ĐỀ MINH HỌA SỐ 14
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC
BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA LẦN 1
Môn thi: LỊCH SỬ
CỦA BGD 2020
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1 (NB): Tháng 12/1978, Trung Quốc thực hiện công cuộc cải cách mở cửa nhằm mục tiêu là
A. biến Trung Quốc thành quốc gia dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
B. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
C. xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc trong thời đại mới.
D. biến Trung Quốc thành quốc gia dân giàu, nước mạnh, dân chủ và văn minh.
Câu 2 (VD): Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh
thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước?
A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
B. Khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác.
D. Đầu tư phát triển giáo dục con người.
Câu 3 (TH): Từ những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới mở ra trong khu vực Đông Nam Á” vì
A.vấn đề Campuchia được giải quyết bằng Hiệp định được kí kết tại Pari.
B. ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên.
C. Quan hệ giữa ASEAN và 3 nước Đông Dương được cải thiện tích cực.
D. Các nước đã kí Hiến chương ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
Câu 4 (TH): Điểm khác nhau cơ bản giữa Phan Bội Châu và Phan Châu về chủ trương giải phóng dân tộc
là
A. Phan Bội Châu chủ trương thành lập chính quyền công nông, Phan Châu Trinh chủ trương thành lập
chính quyền tư sản.
B. Phan Châu Trinh là giải phóng dân tộc còn Phan Bội Châu là cải cách dân chủ.
C. Phan Bội Châu chủ trương cứu nước rồi mới cứu dân còn Phan Châu Trinh cứu dân rồi mới cứu nước.
D. Phan Châu Trinh là đánh đuổi thực dân Pháp còn Phan Bội Châu là lật đổ giai cấp phong kiến.
Câu 5 (TH): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhất trong khoảng thời
gian nào?
A. Trong thập niên 90 của thế kỷ XX.
B. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950.
C. Trong thập niên 80 của thế kỷ XX.
D. Từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỷ XX.
Câu 6 (NB): Điểm nổi bật của kinh tế Mĩ trong 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do ảnh hưởng chiến tranh.
B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Kinh tế Mĩ phát triển chậm lại do chính sách chạy đua vũ trang.
D. Nước Mĩ khôi phục nhanh chóng hậu quả của chiến tranh.
Câu 7 (VD): Điểm chung cơ bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản Sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. cùng tham gia tổ chức NATO – một liên minh về quân sự.
B. cùng tham gia kế hoạch Mác-san, giúp đỡ nhau phát triển kinh tế.
C. cùng có tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.
D. liên kết chặt chẽ với nhau để chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 8 (NB): Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh
A. Chiến tranh thế giới thứ hai vừa kết thúc.
B. chủ nghĩa phát xít hình thành, đe dọa chiến tranh.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai đi vào giai đoạn cuối.
Câu 9 (NB): Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở
Trung Quốc (1946 – 1949)?
A. Lật đổ triều đình Mãn Thanh – triều đại phong kiến cuối cùng ở Trung Quốc.
B. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến.
C. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 10 (TH): Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. cách mạng văn hoá.
B. cách mạng tư sản.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 11(TH): Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự hai cực sụp đổ, yếu tố nào sau đây không phản ánh đúng
sự chi phối việc hình thành trật tự thế giới mới theo xu hướng đa cực, nhiều trung tâm ?
A. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, Đông Âu.
B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Nga, Trung Quốc.
C. Nhiều vấn đề toàn cầu phát sinh đòi hỏi các nước phải chung tay giải quyết.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
Câu 12 (NB): Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã trở thành
A. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới.
B. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng.
C. nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực đứng đầu thế giới.
Câu 13 (VD): Ý nào sau đây là biểu hiện của “di chứng” chiến tranh lạnh?
A. Mâu thuẫn giữa Mĩ - Liên Xô tiếp tục phát triển dẫn đến các cuộc chiến tranh thương mại kéo dài.
B. Các cuộc xung đột do những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ vẫn diễn ra ở
nhiều khu vực trên thế giới.
C. Nền kinh tế của nhiều quốc gia, dân tộc trên thế giới vẫn còn chịu ảnh hưởng nặng nề do hậu quả của
cuộc chiến tranh lạnh.
D. Mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do hai siêu cường Mĩ, Liên Xô đứng
đầu tiếp tục phát triển.
Câu 14 (NB): Tổng thống Mỹ Richard Nixon đến thăm Trung Quốc, Liên Xô (1972) nhằm mục đích gì?
A. Thực hiện sách lược hòa hoãn, thỏa hiệp để chống lại phong trào cách mạng thế giới.
B. Đưa Trung Quốc trở thành thành viên Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
C. Bản về việc kết thúc cuộc “Chiến tranh lạnh".
D. Hợp tác phát triển về kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật.
Câu 15 (VD): Bài học kinh nghiệm “chớp thời cơ” từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã được Đảng
Lao động Việt Nam vận dụng trong chiến dịch nào thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975)?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4 - 3 đến ngày 24 - 3 - 1975).
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26 - 4 đến ngày 30 - 4 - 1975).
Câu 16 (TH): Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh” là
A. thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.
B. mở các cuộc tiến công để “tìm diệt” và “bình định”.
C. sử dụng quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh là chủ yếu.
D. Mĩ ra sức dồn dân lập ấp, coi “ấp chiến lược” là quốc sách.
Câu 17 (NB): Tổ chức nào sau đây là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Việt Nam giải phóng quân.
B. Vệ quốc đoàn.
C. Cứu quốc quân.
D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
Câu 18 (VD): Mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 - 1925 ở
Việt Nam là
A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.
B. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo.
C. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
D. thành lập Đảng Lập, vũ trang chống Pháp.
Câu 19 (VDC): Thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ
(1954-1975) của nhân dân Việt Nam đã
A. giữ vững thành trì, chỗ dựa của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. tạo điều kiện thuận lợi để Đảng, Chính phủ tiến hành cải cách cách ruộng đất.
C. bảo vệ vững chắc thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 20 (NB): Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23 - 12 - 1950 nhằm mục
đích
A. giúp Pháp khẳng định vị thế ở Đông Dương.
B. giúp đỡ chính quyền tay sai, biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D. cùng hợp tác với Pháp để chia sẻ quyền lợi ở Đông Dương.
Câu 21 (VDC): Điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống xâm lược
(1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
Câu 22 (VD): Điểm giống nhau cơ bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ
1936 - 1939 ở Việt Nam là về
A. Phương pháp đấu tranh.
B. Hình thức mặt trận.
C. Giai cấp lãnh đạo.
D. Nhiệm vụ trước mắt.
Câu 23 (TH): Trong trận Điện Biên Phủ năm 1954, cả ta và thực dân Pháp đều gặp khó khăn về
A. công tác hậu cần.
C. đưa pháo vào trận địa.
B. thông tin liên lạc.
D. địa hình tác chiến.
Câu 24 (VD): Điểm khác nhau chủ yếu giữa phong trào cách mạng 1930– 1931 và phong trào cách mạng
1936-1939 ở Việt Nam là gì?
A. Lực lượng tham gia
B. Nhiệm vụ chiến lược.
C. Lãnh đạo phong trào
D. Nhiệm vụ trước mắt.
Cau 25 (VD): Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau cách
mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ:
A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
C. giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản.
D. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.
Câu 26 (VD): Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với “Luận
cương chính trị” (10/1930) là đều
A. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
B. xác định đúng đắn khả năng của tiểu tư sản đối với cách mạng.
C. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo.
D. xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
Câu 27 (NB): Để giải quyết nạn đói trước mắt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng, Chính phủ và
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì?
A. Tịch thu thóc gạo của người giàu chia cho người nghèo.
B. Kêu gọi nhân dân "nhường cơm sẻ áo", lập "hũ gạo cứu đói".
C. Phát động phong trào “phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
D. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
Câu 28 (TH): Tại sao trong đường lối đổi mới Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế?
A. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên những lĩnh vực khác.
C. Những khó khăn của đất nước ta bắt nguồn từ kinh tế.
D. Do hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 29 (NB): Xuân Mậu Thân 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn
miền Nam là xuất phát từ nhận định
A. sự thất bại nặng nề của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở gọng kìm “bình định”.
B. mâu thuẫn giữa Mĩ với chính quyền Sài Gòn ngày càng gay gắt.
C. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân
ta.
D. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).
Câu 30 (TH): “Vũ khí tư tưởng” mới được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ
nhất là
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào vô sản thế giới.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc.
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin và chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
D. Khuynh hướng cách mạng vô sản ở nước Nga.
Câu 31 (NB): Các tổ chức nào dưới đây đã tham dự Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đầu năm
1930?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản.
B. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
D. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng.
Câu 32 (NB): Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930)
thông qua?
A. Luận cương chính trị.
B. Báo cáo chính trị.
C. Đề cương văn hóa Việt Nam.
D. Cương lĩnh chính trị.
Câu 33 (NB): Nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1936-1939 có đặc điểm nào dưới đây?
A. Suy thoái và khủng hoảng.
B. Phát triển chậm chạp.
C. Phát triển không ổn định.
D. Phục hồi và phát triển.
Câu 34 (NB): Hội nghị nào dưới đây của Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định thành lập mặt trận
dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 11-1939.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 7-1936.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 5-1941.
D. Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930.
Câu 35 (TH): Phong trào cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1930-1931 mang tính triệt để bởi vì
A. nhằm đúng hai kẻ thù là đế quốc, phong kiến.
B. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. diễn ra với quy mô rộng lớn, mang tính thống nhất.
D. là cuộc tập dượt cho cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 36 (NB): Mục tiêu của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp, xoá bỏ ngôi vua.
C. Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.
D. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
Câu 37 (NB): Loại hình chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trong những năm 1961 –
1965 là
A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Việt Nam hoá chiến tranh”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 38 (NB): Loại vũ khí được mệnh danh là “pháo đài bay ” mà Mĩ sử dụng trong cuộc tập kích đường
không năm 1972 là
A. Máy bay B52.
B. Máy bay F111.
C. Máy bay MIG- 21.
D. Máy bay MIG- 19.
Câu 39 (TH): Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là:
A. Đè bẹp ý chí xâm lược của Mĩ.
B. Buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán, kí hiệp định Pari.
C. Bảo vệ được miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra.
Câu 40 (NB): Đại thắng mùa xuân năm 1975 đưa Việt Nam bước vào thời kì
A. Độc lập, tự do, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội
B. Hòa bình, thống nhất
C. Hòa bình, tự do, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội
D. Độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội
Bảng ma trận kiến thức
Lớp
Chuyên đề
Nhận Thông Vận
biết
hiểu
dụng
VDC
12 (có 10 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến 1
chuyên đề)
Số
câu
1
tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991), 1
1
Liên bang Nga (1991 – 2000)
Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 – 2000)
3
1
1
5
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000)
1
1
1
3
1
1
2
6
Quan hệ quốc tế (1945 – 2000)
Việt Nam từ năm 1919 – 1930
3
1
2
Việt Nam từ năm 1930 – 1945
3
1
3
Việt Nam từ năm 1945 – 1954
2
Việt Nam từ năm 1954 – 1975
3
Việt Nam từ năm 1975 – 2000
1
1
8
1
1
4
2
1
6
1
2
Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và
11
(có
1
1
1
1
2 công cuộc xây dựng chủ nghĩa XH Liên Xô
chuyên đề)
từ năm 1917 – 1945
Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918
Tổng số câu
18
10
9
3
40
Tỉ lệ (%)
45
25
22,5
7,5
100
Định hướng ra đề thi
Mức độ : trung bình
Nhận xét:
1. Nội dung kiến thức nẳm trong chương trình Lịch sử lớp 11 và 12, trong đó tập trung chủ yếu vào kiến
thức học kì 1 lớp 12. (Lịch sử thế giới 1945 – 2000, Lịch sử Việt Nam 1919 – 1954).
2. Phần lịch sử thế giới riêng biệt (chiếm 30 %): 12 câu hỏi (1 câu lớp 11, 11 câu lớp 12).
3. Lịch sử Việt Nam riêng biệt (chiếm 65 %): 26 câu (1 câu lớp 11, 25 câu lớp 12): 19 câu kì 1, 7 câu kì 2,
câu hỏi vận dụng và vận dụng cao tập trung ở giai đoạn 1919-1954.
4. Phần lịch sử thế giới liên quan tới lịch sử Việt Nam (chiếm 5%): 2 câu.
Lưu ý:
- Việc phân biệt câu hỏi chỉ mang tính tương đối, những câu hỏi khó tập trung ở kì 1, đề thi mang tính
định hướng chỉ 9ogi để tham khảo, giúp HS ôn luyện được tốt hơn và làm quen với các dạng câu hỏi khác
nhau theo tinh thần bám sát nội dung sách giáo khoa, bám sát cấu trúc đề thi minh họa của Bộ.
- Mặc dù Bộ Giáo dục và đào tạo có điều chỉnh nội dung chương trình học kì II nhưng kiến thức lịch sử
mang tính 10ogic, hệ thống giữa các giai đoạn, sự kiện lịch sử, nếu không nắm chắc thì sẽ không chinh
phục được những câu hỏi khó. Để đạt được 6-7 điểm không khó, nhưng để đạt 8 điểm trở lên đòi hỏi
người học phải chịu khó ôn luyện, làm nhiều đề để có nhiều kinh nghiệm và nắm chắc kiến thức môn học.
Đáp án và lời giải chi tiết
1-B
2-D
3-B
4-C
5-D
6-B
7-D
8-D
9-A
10-D
11-A
12-A
13-B
14-A
15-D
16-A
17-D
18-A
19-C
20-C
21-B
22-C
23-A
24-D
25-B
26-C
27-C
28-B
29-D
30-D
31-A
32-D
33-D
34-C
35-A
36-C
37-C
38-A
39-B
40-D
Câu 1.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 23
Cách giải:
Tháng 12/1978, Trung Quốc thực hiện công cuộc cải cách mở cửa nhằm mục tiêu là biến Trung Quốc
thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
Chọn đáp án: B
Câu 2.
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
Nhân tố hàng đầu quyết định sự phát triển thần kì của Nhật Bản sau chiến tranh là nhân tố con người. Do
đó Việt Nam có thể vận dụng bài học này, tập trung đầu tư phát triển giáo dục con người để tạo ra nguồn
lực vững chắc cho công cuộc đổi mới hiện nay.
Chọn đáp án: D
Câu 3.
Phương pháp:
Cách giải:
Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” vì:
+ Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, sau “chiến tranh lạnh” và vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết
bằng việc kí hiệp định Pari về Campuchia. Tình hình chính trị khu vực được cải thiện rõ rệt.
+ Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN: 01/1984 Brunây, 7/1995 Việt
Nam, 9/1997 Lào và Myanma, 4/1999 Campuchia.
=> ASEAN từ 6 nước đã phát triển thành 10 nước thành viên. Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, 10 nước
Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ chức thống nhất
=> ASEAN chuyển trọng tâm họat động sang hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng một khu vực Đông
Nam Á hòa bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh
- Năm 1992 Đông Nam Á trở thành khu vực mậu dịch tự do (AFTA).
- Năm 1994 lập diễn đàn khu vực (ARF) gồm 23 quốc gia.
Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc (ASEAN + 3) Diễn đàn hợp tác
Á – Âu (ASEM), có sự tham gia của nhiều nước Á – Âu.
=> Từ ASEAN 5 phát triển thành ASEAN 10 đã mở ra chương mới trong khu vực Đông Nam Á.
Chọn đáp án: B
Câu 4.
Phưng pháp: phân tích, so sánh.
Cách giải:
Điểm khác nhau giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh về chủ trương giải phóng dân tộc là:
- Phan Bội Châu theo khuynh hướng bao động, khi thành lập Hội Duy tân, ông đã đề ra chủ trương là:
đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam ===> cứu nước
rồi cứu dân.
- Phan Châu Trinh theo khuynh hướng cải cách, dựa vào Pháp để thực hiện các cải cách dân chủ bằng các
biện pháp như: nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp để đánh đuổi ngôi vua và bọn phong kiến hủ
bại, xem đó như là điều kiện tiên quyết để giành độc lập ===> cứu dân rồi cứu nước.
Chọn đáp án: C
Câu 5.
Phương pháp:
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai:
- Giai đoạn 1945 – 1950: Các nước Tây Âu phục hồi kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh.
- Giai đoạn 1950 – 1973: Các nước Tây Âu có nền kinh tế phát triển nhanh, trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn trên thế giới cùng với Mĩ và Nhật Bản. Đồng thời, đạt được nhiều thành tựu về khoa học - kĩ
thuật.
- Giai đoạn 1973 – 1991: Các nước Tây Âu lâm vào suy thoái, khủng hoảng, phát triển không ổn định kéo
dài đếu đầu thập kỉ 90.
- Giai đoạn 1991 – 2000: Các nước Tây Âu trải qua giai đoạn suy thoái ngắn, từ năm 1994 mới có sự phục
hồi và phát triển.
=> Giai đoạn 1950 – 1973 là giai đoạn kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhất.
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án: D
Câu 6.
Phương pháp: sgk trang 42.
Cách giải:
Khoảng 20 sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới. Đây là đặc điểm
nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Chọn đáp án: B
Câu 7.
Phương pháp: so sánh.
Cách giải
Điểm chung cơ bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản Sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là liên kết chặt chẽ với nhau để chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
Chọn đáp án: D
Câu 8.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 4
Cách giải:
Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai đi vào giai đoạn cuối.
Chọn đáp án: D
Câu 9.
Phương pháp giải: loại trừ.
Cách giải:
Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) có ý nghĩa:
- Đối với Trung Quốc: chấm dứt hơn 100 nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, đưa
nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiền lên chủ nghĩa xã hội.
- Đối với thế giới:
+ Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
+ Chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á.
=> Lật đổ triều đình Mãn Thanh – triều đình phong kiến cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc không phải ý
nghĩa thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc ( cách mạng Tân Hợi 1911).
Chọn đáp án: A
Câu 10.
Phương pháp:
Cách giải:
Cách mạng tháng 2/1917 ở Nga là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới:
- Nhiệm vụ: lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng.
- Mục tiêu: thành lập chính quyền xô viết của công nhân, nông dân, binh lính.
- Lãnh đạo: đảng Bôn - sê - vích (giai cấp vô sản).
- Lực lượng: công nhân - nông dân - binh lính.
=> Chính yếu tố lãnh đạo ( đảng Bôn - sê - vích đảng của giai cấp Vô sản) với mục tiêu thành lập chính
quyền của nhân dân, đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động vì vậy nó là cuộc cách mạng dân chủ tư sản
kiểu mới.
Chọn đáp án: C
Câu 11.
Phương pháp: loại trừ.
Cách giải:
Sau nhiều năm trì trệ và khủng hoảng kéo dài, đến những năm 1989 – 1991, chế độ xã hội chủ nghĩa tan rã
ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết. Với “cực” là Liên Xô tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa trên
thế giới không còn tồn tại và trật tự thế giới hai cực sụp đổ. Thế “hai cực” không còn nữa và Mĩ là “cực”
duy nhất còn lại. Tử sau năm 1991, tình hình thế giới đã diễn ra những thay đổi to lớn: trật tự “hai cực” đã
sụp đổ, nhưng trật tự thế giới mới hình thành theo xu hướng “đa cực”, “nhiều trung tâm” với sự vươn lên
mạnh mẽ của các cường quốc như Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Liên bang Nga, Trung Quốc. trong
đó những yếu tố chi phối trật tự này là sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học công nghệ, sự
vươn lên mạnh mẽ của Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Nga, Trung Quốc, nhiều vấn đề toàn cầu phát
sinh đòi hỏi các nước phải chung tay giải quyết.
Chọn đáp án: A
Câu 12.
Phương pháp: sgk trang 11.
Cách giải:
Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu
Âu và đứng thứ 2 thế giới (sau Mĩ).
Chọn đáp án: A
Câu 13.
Phương pháp:
Cách giải:
Tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng di chứng của chiến tranh lạnh vẫn còn để lại là: ở nhiều khu
vực tình hình lại không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài như ở bán
đảo Bancăng, ở một nước châu Phi và Trung Á.
Chọn đáp án: B
Câu 14.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 44
Cách giải:
Tổng thống Mỹ Richard Nixon đến thăm Trung Quốc, Liên Xô (1972) nhằm mục đích: Thực hiện sách
lược hòa hoãn, thỏa hiệp để chống lại phong trào cách mạng thế giới.
Chọn đáp án: A
Câu 15.
Phương pháp: phân tích, liên hệ.
Cách giải:
- Trong cách mạng tháng Tám, Đảng ta đã nhân cơ hội Nhật đầu hàng Đồng minh (15-8-1945) để phát
động nhân dân tiến hành tổng khởi nghĩa.
=> Đảng ta đã lợi dụng tình thế và thời cơ khách quan thì có thể giành thắng lợi cơ bản, thắng lợi quyết
định hoàn toàn trong thời gian ngắn mà tiết kiệm được xương máu.
- Trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975, nhân cơ hội so sánh lực lượng lực lượng có lợi
cho cách mạng, đặc biệt là sau chiến thắng Phước Long => Đảng ta đã đề ra kế hoạch giải phóng miền
Nam Việt Nam trong hai năm 1975 và 1976 và nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ”, “nếu thời cơ đến
vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”. Đặc biệt, sau chiến thắng
Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng (sgk trang 195), đảnh ta đã nhanh chóng đi đến quyết định phải “tập trung
nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 51975)” (Chiến dịch Hồ Chí Minh). Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi đánh dấu sự toàn thắng của cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước, vận dụng hiệu quả bài học chớp thời cơ được rút ra từ cách mạng tháng
Tám.
Chọn đáp án: D
Câu 16.
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
- Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng
quân đội tay sai (quân đội Sài Gòn), dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ
thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta. Âm mưu
cơ bản là “dùng người Việt đánh người Việt”.
- Chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có
sự phối hợp về hỏa lực, không quân và hậu cần Mĩ và vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn.
Với chiến lược này, quần Mĩ và quân đồng minh rút dần ra khỏi chiến tranh để giảm xương máu của
người Mĩ trên chiến trường, tăng lực lượng quân đội Sài Gòn nhằm tận dụng xương máu của người Việt
Nam. Thực chất đó là tiếp tục thực hiện âm mứu “dùng người Việt đánh người Việt”.
Chọn đáp án: A
Câu 17.
Phương pháp:
Cách giải:
Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào ngày 22-12-1944 là tiền thân của Quân
đội nhân dân Việt Nam.
Chọn đáp án: D
Câu 18.
Phương pháp:
Cách giải:
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra những
biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu
sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
=> Các phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản và tiểu tư sản ở Việt Nam từ năm 1919 đến 1925 đều
nhằm chống đế quốc, tay sai đòi các quyền lợi về kinh tế- chính trị, dưới hình thức công khai, hợp pháp và
đều mang tính chất dân tộc dân chủ công khai.
Chọn đáp án: A
Câu 19.
Phương pháp: phân tích, suy luận.
Cách giải:
- Với cách mạng thâng Tám, Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc, thành lập nhà nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Tuy nhiên, sau năm 1945, Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai => Nhiệm vụ của cách mạng
nước ta là cần bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám, kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Sau năm 1954, miền Bắc được giải phóng, miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ – Diệm =>
nhiệm vụ bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám vẫn tiếp tục.
- Với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975): ta đã hoàn thành nhiệm vụ trên,
hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước, thành quả của cách mạng tháng
Tám đã được bảo vệ thành công.
Chọn đáp án: C
Câu 20.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 139.
Cách giải:
Mĩ kí với Pháp “hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23-12-1950, đây là hiệp định viện trợ
quân sự, kinh tế - tài chính của Mĩ cho Pháp và tay sai, qua đó Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đông
Dương.
Chọn đáp án: C
Câu 21.
Phương pháp: phân tích, so sánh.
Cách giải:
- Cách mạng tháng Tám năm 1945: Có sự kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị.
- Kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954): từ cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16, chiến
dịch ở Việt Bắc, ở Biên giới, chiến dịch ở Hòa Bình, ở Tây Bắc,… Ngay cả trong chiến dịch lịch sử Điện
Biên Phủ (1954), ngoài chiến trường chính, ở Sài Gòn và các đô thị, phong trào đấu tranh chính trị đòi hòa
bình, cải thiện dân sinh và chiến tranh du kích dấy lên mạnh mẽ.
- Kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975): Có sự kết hợp giữa các chiến thắng quân sự và thắng lợi trên mặt
trận chính trị (đặc biệt là ở đô thị). Hoặc như trong Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) thắng lợi ở đô thị là
chủ yếu, sau đó mới giải phóng các tỉnh, xã còn lại.
=> Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống
đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp giữa phong trào đấu tranh ở nông thôn
với phong trào đấu tranh ở thành thị.
Chọn đáp án: B
Câu 22.
Phương pháp:
Cách giải:
Nội dung
Phong trào 1930 – 1931
Phong trào 1936 - 1939
Phương pháp
Bí mật, bất hợp pháp.
Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp
Hình thức mặt trận
Chưa có
Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương (
3/1938 đổi tên thành Mặt trận dân chủ Đông Dương)
Giai cấp lãnh đạo
Nhiệm vụ trước mắt
Công nhân (Đảng cộng sản Đông Dương)
Chống đế quốc, chống Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít,
phong kiến
chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm
áo và hòa bình.
Chọn đáp án: C
Câu 23.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Điện Biên Phủ cách xa hậu phương của ta từ 600 – 800km, cũng cách xa hậu phương của địch. Trên địa
hình rừng núi hiểm trở, đường vận tải cơ giới đã hư hỏng, không có đường thuỷ, thời tiết khí hậu thất
thường, dân cư thưa thớt, kinh tế nghèo nàn lạc hậu. Pháp cũng rất khó khăn về hậu cần vì vào Điện Biên
Phủ chỉ có một con đường bộ duy nhất từ Lai Châu xuống là ô tô có thể đi được. Nếu ra khống chế được
con đường này thì địch chỉ còn có thể tiếp tế bằng máy bay. Nếu ta dùng pháo cao xạ đặt trên núi khống
chế máy bay địch thì chúng sẽ hoàn toàn bị cô lập.
Chọn đáp án: A
Câu 24.
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
- Phong trào 1930 – 1931: thực hiện đúng nhiệm vụ trước mắt cũng là quan trọng nhất của cách mạng
theo nội dung của Cương lĩnh chính trị, đó là: chống đế quốc và chống phong kiến.
- Phong trào 1936 – 1939: do hoàn cảnh lịch sử thẻ giới và trong nước có nhiều thay đổi nên nhiệm vụ
dân tộc tạm thời được gác lại để thực hiện nhiệm vụ trước mắt là: đấu tranh chống chế độ phản động thuộc
địa, chống phát xít, chống chiến tranh, giành tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Chọn đáp án: D
Câu 25:
Phương pháp: liên hệ, so sánh.
Cách giải:
Sau cách mạng tháng Mưởi (1917) và Cách mạng tháng Tám (1945), nước Nga và Việt Nam đều bước
vào công cuộc khôi phục, phát triển kinh tế vào bảo vệ độc dân tộc:
- Đối với nước Nga: Nền kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng, tình hình chính trị không ổn định, các lực
lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn ở khắp mọi nơi. Nga đã phải thực hiện chính
sách kinh tế mới bắt đầu từ năm 1921.
- Đồi với Việt Nam: rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” trước những khó khăn về nạn đói, nạn dốt,
khó khăn về tài chính, đặc biệt là ngoại xâm và nội phản. Trong khi đó chính quyền mới thành lập còn non
trẻ, vừa bước ra khỏi cách mạng nên suy giảm về lực lượng. Trong năm đầu sau 1945 Đảng và Chính phủ
đã phải thực hiện linh hoạt sách lược: khi hòa THDQ để đánh Pháp ở miền Nam, khi lại hòa với Pháp để
đuổi THDQ về nước.
=> Như vậy, tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mưởi (1917) và Cách mạng tháng Tám (1945)
chứng tỏ: giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền càng khó hơn.
Chọn đáp án: B
Câu 26:
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
- Các đáp án A, C, D: đều là điểm khác của Luận cương chính trị và Cương lĩnh chính trị. Điểm khác này
cũng chính là những hạn chế trong Luận cương mà đảng ra cần khắc phục trong các giai đoạn sau.
- Đáp án B: là điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị. Đều xác định giai cấp
công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản giữa vai trò lãnh đạo cách mạng.
Chọn đáp án: C
Câu 27:
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 123.
Cách giải:
Để giải quyết nạn đói, Chính phủ đề ra nhiều biện pháp cấp thời như tổ chức quyên góp, điều hòa thóc
gạo giữa các địa phương trong cả nước, nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ gạo. Chủ tịch Hồ Chí Minh
kêu gọi nhân dân cả nước “nhường cơm sẻ áo”, “lập hũ gạo cứu đói”.
Chọn đáp án: C
Câu 28:
Phương pháp:
Cách giải:
Trong xu thế của thế giới sau chiến tranh lạnh, các quốc gia đều tập trung phát triển kinh tế nhằm xây
dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia, kinh tế là nền tảng, cơ sở tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia.
Nếu kinh tế yếu thì ắt chính trị - xã hội sẽ không ổn định và ngược lại.
-> Nhận thức được vấn đề đó, trong quá trình thực hiện đường lối đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn
chú trọng đối mới về kinh tế.
Chọn đáp án: B
Câu 29:
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 176.
Cách giải:
Xuất phát từ nhận định so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô, dồng thời lợi dụng
mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống (1968), ta chủ trương mở cuộc tiến công và nổi dậy trên
toàn miền Nam.
Chọn đáp án: D
Câu 30:
Phương pháp:
Cách giải:
“Vũ khí tư tưởng” mới được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là: Chủ
nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc. Nguyễn Ái Quốc đã tiếp thu, vận dụng
sáng tạo, truyền bá chủ nghĩa Mác Lênin vào Việt Nam.
Chọn đáp án: D
Câu 31:
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 87.
Cách giải:
Các tổ chức đã tham dự Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đầu năm 1930 là: Đông Dương Cộng sản
đảng, An Nam Cộng sản.
Chọn đáp án: A
Câu 32:
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 88.
Cách giải:
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã thông qua Cương lĩnh chính trị do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
Chọn đáp án: D
Câu 33.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 99.
Cách giải:
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1936-1939 có đặc điểm là: Phục hồi và phát triển.
Chọn đáp án: D
Câu 34.
Phương pháp sgk lịch sử 12, trang 109.
Cách giải:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 5-1941 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định thành lập
mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam đó là Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt
Minh).
Chọn đáp án: C
Câu 35.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
- Mục tiêu của phong trào 1930 – 1931 là chống đế quốc và chống phong kiến.
Phong trào này trong quá trình diễn ra đã nhằm trúng hai kẻ thù cốt yếu của dân tộc là đế quốc và phong
kiến, đặc biệt là thành lập được chính quyền công nông binh – Chính quyền Xô viết ở một số địa phương.
Phong trào không ảo tưởng về kẻ thù dân tộc và giai cấp.
Phong trào cũng đã thanh toán hoàn toàn và dứt khoát với chủ nghĩa cải lương tư sản, các phong trào yêu
nước theo khuynh hướng tư sản như: phong trào của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, của Việt Nam Quốc
dân Đảng...
Chọn đáp án: A
Câu 36.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 85.
Cách giải:
Mục tiêu của Việt Nam Quốc dân đảng là: Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
Chọn đáp án: C
Câu 37:
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 168.
Cách giải:
Từ cuối năm 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại, đế
quốc Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965).
Chọn đáp án: C
Câu 38.
Phương pháp:
Cách giải:
B52- “pháo đài bay” là loại máy bay tối tân nhất được Mĩ sử dụng chủ yếu trong cuộc tập kích chiến lược
đường không vào miền Bắc cuối năm 1972 với âm mưu “đưa miền Bắc Việt Nam trở về thời kì đồ đá”
Chọn đáp án: A
Câu 39:
Phương pháp: phân tích, so sánh.
Cách giải:
"Điện Biên Phủ trên không" là trận thắng quyết định của quân dân miền Bắc, buộc Mĩ phải trở lại bàn
đàm phán, kí kết hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
Chú ý
Điều này thể hiện mối quan hệ chặt chẽ, mật thiết giữa chiến thắng trên mặt trận quân sự với chiến thắng
trên mặt trận ngoại giao.
Chọn đáp án: B
Câu 40.
Phương pháp:
Cách giải:
Đại thắng mùa xuân năm 1975 đã đưa Việt Nam bước vào kỉ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên
chủ nghĩa xã hội
Chọn đáp án: D