đây?
A. Tiến hành việc dồn dân, lập ra các ấp chiến lược.
B. Sử dụng chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận.
C. Mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định.
D. Sử dụng ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô.
Câu 38(NB): Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
B. Mở rộng thêm và củng cố được căn cứ địa Việt Bắc.
C. Khai thông con đường liên lạc với các nước trên thế giới.
D. Giành lại quyền chủ động trên chiến trường Đông Dương.
Câu 39 (VDC): Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) kết quả của cuộc đấu
tranh ngoại giao trên bàn đàm phán
A. Không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
B. Luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
C. Chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
D. Phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.
Câu 40 (NB): Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là:

A. “dùng người Việt đánh người Việt”.

B. tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược

C. thực hiện chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

D. thực hiện chương trình “bình định” miền Nam.


Định hướng ra đề thi
Mức độ : trung bình
Nhận xét:
1. Nội dung kiến thức nẳm trong chương trình Lịch sử lớp 11 và 12, trong đó tập trung chủ yếu vào kiến
thức học kì 1 lớp 12. (Lịch sử thế giới 1945 – 2000, Lịch sử Việt Nam 1919 – 1954).
2. Phần lịch sử thế giới riêng biệt : 11 câu hỏi (1 câu lớp 11, 10 câu lớp 12)
3. Lịch sử Việt Nam riêng biệt (chiếm 70 %): 28 câu (2 câu lớp 11, 26 câu lớp 12): 19 câu kì 1, 7 câu kì 2,
câu hỏi vận dụng và vận dụng cao tập trung ở giai đoạn 1919-1954.
4. Liên hệ kiến thức lịch sử 12 và 11 (2 câu).
Lưu ý:
- Việc phân biệt câu hỏi chỉ mang tính tương đối, những câu hỏi khó tập trung ở kì 1, đề thi mang tính định
hướng chỉ dùng để tham khảo, giúp HS ôn luyện được tốt hơn và làm quen với các dạng câu hỏi khác nhau
theo tinh thần bám sát nội dung sách giáo khoa, bám sát cấu trúc đề thi minh họa của Bộ.


- Mặc dù Bộ Giáo dục và đào tạo có điều chỉnh nội dung chương trình học kì II nhưng kiến thức lịch sử
mang tính lôgic, hệ thống giữa các giai đoạn, sự kiện lịch sử, nếu không nắm chắc thì sẽ không chinh phục
được những câu hỏi khó. Để đạt được 6-7 điểm không khó, nhưng để đạt 8 điểm trở lên đòi hỏi người học
phải chịu khó ôn luyện, làm nhiều đề để có nhiều kinh nghiệm và nắm chắc kiến thức môn học.

Bảng ma trận kiến thức

Lớp

Chuyên đề

Nhận Thông Vận
biết

hiểu

12 (có 10 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến 1
chuyên đề)

dụng

VDC

1

Số
câu
2

tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991),

1

1

1


3

Liên bang Nga (1991 – 2000)
Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 – 2000)

2

Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000)

2

Quan hệ quốc tế (1945 – 2000)

1

Việt Nam từ năm 1919 – 1930

4

Việt Nam từ năm 1930 – 1945

2
1

2

2

1


7

4

2

1

Việt Nam từ năm 1945 – 1954

3

1

Việt Nam từ năm 1954 – 1975

4

1

1

8

1

5
5



Việt Nam từ năm 1975 – 2000
11

(có

2

2

Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và 1

1

1 công cuộc xây dựng chủ nghĩa XH Liên Xô

chuyên đề)

từ năm 1917 – 1945
Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918

1

1

2

Tổng số câu

25


8

5

2

40

Tỉ lệ (%)

62,5

20

12,5

5

100

Đáp án và lời giải chi tiết
1-C

2-D

3-B

4-A


5-B

6-A

7-D

8-C

9-B

10-B

11-D

12-C

13-C

14-C

15-A

16-B

17-D

18-B

19-C


20-C

21-B

22-A

23-C

24-D

25-D

26-D

27-A

28-C

29-B

30-C

31-D

32-B

33-B

34-D


35-B

36-D

37-D

38-D

39-D

40-A

Câu 1.
Phương pháp: phân tích, so sánh.
Cách giải:
Điểm giống nhau vể tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế ki XIX là chế độ phong kiến lâm vào tình
trạng khủng hoảng sâu sắc, đất nước đứng trước cơ bị xâm lược.
Chọn đáp án: C
Câu 2.
Phương pháp:
Cách giải:
Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn Đà Nẵng làm nơi mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt
Nam.
Chọn đáp án: D


Câu 3.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 37.
Cách giải:
Hiến pháp tháng 11/1993 được thông qua ở Nam Phi đã đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi

chính thức bị xóa bỏ.
Chọn đáp án: B
Câu 4.
Phưng pháp: Sgk trang 62.
Cách giải:
Toàn cầu hóa mang lại cả cơ hội và thách thức đối với tất cả các quốc gia trên thế giới. Đối vưới Việt Nam,
bên cạnh những mặt thuận lợi, trước xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cũng phải đối mặt với nhiều thách thức.
Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trước xu thế toàn cầu hóa là: Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị
trường quốc tế. Do nền kinh tế Việt Nam xuất phát từ nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, lại trải qua thời gian
dài chiến tranh nên sự phát triển còn chậm. Trong quá trình hội nhập, hợp tác và phát triển, nền kinh tế Việt
Nam sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh quyết liệt từ các nền kinh tế phát triển khác trong khu vực cũng như
trên thế giới.
Chọn đáp án: A
Câu 5.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 69.
Cách giải:
Một trong những hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học – công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ
XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.
Chọn đáp án: B
Câu 6.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 32.
Cách giải:
Tháng 7/1997, Lào, Mi-an-ma gia nhập ASEAN.
Chọn đáp án: A
Câu 7.
Phương pháp:
Cách giải:
- Đông Bắc Á: năm 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
- Bắc Phi: Phong trào đấu tranh ở Ai Cập (1952) sau đó lập nên nhà nước Cộng hòa Ai Cập (1953).
- Mĩ Latinh: trừ Cuba giành độc lập năm 1959 thì sau năm 1960, các nước ở đây mới lần lượt giành độc lập.



- Đông Nam Á: phong trào giải phóng dân tộc diễn ra từ năm 1945, với việc 3 nước giành độc lập sớm nhất:
Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Chọn đáp án: D
Câu 8.
Phương pháp:
Cách giải:
Đầu năm 1945, vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra trước các cường quốc Đồng minh là:
Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
Chọn đáp án: C
Câu 9.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 56.
Với tiềm lực kinh tế ngày càng lớn, từ nửa sau những năm 70 của TK XX, Nhật bản bắt đầu đưa ra chính sách đối
ngoại mới, được thể hiện trong học thuyết “Phucưđa” và “Kaiphu”. Nội dung chủ yếu của các học thuyết là tăng
cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. => Sự ra đời của
“học thuyết Phucưđa” được coi như là mốc đánh dấu sự trở về châu Á của Nhật Bản.

Chọn đáp án: B
Câu 10.
Phương pháp:
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành các kế hoạch dài hạn và đạt nhiều thành tựu to lớn. Đến
giữa những năm 1970, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới, đi đầu trong công nghiệp
vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân…). Đây là thành tựu quan trọng nhất Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế
giới thứ hai. Khẳng định vị thế và sự cân bằng về kinh tế của Liên Xô đối với Mĩ và các nước tư bản khác.
Chọn đáp án: B
Câu 11.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 42.
Cách giải:

Trong giai đoạn đầu tiên (từ năm 1945 – 1973)
* Kinh tế:
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh: công nghiệp chiếm 56,5% tổng sản lượng công
nghiệp thế giới; nông nghiệp bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại; nắm 50% số
lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…
- Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
* Khoa học - kĩ thuật:
- Mỹ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh
vực chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động); vật liệu mới (polyme, vật liệu tổng hợp);


năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch); sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông
nghiệp…
- Thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển, ảnh hưởng lớn đến thế giới.
Trong các giai đoạn sau từ 1973 đến 1991 và từ 1991 đến 2000, kinh tế Mĩ gắn liền với những đợt súy thoái
ngắn, không chiếm ưu thế về mọi mặt như giai đoạn 1945 - 1973.
Chọn đáp án: D
Câu 12.
Phương pháp: sgk Lịch sử 11, trang 49.
Cách giải:
Tháng 2 - 1917 (theo lịch Nga) một cuộc cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ ở Nga. Sự kiện mở đầu là cuộc
biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grat ngày 23 - 2 (lịch Nga).
Chọn đáp án: C
Câu 13.
Phương pháp: So sánh hội nghị Ianta và hội nghị Véc-xai, Oasinhtơn để nhận xét.
Cách giải:
- Hội nghị Ianta năm 1945 có sự tham gia của 3 cường quốc là Liên Xô, Mĩ, Anh. Đây đều là các nước đóng
vai trò chủ chốt trong phe Đồng minh chống phát xít trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai
- Hội nghị Véc- xai (1919-1920) được tổ chức sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. Tham dự hội
nghị có 27 nước tham dự, 5 nước chủ trì hội nghị là Anh, Pháp, Mĩ, Italia, Nhật Bản và quyền quyết định

nằm trong tay 3 nước Anh, Pháp, Mĩ
- Hội nghị Oasinh tơn (1921-1922) có sự tham gia của 9 nước, trong đó 4 nước lãnh đạo là Mĩ, Anh, Pháp,
Nhật Bản, quyền quyết định chính thuộc về Mĩ
=> Số lượng các nước tham gia hội nghị Ianta so với hội nghị Véc-xai, Oasinhtơn ít hơn và các nước lớn hầu
như tự quyết định tất cả các vấn đề mà không cần đến sự có mặt của các nước có liên quan. Điều này phản
ánh sự thay đổi so sánh tương quan lực lượng giữa các nước, khoảng cách giữa các nước ngày càng lớn và 3
nước đóng vai trò chi phối thế giới là Liên Xô, Mĩ, Anh
Chọn đáp án: C
Câu 14.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 89.
Cách giải:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa: chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công
nhân và phong trào yêu nước.
Chọn đáp án: C
Câu 15.
Phương pháp:


Cách giải:
Trong những năm 1926 - 1929, chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá mạnh mẽ vào Việt Nam chủ yếu là do
hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Chọn đáp án: A
Câu 16.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là một cương lĩnh giải phóng dân tộc
đúng đắn và sáng tạo vì đã kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
Chọn đáp án: B
Câu 17.
Phương pháp: so sánh.

Cách giải:
Sự khác nhau cơ bản nhất giữa Hội Việt Nam Cách mang thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở
khuynh hướng cách mạng:
- Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên: theo khuynh hướng vô sản,
- Việt Nam Quốc dân đảng: theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Chọn đáp án: D
Câu 18.
Phương pháp:
Cách giải:
Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Vừa ra đời đã bị thực dân Pháp chèn ép,
kìm hãm, nên số lượng ít, thế lực kinh tế yếu, không thể đương đầu với tư bản Pháp. Mục tiêu đấu tranh chủ
yếu của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1925 là một số quyền lợi về kinh tế.
Chọn đáp án: B
Câu 19.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 85.
Cách giải:
Mục tiêu hoạt động của Việt Nam Quốc dân Đảng trong thời kì cuối cùng là bất hợp tác với Chính phủ Pháp
và triều đình nhà Nguyễn; cổ động bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
Chọn đáp án: C
Câu 20.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 80.
Cách giải:


Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng
lúa gạo ở Nam Kì.
Chọn đáp án: C
Câu 21.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 113.
Cách giải:

Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào “Kháng Nhật cứu nước” (1945) ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung
Bộ, trước thực tế nạn đói đang diễn ra trầm trọng do chính sách cướp bóc của Pháp – Nhật, Đảng đề ra
khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”, khẩu hiệu đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân,
tạo thành phong trào đấu tranh mạnh mẽ chưa từng có.
Chọn đáp án: B
Câu 22.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
- Trong xã hội Việt Nam thuộc địa, mâu thuẫn dân tộc (giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay
sai) là mâu thuẫn chủ yếu, cấp bách, cần phải giải quyết ngay. Do đó, nhiệm vụ hang đầu của nhân dân Việt
Nam là phải tập hợp tối đa lực lượng toàn dân tộc vào cuộc đấu tranh chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.
- Mặt khác, khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” đã ảnh hưởng đến quyền lợi kinh tế của một bộ phận trung
– tiểu địa chủ  nếu thực hiện khẩu hiệu này, sẽ loại trừ khả năng tham gia vào cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc của bộ phận trung – tiểu địa chủ  làm giảm bớt sức mạnh dân tộc.
 Với những nguyên nhân trên, trong những năm 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tạm gác

khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” nhằm tập trung mọi nguồn lực cách mạng để giải quyết vấn đề dân tộc.
Chọn đáp án: A
Câu 23.
Phương pháp:
Cách giải:
Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa Nam Kì (11-1941) và sau này trở thành quốc
kì của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Chọn đáp án: C
Câu 24.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Trong thời kì 1939 – 1945, lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương có sự phát
triển từ miền núi xuống miền xuôi. Biểu hiện là sự phát triển hệ thống cơ sở quần chúng của Mặt trận Việt



Minh: Cao Bằng là nơi đầu tiên thí điểm xây dựng các Hội Cứu quốc của Mặt trận Việt Minh, sau đó mới mở
rộng ảnh hưởng xuống khu vực đồng bằng, đô thị.
Chọn đáp án: D
Câu 25:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 100.
Cách giải:
Từ giữa năm 1936, được tin Quốc hội Pháp sẽ cử một phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương, Đảng
chủ trương vận động và tổ chức nhân dân họp bàn về các yêu cầu tự do, dân chủ để thảo ra các bản “dân
nguyện” gửi tới phái đoàn, tiến tới triệu tập Đông Dương Đại hội (8-1936)
Chọn đáp án: D
Câu 26:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 115.
Cách giải:
Từ ngày 14 đến ngày 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào ( Sơn Dương - Tuyên Quang),
thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách
đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền
Chọn đáp án: D
Câu 27:
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Cách mạng tháng Tám giải phóng dân tộc Việt Nam khỏi ách áp bức của thực dân đế quốc và phát xít, trực
tiếp là phát xít Nhật và tay sai. Cách mạng tháng Mười đã giải phóng các dân tộc trong đế quốc Nga khỏi ách
áp bức của chế độ chuyên chế Nga hoàng, nước Nga trước cách mạng là nhà tù của các dân tộc.
Đáp án B. Sai, vì cách mạng tháng Mười không chống chủ nghĩa phát xít.
Đáp án C. Sai, vì sau cách mạng tháng Tám và cách mạng tháng Mười, các giai cấp bóc lột vẫn chưa bị xóa
bỏ, ở VN vẫn chưa thực hiện cách mạng ruộng đất, ở Nga vẫn còn giai cấp Cu lắc (địa chủ).
Đáp án D. Sai, vì sau cách mạng tháng Tám, Việt Nam thành lập chính phủ Dân chủ Cộng hòa, nhà nước
Công nông (không phải công nông binh).
Chọn đáp án: A

Câu 28:
Phương pháp:
Cách giải:
Trong câu hỏi từ khóa “Cơ bản”, tức là biện pháp nền tảng, ở đây có nghĩa là biện pháp nền tảng cho các
biện pháp khác. Xuyên suốt thời gian từ 1961-1973 là thời gian Mĩ tiến hành các chiến lược chiến tranh như


“ Chiến tranh đặc biệt”, Chiến tranh cục bộ” , “Việt Nam hóa chiến tranh”. Bản chất của các chiến tranh của
đế quốc là đều chiếm đất giành dân.
Chọn đáp án: C
Câu 29:
Phương pháp:
Cách giải:
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp muôn vàn khó khăn về đối nội,
đối ngoại. Về đối nội, những khó khăn về nạn đói, chính quyền non trẻ, quân đội chưa được củng cố, nạn dốt,
khó khăn về tài chính đều là những khó khăn to lớn nhưng qua thời gian Đảng và chính phủ đã giải quyết
xong những khó khăn trên. Về mặt đối ngoại, trên cả nước có rất nhiều kẻ thù như quân Anh và Pháp ở miền
Nam, quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc, trên cả nước còn có 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp. Ngoài
ra còn có bọn nội phản như Việt Quốc, Việt Cách, Đại Việt....cấu kết thể lực ngoại xâm lăm le phá hoại
chính quyền non trẻ.
Khó khăn về đối nội cần thời gian sẽ giải quyết xong, về đối ngoại thì cần thận trọng hơn rất nhiều vì nếu
giải quyết không khôn khéo có thể nước Việt Nam non trẻ sẽ phải gồng mình chống trả nhiều kẻ thù và dễ đi
đến mất nước, mất những thành quả vừa giành được. Như vậy, công sức giải quyết khó khăn về đối nội cũng
sẽ tiêu tan.
Tóm lại, khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là ngoại xâm và nội phản.
Chọn đáp án: B
Câu 30:
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
“Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, chứ không chịu làm nô lệ” là đoạn trích trong

“Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh
Chọn đáp án: C
Câu 31:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 112.
Cách giải:
- Ngày 12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp và ra chỉ thị: “Nhật – Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta”.
+ Chỉ thị đã xác định: Kẻ thù trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.
+ Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp” bằng “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
+ Đưa ra khẩu hiệu “Thành lập chính quyền cách mạng” để chống lại chính quyền bù nhìn thân Nhật.
+ Hình thức đầu tranh: biểu tình thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển sang hình thức tổng khởi nghĩa
khi có điều kiện.


Hội nghị quyết định phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước”, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.
Chọn đáp án: D
Câu 32:
Phương pháp:
Cách giải:
Đáp án B không phản ánh đúng về đặc điểm của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Vì đây
là một cuộc cách mạng bạo lực, có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang, đấu tranh
chính trị với đấu tranh vũ trang. Trong đó, lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thành công của cách
mạng.
Chọn đáp án: B
Câu 33.
Phương pháp: sgk Lịch sử 194.
Cách giải:
Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới: từ
tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền
Nam.

Chọn đáp án: B
Câu 34.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12 trang 192.
Cách giải:
Cuối năm 1974 đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách
mạng, Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam
trong 2 năm 1975 và 1976.
Chọn đáp án: D
Câu 35.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 202.
Cách giải:
Một trong những ý nghĩa quan trọng của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là tạo điều
kiện tiếp tục thống nhất đất nước trên cá lĩnh vực khác: chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa, xã hội gắn liền
với những nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước.
Chọn đáp án: B
Câu 36.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 208.
Cách giải:


Từ năm 1976 đến năm 1985, thông qua thực hiện hai kế hoạch 5 năm, Việt Nam rơi vào tình trạng khủng
hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng. Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, đảng ta đã tiến hành đổi mới
(bắt đầu từ tháng 12-1986).
Chọn đáp án: D
Câu 37:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 173.
Cách giải:
Thủ đoạn chính của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là mở
những cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt Cộng” để tiêu diệt lực lượng cách
mạng miền Nam.

Chọn đáp án: C
Câu 38:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 136.
Cách giải:
- Tháng 6 - 1950, Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới, nhằm:
+ Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch.
+ Khai thông con đường liên lạc quốc tế giữa nước ta và Trung Quốc với các nước dân chủ trên thế giới.
+ Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện đẩy mạnh công cuộc kháng chiến tiến lên.
Chọn đáp án: D
Câu 39.
Phương pháp: phân tích, so sánh.
Cách giải:
- Sau năm 1945, ta đối diện với hai kẻ thù là Trung Hoa Dân Quốc và Pháp. Hơn nữa cần thời gian chuẩn bị
lực lượng => ta chủ trương hòa hõa với một kẻ thù để tránh tình trạng cùng một lúc đối phó với hai kẻ thù =>
Có thời kì nhân nhượng với THDQ để tập trung đánh Pháp, có thời kì nhân nhượng với Pháp bằng Hiêp định
Sơ bộ để đuổi quân THDQ về nước.
- Năm 1954, sau thắng lợi ở chiến dịch Điện Biên Phủ -> So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta => Tạo ra
cho Việt Nam thế mạnh trên bàn đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ.
- Năm 1973, sau thắng lợi ở trận “Điện Biên Phủ” trên không -> Tạo cho Việt Nam thế mạnh trên bàn đàm
phán ở Pari, buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari và rút quân về nước.
=> Như vậy, thực tiến 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh
ngoại giao phụ thuộc chặt chẽ vào tương quan lực lượng trên chiến trường.
Chọn đáp án: D
Câu 40.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 31.


Cách giải:
Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là “dùng
người Việt đánh người Việt”

Chọn đáp án: A



×