Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

13 đề 13 (theo đề minh họa lần 1) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.63 KB, 22 trang )

ĐỀ MINH HỌA SỐ 13

ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020

THEO HƯỚNG TINH GIẢN

CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC

BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA LẦN 1

Môn thi: LỊCH SỬ

CỦA BGD 2020

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1(VD): Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Trên thế giới này không có đồng minh vĩnh viễn hay kẻ thù
vĩnh viễn chỉ có ……………… là vĩnh viễn”. (Thủ tưởng Anh Churchill)
A. Chủ quyền dân tộc.

B. Lợi ích kinh tế

C. Sức mạnh quân sự

D. Lợi ích quốc gia

Câu 2 (TH) : Điểm giống nhau giữa phong trào Cần Vương (1885 – 1896) và khởi nghĩa nông dân Yên
Thế (1884 – 1913) ở Việt Nam là
A. Đấu tranh vũ trang kết hợp phương thức giảng hòa.


B. Địa bàn rộng lớn, tập trung ở Bắc Kỳ, Trung Kỳ.
C. Phong trào yêu nước, mang tính chất dân tộc.
D. Nhằm khôi phục Quốc gia phong kiến độc lập.
Câu 3 (VDC): Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của
nhóm 5 nước sáng lập ASEAN ?
A. Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
B. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa nâng cao khả năng cạnh tranh.
C. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài.
D. Đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm của đất nước và xu thế chung của thế giới.
Câu 4(NB). Yếu tố nào khiến Mĩ phải thay đổi chính sách đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.
B. Chủ nghĩa khủng bố.
C. Cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của Trung Quốc.
Câu 5 (NB): Năm 1951, Nhật Bản ký với Mĩ Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô nhằm
A. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
B. liên minh với Mĩ và trở thành Đồng minh của Mĩ.
C. nhận được sự giúp đỡ của Mĩ về kinh tế.
D. chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh.
Câu 6 (VD). Cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917 có điểm gì giống nhau?
A. Do giai cấp vô sản lãnh đạo.

B. Nhiệm vụ là chống chế độ phong kiến.


C. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.

D. Tính chất cách mạng.

Câu 7(NB): Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm Châu Phi” vì:

A. Chủ nghĩa Apácthai bị xóa bỏ.

B. Lật đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

C. Giải phóng khu vực Trung Phi.

D. 17 nước Châu Phi dành được độc lập.

Câu 8 (TH): Sự khác nhau cơ bản của cách mạng Ấn Độ (1945 - 1950) với cách mạng Trung Quốc (1946
– 1949) là
A. Kẻ thù.

B. Phương pháp đấu tranh.

C. Kết quả.

D. Lực lượng.

Câu 9 (TH): Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra căng thằng, quyết liệt vì:
A. Trừng phạt đối với các nước phát xít bại trận.
B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. Thỏa thuận tiêu diệt phát xít Đức và Nhật Bản.
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 10 (TH): Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc chiến tranh lạnh giữa Mỹ và Liên Xô sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là do
A. đối lập giữa nền văn hóa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
B. Mỹ lo ngại trước ảnh hưởng của Liên Xô, coi Liên Xô là mối nguy lớn.
C. đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
D. đối lập về sức mạnh quân sự giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
Câu 11 (NB): Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội từ sau

Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 12 (NB): Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Hiệp ước Bali được kí kết.
B. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN.
C. Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 13 kí kết bản Hiến chương ASEAN.
D. Sau khi "vấn đề Campuchia" được giải quyết.
Câu 13 (TH): Sự kiện đánh dấu Liên minh châu Âu thống nhất về kinh tế, thị trường?
A. Cuộc bầu cử nghị viện châu Âu (6-1979)
B. 7 nước châu Âu hủy bỏ sự kiểm soát đối với việc đi lại của công dân các nước (1995)
C.Đồng tiền chung châu Âu chính thức được đưa vào sử dụng (2002)
D. Hiệp ước Maxtrích được kí kết (1991)


Câu 14 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu
tiên ở khu vực nào?
A. Mỹ Latinh.

B. Đông Bắc Á.

C. Đông Nam Á.

D. Nam Phi.

Câu 15 (TH): Vì sao nói cuộc đấu tranh ngày 1/5/1930 là bước ngoặt của phong trào cách mạng 19301931?
A. Cuộc đấu tranh đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của
nhân dân ta, buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi.

B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam không chỉ đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân trong
nước mà còn thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
C. Mục tiêu cuộc đấu tranh không chỉ đòi quyền lợi về kinh tế như tăng lương, giảm giờ làm mà còn
đòi các quyền tự do, dân chủ.
D. Cuộc đấu tranh có sự lãnh đạo của các tổ chức Đảng, có sự phối hợp giữa các địa phương, đánh dấu
sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 16 (TH): Thắng lợi quân sự nào tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí hiệp
định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Thắng lợi Vạn Tường ( 1965) ở miền Nam, trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc.
B. Thắng lợi của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1969) và lần thứ hai
(1972) của Mĩ.
C. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược ( 1972) của quân dân miền Nam và trận “Điện Biên Phủ
trên không” ( 1972).
D. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân ( 1968), trận “Điện Biên Phủ trên
không” (1972).
Câu 17 (NB): Việc Mỹ tuyên bố "Mỹ hóa" trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất
bại của chiến lược chiến tranh nào
A. Chiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Chiến tranh đơn phương.

Câu 18 (NB): Kế sách quân sự “lừa địch để đánh địch” được sử dụng tại trận nào trong cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 1954.
B. Phong trào Đồng Khởi 1959 - 1960.
C. chiến dịch Tây Nguyên 1975.

D. chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.
Câu 19 (TH): Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau hiệp định Pari
A. Rút quân Mỹ về nước.


B. Rút quân Đồng Minh ra khỏi miền Nam Việt Nam.
C. Để lại hơn 2000 cố vấn quân sự.
D. Lập Bộ Chỉ Huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho Chính quyền Sài Gòn.
Câu 20 (TH): Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
A. kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc
B. Mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử dân tộc cả nước độc lập thống nhất cùng đi lên chủ nghĩa xã hội
C. cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới
D. chấm dứt ách thống trị của đế quốc và phong kiến
Câu 21 (NB): Chính sách nào của Mỹ Diệm được thực hiện trong chiến lược “chiến tranh một phía” ở
miền Nam?
A. Mở chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, thi hành “luật 10 – 59”, lê máy chém khắp miền Nam.
B. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.
C. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam
D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.
Câu 22 (NB): Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve năm 1949 là mốc mở đầu cho
A. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở Đông Nam Á.
B. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. sự hình thành liên minh quân sự mang tên Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO).
D. chính sách xoay trục của Mĩ, tăng cường ảnh hưởng ở châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 23 (NB): Tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là tổ chức nào?
A. Việt Nam nghĩa đoàn.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.


D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 24 (VD): Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân ở nước ta từ 1926 - 1929?
A. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Câu 25 (NB): Ở Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia
A. độc lập.

B. phong kiến.

C. nửa thuộc địa.

D. tự do.

Câu 26 (TH): Tại sao Pháp cố gắng xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông
Dương?
A. Điện Biên Phủ là nơi xảy ra tranh chấp giữa ta và địch.
B. Điện Biên Phủ cách xa hậu phương kháng chiến của ta.
C. Điện Biên Phủ là một thung lũng rộng lớn.


D. Điện Biên Phủ có vị trí then chốt ở Đông Dương.
Câu 27 (VD). Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh
hướng tư sản ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Do thực dân Pháp còn mạnh, đang củng cố nền thống trị ở Đông Dương.
B. Do khuynh hướng tư sản đã lỗi thời, lạc hậu.
C. Do giai cấp tư sản, tiểu tư sản thiếu một cơ sở kinh tế và xã hội đủ mạnh.

D. Vì họ không lôi kéo dược giai cấp nông dân và công nhân đi theo mình.
Câu 28 (VDC): Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự và đấu
tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?
A. Đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao có mối quan hệ mật thiết.
B. Đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao có mối quan hệ độc lập.
C. Đấu tranh ngoại giao có tác dụng phối hợp với đấu tranh quân sự.
D. Thắng lợi quân sự quyết định thắng lợi đấu tranh ngoại giao.
Câu 29 (NB): Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam hoàn toàn thắng lợi?
A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn, kiếm cho chính quyền cách mạng.
B. Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.
C. Lực lượng cách mạng làm chủ được Huế và Sài Gòn.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn Độc lập” tại quảng trường Ba Đình.
Câu 30 (NB): Quyết định thành lập ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam và tán thành Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền trong cả nuớc được thông qua tại
A. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (tháng 4/1945).
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 8/1945).
C. Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (Tuyên Quang, tháng 8/1945).
D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3/1945).
Câu 31 (VD): Cách mạng tháng Tám để lại cho cách mạng Việt Nam bài học gì về chỉ đạo chiến lược
cách mạng?
A. Tập hợp, tổ chức đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam, thay đổi chủ trương phù hợp với
tình hình.
D. Luôn kết hợp giữa tổ chức và đấu tranh, làm cho đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng.
Câu 32 (VD): Tổng khởi nghĩa tháng Tám chỉ diễn ra, giành thằng lợi nhanh chóng trong 15 ngày, ít đổ
máu là do:
A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương.



B. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc.
C. Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt để chớp thời cơ.
D. Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh.
Câu 33 (VD): Nhận xét nào sau đây là đúng về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách
mạng Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936)?
A. Phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương và thế giới lúc bấy giờ.
B. Đảng đã xác định được chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Hội nghị đã xác định được mâu thuẫn chủ yếu của dân tộc.
D. Hội nghị đã xác định được mục tiêu trước mắt của cách mạng nước ta.
Câu 34 (VDC): Sự khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam từ 1939 đến trước
9/3/1945 với các phong trào cách mạng trước đó là gì?
A. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.
B. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc đặt ra cấp thiết.
C. Chống lại nền thống trị của đế quốc phát xít Pháp - Nhật.
D. Có sự liên kết với quốc tế.
Câu 35 (NB): Mục đích chính của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt
Nam (1919– 1929) là gì?
A. Bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
B. Khẳng định vị thế của Pháp ở Việt Nam nói riêng và Đông Dương nói chung.
C. Tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp trong thế giới tư bản.
D. Tiếp tục thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất còn dang dở.
Câu 36 (TH): Tháng 6/1940, sự kiện nổi bật trong Chiến tranh thế giới thứ hai có ảnh hưởng đến Việt
Nam là
A. Nhật nhảy vào Đông Dương.

B. Đức tấn công Liên Xô.

C. Nhật đánh chiếm Trung Quốc.

D. Pháp đầu hàng Đức.


Câu 37 (NB): Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) là
A. nông dân, công nhân và tư sản mại bản và tiểu tư sản trí thức.
B. công nhân, nông dân, trí thức và binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
C. tiểu tư sản, công nhân, nông dân, tư sản mại bản và địa chủ phong kiến.
D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, một bộ phận phong kiến và tư sản.
Câu 38 (NB): Hội nghị nào đánh dấu sự hoàn chỉnh về chủ trương, đường lối đấu tranh cách mạng của
Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1939 - 1945?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (tháng 11/1939).


B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7 (tháng 11/1940).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Tmng ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941).
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương ở Tân Trào (tháng 8/1945).
Câu 39 (NB): Một trong những mục tiêu hàng đầu của Đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng
12/1986
A. Hoàn thiện cơ chế quản lý đất nước.

B. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.

C. Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.

D. Đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.

Câu 40 (VD): Công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ năm 1985), cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978)
và đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) không chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
B. Cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973.
C. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố.

D. Sự trì trệ, khủng hoảng ở bản thân mỗi nước.


Bảng ma trận kiến thức
Lớp

Chuyên đề

Nhận Thông Vận
biết

12 (có 10 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến
chuyên đề)

hiểu

dụng

VDC

Số
câu

1

1

1

1


tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991),
Liên bang Nga (1991 – 2000)
Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 – 2000)

3

1

Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000)

2

1

Quan hệ quốc tế (1945 – 2000)

11

(có

1

3

1

1


2
6

Việt Nam từ năm 1919 – 1930

3

1

2

Việt Nam từ năm 1930 – 1945

3

1

3

Việt Nam từ năm 1945 – 1954

2

1

Việt Nam từ năm 1954 – 1975

3

3


Việt Nam từ năm 1975 – 2000

1

2 Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và

5

1

8

1

4
6

1

2

1

1


chuyên đề)

công cuộc xây dựng chủ nghĩa XH Liên Xô

từ năm 1917 – 1945
Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918

1

1

Tổng số câu

17

12

8

3

40

Tỉ lệ (%)

42,5

30

20

7,5

100


Định hướng ra đề thi
Mức độ : trung bình
Nhận xét:
1. Nội dung kiến thức nẳm trong chương trình Lịch sử lớp 11 và 12, trong đó tập trung chủ yếu vào kiến
thức học kì 1 lớp 12. (Lịch sử thế giới 1945 – 2000, Lịch sử Việt Nam 1919 – 1954).
2. Phần lịch sử thế giới riêng biệt (chiếm 30 %): 12 câu hỏi (1 câu lớp 11, 11 câu lớp 12).
3. Lịch sử Việt Nam riêng biệt (chiếm 65 %): 26 câu (1 câu lớp 11, 25 câu lớp 12): 19 câu kì 1, 7 câu kì 2,
câu hỏi vận dụng và vận dụng cao tập trung ở giai đoạn 1919-1954.
4. Phần lịch sử thế giới liên quan tới lịch sử Việt Nam (chiếm 5%): 2 câu.
Lưu ý:
- Việc phân biệt câu hỏi chỉ mang tính tương đối, những câu hỏi khó tập trung ở kì 1, đề thi mang tính
định hướng chỉ 9ogi để tham khảo, giúp HS ôn luyện được tốt hơn và làm quen với các dạng câu hỏi khác
nhau theo tinh thần bám sát nội dung sách giáo khoa, bám sát cấu trúc đề thi minh họa của Bộ.
- Mặc dù Bộ Giáo dục và đào tạo có điều chỉnh nội dung chương trình học kì II nhưng kiến thức lịch sử
mang tính 9ogic, hệ thống giữa các giai đoạn, sự kiện lịch sử, nếu không nắm chắc thì sẽ không chinh


phục được những câu hỏi khó. Để đạt được 6-7 điểm không khó, nhưng để đạt 8 điểm trở lên đòi hỏi
người học phải chịu khó ôn luyện, làm nhiều đề để có nhiều kinh nghiệm và nắm chắc kiến thức môn học.

Đáp án và lời giải chi tiết
1-D

2-C

3-D

4-B


5-D

6-A

7-D

8-B

9-B

10-C

11-D

12-A

13-C

14-C

15-B

16-D

17-C

18-C

19-D


20-B

21-A

22-B

23-B

24-D

25-D

26-D

27-A

28-B

29-D

30-C

31-C

32-C

33-A

34-B


35-A

36-B

37-D

38-C

39-D

40-C

Câu 1.
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
“Trên thế giới này không có đồng minh vĩnh viễn hay kẻ thù vĩnh viễn chỉ có lợi ích quốc gia mới là vĩnh
viễn”. Câu nói được phản ánh rất rõ trong mối quan hệ Xô- Mĩ thời kì trước và sau chiến tranh thế giới
thứ hai. Trong chiến tranh thế giới thứ hai, do có chung kẻ thù là chủ nghĩa phát xít nên Xô- Mĩ đã bắt tay
hợp tác, trở thành đồng minh của nhau. Tuy nhiên sau chiến tranh, do sự đối lập về mục tiêu chiến lược,
hai cường quốc đã dần chuyển sang thế đối đầu, đi tới tình trạng chiến tranh lạnh
Lợi ích quốc gia dân tộc chính là ngọn cờ dẫn đường, chi phối chính sách đối ngoại của các quốc gia trên
thế giới
Chọn đáp án: D


Câu 2.
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
Đáp án


A
B
C
D

Phong trào cần vương (1885-1986)

Khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884-1913)

Đấu tranh vũ trang, không giảng hòa

Đấu tranh vũ trang kết hợp giảng hòa 2 lần
(1894, 1897)

Các tỉnh Trung và Bắc Kì

Chủ yếu ở Yên Thế và một số tỉnh Bắc Kỳ

Đều là phong trào yêu nước, mang tính chất dân tộc chống Pháp (Phong trào cần vương
thể hiện đậm nét hơn)
Đánh Pháp giành lại độc lập, khôi phục Chống lại chính sách bình định của Pháp,
lại chế độ phong kiến.

bảo vệ cuộc sống của mình

Chọn đáp án: C
Câu 3.
Phương pháp:
Cách giải:
Sau khi giành độc lập, các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập

khẩu, tuy đạt được một số thành tựu bước đầu những chiến lược này cũng bộc lộ nhiều hạn chế, Buộc các
nước này từ những năm 60-70 phải thay đổi chuyển sang chiến lược chiến lược kinh tế hướng ngoại. Sau
khi thực hiện chiến lược này, bộ mặt kinh tế - xã hội của các nước này đã có sự biến đổi to lớn. Như vậy,
các nước này đã có sự thay đổi chiến lược phát triển phù hợp với tình hình cụ thể của từng nước và xu thế
chung của thế giới. Tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân cao hơn nông nghiệp, mậu dịch đối
ngoại tăng trưởng nhanh.
=> Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Việt Nam cần phải đề ra chiến lược phát triển
kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế chung của thế giới.
Chọn đáp án: D
Câu 4.
Phưng pháp: sgk trang 46.
Cách giải:
Từ khóa là “chính sách đối ngoại”.
Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn vươn lên thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ làm bá
chủ. Mĩ vẫn lãnh đạo và chi phối một số tổ chức quân sự và kinh tế thế giới. Chính vì vậy, Mĩ trở thành
đối tượng của chủ nghĩa khủng bố hiện nay. Sự kiện 11/9/2001 cho thấy nước Mĩ rất dễ bị tổn thương và
nguy cơ chủ nghĩa khủng bố sẽ là vấn đề quan trọng trong chính sách đối ngoại của Mĩ.


Chọn đáp án: B
Câu 5.
Phương pháp: sgk trang 53.
Cách giải:
Ngày 8-9-1951, Nhật kí với với Mĩ Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật -> Chấm dứt chế độ chiếm đóng của
đồng minh.
Chọn đáp án: D
Câu 6.
Phương pháp:
Cách giải:
Năm 1917, ở Nga diễn ra hai cuộc cách mạng liên tiếp.

* Lãnh đạo: giai cấp vô sản (đội tiên phong là Đảng Bôn - sê - vich Nga).
* Lực lượng: công nhân, nông dân, trí thức...
* Nhiệm vụ:
• Cách mạng tháng Hai: lật đổ chế độ phong kiến. Tuy nhiên, ở Nga xuất hiện tình trạng hai chính
quyền song song tồn tại là: Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản và các Xô viết của công nhân, nông
dân, binh lính.
• Cách mạng tháng Mười: lật đổ Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
* Tính chất:
• Cách mạng tháng Hai: là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
• Cách mạng tháng Mười: là cuộc cách mạng vô sản.
Như vậy, đáp án đúng là A.
Chọn đáp án: A
Câu 7.
Phương pháp: sgk trang 36.
Cách giải
Lịch sử ghi nhận năm 1960 là “Năm châu Phi” với 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
Chọn đáp án: D
Câu 8.
Phương pháp: so sánh, đánh giá.
Cách giải:
Sự khác nhau cơ bản giữa cách mạng Ấn Độ (1945-1950) với cách mạng Trung Quốc (1946-1949) là
phương pháp đấu tranh. Phương pháp đấu tranh chủ yếu của cách mạng Ấn Độ là bất bạo động, đấu tranh
chính trị- hòa bình. Còn cách mạng Trung Quốc lại tiến hành đấu tranh vũ trang.


Chọn đáp án: B
Câu 9.
Phương pháp giải: liên hệ.
Cách giải:
Hội nghị Ianta diễn ra từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945 với bầu không khí vô cùng căng thẳng, gay go và

quyết liệt vì thực chất nội dung hội nghị là sự tranh giành và phân chia thành quả thắng lợi của chiến tranh
giữa các lực lượng tham chiến, có tác động đến trật tự thế giới sau chiến tranh. Nước nào cũng muốn được
hưởng quyền lợi tương xứng với vai trò, vị trí của mình sau khi chiến tranh kết thúc.
Chọn đáp án: B
Câu 10.
Phương pháp:
Cách giải:
Sự đối lập và mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối
đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau năm 1945.
Cụ thể:
+ Liên Xô: chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và
đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.
+ Mỹ:
Chống phá Liên Xô và phe xã hội chủ nghĩa, chống phong trào cách mạng, mưu đồ làm bá chủ thế giới.
Lo ngại trước ảnh hưởng to lớn của Liên Xô và Đông Âu, sự thắng lợi của CHND Trung Quốc, CNXH đã
trở thành hệ thống thế giới từ Động Âu sang Đông Á (sự lớn mạnh của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh
thế giới thứ hai)
Chọn đáp án: C
Câu 11.
Phương pháp: sgk trang 11.
Cách giải:
Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô tiếp tục thực hiện nhiều kế hoạch dài
hạn nhằm tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Liên Xô đã đạt được nhiều thành
tựu quan trọng, trong đó nổi bật nhất là Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới
(sau Mĩ), đi đầu trong một số ngành công nghiệp như công nghiệp điện hạt nhân, công nghiệp vũ trụ.
Chọn đáp án: D
Câu 12.
Phương pháp: sgk trang 31.
Cách giải:



Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a)
tháng 2 - 1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Ba-li).
Chọn đáp án: A
Câu 13.
Phương pháp: sgk trang 52.
Cách giải:
Ngày 1-1-2002, đồng tiền chung châu Âu chính thức được đưa vào sử dụng ở nhiều nước EU, thay cho
các đồng bản tệ là sự kiện đánh dấu sự thống nhất về kinh tế, thị trường ở Liên minh châu Âu
Chọn đáp án: C
Câu 14.
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
- Mỹ Latinh: năm 1959, Cu ba độc lập.
- Đông Bắc Á: năm 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
- Đông Nam Á: năm 1945, có 3 quốc gia giành độc lập sớm nhất (Inđônêxia, Việt Nam, Lào).
- Nam Phi: năm 1993 với Hiến pháp tháng 11/1993.
=> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở Đông
Nam Á.
Chọn đáp án: C
Câu 15.
Phương pháp:
Cách giải:
Tháng 5 trên phạm vi cả nước đã bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1-5. Các cuộc
đấu tranh này là bước ngoặt của phong trào cách mạng. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam biểu
tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước và thể
hiện tình đoàn kết với công nhân thế giới. Đây là ý nghĩa quan trọng của phong trào.
Chọn đáp án: B
Câu 16.
Phương pháp: phân tích.

Cách giải:
- Thắng lợi đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược, chấm dứt không điều kiện
chiến Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân năm 1968 tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đến
bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.


- Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là chiến thắng buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari
(1973).
Chọn đáp án: D
Câu 17.
Phương pháp: sgk trang 220.
Cách giải:
Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”,
buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược (tức là thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt
Nam hóa chiến tranh).
Chọn đáp án: C
Câu 18.
Phương pháp: sgk trang 84.
Cách giải:
Điểm nổi bật nhất trong nghệ thuật tác chiến ở Chiến dịch Tây Nguyên năm 1975 là đã tổ chức nghi binh,
lừa địch, giấu đi hướng tiến công chủ yếu, khiến địch bất ngờ, mất quyền chủ động đối phó. Ngày
4/3/1975 ta đánh nghi binh ở Plâyku, Kontum nhàm thu hút địch vào hướng đó, đồng thời bí mật bao vây
Buôn Ma Thuột. Ngày 10/3 với lực lượng áp đảo ta bất ngờ tấn công Buôn Ma Thuột và giành thắng lợi
nhanh chóng.
Chọn đáp án: C
Câu 19.
Phương pháp:
Cách giải:
Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau Hiệp định Pa-ri là Viện trợ cho chính quyền Sài Gòn để tiếp tục thực
hiện chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh”.

Chọn đáp án: D
Câu 20.
Phương pháp:
Cách giải:
Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) kết thúc thắng lợi đã để lại nhiều ý nghĩa qua trọng
đối với nước ta và thế giới. Trong đó, ý nghã quan trọng nhất là hoàn nhiệm vụ đặt ra từ ban đầu là giải
phóng miền Nam, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. Cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước thắng lợi đã mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử Việt Nam: cả nước độc lập thống nhất
cùng xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Chọn đáp án: B


Câu 21.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 98.
Cách giải:
Mĩ đã tiến hành chiến lược “chiến tranh một phía” từ 1954 – 1960 (nằm trong chiến lược toàn cầu “trả đũa
ồ ạt” của Mĩ). Từ 1957 – 1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất do Ngô Đình
Diệm thi hành chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thi hành đạo luật 10/59 lê máy chém đi khắp miền Nam,
đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật.
Chọn đáp án: A
Câu 22.
Phương pháp:
Cách giải:
Ngày 13-5-1949, với sự đồng ý của Mĩ, chính phủ Pháp đề ra và thực hiện kế hoạch Rơve. Với kế hoạch
này, Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
Chọn đáp án: B
Câu 23.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Hội VNCMTN là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam:

- Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng: truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào phong trào đấu
tranh trong nước, đặc biệt là phong trào công nhân => phong trào công nhân chuyển từ đấu tranh tự phát
sang đấu tranh tự giác.
- Chuẩn bị về tổ chức: xây dựng hệ thống tổ chức của Hội với cơ quan đứng đầu cao nhất là Tổng bộ, xây
dựng được các cơ sở ở hầu khắp cả nước. Các kì bộ Trung Kì, Bắc Kì, Nam Kì lần lượt ra đời vào năm
1927. Năm 1929, hội có 1700 hội viên.
=> Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Chọn đáp án: B
Câu 24.
Phương pháp: phân tích, nhận xét.
Cách giải:
Trong hai năm 1926 - 1927, đã liên tiếp nổ ra 27 cuộc đấu tranh của công nhân, tiêu biểu là cuộc bãi công
của 1.000 công nhân nhà máy sợi Nam Định, đấu tranh của công nhân đồn điền cao su Cam Tiêm (1926),
công nhân đồn điền Phú Riềng (1927)... Mục tiêu đấu tranh của các cuộc đấu tranh này là đòi tăng lương
(20 - 40%) và ngày làm 8 giờ.
Tailieudoc.vn phát hành độc quyền vui lòng không sao chép buôn bán trái phép


Từ năm 1928, phong trào “Vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt Cách mạng
đảng đã có tác dụng thúc đẩy, nâng cao nhanh chóng ý thức giác ngộ và lập trường cách mạng của giai
cấp công nhân. Phong trào công nhân phát triển mạnh, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả
nước. Trong hai năm 1928 - 1929, nổ ra 40 cuộc đấu tranh của công nhân, tại các trung tâm kinh tế, chính
trị. Tiêu biểu là bãi công của công nhân mỏ than Mạo Khê (Quảng Ninh), công nhân nhà máy xi măng Hải
Phòng, công nhân nhà máy tơ Nam Định, công nhân nhà máy diêm, nhà máy cưa Bến Thủy,...
Nhận xét: + Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1929 chứng tỏ
đã có sự chuyển biến về chất: có sự lãnh đạo của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt, Công
hội Nam Kì; mục tiêu đấu tranh không chỉ vì kinh tế mà còn kết hợp các khẩu hiệu chính trị; phong trào
nổ ra liên tục, đều khắp 3 kì, có phối hợp đấu tranh, tranh thu được sự ủng hộ của nhân dân; tháng 7 1929 Tổng công hội đỏ Bắc Kì thành lập, chứng tỏ sự trưởng thành của phong trào công nhân, thể hiện
tinh thần đoàn kết quốc tế của giai cấp công nhân.
+ Từ chỗ chỉ là một lực lượng trong phong trào yêu nước, giai cấp công nhân Việt Nam dần trở thành lực

lượng cách mạng to lớn, ngày càng lôi cuốn mạnh mẽ nhiều tầng lớp nhân dân tham gia, nhất là nông dân,
vào phong trào đấu tranh chung của cả nước.
=> Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.
Các cuộc bãi công của công nhân không chỉ bó hẹp trong phạm vi một xưởng, một địa phương mà đã có
sự liên kết thành phong trong cả nước.
Chọn đáp án: D
Câu 25:
Phương pháp: loại trừ.
Cách giải:
Ngày 6/3/1946, Hiệp định Sơ bộ được kí kết với nội dung:
- Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, quân đội riêng,
tài chính riêng và là thành viên của liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
Chọn đáp án: D
Câu 26:
Phương pháp: suy luận
Cách giải:
Tháng 5/1953, Nava được cử làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương, đề ra kế hoạch
mang tên y. Nava tập trung quân chủ yếu ở đồng bằng Bắc Bộ. Thực hiện chủ trương chiến lược trong
đông - xuân 1953 - 1954, ta đã buộc Pháp phải điều quân đến đối phó, buộc chúng phải bị động phân tán
từ đồng bằng Bắc Bộ thành 5 nơi tập trung binh lực là Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang và Mường
Sài, Plâyku. Từ đó, Pháp quyết định biến Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.


Điện Biên Phủ là vùng rừng núi rộng lớn ở Tây Bắc, gần với biên giới Lào, có vị trí then chốt ở Đông
Dương và Đông Nam Á nên quân Pháp cố nắm giữ => Pháp cố gắng xây dựng Điện Biên Phủ thành một
tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
Chọn đáp án: D
Câu 27:
Phương pháp:
Cách giải:

Từ khóa là “nguyên nhân khách quan”.
Đáp án C và D là nguyên nhân chủ quan nên không đúng.
Đáp án B chưa đúng vì trên thế giới, nhiều nước vẫn đang đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản như
Inđônêxia hay Ấn Độ.
Đáp án A đúng vì sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp củng cố lại nền thống trị ở các nước thuộc
địa, trong đó có Đông Dương. Mặt khác, là nước thắng trận, được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh
nên so sánh lực lượng có lợi cho Pháp. Vì thế, khởi nghĩa Yên Bái nhanh chóng bị đàn áp.
Chọn đáp án A.
Chọn đáp án: A
Câu 28:
Phương pháp: sgk trang 112.
Cách giải:
Ngay từ đầu cuộc kháng chiến, Đảng đã đề ra đường lối chống Pháp là toàn dân, toàn diện, trường kì, tự
lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. Các mặt trận có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Trong quá trình kết thúc chiến tranh, cùng với việc đẩy mạnh chiến dịch quân sự, mặt trận ngoại giao
cũng được đẩy mạnh.
Thắng lợi của cuộc tiến công đông - xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 đã đập
tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay
chuyển cục diện chiến tranh, tạo cơ sở thực lực cho cuộc đấu tranh ngoại giao ở Giơnevơ.
Kế hoạch quân sự Nava bị phá sản, ý chí xâm lược Việt Nam của Pháp bị đánh bại hoàn toàn, buộc
Pháp phải kí Hiệp định về việc lập lại hòa bình ỏ Đông Dương, cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ
bản của nhân dân Đông Dương.
Từ sự phân tích trên, đáp án sai là B.
Chọn đáp án: B
Câu 29:
Phương pháp:
Cách giải:


Cách mạng tháng Tám thành công, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), trước cuộc mít tinh của hàng vạn

nhân dân thủ đô và các vùng lân cận, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đọc “Tuyên
ngôn Độc lập” trịnh trọng tuyên bố với toàn thể nhân dân và thế giới: nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
thành lập.
Chọn đáp án: D
Câu 30:
Phương pháp: sgk trang 115.
Cách giải:
Từ ngày 16 đến 17/8/1945, Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào. Đại hội tán thành chủ trương
Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt
Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
Chọn đáp án: C
Câu 31:
Phương pháp: đánh giá, nhận xét.
Cách giải:
Bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945 bao gồm:
– Về chỉ đạo chiến lược: Đảng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn Việt Nam, nắm bắt
diễn biến tình hình thế giới và trong nước để thay đổi chủ trương cho phù hợp; giải quyết đúng mối quan
hệ giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu (đáp án C)
– Về xây dựng lực lượng: Tập hợp, tổ chức đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc
thống nhất rộng rãi, tạo nên sức mạnh toàn dân, phân hoá và cô lập cao độ kẻ đế quốc và tay sai để đánh
đổ chúng (đáp án A)
– Về phương pháp cách mạng: Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị
với lực lượng vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, đi từ khởi nghĩa từng phần và
chiến tranh du kích cục bộ ở nông thôn, tiến lên chớp đúng thời cơ tổng khởi nghĩa ở cả nông thôn và
thành thị, đập tan bộ máy chính quyền của đế quốc và tay sai, thiết lập chính quyền cách mạng (đáp án B)
– Về xây dựng Đảng: Luôn kết hợp giữa tổ chức và đấu tranh, làm cho đảng vững mạnh về chính trị, tư
tưởng và tổ chức, đủ năng lực và uy tín lãnh đạo cách mạng thành công (đáp án D).
=> Đáp án C: là bài học về chỉ đạo chiến lược cách mạng.
Chọn đáp án: C

Câu 32:
Phương pháp: phân tích, nhận xét.
Cách giải:


Đảng đã có quá Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở Việt Nam chỉ diễn ra, giành thắng trong vòng 15 ngày
và ít đổ máu là do Đảng Cộng sản Đông Dương đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt trong suốt 15 năm
để chớp lấy điều kiện thuận lợi.
Cụ thể:
- Chuẩn bị về lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng.
- Chuẩn bị về tập dượt đấu tranh qua: phong trào 1930 – 1931, 1936 – 1939, 1939 – 1945.
- Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền và chớp thời cơ ngàn năm có một.
Chọn đáp án: C
Câu 33.
Phương pháp: liên hệ, loại trừ.
Cách giải:
Căn cứ vào tình hình thế giới và trong nước sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933. Qua việc
phân tích tình hình thế giới và trong nước, Hội nghị Ban chấp Hành Trung ương Đảng 7/1936 đã đề ra
nhiệm vụ cụ thể trước mắt là phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương lúc bấy giờ.
Chọn đáp án: A
Câu 34.
Phương pháp: liên hệ.
Cách giải:
Sự khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam từ năm 1939 đến trước ngày 9-31945 với các phong trào cách mạng trước đó là nhiệm vụ dân tộc được đặt ra cấp thiết.
Với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1939, đã đánh dấu bước chuyển hướng quan
trọng của Đảng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Đây chính là điểm khác biệt đối với các
giai đoạn cách mạng trước đó.
Hơn nữa, tháng 9-1940, Nhật Bản mới vào Việt Nam, từ sau năm 1940 ta có kẻ thù mới là phát xít Nhật.
Chọn đáp án: B
Câu 35.

Phương pháp: sgk trang 76.
Cách giải:
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) đã để lại cho Pháp những thiệt hại nặng nề. Để bù đắp hậu quả
của chiến tranh, Pháp đã tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai sau khi Chiến tranh thế giới thứ
nhất kết thúc (1919 – 1929).
Chọn đáp án: A
Câu 36.
Phương pháp:


Cách giải:
Tháng 04/1940, Đức tấn công sang phía Tây, chiếm Đan Mạch, Na-uy, Bỉ, Phần Lan, Lúc-xăm-bua và
Pháp. Tấn “thảm kịch” nước Pháp “Quân Đức tiến vào Pari”: Sau khi chọc thủng phòng tuyến Maginô ở
miền Bắc nước Pháp, ngày 05/6/1940, quân Đức tiến về phía Pari như bão táp. Chính phủ Pháp tuyên bố
“bỏ ngỏ” thủ đô và chạy về Boóc-đo, một bộ phận do tướng Đờ Gôn cầm đầu bỏ đất Pháp ra nước ngoài,
dựa vào Anh, Mĩ tiến hành cuộc kháng chiến chống Đức. Bộ phận còn lại do Pêtanh đứng ra lập chính phủ
mới, ngày 22/6/1940 kí với Đức hiệp ước đầu hàng nhục nhã (Pháp bị tước vũ trang, hơn 3/4 lãnh thổ
Pháp bị Đức chiếm đóng và Pháp phải nuôi toàn bộ quân đội chiếm đóng Đức).
Sau đó ở Đông Dương, Đô đốc Đờ cu đã được cử làm Toàn quyền thay cho G. Catơru. Chính quyền mới
này đã thực hiện một loạt các chính sách nhằm vơ vét sức người sức của, ở Đông Dương để đốc vào cuộc
chiến tranh. Điều này gây khó khăn cho cuộc sống nhân dân và phong trào cách mạng.
Chọn đáp án: B
Câu 37:
Phương pháp: sgk trang 169.
Cách giải:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản,
trí thứ, còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.
Chọn đáp án: D
Câu 38.
Phương pháp: sgk trang 109.

Cách giải:
Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng có ý nghĩa lịch sử to lớn, đã hoàn chỉnh chủ trương
được đề ra tại Hội nghị Trung ương tháng 11 – 1939 nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng là
dân tộc giải phóng và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện nhiệm vụ ấy.
Chọn đáp án: C
Câu 39:
Phương pháp: sgk trang 208.
Cách giải:
Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch nhà nước 5 năm (1976 – 1985), cách mạng xã hội chủ nghĩa ở
nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội song cũng gặp không ít
khó khăn. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội. Một trong những nguyên nhân cơ
bản của tình trạng đó là do ta mắc phải “sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn,
sai lầm và chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện”. Để khắc phục điều này Đảng và Nhà nước ta phải
tiến hanhg đổi mới.


=> Một trong những mục tiêu quan trọng của đường lối đổi mới ở Việt Nam đề ra từ tháng 12-1986 là
đưa đất nước tra khỏi tình trạng khủng hoảng.
Chọn đáp án: D
Câu 40.
Phương pháp: so sánh, nhận xét.
Cách giải:
- Cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ năm 1973 đã bộc lộ nhiều vấn đề cơ bản của thế giới như sự vơi cạn
các nguồn tài nguyên, bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường => đặt ra yêu cầu phải cải cách kinh tế, chuyển
từ phát triển theo chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu
- Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới => một
nền kinh tế đóng kín không còn phù hợp đòi hỏi phải có sự mở cửa, giao lưu, hợp tác
- Trong khi đó bản thân Trung Quốc, Liên Xô, Việt Nam đều lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng
=> Để đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng, bắt kịp với sự phát triển của thế giới đòi hỏi các nước này
phải tiến hành cải cách

Chọn đáp án: C



×